So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 “Brei diih hdơr pioh ƀơ̆ng knăm Klei Găn kơ Yêhôwa Aê Diê diih hlăm mlan Abip; kyuadah hlăm mlan Abip yơh Yêhôwa Aê Diê diih atăt diih kbiă leh mơ̆ng čar Êjip êjai mlam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1“Cóq anhia noap casâi Abip, yuaq tâng casâi ki Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq dững aloŏh anhia tễ cruang Ê-yip-tô bo sadâu. Cóq anhia táq rit cha bũi sanhữ Tangái Loŏh tâng sadâu ki.

Ging-Sou (IUMINR)

1Taux ⟨Aa^mbipc hlaax⟩ oix zuqc jiex Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, nyei ⟨Aa^mbipc hlaax⟩ weic zuqc yiem Aa^mbipc hlaax lungh muonz zanc, Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, dorh meih mbuo cuotv I^yipv Deic-Bung.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy giữ tháng lúa trổ làm lễ Vượt qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, vì ấy trong tháng lúa trỗ, mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đương ban đêm đem ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Anh em hãy giữ lễ Vượt Qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta vào tháng A-bíp vì chính trong tháng A-bíp Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy giữ Lễ Vượt Qua vào tháng Giêng để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, vì trong tháng Giêng, CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đem anh chị em ra khỏi đất Ai-cập trong ban đêm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Brei diih myơr mnơ̆ng ngă yang Knăm Klei Găn kơ Yêhôwa Aê Diê diih, biăp amâodah êmô ti anôk Yêhôwa srăng ruah čiăng dưm anăn ñu tinăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cóq anhia kiac cữu tỡ la ntroŏq dŏq cỡt crơng chiau sang yỗn Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, chơ cha bũi sanhữ Tangái Loŏh pỡ ntốq ca Yiang Sursĩ khoiq rưoh.

Ging-Sou (IUMINR)

2Oix zuqc yiem Ziouv, oix ginv daaih liepc ninh ganh nyei Mengh wuov norm dorngx, longc dauh meih mbuo nyei ngongh guanh, yungh guanh nyei saeng-kuv ziec bun Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, weic jiex ⟨Aa^mbipc hlaax⟩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tại trong nơi mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn để danh Ngài ở, ngươi phải dùng con sinh bằng bầy chiên và bầy bò, dâng làm lễ Vượt qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy dâng sinh tế lễ Vượt Qua lên Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta từ trong bầy chiên, dê hoặc bò của anh em, tại địa điểm mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn để danh Ngài ngự tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh chị em hãy dâng con vật hiến tế lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng súc vật bắt từ đàn chiên hay đàn bò của mình mà đem đến nơi CHÚA đã chọn cho danh Ngài ngự.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Đăm ƀơ̆ng ôh mnơ̆ng myơr anăp mbĭt ôh kpŭng mâo kpei; êjai kjuh hruê brei diih ƀơ̆ng mbĭt hŏng kpŭng amâo mâo kpei, jing kpŭng klei knap — kyuadah diih kbiă leh mơ̆ng ala čar Êjip hŏng klei đuĕ ruăt yơh — čiăng kơ jih jang hruê diih dôk hdĭp diih dưi hdơr kơ hruê diih kbiă mơ̆ng čar Êjip.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Chỗi cha bễng mi bữn crơng pluoih tâng tapul tangái anhia táq rit nâi, ma cóq anhia cha bễng mi ŏ́q crơng pluoih machớng tangái anhia loŏh tễ cruang Ê-yip-tô. Cóq anhia cha bễng mi nâi, dŏq sanhữ tangái anhia chĩuq ŏ́c túh coat cỗ anhia tál coâp ễ loŏh tễ cruang Ê-yip-tô, la ntốq anhia khoiq chĩuq túh arức.

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih mbuo nyanc naaiv dauh saeng-kuv nyei orv, maiv dungx nyanc an ⟨Aa^mbipc hlaax⟩ nyei njuov caux. Naaiv deix siec hnoi gu'nyuoz oix zuqc nyanc maiv an bingv nyei njuov, se heuc doh naanc njuov, weic zuqc meih mbuo gaanv jienv biaux cuotv I^yipv Deic-Bung. Hnangv naaiv meih mbuo ziouc yietc seix jangx jienv meih mbuo cuotv I^yipv Deic-Bung nyei ziangh hoc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Với lễ Vượt qua, chớ ăn bánh pha men; trong bảy ngày ngươi sẽ ăn bánh không men, tức là bánh hoạn nạn, đặng giữ lễ ấy, vì ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô vội vàng; hầu cho trọn đời ngươi nhớ ngày mình đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Không được ăn tế lễ đó với bánh có men. Trong bảy ngày anh em sẽ ăn bánh không men, là bánh hoạn nạn, vì anh em đã phải vội vàng ra khỏi Ai Cập, để trọn đời anh em nhớ đến ngày mình đã ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em chớ ăn thịt nó với món chi có men. Trong bảy ngày anh chị em hãy ăn thịt nó với bánh không men, tức bánh lao khổ, vì anh chị em đã ra khỏi đất Ai-cập rất vội vàng; làm như thế để trọn đời anh chị em sẽ nhớ mãi ngày anh chị em rời khỏi đất Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Đăm brei arăng ƀuh ôh kpei mbĭt hŏng diih hlăm jih ala čar diih êjai kjuh hruê; kđeh čĭm diih ngă yang ti tlam hruê tal sa kăn srăng ăt dôk rei jih mlam tơl aguah.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tâng tapul tangái nâi, chỗi yỗn cũai aléq tâng cutễq anhia bữn crơng pluoih tâng dống; cớp sâiq charán ca kiac tâng tangái muoi tễ plỡ tabữ, cóq anhia cha nheq tâng sadâu ki toâp.

Ging-Sou (IUMINR)

4Naaiv deix siec hnoi, yiem meih mbuo nyei deic-jaaix gu'nyuoz, maiv dungx bun haaix dauh maaih bingv. Daauh hnoi lungh maanz-hmuangx ziec nyei orv, maiv dungx liouh yietc deix taux lungh ndorm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4trong bảy ngày, không nên thấy men nơi nhà ngươi, hay trong khắp địa phận ngươi, thịt con sinh mà ngươi đã giết lúc chiều của ngày thứ nhứt, thì chớ để đến sáng mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong bảy ngày đó, không được có men trong nhà anh em cũng như trên khắp lãnh thổ. Thịt sinh tế mà anh em đã dâng vào buổi tối ngày thứ nhất cũng không được để đến sáng hôm sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong bảy ngày ấy sẽ không món chi có men được thấy trong xứ của anh chị em, và thịt của các con thú anh chị em giết thịt vào ngày thứ nhất sẽ không được để lại đến sáng hôm sau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Diih amâo dưi bi mdjiê mnơ̆ng myơr kơ Knăm Klei Găn hlăm grăp boh ƀuôn Yêhôwa Aê Diê diih brei kơ diih,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5-6“Cóq anhia kiac charán dŏq táq rit cha bũi sanhữ Tangái Loŏh tâng ntốq Yiang Sursĩ rưoh dŏq sang toam án. Chỗi kiac pỡ ntốq canŏ́h tâng cutễq ca Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, ễ chiau yỗn. Cóq anhia táq rit nâi bo moat mandang pât, machớng tangái anhia loŏh tễ cruang Ê-yip-tô.

Ging-Sou (IUMINR)

5Maiv dungx yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, jiu bun meih mbuo nyei haaix norm mungv ziec Siex Maengc Zipv nyei saeng-kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi không được giết con sinh về lễ Vượt qua trong một thành nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em cũng không được dâng sinh tế Vượt Qua trong bất cứ thành nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban cho anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em không được dâng con vật hiến tế của Lễ Vượt Qua trong bất cứ thành nào mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã cho anh chị em ở,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6ƀiădah ti anôk Yêhôwa Aê Diê diih srăng ruah čiăng brei anăn ñu dôk tinăn; tinăn yơh diih srăng myơr mnơ̆ng kơ knăm Klei Găn êjai tlam ti yang hruê lĕ, djŏ hŏng mông diih kbiă mơ̆ng čar Êjip.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5-6“Cóq anhia kiac charán dŏq táq rit cha bũi sanhữ Tangái Loŏh tâng ntốq Yiang Sursĩ rưoh dŏq sang toam án. Chỗi kiac pỡ ntốq canŏ́h tâng cutễq ca Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, ễ chiau yỗn. Cóq anhia táq rit nâi bo moat mandang pât, machớng tangái anhia loŏh tễ cruang Ê-yip-tô.

Ging-Sou (IUMINR)

6Kungx oix zuqc yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ginv daaih weic liepc ninh ganh nyei Mengh wuov norm dorngx ziec. Yiem wuov lungh maanz-hmuangx, mba'hnoi ndortv nyei ziangh hoc, se doix cuotv I^yipv Deic-Bung nyei ziangh hoc, oix zuqc ziec weic Siex Maengc Zipv nyei saeng-kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6nhưng chỉ trong nơi mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ chọn để danh Ngài ở; ấy là nơi mà ngươi phải giết con sinh về lễ Vượt qua, vào lối chiều, vừa khi mặt trời lặn, nhằm giờ mà ngươi đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nhưng chỉ tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ chọn để danh Ngài ngự. Tại đó anh em phải dâng sinh tế Vượt Qua vào buổi tối, khi mặt trời vừa lặn, là thời điểm anh em ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6nhưng phải đem dâng nó tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chọn để danh Ngài ngự. Chỉ tại nơi đó, anh chị em sẽ dâng con vật hiến tế của Lễ Vượt Qua vào lúc mặt trời lặn, tức vào thời điểm anh chị em đã rời khỏi Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Brei diih tŭk hlŏng ƀơ̆ng gơ̆ ti anôk Yêhôwa Aê Diê diih srăng ruah; leh anăn ti aguah diih srăng lŏ wĭt kơ sang čhiăm diih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Cóq anhia ớp sâiq yỗn chĩn, chơ cha pỡ ntốq ca Yiang Sursĩ, la Ncháu anhia, khoiq rưoh; toâq poang tarưp, cóq anhia chu loah pỡ dống aroâiq anhia bữm.

Ging-Sou (IUMINR)

7Oix zuqc yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ginv daaih wuov norm dorngx zorqv wuov deix orv zoux zuoqc daaih nyanc. Da'nyeic ndorm nziouv nyei, gorqv-mienh nzuonx gorqv-mienh nyei ndopv-liuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phải nấu thịt con sinh, và ăn tại trong nơi mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ chọn, rồi sáng mai trở về trại mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Anh em phải nấu thịt sinh tế và ăn tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ chọn, rồi sáng hôm sau trở về trại mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Anh chị em sẽ nướng thịt nó và ăn thịt nó tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn. Sáng hôm sau, anh chị em có thể trở về lều mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Êjai năm hruê brei diih ƀơ̆ng kpŭng amâo mâo kpei; leh anăn ti hruê tal kjuh srăng mâo hruê kƀĭn mpŭ kơ Yêhôwa Aê Diê diih; diih amâo dưi ngă sa mta bruă ôh hruê anăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cóq anhia cha bễng mi ŏ́q crơng pluoih tâng tapoât tangái. Ma tâng tangái tapul, cóq anhia toâq rôm parnơi dŏq sang toam Yiang Sursĩ la Ncháu anhia, cớp chỗi táq ranáq ntrớu tâng tangái ki.

Ging-Sou (IUMINR)

8Juqv hnoi gu'nyuoz oix zuqc nyanc maiv an bingv nyei njuov. Da'cietv hnoi oix zuqc gapv zunv zoux leiz-baaix zaangc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, yaac maiv dungx zoux haaix nyungc gong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong sáu ngày, ngươi phải ăn bánh không men, và qua ngày thứ bảy, sẽ có một lễ trọng thể cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi: ngươi chớ làm một công việc nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong sáu ngày, anh em phải ăn bánh không men và đến ngày thứ bảy sẽ có một buổi lễ long trọng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em; anh em không được làm bất cứ việc gì trong ngày đó cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong sáu ngày anh chị em sẽ ăn bánh không men, đến ngày thứ bảy sẽ có một cuộc nhóm họp trọng thể để thờ phượng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em; trong ngày đó anh chị em sẽ không được làm việc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Brei diih yap kjuh hruê kăm; dơ̆ng yap kjuh hruê kăm anei mơ̆ng hruê diih dơ̆ng wiă mdiê.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9“Noap tễ tangái anhia mbỡiq sot saro bali, cóq anhia noap tapul tốn ễn.

Ging-Sou (IUMINR)

9Meih mbuo oix zuqc yiem meih mbuo zorqv nzuqc limh njiec buoz gaatv mbiauh wuov hnoi funx buangv siec norm leiz-baaix,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi phải đếm bảy tuần; khởi đếm bảy tuần nầy từ ngày người ta tra cái lưỡi hái vào mùa gặt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Anh em phải tính bảy tuần; bắt đầu tính bảy tuần kể từ thời điểm anh em mang liềm ra gặt lúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Anh chị em hãy đếm bảy tuần. Hãy đếm bảy tuần kể từ ngày người ta tra lưỡi liềm bắt đầu gặt lúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Hlăk anăn brei diih hdơr pioh knăm huă mnăm Hruê Kăm kơ Yêhôwa Aê Diê diih djă ba mnơ̆ng myơr hŏng ai tiê čŏng čiăng, dŏ anăn diih srăng brei tui si Yêhôwa Aê Diê diih brei klei jăk jĭn kơ diih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Moâm ki cóq anhia táq rit cha bũi Tangái Susot saro mi dŏq sang toam Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, na dững crơng chiau sang tam pahỡm yoc, puai loah máh ŏ́c bốn án khoiq satốh yỗn anhia.

Ging-Sou (IUMINR)

10ziouc jiex Siou Cun-Gaeng nyei Zipv houc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh. Ziux Ziouv ceix fuqv bun meih mbuo, oix zuqc ziux wuov cuotv fim fongc horc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10kế ngươi sẽ giữ lễ bảy tuần cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, do tay mình đem dâng của lễ lạc ý, tùy theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban phước cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rồi anh em sẽ giữ lễ Các Tuần cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em và tự tay dâng lễ vật tự nguyện tùy theo phước lành Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cuối thời kỳ ấy, anh chị em hãy cử hành Lễ Các Tuần để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em; hãy nhân cơ hội ấy mà dâng một của lễ lạc ý bày tỏ lòng biết ơn của mình, tùy theo phước hạnh mà anh chị em đã nhận được từ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn diih srăng hơ̆k mơak ti anăp Yêhôwa Aê Diê diih, diih, anak êkei leh anăn anak mniê diih, dĭng buăl êkei mniê diih, phung Lêwi dôk hlăm ƀuôn diih, pô dôk jưh bhiâo, anak êrĭt, leh anăn mniê djiê ung ti krah diih, ti anôk Yêhôwa Aê Diê diih srăng ruah čiăng brei anăn ñu dôk tinăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cóq anhia bũi óh choâng moat Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, parnơi cớp con châu anhia, máh cũai sũl, tỗp Lê-vi, máh cũai tễ cruang canŏ́h, cớp con cumuiq cán cumai ca ỡt tâng máh vil anhia. Cóq anhia táq rit nâi pỡ ống muoi ntốq ca Yiang Sursĩ khoiq rưoh.

Ging-Sou (IUMINR)

11Meih mbuo ganh caux meih mbuo nyei naamh nyouz, liemh meih mbuo nyei nouh gauv nouh beiz, caux yiem meih mbuo nyei zingh nyei ⟨Lewi Mienh,⟩ yiem meih mbuo mbu'ndongx nyei ganh fingx mienh, guh hanh fu'jueiv caux auv-guaav oix zuqc yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ginv daaih weic liepc ninh ganh nyei Mengh wuov norm dorngx, yiem Ziouv nyei nza'hmien njien-youh orn-lorqc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngươi, con trai, con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lê-vi ở trong thành ngươi, người khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa ở giữa vòng ngươi, đều sẽ vui vẻ tại trong chỗ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ chọn để danh Ngài ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Anh em hãy cùng với con trai, con gái, tôi trai tớ gái anh em, người Lê-vi ở trong thành, người khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa ở giữa anh em, vui vẻ dự lễ tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ chọn để danh Ngài ngự tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy vui vẻ trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Anh chị em, các con trai, các con gái, các tôi trai, các tớ gái của anh chị em, những người Lê-vi sống trong thành của anh chị em, các ngoại kiều, các cô nhi, và các góa phụ ở giữa anh chị em, tất cả hãy vui vẻ tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn để danh Ngài ngự.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Brei diih hdơr kơ diih jing leh hlŭn hlăm čar Êjip, leh anăn brei diih răng hdơr pioh klei bhiăn anei.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cóq anhia trĩh samoât lứq máh ŏ́c patâp nâi; anhia chỗi khlĩr anhia khoiq cỡt cũai sũl tâng cruang Ê-yip-tô.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Oix zuqc jangx jienv meih mbuo yiem I^yipv Deic-Bung zoux jiex nouh, yaac oix zuqc longx-longx nyei gan naaiv deix leiz-latc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phải nhớ lại rằng mình đã làm tôi mọi tại xứ Ê-díp-tô, và khá cẩn thận làm theo các luật lệ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phải nhớ rằng anh em đã từng làm nô lệ tại Ai Cập và phải cẩn thận làm theo các mệnh lệnh nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy nhớ rằng anh chị em từng là những nô lệ tại Ai-cập mà hết lòng vâng giữ những luật lệ nầy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Brei diih hdơr pioh knăm Sang Čhiăm êjai kjuh hruê, tơdah diih ba wĭt boh mơ̆ng anôk prah mdiê leh anăn anôk diih djiêt kpiê.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13“Toâq moâm púh saro cớp pát palâi nho, cóq anhia táq rit cha bũi Tangái Chóh Nloâh tâng tapul tangái.

Ging-Sou (IUMINR)

13Siou baac mbiauh hmeiv, nyueih nzengc a'ngunc biouv, nqa'haav oix zuqc jiex ⟨Mbiorv Liuh Zipv⟩ siec hnoi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi ngươi đã thâu huê lợi của sân đạp lúa và hầm rượu mình rồi, thì phải giữ lễ lều tạm trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Sau khi đã thu hoạch hoa lợi từ sân đập lúa và hầm ép rượu, anh em phải giữ lễ Lều Tạm trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sau khi anh chị em đã thu hoạch hoa màu từ sân đập lúa và từ hầm ép rượu của mình, anh chị em hãy giữ Lễ Lều Tạm trong bảy ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Diih srăng hơ̆k mơak hlăm knăm anăn, diih, phung anak êkei leh anăn phung anak mniê diih, phung dĭng buăl êkei leh anăn phung dĭng buăl mniê diih, phung Lêwi, phung dôk jưh bhiâo, phung anak êrĭt, leh anăn phung mniê djiê ung dôk hlăm ƀuôn diih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cóq anhia bũi óh parnơi cớp máh con châu, cũai sũl, tỗp Lê-vi, cũai tễ cruang canŏ́h, cớp con cumuiq cán cumai ca ỡt tâng vil anhia.

Ging-Sou (IUMINR)

14Jiex naaiv norm zipv oix zuqc njien-youh nauc nyitc, meih mbuo caux meih mbuo nyei naamh nyouz, meih mbuo nyei nouh gauv nouh beiz, caux yiem meih mbuo nyei zingh nyei Lewi Mienh, caux ganh fingx mienh, caux guh hanh fu'jueiv, caux auv-guaav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi, con trai và con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi, và người góa bụa đều sẽ vui vẻ mà giữ lễ đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Suốt trong kỳ lễ, anh em, con trai con gái anh em, tôi trai tớ gái anh em, người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa, đều phải vui vẻ mà giữ lễ đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Anh chị em, các con trai, các con gái, các tôi trai, và các tớ gái của anh chị em, những người Lê-vi, các ngoại kiều, các cô nhi, và các góa phụ sống trong thành của anh chị em, tất cả hãy vui vẻ trong kỳ lễ ấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Êjai kjuh hruê brei diih hdơr pioh knăm anei kơ Yêhôwa Aê Diê diih ti anôk Yêhôwa srăng ruah; kyuadah Yêhôwa Aê Diê diih srăng hơêč hmưi klei jăk jĭn kơ diih hlăm jih boh diih mâo leh anăn jih bruă kngan diih ngă. Snăn diih srăng bŏ hŏng klei hơ̆k mơak mđrăm mbĭt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Tâng tapul tangái cóq anhia cha bũi bân ntốq Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, rưoh dŏq sang toam án. Cóq anhia sâng bũi óh, yuaq Yiang Sursĩ khoiq satốh ŏ́c bốn tâng ranáq sot saro cớp máh ranáq canŏ́h ca anhia khoiq táq.

Ging-Sou (IUMINR)

15Meih mbuo oix zuqc yiem Ziouv oix ginv daaih wuov norm dorngx jiex naaiv deix siec hnoi nyei Zipv taaih Ziouv, weic zuqc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ceix fuqv bun meih mbuo nyei gaeng-zuangx longx yaac ceix fuqv meih mbuo nyei buoz zoux nyei nyungc-nyungc gong. Meih mbuo ziouc njien-youh orn-lorqc aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong bảy ngày ngươi phải giữ lễ nầy cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho các mùa màng và mọi công việc của tay ngươi; rồi ngươi sẽ vui mừng trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong bảy ngày anh em phải giữ lễ nầy cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em tại địa điểm mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban phước cho mùa màng cùng mọi công việc tay anh em làm, và anh em sẽ vui mừng trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong bảy ngày anh chị em sẽ giữ lễ để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em tại nơi CHÚA sẽ chọn, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban phước cho anh chị em trên mọi hoa màu của anh chị em và trên mọi công việc tay anh chị em làm, và chắc chắn anh chị em sẽ vui thỏa ăn mừng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Tlâo bliư̆ grăp thŭn brei jih jang phung êkei bi êdah ti anăp Yêhôwa Aê Diê diih ti anôk ñu srăng ruah: ti knăm Kpŭng Amâo Mâo Kpei, ti knăm Kjuh Hruê Kăm, leh anăn ti knăm Sang Čhiăm. Diñu amâo dưi bi êdah ti anăp Yêhôwa kngan êhŏng ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16“Dũ náq cũai samiang tễ tỗp anhia cóq rôm sang toam Yiang Sursĩ muoi cumo pái trỗ, bân ntốq Yiang Sursĩ, la Ncháu anhia, rưoh dŏq sang toam án, la neq: Táq rit cha bũi sanhữ Tangái Loŏh, táq rit cha bũi Tangái Susot saro mi, cớp táq rit cha bũi Tangái Chóh Nloâh. Cóq dũ náq cũai samiang dững crơng mpon,

Ging-Sou (IUMINR)

16Meih mbuo nyei yietc zungv m'jangc dorn yietc hnyangx buo nzunc oix zuqc mingh Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ginv daaih wuov norm dorngx, yiem Ziouv nyei nza'hmien. Se mingh jiex ⟨Maiv An Bingv nyei Njuov nyei Zipv,⟩ Siou Cun-Gaeng Zipv caux Mbiorv Liuh Zipv. Haaix dauh mingh yiem Ziouv nyei nza'hmien yaac maiv dungx kungx-buoz baeqc zaux nyei mingh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Mọi người nam trong các ngươi, mỗi năm ba lần, phải ra mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Ngài sẽ chọn: tức là nhằm lễ bánh không men, lễ bảy tuần và lễ lều tạm; người ta chẳng nên đi tay không ra mắt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mỗi năm ba lần, mọi người nam đều phải trình diện Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em tại địa điểm mà Ngài sẽ chọn, đó là vào dịp lễ Bánh Không Men, lễ Các Tuần và lễ Lều Tạm. Người ta sẽ không trình diện Đức Giê-hô-va với hai bàn tay trắng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mỗi năm ba lần, tất cả người nam của anh chị em phải đến trình diện trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại nơi Ngài sẽ chọn; tức vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ chớ đi tay không mà đến trình diện trước thánh nhan CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Grăp čô srăng myơr tui si klei ñu dưi, tui si klei jăk jĭn Yêhôwa Aê Diê diih brei leh kơ diih.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17puai máh ŏ́c bốn ca Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq satốh yỗn anhia.”

Ging-Sou (IUMINR)

17Gorqv-mienh oix zuqc ziux gorqv-mienh haih cuotv duqv nyei, se ziux Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ceix fuqv bun meih mbuo nyei buonc, dorh ga'naaiv mingh fongc horc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mỗi người sẽ dâng tùy theo của mình có, tùy theo phước mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhưng mỗi người sẽ theo khả năng mà dâng hiến tùy theo phước hạnh mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ai nấy hãy mang theo món gì có thể dâng được, tùy theo phước hạnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18“Brei diih mdưm phung khua phat kđi leh anăn phung khua kiă kriê hlăm jih jang ƀuôn Yêhôwa Aê Diê diih brei kơ ih, tui si găp djuê diih; leh anăn diñu srăng phat kđi phung ƀuôn sang hŏng klei kpă.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18“Cóq anhia chóh cũai dŏq rasữq parnai, cớp chóh cũai sốt tâng máh vil ca Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, ntôm chiau yỗn anhia ndỡm. Máh cũai ki cóq rasữq parnai yỗn tanoang lứq.

Ging-Sou (IUMINR)

18Meih mbuo oix zuqc yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, jiu bun meih mbuo nyei norm-norm zingh, ziux meih mbuo nyei fingx-fingx mienh orn deix mienh zoux siemv zuiz jien caux gunv sic jien. Ninh mbuo ziouc haih baengh fim nyei siemv mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi phải tùy từng chi phái mình lập những quan án trong các thành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi; những quan án ấy sẽ xử đoán dân sự cách công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Anh em phải bổ nhiệm thẩm phán và quan chức cho các bộ tộc trong các thành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban cho anh em. Họ sẽ phân xử dân chúng cách công minh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Anh chị em hãy lập các quan xét và các quan lại trong khắp các chi tộc của anh chị em và trong tất cả các thành mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban cho anh chị em, để họ xét xử công minh cho dân.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19 Đăm bi msoh kơ klei kpă ôh; đăm dôk sa nah tĭng ôh; đăm mă tŭ ngăn sun ôh; kyuadah ngăn sun bi bum ală phung thâo mĭn leh anăn bi msoh klei pô kpă.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Chỗi yỗn alới rasữq dŏq bễng coah aléq, cớp chỗi yỗn alới roap ĩt máh práq noau chang, yuaq práq ki táq yỗn cũai rangoaiq cỡt samoât sũt moat, cớp táq yỗn cũai tanoang cỡt sapứl, chơ radững alới rasữq yỗn raclaiq chíq tễ ŏ́c pĩeiq.

Ging-Sou (IUMINR)

19Maiv dungx zoux waaic baengh fim nyei leiz, yaac maiv dungx mangc haaix dauh nyei hmien. Maiv dungx nyanc nyaanh hmuangx weic zuqc nyaanh hmuangx bun bei leiz nyei mienh nyei m'zing maengh, yaac mbienv baengh fim mienh nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi chớ làm dịch sự chánh trực, chớ thiên vị ai, cũng chẳng nên nhận của hối lộ; vì của hối lộ làm cho mù mắt kẻ khôn ngoan, và làm rối lời của người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Anh em không được làm sai lệch công lý, không thiên vị, không nhận hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt kẻ khôn ngoan và xuyên tạc lý lẽ của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em chớ làm thiên lệch công lý. Anh chị em chớ thiên vị. Anh chị em chớ nhận của hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt người khôn ngoan và bẻ cong lẽ phải dành cho người ngay lành.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Brei ih tui hlue klă sĭt klei kpă, čiăng kơ ih dưi dôk hdĭp leh anăn dưn ala čar Yêhôwa Aê Diê brei kơ ih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Cóq anhia táq ống ranáq tanoang tapứng dŏq anhia bữn tamoong dũn cớp bữn ndỡm cutễq ca Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, ntôm ễ chiau yỗn anhia.

Ging-Sou (IUMINR)

20Oix zuqc gan baengh fim nyei leiz, kungx zoux baengh fim nyei hnangv, meih mbuo cingx daaih duqv maengc ziangh yaac duqv nzipc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ceix bun meih mbuo nyei deic-bung.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi phải theo sự công bình cách trọn vẹn, để ngươi được sống và nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Anh em phải theo đuổi công lý và chỉ công lý mà thôi, để anh em được sống và nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Công lý và chỉ công lý là điều anh chị em phải đeo đuổi để anh chị em có thể sống và hưởng xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21 Đăm pla ana kyâo jing sa ƀĕ gơ̆ng kŭt rup yang Asêra ôh ti djiêu knưl ih srăng mdơ̆ng kơ Yêhôwa Aê Diê ih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21“Anhia chỗi chóh tanũl noau dốq sang yiang Asê-ra cheq cớp prông sang Yiang Sursĩ, la Ncháu anhia.

Ging-Sou (IUMINR)

21Meih mbuo ceix Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh nyei ziec-dorngh, yiem ziec-dorngh ga'hlen maiv dungx liepc ⟨Aa^se^laa⟩ zienh nyeiz nyei fangx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Gần bên bàn thờ mà ngươi sẽ lập cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, chớ dựng lên hình tượng của thần A-sê-ra bằng thứ cây nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21“Anh em không được dựng trụ thờ bằng gỗ để thờ thần A-sê-ra bên cạnh bàn thờ mà anh em sẽ lập cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Anh chị em chớ trồng bất cứ cây gì làm trụ để thờ bên cạnh bàn thờ mà anh chị em đã làm cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Leh anăn đăm mdơ̆ng kmeh ngă yang ôh, dŏ anăn Yêhôwa Aê Diê ih bi êmut.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Chỗi ayứng cốc tamáu dŏq cucốh sang, yuaq ranáq ki Yiang Sursĩ kêt lứq.

Ging-Sou (IUMINR)

22Yaac maiv dungx liepc zaangc zienh nyei la'bieiv-dongc. Se Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, nzorng haic nyei ga'naaiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Cũng chẳng nên dựng lên một trụ thờ nào: Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi lấy làm ghét các vật ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Cũng không được dựng một trụ thờ bằng đá nào, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ghét các thứ ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Anh chị em cũng chớ dựng một trụ đá nào để thờ. Ðó là những điều CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ghét.