So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdang ƀing gih dŏ hơdip amăng anih lŏn Yahweh Ơi Adai ta či brơi kơ ƀing gih mă tŭ kar hăng kŏng ngăn, tơdah ƀing gih ƀuh sa čô djai dŏ đih ƀơi hơma yua mơ̆ng arăng pơdjai hĭ gơ̆, samơ̆ ƀing gih ƀu thâo ôh hlơi pô pơdjai hĭ gơ̆, ƀing gih khŏm ngă tui anai:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Yog nej pom ib tug neeg tuag rau tom tej tiaj nrag hauv nej lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej, tiamsis tsis paub hais tias leejtwg tua.

和合本修订版 (RCUVSS)

1“在耶和华-你上帝所赐你为业的地上,若发现有人被杀,暴尸野地,不知道是谁杀的,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nếu ở trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em chiếm hữu có một thây người nằm ở ngoài đồng, mà không biết ai đã giết kẻ ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nếu thấy xác một người bị giết nằm ngoài đồng, trong phạm vi lãnh thổ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban cho anh chị em làm cơ nghiệp, và không biết ai là thủ phạm,

Bản Diễn Ý (BDY)

1Khi sống trong đất hứa, nếu đồng bào thấy xác một người bị giết nằm ngoài đồng, nhưng không biết ai là thủ phạm;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2ƀing kŏng tha laih anŭn ƀing khua phat kơđi mơ̆ng khul plei jum dar anŭn khŏm tơbiă nao kiăng pơkă dơ̆ pă ataih mơ̆ng atâo anŭn truh pơ khul plei jum dar anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nej cov thawjcoj thiab cov txiav txim yuav tau mus ntsuas saib thaj chaw uas tus tuag nyob ze lub nroog twg tshaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

2长老和审判官就要出去,从尸体那里量起,量到四围的城镇,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2các tư tế và các quan xét của anh chị em hãy đến đo xem thành nào gần với thây kẻ chết nhất.

Bản Dịch Mới (NVB)

2các trưởng lão và thẩm phán phải đo khoảng cách từ chỗ xác chết cho đến các thành chung quanh đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3các trưởng lão và thẩm phán sẽ đo đạc để tìm một thành gần tử thi nhất. Các trưởng lão của thành này sẽ bắt một con bò cái tơ chưa hề làm việc, chưa mang ách,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, ƀing kŏng tha amăng plei jĕ hloh hăng atâo djai anŭn či mă sa drơi ană rơmô ania arăng aka yua ñu ƀôdah băk oč lơi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Ces cov thawjcoj uas nyob hauv lub nroog uas ze tus tuag tshaj, yuav tsum xaiv ib tus xyuas nyuj uas tsis tau thauj dua nra thiab tsis tau laij dua teb li;

和合本修订版 (RCUVSS)

3看哪一座城最靠近这尸体,那城的几位长老就要取一头未曾耕地、未曾负轭的母牛犊;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các trưởng lão của thành gần với thây kẻ chết nhất sẽ bắt một con bò cái tơ chưa đi cày, tức chưa hề mang ách;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các trưởng lão của thành gần người bị giết nhất bắt một con bò cái tơ chưa hề làm việc và chưa mang ách,

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3các trưởng lão và thẩm phán sẽ đo đạc để tìm một thành gần tử thi nhất. Các trưởng lão của thành này sẽ bắt một con bò cái tơ chưa hề làm việc, chưa mang ách,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4laih anŭn ba nao gơ̆ pơ sa anih dơnung arăng ƀu jik kai ƀôdah jŭ pla kơyâo pơtâo ôh, jing anih ăt hơmâo sa hơnŏh ia mơ̆n. Amăng dơnung anŭn ƀing gơñu či wŏk hĭ tơkuai rơmô anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4kom lawv cab tus nyuj ntawd mus rau ntawm ib lub hav uas muaj dej tsis nqhuab li, thiab yog ib thaj chaw uas tsis tau muaj leejtwg khawb cog ib yam qoob dabtsi li, ces lawv muab tus nyuj lov cajdab rau qhov ntawd.

和合本修订版 (RCUVSS)

4那城的长老要把这母牛犊牵到流着溪水、未曾耕耘、未曾撒种的山谷去,在谷中打断它的颈项。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4các trưởng lão sẽ dắt con bò ấy xuống một khe có nước đang chảy, đến một nơi chưa được cày cấy hay gieo trồng, rồi họ sẽ bẻ gãy cổ con bò cái ấy trong khe nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

4dẫn bò xuống một thung lũng không ai cày cấy trồng trọt, nơi có dòng nước chảy. Tại chỗ đó họ đập bể ót con bò.

Bản Diễn Ý (BDY)

4dẫn nó xuống một thung lũng không ai cày cấy, tại nơi có dòng nước chảy, vặn cổ con bò.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀing khua ngă yang jing ƀing mơ̆ng kơnung djuai Lêwi khŏm nao pơ anih anŭn mơ̆n, yuakơ Yahweh Ơi Adai hơmâo ruah mă laih ƀing gơñu kiăng kơ mă bruă Ñu laih anŭn kiăng hơơč tơlơi mơyŭn hiam amăng anăn Yahweh. Ƀing gơñu yơh či pơsir hĭ abih bang tơlơi kơđi laih anŭn tơlơi pơrơdjơ̆ pơrơsao hăng tơlơi pơmlâo kar hăng anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Cov povthawj yuav tsum mus rau ntawm thaj chaw ntawd, rau qhov tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv xaiv lawv los ua nws tes haujlwm ntawd, thiab tuav tus TSWV lub npe foom koob hmoov. Lawv yog cov uas txiav txim siab rau tej plaub ntug uas tuag li ntawd kom tas.

和合本修订版 (RCUVSS)

5利未人祭司要近前来,因为耶和华-你的上帝拣选他们来事奉他,奉耶和华的名祝福,并且有任何的争讼和殴打,都由他们的口判决。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Sau đó, các tư tế thuộc dòng Lê-vi sẽ bước ra, vì họ là những người được CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chọn để phục vụ Ngài và nhân danh Ngài mà chúc phước, và cứ theo sự phán quyết của họ mà mọi sự tranh tụng hay hành hung sẽ được giải quyết.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lúc đó các thầy tế lễ con cháu Lê-vi đến, vì họ được CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em chọn để phục vụ, để nhân danh CHÚA chúc các phước lành và để phán quyết khi có các vụ tranh tụng hay đả thương.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Sau đó, các thầy tế lễ sẽ đến (vì Chúa đã chọn con cháu Lê-vi để họ hầu việc Ngài, nhân danh Ngài chúc phước lành cho dân, và xét xử dân trong các vụ tranh tụng nhất là các vụ gây thương tích, thiệt mạng).

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, abih bang ƀing kŏng tha amăng plei jĕ hloh hăng atâo djai anŭn či rao tơngan gơñu ƀơi ană rơmô arăng wŏk hĭ laih tơkuai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Ces cov thawjcoj uas nyob hauv lub nroog uas ze rau tus tuag ntawd, lawv yuav ntxuav tes rau saum tus nyuj

和合本修订版 (RCUVSS)

6离尸体最近的那座城的每位长老要在山谷中,在颈项被打断的母牛犊上面洗手,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tất cả các trưởng lão của thành gần với thây kẻ chết nhất sẽ rửa tay trên cổ con bò cái đã bị bẻ gãy cổ trong khe nước,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tất cả các trưởng lão của thành gần xác chết nhất sẽ rửa tay họ trên con bò cái tơ đã bị đập bể ót trong thung lũng,

Bản Diễn Ý (BDY)

6Các trưởng lão trong thành gần tử thi này sẽ rửa tay mình trên xác con bò cái tơ

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7laih anŭn ƀing gơñu či pơhaih, “Tơngan gơmơi ƀu ngă tuh drah anai ôh, laih anŭn mơta gơmơi kŏn ƀuh kơ tơlơi anai lơi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7thiab hais tias, ‘Peb tsis tau tua tus neeg no, thiab peb tsis paub hais tias yog leejtwg tua.

和合本修订版 (RCUVSS)

7声明说:‘我们的手未曾流这人的血;我们的眼也未曾看见这事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7và nói, ‘Tay chúng tôi đã không làm đổ máu người nầy, và mắt chúng tôi đã không thấy ai làm việc đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

7và nói: “Tay chúng con không làm đổ huyết người này và mắt chúng con cũng không chứng kiến án mạng.

Bản Diễn Ý (BDY)

7và nói: Tay chúng tôi không làm đổ huyết người ấy, mắt chúng tôi không thấy án mạng này.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ơ Yahweh, tŭ mă bĕ tơlơi pap brơi anŭn kơ ană plei Ih ƀing Israel jing ƀing Ih hơmâo song mă laih mơ̆ng čar Êjip, laih anŭn anăm yap ôh ƀing ană plei Ih jing soh yuakơ drah mơnuih ƀu soh anŭn. Rơkâo kơ Ih pap brơi đa kơ tơlơi tuh drah anai.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV, thov koj zam txim rau koj haivneeg Yixalayees uas koj tau cawm lawv dim nram tebchaws Iziv los; thiab thov tsis txhob pub tus neeg uas tsis muaj txim no cov ntshav los raug koj haivneeg Yixalayees.’

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华啊,求你赦免你所救赎的百姓以色列,不要让无辜的血归在你的百姓以色列中间。’这样,他们流血的罪就必得赦免。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lạy CHÚA, xin giải tội cho dân I-sơ-ra-ên, những người Ngài đã chuộc. Cầu xin Ngài đừng để tội làm đổ máu vô tội còn lại ở giữa I-sơ-ra-ên dân Ngài.’ Bấy giờ họ mới được giải trừ khỏi tội làm đổ máu.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, xin Chúa thương xót tha tội cho Y-sơ-ra-ên là dân Chúa đã cứu chuộc và đừng buộc tội dân Chúa vì huyết của người vô tội này.” Như vậy tội đổ huyết này sẽ được chuộc.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Xin Chúa tha tội cho Y-sơ-ra-ên, dân Ngài đã chuộc. Xin đừng buộc Y-sơ-ra-ên tội giết người lành. Xin miễn xá tội này cho họ."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn, ƀing gih khŏm mă pơđuaĭ hĭ mơ̆ng gih pô tơlơi soh tuh drah mơnuih ƀu soh anŭn, yuakơ ƀing gih hơmâo ngă laih tơlơi djơ̆ ƀơi anăp Yahweh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yog nej ua raws li tej lus uas tus TSWV kom nej ua, nej thiaj yuav tsis tau ris tus uas tua tus neeg ntawd lub txim.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你行了耶和华眼中看为正的事,就可以从你中间除掉无辜的血。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Làm như thế anh chị em sẽ tẩy trừ tội làm đổ máu vô tội khỏi anh chị em, vì anh chị em phải làm những gì đúng trước thánh nhan CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Anh chị em đã làm điều ngay thẳng đẹp lòng CHÚA như vậy sẽ không bị buộc tội làm đổ huyết người vô tội.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nếu làm đúng theo ý Chúa như thế, tội này sẽ được giải trừ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdang ƀing gih nao blah pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing rŏh ayăt gih, Yahweh Ơi Adai ta jao hĭ ƀing gơñu amăng tơngan gih laih anŭn ƀing gih mă laih ƀing gơñu jing mơnă.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Thaum tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv pub nej tua yeej nej cov yeebncuab lawm, yog nej ntes tau tej neeg los,

和合本修订版 (RCUVSS)

10“你出去与仇敌作战的时候,耶和华-你的上帝将他交在你手中,你就掳了他为俘虏。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi anh chị em ra trận đánh quân thù của mình, và khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, trao chúng vào tay anh chị em và anh chị em bắt chúng làm tù binh,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi anh chị em có chiến tranh với quân thù và CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em trao họ vào tay anh chị em, cho anh chị em bắt được tù binh,

Bản Diễn Ý (BDY)

10Khi tranh chiến với quân thù, được Chúa cho chiến thắng, và đồng bào bắt giữ nhiều tù binh,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơdah ih pơmĭn kơ sa čô đah kơmơi hiam amăng ƀing mơnă anŭn ih khăp laih anŭn ih kiăng dŏ kơ gơ̆ jing hĭ bơnai ih,

Vajtswv Txojlus (HWB)

11cov neeg uas nej ntes tau los ntawd, yog muaj ib tug hluas nkauj zoo nkauj uas nej nyiam thiab xav yuav ua pojniam.

和合本修订版 (RCUVSS)

11若你在被掳的人中看见美丽的女子,喜欢她,要娶她为妻,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11nếu anh em thấy trong đám tù binh có một phụ nữ xinh đẹp và muốn lấy nàng làm vợ,

Bản Dịch Mới (NVB)

11nếu trong số đó có một thiếu nữ xinh đẹp hấp dẫn và có ai trong anh em muốn cưới làm vợ,

Bản Diễn Ý (BDY)

11nếu có ai thấy trong số người bị bắt giữ có một thiếu nữ xinh đẹp, muốn lấy làm vợ,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12ih dưi ba glaĭ gơ̆ pơ sang ih hăng brơi gơ̆ kuăh hĭ ƀŭk gơ̆ pô, čơkăp hĭ tơkâo gơ̆ pô,

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nej cia li coj tus hluas nkauj ntawd mus hauv nej tsev, kom nws chais nws cov plaubhau, txiav nws cov rau tes,

和合本修订版 (RCUVSS)

12就可以带她到你家去。她要剪头发,修指甲,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12anh em có thể đem người ấy về nhà mình. Nàng sẽ cạo đầu mình, cắt các móng tay,

Bản Dịch Mới (NVB)

12người ấy có thể đem thiếu nữ về nhà. Thiếu nữ ấy phải cạo đầu, cắt móng tay,

Bản Diễn Ý (BDY)

12người ấy được phép đem thiếu nữ về nhà. Thiếu nữ phải cạo đầu, cắt móng tay,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13laih anŭn tŏh hĭ sum ao mơnă gơ̆ buh tơdang arăng mă gơ̆ jing mơnă anŭn. Tơdơi kơ gơ̆ hơdip amăng sang ih, čŏk hia kơ amĭ ama gơ̆ amăng abih sa blan, giŏng anŭn ih dưi nao pơ gơ̆ jing rơkơi gơ̆ laih anŭn gơ̆ či jing bơnai ih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13thiab hloov khaubncaws. Cia nws nyob hauv tsev quaj ntsuag nws niam thiab nws txiv ib lub hlis; koj mam li yuav nws ua pojniam.

和合本修订版 (RCUVSS)

13脱去被掳时所穿的衣服,住在你家里为自己父母哀哭一个月。然后,你就可以与她同房;你作她的丈夫,她作你的妻子。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13cổi bỏ áo tù binh, và ở trong nhà anh em trọn một tháng để khóc thương cha mẹ nàng. Sau đó anh em có thể đến với nàng, làm chồng nàng, và nàng sẽ thành vợ của anh em.

Bản Dịch Mới (NVB)

13và lột bỏ y phục đã mặc khi bị bắt làm tù binh. Thiếu nữ ấy phải ở trong nhà người ấy và đã khóc cha mẹ mình trọn một tháng, sau đó người ấy sẽ đến với thiếu nữ, cưới làm vợ và thiếu nữ sẽ trở thành vợ người ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

13thay áo tù, khóc cha mẹ mình một tháng tròn. Sau đó, người ấy được lấy thiếu nữ làm vợ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tơdơi kơ anŭn, tơdah ih ƀu hơmâo tơlơi mơak hăng gơ̆ ôh, ih khŏm brơi bĕ gơ̆ nao pơpă gơ̆ kiăng. Ih anăm sĭ hĭ gơ̆ ƀôdah ngă kơ gơ̆ hrup hăng sa čô hlŭn ôh, yuakơ ih hơmâo pơmlâo hĭ gơ̆ laih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tom qab ntawd, yog koj tsis xav yuav nws lawm, koj yuav tsum tso nws mus dawb mus do. Tsis txhob muab nws muag lossis saib nws zoo li tus ntxhais qhev, rau qhov koj tsis yuav nws lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

14以后你若不喜欢她,就要让她自由离开,绝不可为钱把她卖了,也不可把她当奴隶看待,因为你已经占有过她。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng nếu anh em không có hạnh phúc với nàng, anh em hãy để nàng ra đi làm một người tự do, và không được bán nàng để lấy tiền. Anh em không được đối xử với nàng như một nô lệ, vì dù sao anh em cũng đã cưỡng bức nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu sau này không thích vợ mình nữa, người ấy phải để cho vợ ra đi tự do và không được bán hay đối đãi với nàng như một nô lệ, vì đã làm nhục nàng.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Tuy nhiên, sau khi cưới, nếu người này không chuộng nàng nữa, phải để nàng ra đi tự do. Cấm không được bán hay đãi nàng như nô lệ, vì người ấy đã làm nhục nàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdah sa čô đah rơkơi hơmâo dua čô bơnai, ñu khăp kơ pô anai hloh kơ pô adih, laih anŭn abih dua čô bơnai ñu anai le̱ng kơ hơmâo rai ană đah rơkơi kơ ñu, samơ̆ ană kơčoa đah rơkơi ñu jing ană mơ̆ng pô bơnai ñu ƀu khăp đơi ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15“Yog hais tias, ib tug txivneej muaj ob tug pojniam, thiab ob tug pojniam ntawd puavleej yug tau tub rau nws, tiamsis tug tub hlob tsis yog tus pojniam uas nws nyiam dua yug.

和合本修订版 (RCUVSS)

15“人若有两个妻子,一个是他宠爱的,另一个是失宠的,她们都给他生了儿子,但长子是他失宠妻子生的;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nếu một người đàn ông có hai vợ, và người ấy lại thương vợ nầy mà không thương vợ kia, và nếu cả hai vợ đều sinh con trai cho người ấy, mà đứa con đầu lòng lại là con của người vợ không được thương.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu một người có hai vợ nhưng yêu vợ này, không yêu vợ kia và nếu cả hai vợ đều có con trai, nhưng con trưởng nam là con của vợ không được yêu,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nếu một người có hai vợ, nhưng chỉ yêu một, dù cả hai đều sinh con đẻ cái, và bà không được yêu lại sinh con trưởng nam,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tơdang truh hrơi ñu pơpha mŭk dram ñu kơ ƀing ană đah rơkơi ñu, ñu anăm brơi ôh khul tơlơi dưi ană kơčoa kơ ană đah rơkơi bơnai ñu khăp lu pơala kơ ană kơčoa đah rơkơi ñu mơ̆ng bơnai ñu ƀu khăp đơi ôh anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Thaum leej txiv faib nws tej qubtxeeg qubteg rau nws cov tub, nws tsis txhob muab tus tub hlob ntawd feem rau tus tub uas yog tus pojniam uas nws nyiam dua yug yuav.

和合本修订版 (RCUVSS)

16到了分产业给儿子的时候,不可将自己宠爱的妻子所生的儿子立为长子,在他失宠妻子所生的长子之上。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðến ngày lập di chúc cho các con mình, người ấy không được thiên vị đứa con của người vợ được thương mà cất quyền trưởng tử của đứa con của người vợ không được thương.

Bản Dịch Mới (NVB)

16khi chia gia tài cho con cái, người ấy không được đem quyền trưởng nam trao cho con của người vợ được yêu trong khi con trai đầu lòng là con của vợ không được yêu.

Bản Diễn Ý (BDY)

16người ấy không có quyền đặt con của vợ mình yêu lên trên con của vợ mình không yêu trong ngày chia gia tài,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ñu khŏm thâo krăn ană đah rơkơi bơnai ñu ƀu khăp đơi anŭn jing ană kơčoa laih anŭn brơi kơ gơ̆ črăn pơpha dua wơ̆t lu hloh amăng abih bang gơnam ñu hơmâo. Ană đah rơkơi anŭn jing gru kơnăl blung hlâo kơ tơlơi kơtang ama ñu jing đah rơkơi. Tơlơi dưi ană kơčoa či lŏm kơ gơ̆ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tiamsis leej txiv yuav tsum muab nws tej qubtxeeg qubteg faib ob npaug rau tus tub hlob, txawm yog tus tub ntawd tsis yog tus pojniam uas nws nyiam dua yug los xij. Leej txiv yuav tsum tau lees paub nws tus tub hlob thiab faib nws tug rau nws raws li txoj cai uas nws yog tus tub hlob.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他必须认失宠妻子所生的儿子为长子,在所有的产业中给他双分,因为这儿子是他壮年时生的,长子的名分应当是他的。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Người ấy phải nhìn nhận quyền trưởng tử của đứa con của người vợ không được thương, và chia cho đứa con ấy gấp đôi phần gia tài trong tất cả tài sản của mình, vì đứa con ấy là bông trái đầu tiên của sức lực người ấy, và đứa con ấy đáng được hưởng quyền trưởng tử.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người ấy phải công nhận quyền trưởng nam của người con trai do người vợ không được yêu sinh ra và phải chia cho nó một phần gấp đôi phần cho các con trai khác. Con trai đầu lòng là kết quả đầu tiên của sức mạnh người cha, nên quyền trưởng nam phải thuộc về nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

17nhưng phải tôn trọng quyền trưởng nam của con bà không được ái mộ. Phải cho người con trưởng nam này gấp đôi phần của những con khác như thường lệ, vì trưởng nam là kết quả đầu tiên của sức mạnh người làm cha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdah sa čô mơnuih hơmâo sa čô ană đah rơkơi khăng akŏ laih anŭn tơgŭ pơkơdơ̆ng, jing pô ƀu kiăng tui gưt kơ amĭ ama ñu ôh wơ̆t tơdah amĭ ama ñu ƀuăh pơkra kơ ñu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Yog leejtwg muaj ib tug tub uas tawv ncauj, ntxeev siab thiab tsis hwm niam txiv, txawm yog nws niam thiab nws txiv qhuab ntuas nws los nws tsis mloog li.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“人若有顽梗忤逆的儿子,不听从父母的话,他们虽然惩戒他,他还是不听从他们,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu người nào có đứa con ngỗ nghịch và bất trị, một đứa con không vâng lời cha mẹ, một kẻ được cha mẹ sửa dạy nhưng nó vẫn chẳng chịu nghe,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nếu ai có đứa con cứng đầu ngỗ nghịch, không vâng lời cha mẹ và mặc dù bị trừng phạt cũng không chịu nghe theo,

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nếu ai có một người con cứng đầu, ngỗ nghịch, không vâng lời cha mẹ, không nghe lời răn dạy;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19amĭ ama ñu khŏm ba ñu nao pơ ƀing kŏng tha ƀơi amăng ja̱ng plei ñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nws niam thiab nws txiv cia li coj nws mus cuag cov thawjcoj hauv lawv lub nroog, thiab kom nws mus sawv ntawm qhov chaw txiav txim;

和合本修订版 (RCUVSS)

19父母就要抓住他,带他出去到当地的城门,本城的长老那里,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19cha mẹ đứa con ấy sẽ bắt nó và đem nó đến các trưởng lão của thành ở cổng thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

19cha mẹ nó sẽ nắm lấy nó và dẫn nó đến với các trưởng lão họp tại cổng thành.

Bản Diễn Ý (BDY)

19cha mẹ nó phải dẫn nó đến trước các trưởng lão họp tại cổng thành,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Amĭ ama ñu či laĭ hăng ƀing kŏng tha anŭn, “Anai jing ană đah rơkơi gơmơi, jing pô khăng akŏ laih anŭn tơgŭ pơkơdơ̆ng. Ñu ƀu tui gưt kơ ƀing gơmơi ôh. Ñu jing sa čô ră̱ ƀơ̆ng laih anŭn juăt măt tơpai.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

20ces nkawd hais rau cov thawjcoj hais tias, ‘Wb tus tub no tawv ncauj, ntxeev siab thiab tsis mloog wb tej lus qhuab ntuas li; nws muab tej nyiaj coj mus siv ua phuam lam tas, thiab ua neeg quav cawv.’

和合本修订版 (RCUVSS)

20对本城的长老说:‘我们这个儿子顽梗忤逆,不听从我们的话,是贪食好酒的人。’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Họ sẽ nói với các trưởng lão của thành, ‘Ðứa con của chúng tôi đây là kẻ ngỗ nghịch và bất trị. Nó không vâng lời chúng tôi. Nó chỉ ham ăn nhậu và say sưa.’

Bản Dịch Mới (NVB)

20Cha mẹ sẽ trình với các trưởng lão: “Con chúng tôi cứng đầu ngỗ nghịch, không chịu vâng lời và chỉ biết trác táng say sưa.”

Bản Diễn Ý (BDY)

20trình rằng: 'Chúng tôi có đứa con cứng đầu ngỗ nghịch, không nghe lời răn dạy, chỉ ăn nhậu say sưa.'

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Giŏng anŭn, abih bang mơnuih amăng plei ñu či glŏm pơdjai hĭ ñu hăng boh pơtâo yơh. Ƀing gih khŏm pơrai hĭ pô sat ƀai mơ̆ng tŏng krah ƀing gih. Tui anŭn, abih bang Israel či hơmư̆ kơ tơlơi anŭn laih anŭn ƀing gơñu či huĭ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Ces cov txivneej hauv lub nroog ntawd cia li muab pobzeb ntaus tus tub ntawd kom tuag, nej thiaj tshem tau txojkev phem kev qhia ntawd mus. Cov Yixalayees txhua tus uas hnov zaj no yuav ntshai heev.

和合本修订版 (RCUVSS)

21然后,城里的众人就要用石头将他打死。这样,你就把恶从你中间除掉,全以色列听见了都要害怕。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ dân trong thành sẽ ném đá đứa con ấy cho chết. Làm như thế anh chị em sẽ tẩy trừ sự gian ác khỏi anh chị em; rồi toàn thể dân I-sơ-ra-ên sẽ nghe tin ấy và phát sợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi đó dân thành sẽ lấy đá ném cho nó chết. Anh chị em phải quét sạch tội ác khỏi dân mình. Toàn dân Y-sơ-ra-ên sẽ nghe tin này và sẽ sợ hãi.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Dân thành sẽ lấy đá ném cho nó chết đi. Như thế đồng bào mới trừ được kẻ ác trong dân, toàn dân nghe tin này sẽ khiếp sợ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdah sa čô ngă soh lăp kơ djai, sĭt ƀing gih či pơdjai hĭ ñu laih anŭn klâŏ hơtŏp yol atâo ñu ƀơi sa ƀĕ tơpơ̆ng kơyâo,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22“Yog muaj ib tug txivneej twg ua txhaum loj, nws raug muab dai cajdab tuag,

和合本修订版 (RCUVSS)

22“人若犯了死罪被处死,你把他挂在木头上,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Khi một người phạm tội đáng chết và phải bị xử tử, và anh chị em đã treo nó trên cây,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi một người phạm tội tử hình bị đem xử tử và bị treo trên cây,

Bản Diễn Ý (BDY)

22Khi một người phạm trọng tội, bị xử tử và bị treo trên cây,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23ƀing gih anăm lui hĭ atâo anŭn truh kơ mơmŏt ôh. Khŏm dơ̱r hĭ ñu ăt amăng hrơi anŭn mơ̆n, yuakơ hlơi pô arăng klâŏ hơtŏp yol đĭ ƀơi sa ƀĕ kơyâo jing dŏ gah yŭ kơ tơlơi Ơi Adai hơtŏm păh yơh. Ƀing gih anăm pơgrĭ hĭ ôh anih lŏn Yahweh Ơi Adai ta či brơi kơ ƀing gih jing kŏng ngăn anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23tsis txhob cia dai ib hmos rau ntawd. Nej yuav tsum muab nws lub cev txo mus faus hnub ntawd, rau qhov lub cevtuag uas dai li ntawd, yuav ua rau Vajtswv foom tsis zoo rau nej lub tebchaws. Nej cia li muab tus tuag lub cev faus, thiaj tsis ua rau lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej tsis huv.

和合本修订版 (RCUVSS)

23不可让尸体留在木头上过夜,一定要当日把他埋葬,因为被挂的人是上帝所诅咒的。你不可玷污耶和华-你上帝所赐你为业的地。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23anh chị em không được để xác nó qua đêm trên cây. Anh chị em phải chôn nó nội ngày ấy, vì kẻ nào bị treo trên cây là ở dưới sự nguyền rủa của Ðức Chúa Trời. Anh chị em chớ làm ô uế xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em để chiếm hữu.

Bản Dịch Mới (NVB)

23anh chị em không được để xác người ấy treo trên cây qua đêm. Phải đem chôn cùng ngày hôm đó, vì xác chết treo trên cây làm ô uế xứ CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã ban cho anh chị em làm sản nghiệp.

Bản Diễn Ý (BDY)

23không được để xác người ấy trên cây suốt đêm, phải đem chôn ngay hôm ấy, vì Thượng Đế rủa sả người bị treo. Đừng làm ô uế đất Chúa cho mình.