So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“你若留心听从耶和华-你上帝的话,谨守遵行他的一切诫命,就是我今日所吩咐你的,他必使你超乎地上的万国之上。

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Nếu đồng bào triệt để tuân hành mọi giới luật của Chúa Hằng Hữu tôi truyền lại hôm nay, Ngài sẽ làm cho Y-sơ-ra-ên thành một quốc gia hùng cường hơn mọi quốc gia khác, và cho đồng bào hưởng nhiều phước lành:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Tơdah ƀing gih tui gưt tu̱m nu̱m kơ Yahweh Ơi Adai ta laih anŭn pơñen ngă tui abih bang khul tơlơi pơđar Ñu, jing tơlơi kâo brơi kơ ƀing gih anai, sĭt Yahweh Ơi Adai ta či pioh ƀing gih gah ngŏ kơ abih bang kơnung djuai mơnuih ƀơi lŏn tơnah anai yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Yog nej mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus thiab ua raws li nws tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej, tus TSWV yuav tsa nej ua haivneeg uas muaj hwjchim loj dua lwm haivneeg hauv ntiajteb no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nếu anh chị em hết lòng nghe theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà vâng giữ và thực hành tất cả những điều răn tôi truyền cho anh chị em ngày nay, thì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ làm cho anh chị em trỗi hơn mọi dân trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nếu anh chị em trung tín vâng phục CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và cẩn thận làm theo các mạng lệnh tôi truyền cho anh chị em hôm nay, CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ làm cho anh chị em vượt trên các dân tộc khác trên mặt đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你若听从耶和华-你上帝的话,这一切的福气必临到你身上,追随你:

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Nếu đồng bào triệt để tuân hành mọi giới luật của Chúa Hằng Hữu tôi truyền lại hôm nay, Ngài sẽ làm cho Y-sơ-ra-ên thành một quốc gia hùng cường hơn mọi quốc gia khác, và cho đồng bào hưởng nhiều phước lành:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Abih bang tơlơi bơni hiam anai či truh ƀơi ƀing gih laih anŭn dŏ hrŏm hăng ƀing gih yơh tơdah ƀing gih tui gưt kơ Yahweh Ơi Adai ta tui anai:

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yog nej mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus, nej yuav tau tej koob hmoov no:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Những phước hạnh sau đây sẽ tuôn đổ trên anh chị em và phủ lấy anh chị em, nếu anh chị em nghe theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nếu anh chị em vâng phục CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, các phước lành này sẽ giáng xuống trên anh chị em và có hiệu quả ngay:

和合本修订版 (RCUVSS)

3你在城里必蒙福,在田间也必蒙福。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Phước lành trong thành thị, phước lành ngoài đồng ruộng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Yahweh či bơni hiam amăng plei plalaih anŭn amăng đang hơma gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3“Tus TSWV yuav foom koob hmoov rau nej tej nroog thiab tej liaj tej teb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em sẽ được phước ở trong thành, và anh chị em sẽ được phước ở ngoài đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúa sẽ ban phước cho anh chị em ở khắp mọi nơi, trong thành thị cũng như ngoài đồng ruộng.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你身所生的,你地所产的,你牲畜所生的,牛犊、羔羊,都必蒙福。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Phước lành trên con cái hậu tự, phước lành trong việc trồng trọt, chăn nuôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ñu či bơni hiam kơ ƀing gih hăng brơi kơ ƀing gih hơmâo lu ană bă;anih lŏn gih či hơmâo lu pơdai hăng boh črohlaih anŭn hlô mơnơ̆ng gih či čeh lar rai lu yơh kar hăng rơmô, triu laih anŭn bơbe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Tus TSWV yuav foom koob hmoov kom nej muaj tubki, muaj nyuj muaj yaj coob, thiab muaj qoobloo ntau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con cái do anh chị em sinh ra, hoa màu của ruộng đất anh chị em, bầy con của đàn súc vật anh chị em, các đàn bò và đàn chiên của anh chị em sẽ gia tăng đông đúc.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúa sẽ ban phước cho anh chị em con cháu đông đúc, hoa màu dư dật, súc vật, bò, chiên, dê đầy đàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你的筐子和你的揉面盆都必蒙福。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giỏ đầy trái, thùng đầy bột.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ñu či bơni hiam kơ ƀing gih hăng brơi kơ ƀing gih lu pơdaikiăng kơ pơkra ƀañ tơpŭng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5“Tus TSWV yuav foom koob hmoov rau nej tej qoobloo thiab tej zaub mov uas nej khwv tau los.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngay cả cái giỏ và cái thau nhồi bột của anh chị em cũng sẽ được phước.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa sẽ ban phước cho anh chị em hoa quả đầy giỏ và bột đầy thùng.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你出也蒙福,入也蒙福。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Phước lành khi đồng bào đi ra cũng như lúc đi vào.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu či bơni hiam kơ hơget bruă ƀing gih ngă,pơpă anih ƀing gih nao yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6“Tus TSWV yuav foom koob hmoov rau txhua yam uas nej ua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Anh chị em sẽ được phước khi đi vào, và anh chị em sẽ được phước khi đi ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúa sẽ ban phước cho anh chị em trong mọi hoàn cảnh, khi vào cũng như khi ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“耶和华必使那起来攻击你的仇敌在你面前溃败。他们从一条路来攻击你,必在你面前从七条路逃跑。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Chúa sẽ đánh bại quân thù trước mặt đồng bào. Họ cùng nhau kéo ra đánh đồng bào, nhưng rồi tán loạn tẩu thoát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Yahweh či ngă kơ ƀing rŏh ayăt gih čơlah đuaĭ hĭ mơ̆ng ƀing gih yơh, tơdang ƀing gơñu tơgŭ pơblah pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih. Ƀing gơñu či rai blah ƀing gih mơ̆ng sa anăp samơ̆ đuaĭ kơdŏp mơ̆ng ƀing gih amăng tơjuh anăp yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7“Tus TSWV yuav ua rau nej cov yeebncuab swb thaum lawv tuaj tua nej. Lawv ua ke tuaj tua nej, tiamsis lawv yuav tawg ua sab ua sua rov qab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA sẽ làm cho những kẻ thù nổi lên chống lại anh chị em sẽ bị đánh bại trước mặt anh chị em. Chúng sẽ do một đường tiến đánh anh chị em, nhưng sẽ theo bảy đường mà chạy trốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi kẻ thù nổi dậy chống nghịch anh chị em Chúa sẽ đánh bại chúng. Chúng từ một hướng đến tấn công anh chị em, nhưng sẽ chạy trốn theo bảy hướng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8在你仓房里,以及你手所做的一切,耶和华必发令赐福给你。耶和华-你上帝也必在所赐你的地上赐福给你。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Chúa sẽ làm cho vựa lẫm đồng bào tràn đầy, mọi công việc đều thịnh vượng khi đồng bào sống trong đất Ngài cho.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yahweh či mơit rai tơlơi bơni hiam kơ ƀing gih laih anŭn pơbă khul pưk ƀing gih, anŭn jing ƀơi rĭm bruă tơngan ƀing gih mă yơh. Yahweh Ơi Adai ta či bơni hiam kơ ƀing gih amăng anih lŏn Ñu či brơi kơ ƀing gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav foom koob hmoov rau tej uas nej ua thiab pub kom nej tau nplej ntau puv txhab. Nws yuav foom koob hmoov rau lub tebchaws uas nws muab rau nej lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA sẽ ban phước cho các vựa lẫm của anh chị em; Ngài sẽ ban phước cho mọi công việc tay anh chị em làm. Ngài sẽ ban phước cho anh chị em trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA sẽ giáng phước lành trên vựa lẫm và trên mọi công việc tay anh chị em làm. CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ giáng phước trên anh chị em trong xứ Ngài sắp ban cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你若谨守耶和华-你上帝的诫命,遵行他的道,他必照他向你所起的誓立你为自己神圣的子民。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa sẽ làm cho đồng bào thành dân thánh của Ngài như Ngài đã hứa, nếu đồng bào tuân giữ giới lệnh và đi trong đường lối Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Yahweh či pơrơđah ƀing gih jing ană plei rơgoh hiam Ñu, kar hăng Ñu ƀuăn rơ̆ng laih hăng ƀing ta, tơdah ƀing gih djă̱ pioh khul tơlơi pơtă Yahweh Ơi Adai ta laih anŭn rơbat amăng jơlan Ñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9“Yog nej mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus thiab ua raws li nws tej kevcai, tus TSWV yuav cia nej ua nws haivneeg raws li nws tau coglus tseg lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9CHÚA sẽ lập anh chị em làm dân thánh của Ngài, như Ngài đã thề với anh chị em, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và bước đi trong các đường lối Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA sẽ làm cho anh chị em thành một dân tộc thánh của Ngài như Ngài đã thề hứa, nếu anh chị em giữ các mạng lệnh của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và đi theo các đường lối Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

10地上的万民见你归在耶和华的名下,就必惧怕你。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Mọi dân tộc trên hoàn cầu sẽ nhận biết Y-sơ-ra-ên và sẽ kính nể đồng bào vì đồng bào mang danh Chúa Hằng Hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, abih bang ƀing ană plei amăng lŏn tơnah anai či ƀuh ƀing gih jing ană plei Yahweh, tui anŭn ƀing gơñu či huĭ kơ ƀing gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Txhua haivneeg uas nyob thoob ntiajteb yuav pom hais tias, tus TSWV twb xaiv nej los ua nws haivneeg lawm, lawv sawvdaws yuav ntshai nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Mọi dân trên đất sẽ thấy rằng anh chị em được gọi bằng danh CHÚA, và họ sẽ sợ anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi đó mọi dân tộc trên thế gian sẽ thấy rằng anh chị em được xưng bằng danh của CHÚA và sẽ sợ anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

11在耶和华向你列祖起誓应许赐你的土地上,他必使你身所生的,牲畜所生的,地所产的,都丰富有余。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Chúa sẽ cho đồng bào thịnh vượng trong đất Ngài ban, kể cả con cháu đông đảo, súc vật đầy đàn, mùa màng phong phú, như Ngài đã hứa với tổ tiên ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Yahweh či pha brơi tơlơi đĭ kơyar bă blai amăng anih lŏn Ñu ƀuăn brơi laih kơ ƀing ơi adon ta kiăng pha brơi kơ ƀing ta. Ñu či brơi ƀing gih hơmâo lu ană bă, lu tơpul hlô ană mơ̆ng tơpul hlô mơnơ̆ng gih laih anŭn lu pơdai boh čroh mơ̆ng anih lŏn gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tus TSWV yuav pub kom nej muaj tubki, muaj nyuj thiab muaj qoobloo ntau nyob hauv lub tebchaws uas tus TSWV tau coglus rau nej cov yawgkoob hais tias, nws yuav muab rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA sẽ làm cho anh chị em được thịnh vượng: con cái do anh chị em sinh ra, các bầy con do các đàn súc vật của anh chị em sinh sản, hoa màu nơi ruộng đất của anh chị em, tức ruộng đất ở trong xứ mà CHÚA đã thề với tổ tiên của anh chị em để ban cho anh chị em, sẽ càng lúc càng gia tăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA sẽ cho anh chị em thịnh vượng trù phú trong xứ Ngài đã thề với các tổ tiên để ban cho anh chị em. Chúa sẽ cho anh chị em con cháu đông đúc, súc vật đầy đàn, hoa mầu dư dật.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华必为你敞开天上的宝库,按时降雨在你的地上。他必赐福你手里所做的一切。你必借给许多国家,却不必去借贷。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúa sẽ mở cửa kho tàng kỳ diệu trên trời cho đồng bào, mưa sẽ rơi đúng mùa, mọi việc đồng bào làm đều thành công mỹ mãn. Đồng bào sẽ cho các nước khác vay, nhưng Y-sơ-ra-ên không mượn của ai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yahweh či pŏk khul adai, atông tơlơi čơmah Ñu, kiăng brơi rai ia hơjan ƀơi anih lŏn gih djơ̆ bơyan laih anŭn kiăng bơni hiam kơ abih bang bruă ƀing gih mă yơh. Tui anŭn, ƀing gih či brơi lu kơnung djuai čan mă gơnam gih samơ̆ ƀing gih ƀu čan mă mơ̆ng hlơi pô ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tus TSWV yuav qhib rooj ntug tso nag los raws caij raws nyoog thiab foom koob hmoov rau tej uas nej ua, nej yuav muaj qiv rau ntau lub tebchaws, tiamsis nej yuav tsis tau mus txais luag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA sẽ mở kho báu của Ngài trên trời đổ phước xuống trên anh chị em, để ban mưa đúng mùa xuống trên đất đai của anh chị em và ban phước cho mọi công việc tay anh chị em làm. Anh chị em sẽ cho nhiều dân vay mượn, nhưng anh chị em sẽ không phải vay mượn của ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA sẽ mở kho tàng của Ngài trên trời cho mưa sa xuống đúng mùa trên ruộng đất và để giáng phước lành trên mọi công việc tay anh chị em làm. Anh chị em sẽ cho nhiều dân tộc vay nhưng sẽ không vay mượn của ai cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你若听从耶和华-你上帝的诫命,就是我今日所吩咐你的,谨守遵行,耶和华就必使你作首不作尾,居上不居下,

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Vậy, nếu đồng bào vâng theo các giới lệnh của Chúa Hằng Hữu do tôi truyền lại hôm nay, nghiêm chỉnh thi hành các lệnh này, không đi thờ cúng các thần khác, Chúa sẽ cho đồng bào đứng đầu chứ không đứng cuối, đồng bào sẽ luôn luôn thăng tiến chứ không suy đồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Yahweh či pơjing ƀing gih jing kar hăng akŏ, ƀu djơ̆ kar hăng aku ôh. Tơdah ƀing gih pơđi̱ng hơmư̆ tui khul tơlơi pơđar Yahweh Ơi Adai ta jing tơlơi kâo brơi kơ ƀing gih anai laih anŭn pơñen đuaĭ tui khul tơlơi pơđar anai, sĭt ƀing gih či nanao dŏ ƀơi ngŏ rơjŭng yơh, ƀu djơ̆ gah yŭ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yog nej ua raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tej kevcai txhua nqe uas kuv qhia rau nej, tus TSWV yuav tsa nej ua ntau haivneeg tus thawj, tsis yog ua tus uas raws luag qab; yog nej ua raws li tus TSWV tej lus uas hnub no kuv qhia rau nej, tej uas nej ua yuav vammeej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA sẽ lập anh chị em làm đầu chứ không làm đuôi. Anh chị em sẽ chỉ ở trên cùng chứ không phải ở dưới cùng, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, cứ hết lòng tuân theo những điều răn ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA sẽ cho anh chị em làm đầu chứ không làm đuôi. Nếu anh chị em chú ý và cẩn thận làm theo các mạng lệnh của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em truyền cho anh chị em hôm nay, anh chị em sẽ luôn ở hàng đầu, trên cao chứ không ở hàng cuối, dưới thấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

14只要你不偏左右,不背离我今日所吩咐你的一切话,也不随从别神,事奉它们。”

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Vậy, nếu đồng bào vâng theo các giới lệnh của Chúa Hằng Hữu do tôi truyền lại hôm nay, nghiêm chỉnh thi hành các lệnh này, không đi thờ cúng các thần khác, Chúa sẽ cho đồng bào đứng đầu chứ không đứng cuối, đồng bào sẽ luôn luôn thăng tiến chứ không suy đồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Anăm wir đuaĭ hĭ ôh mơ̆ng khul tơlơi pơđar kâo brơi kơ ƀing gih anai. Anăm wir nao gah hơnuă ƀôdah gah ieo ôh kiăng kơ đuaĭ tui ƀing yang rơba̱ng laih anŭn kơkuh pơpŭ kơ ƀing gơñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tiamsis nej tsis txhob tso tej uas hnub no kuv qhia rau nej tseg, lossis tsis mus pe lwm tus vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14và không bỏ bất cứ điều nào mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, không quay qua bên phải hoặc bên trái để theo các thần khác và phụng sự chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng bao giờ lìa khỏi các mạng lệnh tôi phải truyền cho anh chị em hôm nay, hoặc qua bên phải hay qua bên trái, cũng đừng theo và phục vụ các thần khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

15“你若不听从耶和华-你上帝的话,不谨守遵行他的一切诫命律例,就是我今日所吩咐你的,这一切的诅咒必临到你身上,追随你:

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nhưng nếu đồng bào không vâng lời Chúa Hằng Hữu, không tuân giữ các giới lệnh tôi truyền hôm nay, đồng bào phải hứng chịu các lời nguyền rủa sau đây:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Môseh pơhiăp dơ̆ng tui anai: Samơ̆ tơdah ƀing gih ƀu tui gưt Yahweh Ơi Adai ta ôh laih anŭn ƀu pơñen ngă tui ôh abih bang khul tơlơi pơđar laih anŭn tơlơi pơtă Ñu jing tơlơi kâo brơi kơ ƀing gih anai, sĭt abih bang khul tơlơi hơtŏm păh anai či rai ƀơi ƀing gih hăng pơrai hĭ ƀing gih tui anai yơh:

Vajtswv Txojlus (HWB)

15“Yog nej tsis mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus, tsis muab siab npuab nws, thiab tsis ua raws li nws tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej, ces nej yuav raug tej kev phem no:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng nếu anh chị em không vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng cách cẩn thận vâng giữ mọi điều răn và thánh chỉ của Ngài, mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, thì mọi lời nguyền rủa nầy sẽ đến với anh chị em và sẽ ập đến trên anh chị em:

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuy nhiên, nếu anh chị em không vâng lời CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và không cẩn thận làm theo các điều răn và quy luật của Ngài, các lời nguyền rủa sau đây sẽ giáng trên anh chị em và có hiệu quả ngay:

和合本修订版 (RCUVSS)

16你在城里必受诅咒,在田间也必受诅咒。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Nguyền rủa trong thành thị, nguyền rủa ngoài đồng ruộng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Yahweh či hơtŏm păh amăng plei plalaih anŭn amăng đang hơma gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16“Tus TSWV yuav foom tsis zoo rau nej tej nroog thiab tej liaj tej teb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sự nguyền rủa sẽ đến với anh chị em ở trong thành và sự nguyền rủa sẽ đến với anh chị em ở ngoài đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Anh chị em sẽ bị nguyền rủa trong thành thị cũng như ngoài đồng ruộng.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你的筐子和你的揉面盆都必受诅咒。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Nguyền rủa trên bánh, trái.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ñu či hơtŏm păh ƀing gih hăng ƀu brơi ôh kơ ƀing gih hơmâo pơdaikiăng kơ ngă ƀañ tơpŭng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“Tus TSWV yuav foom tsis zoo rau nej tej nplej thiab tej zaub mov uas nej khwv tau los.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Cái giỏ của anh chị em và cái thau nhồi bột của anh chị em sẽ bị nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Giỏ và thùng nhồi bột của anh chị em sẽ trống không vì bị nguyền rủa.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你身所生的,你地所产的,以及牛犊、羔羊,都必受诅咒。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nguyền rủa trên con cái hậu tự, trên việc trồng trọt, chăn nuôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ñu či hơtŏm păh ƀing gih hăng ƀu brơi ôh kơ ƀing gih hơmâo lu ană bă;anih lŏn gih ƀu či hơmâo lu pơdai hăng boh čroh ôhlaih anŭn hlô mơnơ̆ng gih kŏn či čeh lar lu lơi kar hăng rơmô, triu laih anŭn bơbe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Tus TSWV yuav foom kom nej tsis muaj tubki coob, tej qoobloo tsis zoo, thiab tej nyuj tej yaj tsis huamvam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Con cái do anh chị em sinh ra, hoa màu của ruộng đất anh chị em, bầy con của đàn bò anh chị em và bầy con của đàn chiên anh chị em cũng sẽ bị nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Anh chị em sẽ bị nguyền rủa và hiếm con, đồng ruộng sẽ không sản xuất hoa mầu, bầy bò và chiên dê không sinh sản.

和合本修订版 (RCUVSS)

19你出也受诅咒,入也受诅咒。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Nguyền rủa khi đồng bào đi ra cũng như lúc đi vào.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ñu či hơtŏm păh kơ hơget bruă ƀing gih ngă,pơpă anih ƀing gih nao yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19“Tus TSWV yuav foom tsis zoo rau txhua yam uas nej ua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sự nguyền rủa sẽ đến với anh chị em khi anh chị em đi vào và sự nguyền rủa sẽ đến với anh chị em khi anh chị em đi ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Anh chị em sẽ bị nguyền rủa trong mọi hoàn cảnh, khi vào cũng như khi ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶和华因你作恶离弃他,必在你手里所做的一切,使诅咒、困扰、责罚临到你,直到你被除灭,直到你迅速灭亡。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Chính Chúa sẽ nguyền rủa đồng bào. Đồng bào sẽ hoang mang, thất bại trong mọi công việc mình làm, cho đến ngày bị tiêu diệt vì tội ác đã phạm khi từ bỏ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yahweh či mơit rai ƀơi ƀing gih khul tơlơi truh sat, tơlơi rŭng răng laih anŭn tơlơi ƀuăh pơkra ƀơi rĭm bruă tơngan ƀing gih mă, tơl ƀing gih či răm rai hĭ laih anŭn rơngiă hĭ blĭp blăp yuakơ ƀing gih ngă tơlơi sat ƀai hăng đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng Ñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20“Yog nej ua kev phem kev qias thiab tso tus TSWV tseg, nws yuav tso kev puastsuaj, kev covnyom thiab kev ntxhov siab los rau txhua yam uas nej ua mus txog hnub uas nej raug puastsuaj tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20CHÚA sẽ sai tai họa, hoảng sợ, và đe dọa đến trên mọi việc anh chị em cố gắng làm, cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt và chết mất mau chóng, vì những việc ác anh chị em làm, và vì anh chị em lìa bỏ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

20CHÚA sẽ khiến anh chị em gặp cảnh tai ương, rối trí và phẫn uất trong mọi công việc anh chị em làm, cho đến khi anh chị em bị suy bại và chẳng mấy chốc bị hủy diệt nếu anh chị em phạm tội ác chối bỏ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华必使瘟疫紧贴着你,直到他把你从所进去得为业的地上灭绝。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chúa sẽ làm cho đồng bào mắc bệnh dịch cho đến lúc bị tiêu diệt hết, không còn ai sống trên đất Ngài cho nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Yahweh či jao lui hĭ ƀing gih kơ tơlơi ruă nuă sat tơl Ñu hơmâo pơrai hĭ laih ƀing gih mơ̆ng anih lŏn ƀing gih či mŭt kiăng kơ mă tŭ anai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Nws yuav tso kab mob ib yam tas ib yam tuaj rau nej, mus txog hnub uas nej puastsuaj tas rau hauv lub tebchaws uas nej yuav mus nyob ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21CHÚA sẽ khiến ôn dịch bám lấy anh chị em cho đến khi tận diệt anh chị em khỏi xứ mà anh chị em sẽ vào chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA sẽ làm cho bệnh dịch đeo theo anh chị em cho đến khi anh chị em bị diệt khỏi đất anh chị em sắp chiếm hữu.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶和华要用痨病、热病、发炎、高烧、刀剑、焚风和霉烂攻击你;这些要追赶你,直到你灭亡。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Chúa sẽ hành hại đồng bào bằng các bệnh: lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai: nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi đồng bào cho đến khi đồng bào bị diệt sạch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Yahweh či taih ƀing gih hăng tơlơi ruă sat, hăng tơlơi duăm laih anŭn tơlơi ruă brăh, hăng tơlơi pơiă phang laih anŭn ƀu hơmâo ia hơjan ôh, hăng hlăt pơdai laih anŭn čă kơmao ngă kơ gơnam tăm gih brŭ hĭ, jing khul tơlơi či truh ƀơi ƀing gih tơl ƀing gih răm rai hĭ abih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tus TSWV yuav tso mob phem, mob rwj, thiab mob npaws los rau nej; nws yuav ua kom muaj ntuj qhua teb nkig thiab tso cua nplawm nej tej qoobloo kom qhuav tas. Tej siv tej npog no yuav los raug nej mus txog hnub uas nej tuag tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22CHÚA sẽ đánh anh chị em bằng cách làm cho mất sức khỏe, bị sốt rét, bị nhiễm trùng, bị cháy phỏng, bị hạn hán, và các nông phẩm thì bị còi rụi và sâu ăn. Chúng sẽ đeo theo anh chị em cho đến khi anh chị em bị diệt mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

22CHÚA sẽ hành hại anh chị em với chứng lao phổi, bệnh sốt và phù thũng, với nắng cháy, hạn hán, cây cỏ bị tàn rụi, mốc meo. Các tai nạn này sẽ đeo đuổi anh chị em cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

23你头上的天要变成铜,下面的地要化为铁。

Bản Diễn Ý (BDY)

23Đối với đồng bào, trời sẽ trở nên như đồng, đất trở nên như sắt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Adai gah ngŏ kơ ƀing gih jing hĭ kar hăng ko̱ng ƀu hơmâo ia hơjan; rŏng lŏn gah yŭ ƀing gih jing hĭ khăng kar hăng pơsơi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Yuav tsis muaj nag los rau nej lub tebchaws, nej lub tebchaws yuav qhuav thiab tawv cuag hlau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trời trên đầu anh chị em sẽ cứng như đồng, và đất dưới chân anh chị em sẽ cứng như sắt.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bầu trời trên đầu sẽ như đồng và đất dưới chân như sắt.

和合本修订版 (RCUVSS)

24耶和华要使那降在你地上的雨变为灰尘,尘土从天落在你身上,直到你被除灭。

Bản Diễn Ý (BDY)

24Thay vì mưa, Chúa sẽ cho bụi rơi xuống, cho đến lúc đồng bào bị hủy diệt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Yahweh či pơplih hĭ ia hơjan lŏn čar gih jing hĭ ƀruih laih anŭn ƀui; ƀruih ƀui anai či trŭn rai mơ̆ng adai tơl ƀing gih răm rai hĭ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tus TSWV yuav tsis tso nag los, tiamsis nws yuav tso hmoov av thiab suabzeb saum ntuj los rau nej, mus txog thaum nej tuag tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24CHÚA sẽ đổi mưa đến trên đất anh chị em bằng bão cát, và chỉ có cát bụi trên trời rơi xuống cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

24CHÚA sẽ khiến mưa trong xứ thành ra bụi cát và bão cát sẽ từ trời rơi xuống cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

25“耶和华必使你在仇敌面前溃败。你从一条路去攻击他们,必从七条路逃跑。地上万国必因你而惊骇。

Bản Diễn Ý (BDY)

25Chúa sẽ làm cho đồng bào bị quân thù đánh bại. Đồng bào cùng nhau ra trận, nhưng rồi chạy trốn tán loạn. Đồng bào sẽ bị các dân tộc khác ghê tởm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Yahweh či brơi ƀing rŏh ayăt gih dưi hĭ kơ ƀing gih. Ƀing gih rai pơ ƀing gơñu mơ̆ng sa anăp samơ̆ đuaĭ kơdŏp mơ̆ng ƀing gơñu amăng tơjuh anăp, laih anŭn ƀing gih či jing sa tơlơi huĭ bra̱l kơ abih bang lŏn čar amăng lŏn tơnah anai yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25“Tus TSWV yuav cia nej cov yeebncuab tuaj tua yeej nej. Nej yuav ua ib pab mus tua cov yeebncuab, tiamsis nej yuav swb thiab khiav ua sab ua sua, thaum txhua haivneeg thoob ntiajteb pom nej raug tej xwm no lawv yuav ntshai tshee hnyo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25CHÚA sẽ khiến anh chị em bị bại trận trước mặt quân thù của anh chị em. Anh chị em sẽ do một đường kéo quân ra đi và sẽ theo bảy đường mà chạy trốn trước mặt chúng. Anh chị em sẽ trở thành biểu tượng của sự kinh hoàng cho các vương quốc trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

25CHÚA sẽ làm cho anh chị em bị quân thù đánh bại. Anh chị em sẽ theo một đường đến tấn công họ nhưng sẽ trốn chạy theo bảy ngã. Mọi dân tộc trên đất sẽ kinh hãi khi nhìn thấy anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

26你的尸首必给空中的飞鸟和地上的走兽作食物,却无人哄赶。

Bản Diễn Ý (BDY)

26Xác chết của đồng bào sẽ bị chim rỉa thú ăn, chẳng còn ai để đuổi chúng đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Khul atâo djai ih či jing gơnam ƀơ̆ng kơ khul čim brĭm hăng adai laih anŭn kơ khul hlô mơnơ̆ng glai ƀơi lŏn tơnah yơh, samơ̆ ƀu či hơmâo hlơi pô pơhuĭ ƀing gơñu đuaĭ hĭ ataih ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Thaum nej tuag, tej noog thiab tej tsiaj nruab nrag yuav noj nej lub cev, thiab yuav tsis muaj leejtwg lawv tej tsiaj ntawd kom khiav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Xác chết của anh chị em sẽ thành thức ăn cho mọi loài chim trời và cho mọi loài thú vật trên đất, và chẳng còn ai để làm chúng sợ mà bỏ đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Xác chết của anh chị em sẽ làm thức ăn cho chim trời và thú đồng; không còn ai đến để đuổi chúng đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

27耶和华必用埃及人的疮、溃疡、癣和疥攻击你,使你不得医治。

Bản Diễn Ý (BDY)

27Chúa sẽ làm cho đồng bào bị ung nhọt Ai-cập, bướu, hoại huyết, ghẻ ngứa không cách nào chữa khỏi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Yahweh či pơruă ƀing gih hăng khul mruih kĕh kar hăng truh laih ƀơi ƀing Êjip laih anŭn hăng khul tơlơi pơbrăh, khul tơlơi ruă thu laih anŭn khul tơlơi ruă kơtăl, samơ̆ mơ̆ng khul tơlơi anai yơh ƀing gih ƀu dưi hla̱o hĭ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tus TSWV yuav ua rau nej mob rwj, ib yam li nws ua rau cov Iziv lawm. Nws yuav ua kom nej lub cev tawg pleb, mob txhab qawj ua paug viag, thiab khaus thoob ibce kho tsis zoo li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27CHÚA sẽ đánh anh chị em bằng ung nhọt Ai-cập, bằng bứu độc, ghẻ lở, và ngứa ngáy không thể nào chữa trị.

Bản Dịch Mới (NVB)

27CHÚA sẽ hành hại anh chị em với chứng ung nhọt người Ai-cập thường bị, với bệnh bướu, lở lói, ngứa ngáy không thể nào chữa lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

28耶和华必用癫狂、眼瞎、心惊攻击你。

Bản Diễn Ý (BDY)

28Ngài cũng bắt đồng bào phải mang bệnh điên, mù, lãng trí.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Yahweh či pơruă hĭ ƀing gih hăng tơlơi hưt dư, tơlơi bum mơta laih anŭn tơlơi rŭng răng amăng tơlơi pơmĭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus TSWV yuav ua kom nej lub tswvyim ploj xav tsis tawm dabtsi li; nws yuav ua kom nej qhovmuag fam thiab tsis pom qab ua dabtsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28CHÚA sẽ đánh anh chị em bằng điên khùng, mù lòa, và loạn trí.

Bản Dịch Mới (NVB)

28CHÚA sẽ làm cho anh chị em điên cuồng, mù lòa, tâm trí lộn xộn.

和合本修订版 (RCUVSS)

29你必在午间摸索,好像盲人在黑暗中摸索。你的道路必不亨通,天天受人欺压、抢夺,无人搭救。

Bản Diễn Ý (BDY)

29Ngay giữa trưa, đồng bào cũng đi quờ quạng như người mù trong đêm tối. Công việc đồng bào làm đều thất bại. Đồng bào sẽ bị áp bức, cướp giật thường xuyên mà không ai cứu giúp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ƀơi hrơi dơ̆ng ƀing gih či rơwa hyu hrup hăng sa čô bum mơta amăng tơlơi kơnăm. Ƀing gih ƀu či dưi jing hĭ ôh amăng hơget bruă gih ngă; arăng či kơtư̆ juă ƀing gih laih anŭn klĕ mă hĭ mơ̆ng ƀing gih rĭm hrơi samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô dưi pơklaih hĭ ƀing gih ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Txawm yog nruab hnub nrig los nej yuav mus kev ib yam li tej neeg digmuag, nej yuav nrhiav tsis tau txoj haukev mus. Tej uas nej ua yuav tsis vammeej. Luag yuav huab nej tej khoom, thiab tsimtxom nej tas mus li, yuav tsis muaj leejtwg tuaj pab nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Giữa trưa mà anh chị em mò mẫm như người mù dọ dẫm bước đi giữa đêm đen, đã thế mà anh chị em vẫn chẳng tìm được lối đi. Anh chị em sẽ tiếp tục bị lạm dụng và cướp bóc mà chẳng ai cứu giúp.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ngay giữa trưa, anh chị em sẽ quờ quạng như người mù trong đêm tối. Anh chị em làm gì cũng thất bại; ngày này qua ngày nọ anh chị em bị áp bức cướp giật không ai cứu giúp.

和合本修订版 (RCUVSS)

30你聘了妻子,别人必与她同寝;你建了房屋,却不得住在其内;你栽植了葡萄园,却不得享用所结的果子。

Bản Diễn Ý (BDY)

30Vợ hứa của đồng bào sẽ bị người khác lấy; đồng bào cất nhà mới nhưng không được ở; trồng nho nhưng không được ăn trái.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ƀing gih či hơmâo tơlơi djă̱ kong kiăng pơdŏ hăng sa čô đah kơmơi, samơ̆ pô pơkŏn či mă tŭ gơ̆ hăng gŏ̱ gơ̆. Ƀing gih či ma̱n pơdơ̆ng đĭ sa boh sang, samơ̆ ƀing gih ƀu či hơdip amăng anŭn ôh. Ƀing gih či pla phŭn hrĕ boh kơƀâo amăng đang boh kơƀâo, samơ̆ ƀu či tŭ mă boh ñu ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30“Nej qhaib tau luag ib tug ntxhais los lwm tus yuav tuaj txeeb yuav. Nej ua tau tsev los nej yuav tsis tau nyob. Nej cog tau txiv hmab los nej yuav tsis tau noj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Một người nam sẽ đính hôn với một người nữ, nhưng một kẻ khác sẽ ăn nằm với hôn thê của người nam ấy.Anh chị em sẽ xây một căn nhà nhưng không được ở trong căn nhà ấy.Anh chị em sẽ trồng một vườn nho nhưng không được hưởng trái của vườn nho.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Một anh em hứa hôn với một thiếu nữ nhưng người khác sẽ cưới và ở với nàng. Anh chị em sẽ cất nhà nhưng không được ở. Anh chị em sẽ trồng vườn nho nhưng không được ăn trái.

和合本修订版 (RCUVSS)

31你的牛在你眼前宰了,你吃不到它的肉;你的驴在你眼前被人抢夺,却讨不回来;你的羊被敌人拿走,无人帮助你。

Bản Diễn Ý (BDY)

31Bò của đồng bào nuôi sẽ bị kẻ khác giết trước mặt mình, mà đồng bào không được ăn thịt; lừa sẽ bị cướp ngay trước mặt, người ta không bao giờ trả lại; cừu sẽ bị giao nạp cho quân thù, nhưng chẳng có ai giúp đỡ đồng bào.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Arăng či pơdjai hĭ rơmô ƀing gih ƀơi anăp gih, samơ̆ ƀing gih ƀu dưi ƀơ̆ng sa čơđeh mơ̆ng añăm anŭn ôh. Arăng pơgŏ̱ mă tŭ hĭ aseh glai gih ƀơi anăp gih, samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô či brơi glaĭ ôh. Ƀing rŏh ayăt gih či mă hĭ tơpul triu gih samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô ôh či pơklaih hĭ ƀing gơñu brơi kơ ƀing gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Luag yuav muab nej tej nyuj tua tabmeeg nej los nej yuav tsis tau noj. Luag yuav tuaj cab nej tus neesluav tabmeeg nej, thiab tsis xa rov qab rau nej. Luag yuav tuaj muab nej tej yaj tej tshis coj mus pub nej cov yeebncuab, yuav tsis muaj leejtwg tuaj pab nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Bò của anh chị em bị làm thịt trước mắt anh chị em, nhưng anh chị em không được ăn thịt của nó.Lừa của anh chị em bị lấy đi ngay trước mắt của anh chị em, nhưng anh chị em không làm sao lấy lại được.Chiên của anh chị em bị trao cho quân thù của anh chị em, và không ai cứu giúp anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Bò của anh chị em sẽ bị giết trước mặt mình, nhưng anh chị em không được ăn thịt. Lừa của anh chị em bị cướp giật khỏi tay anh chị em nhưng không bao giờ được trả lại. Chiên dê sẽ bị giao nạp cho quân thù, nhưng không có ai giúp anh chị em bắt đem về.

和合本修订版 (RCUVSS)

32你的儿女被交给别国的民;你的眼目终日切望,甚至失明,你的手却无能为力。

Bản Diễn Ý (BDY)

32Con trai, con gái đồng bào sẽ bị người nước khác bắt đi ngay trước mắt mình, suốt ngày đồng bào chỉ mỏi mòn trông chờ con nhưng không làm gì được vì bất lực.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing ayăt anŭn či jao hĭ ƀing ană bă gih kơ lŏn čar pơkŏn kiăng kơ jing hlŭn mơnă. Rĭm hrơi mơta gih či rơgah rơgañ yơh yuakơ dŏ čang rơmang kơ ƀing gơñu wơ̆t glaĭ laih anŭn ƀing gih ƀu dưi ngă hơget tơlơi ôh kiăng kơ ba glaĭ ƀing gơñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Luag yuav tabmeeg coj nej tej tub tej ntxhais mus ua cov neeg txawv tebchaws qhev. Nej yuav niaj hnub tos ntsia kev ntsoov, tiamsis tsis pom luag xa nej tej menyuam rov los li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Các con trai và các con gái của anh chị em bị trao cho người khác trong khi chính mắt anh chị em chứng kiến. Suốt ngày mắt anh chị em mòn mỏi trông chờ chúng trở về, nhưng anh chị em bất lực và chẳng làm được gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Con trai con gái của anh chị em sẽ bị giải nạp cho một dân tộc khác và anh chị em sẽ mòn mắt trông chờ từ ngày này qua ngày khác, nhưng anh chị em bất lực không làm chi được.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你地所产的和你劳力所得的,必被你所不认识的百姓吃尽。你天天只被欺负,受压制,

Bản Diễn Ý (BDY)

33Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của đồng bào trồng trọt, suốt ngày đồng bào bị áp bức, chà đạp;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Sa kơnung djuai ƀing gih ƀu thâo krăn či ƀơ̆ng hĭ gơnam tăm amăng anih lŏn ƀing gih pơtơbiă rai, laih anŭn ƀing gih ƀu či hơmâo hơget gĕt ôh, samơ̆ kơnơ̆ng hơmâo tơlơi ƀing kơnung djuai anŭn kơtư̆ juă tơnap tap đôč amăng abih tơlơi hơdip gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Lwm haivneeg yuav tuaj txeeb nej tej qoobloo uas nej ua khwv khwv, kom nej tsis tau noj, nej tseem yuav raug luag tsimtxom thiab quab yuam tas mus li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Một dân anh chị em không biết sẽ ăn các hoa màu của ruộng đất anh chị em và sẽ hưởng công lao khó nhọc của anh chị em.Anh chị em sẽ cứ tiếp tục bị lạm dụng, bị áp bức,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Một dân tộc anh chị em chưa hề biết sẽ ăn hoa mầu do đồng ruộng và sức lao động của anh chị em sản xuất, còn anh chị em bị áp bức giầy đạp liên tục.

和合本修订版 (RCUVSS)

34甚至你因眼中所见的景象而疯狂。

Bản Diễn Ý (BDY)

34đồng bào sẽ điên dại vì những điều trông thấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ƀing gih či jing hĭ hưt dư yuakơ khul tơlơi tơnap tap mơta gih ƀuh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Nej raug luag tsimtxom li ntawd, yuav ua rau nej siab ntsws puas tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34và bị điên loạn vì những cảnh tượng mắt anh chị em chứng kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Những điều trông thấy sẽ làm cho anh chị em phát điên.

和合本修订版 (RCUVSS)

35耶和华必攻击你,使你膝上腿上,从脚掌到头顶,都长满了毒疮,无法医治。

Bản Diễn Ý (BDY)

35Chúa sẽ làm cho đồng bào nổi ung nhọt từ đầu đến chân, không chữa khỏi được.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Yahweh či pơruă hĭ tơŭt tơkai gih hăng khul mruih kĕh jing tơlơi ruă ƀu thâo hla̱o hĭ ôh, pơlar čơdơ̆ng mơ̆ng khul plă̱ tơkai gih hlŏng truh pơ kơčŏng akŏ ih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Tus TSWV yuav ua kom nej mob rwj ntawm hauvcaug, ntawm txhais ceg, thiab thoob plaws saum taubhau ti hauv kotaw ua paug viag kho tsis zoo li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35CHÚA sẽ đánh anh chị em bằng ung độc nhức nhối ở hai đầu gối và ở hai chân, rồi lan dần từ bàn chân đến đỉnh đầu, mà anh chị em không làm sao chữa trị.

Bản Dịch Mới (NVB)

35CHÚA sẽ làm cho chứng ung nhọt đau đớn bất trị mọc lên ở đầu gối và trên hai chân anh chị em, rồi lan ra từ gót chân đến đỉnh đầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

36“耶和华必将你和你所立统治你的王,领到你和你列祖不认识的国去;在那里你必事奉别神,就是木头和石头。

Bản Diễn Ý (BDY)

36,37Chúa sẽ đày đồng bào cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này đồng bào cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đấy, đồng bào sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ. Đồng bào sẽ trở thành trò cười, tục ngữ và là giống dân ghê tởm giữa các dân tộc khác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Yahweh či puh pơđuaĭ hĭ ƀing gih wơ̆t hăng pơtao ƀing gih ruah kiăng kơ ba akŏ kơ ƀing gih nao pơ sa lŏn čar gih ƀôdah ƀing ơi adon ta ƀu thâo krăn ôh. Pơ anŭn yơh ƀing gih či kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng, jing ƀing yang pơkra mơ̆ng kơyâo laih anŭn boh pơtâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36“Tus TSWV yuav coj nej thiab nej tus vajntxwv mus nyob lwm lub tebchaws uas nej thiab nej cov yawgkoob tsis tau mus nyob dua li; nyob hauv lub tebchaws ntawd, nej yuav pe luag tej vajtswv uas muab ntoo thiab pobzeb ua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36CHÚA sẽ đem anh chị em và vua anh chị em lập lên qua một nước mà anh chị em hay tổ tiên của anh chị em chưa hề biết; tại đó anh chị em sẽ phụng thờ các thần khác, các thần bằng gỗ và bằng đá.

Bản Dịch Mới (NVB)

36CHÚA sẽ đuổi anh chị em và vua anh chị em tôn lên cai trị mình đến một nước cả anh chị em lẫn tổ tiên đều chưa hề biết. Tại đó, anh chị em sẽ thờ các thần khác, là thần bằng gỗ bằng đá.

和合本修订版 (RCUVSS)

37你在耶和华赶你到的万民中,要令人惊骇,成为笑柄,被人讥诮。

Bản Diễn Ý (BDY)

36,37Chúa sẽ đày đồng bào cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này đồng bào cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đấy, đồng bào sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ. Đồng bào sẽ trở thành trò cười, tục ngữ và là giống dân ghê tởm giữa các dân tộc khác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ƀing gih či jing hĭ sa tơlơi huĭ bra̱l laih anŭn tơhơnal tơlơi klao djik hơƀak drak mơ̆ng abih bang kơnung djuai jing ƀing Yahweh či pơpuh ƀing gih mŭt dŏ hrŏm yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Cov neeg uas nyob hauv tej tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab nej ntiab mus nyob, yuav xav tsis thoob tej uas tus TSWV ua rau nej; lawv yuav luag nej plig thiab txob thuam nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Anh chị em sẽ thành biểu tượng của sự kinh hoàng, một câu châm ngôn, và một đầu đề để đàm tiếu giữa mọi dân mà CHÚA xua anh chị em đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Nơi nào CHÚA đuổi anh chị em đến, tất cả các dân tại đó sẽ kinh hãi khi nhìn thấy cảnh khốn khó của anh chị em. Anh chị em sẽ trở thành đề tài cho họ đàm tiếu chê bai.

和合本修订版 (RCUVSS)

38你撒在田里的种子虽多,收的却少,因为蝗虫把它吃光了。

Bản Diễn Ý (BDY)

38Đồng bào sẽ gieo giống thật nhiều nhưng gặt thật ít, vì châu chấu sẽ ăn hết mùa màng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Ƀing gih či jŭ pla lu pơjĕh pơdai amăng đang hơma samơ̆ ƀing gih či hơpuă ƀiă đôč, yuakơ khul kơtop či ƀơ̆ng hĭ boh pơdai anŭn hlâo kơ ƀing gih hơpuă.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38“Nej cog qoobloo ntau, tiamsis sau tau tsawg, rau qhov yuav muaj kooj txomfav noj nej tej qoob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Anh chị em sẽ mang nhiều hạt giống ra đồng, nhưng sẽ gặt về rất ít, vì cào cào đã ăn gần hết hoa màu.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Anh chị em sẽ gieo nhiều hạt giống nhưng gặt hái chẳng được bao nhiêu vì châu chấu sẽ cắn nuốt hoa mầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

39你栽植修整葡萄园,却没有酒喝,也不得储存,因为虫子把它吃了。

Bản Diễn Ý (BDY)

39Đồng bào sẽ trồng tỉa vườn nho nhưng không có nho ăn, rượu uống, vì sâu sẽ ăn hết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Ƀing gih či pla phŭn hrĕ boh kơƀâo amăng đang boh kơƀâo laih anŭn răk rong gơñu samơ̆ ƀing gih ƀu pơƀut glaĭ boh kơƀâo anŭn ôh, kŏn či mơñum ia boh kơƀâo anŭn lơi, yuakơ khul hlăt ƀơ̆ng hĭ laih boh kơƀâo anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Nej cog txiv hmab thiab tu zoo heev, tiamsis nej yuav tsis tau de tej txiv thiab tsis tau haus tej cawv txiv hmab, rau qhov kab muab tej hmab noj tas lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Anh chị em sẽ trồng các vườn nho và chăm nom tỉa sửa chúng, nhưng anh chị em sẽ không được uống rượu nho hay hái trái của chúng, vì sâu bọ đã ăn hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Anh chị em sẽ trồng tỉa chăm sóc vườn nho, nhưng không được hái trái và uống rượu nho vì sâu bọ sẽ ăn hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

40你全境有橄榄树,却得不到油抹身,因为你的橄榄都掉光了。

Bản Diễn Ý (BDY)

40Mặc dù đồng bào có cây ô liu khắp nơi trong lãnh thổ mình nhưng không có dầu ô liu để xức, vì trái cây đã héo rụng cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Ƀing gih či hơmâo khul kơyâo ôliwơ amăng djŏp lŏn čar gih, samơ̆ ƀing gih ƀu či yua ia rơmuă ôliwơ anŭn ôh, yuakơ boh ôliwơ či rŭh hĭ hlâo kơ pĕ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Nej cog txiv ntoo roj thoob nej lub tebchaws, tiamsis nej tsis tau roj, rau qhov tej txiv zeeg tas lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Anh chị em sẽ trồng cây ô-liu trong khắp lãnh thổ của anh chị em, nhưng anh chị em sẽ không được xức bằng dầu của chúng, vì những trái ô-liu của anh chị em sẽ rụng non.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Anh chị em sẽ có cây ô-liu mọc khắp nơi trong xứ nhưng không có dầu để xức vì trái ô-liu khô héo rụng hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

41你生儿育女,却不属于你,因为他们必被掳去。

Bản Diễn Ý (BDY)

41Đồng bào sinh con đẻ cái nhưng sẽ không có con ở với mình, vì chúng nó bị bắt đi làm nô lệ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Ƀing gih či hơmâo ƀing ană đah rơkơi đah kơmơi, samơ̆ ƀing gơñu ƀu či dŏ hăng ƀing gih ôh, yuakơ ƀing gơñu či jing hĭ ƀing hlŭn mơnă arăng yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Nej muaj tub muaj ntxhais, tiamsis lawv yuav tsis nrog nej nyob, rau qhov luag yuav ntes lawv mus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Anh chị em sẽ có các con trai và các con gái, nhưng chúng sẽ không là con của anh chị em mãi, vì chúng sẽ bị đem đi lưu đày.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Anh chị em sẽ sinh con trai con gái nhưng không giữ chúng được vì chúng bị bắt đi lưu đầy cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

42你所有的树木和你地里的出产必被蝗虫吃尽了。

Bản Diễn Ý (BDY)

42Châu chấu sẽ cắn phá cây cối, mùa màng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Khul kơtop hlăt či ƀơ̆ng hĭ abih bang khul kơyâo laih anŭn khul boh čroh amăng anih lŏn gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Kab yuav noj nej tej ntoo thiab nej tej qoobloo uas nyob hauv nej lub tebchaws tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Tất cả những cây cối và hoa màu của ruộng đất anh chị em sẽ bị châu chấu cắn phá.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Từng đàn châu chấu sẽ cắn phá cây cối và mùa màng ngoài đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

43在你中间寄居的必上升高过你,高而又高;你必下降,低而又低。

Bản Diễn Ý (BDY)

43Người ngoại kiều sống trong nước sẽ được tôn trọng, còn chính đồng bào sẽ trở nên hèn hạ;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Mơnuih tuai dŏ hơdip amăng plei pla gih či đĭ kơyar tui, samơ̆ ƀing gih či rin ƀun tơnap tap hloh dơ̆ng yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43“Lwm haivneeg uas nrog nej nyob hauv nej lub tebchaws yuav muaj hwjchim loj zuj zus, tiamsis nej yuav poob hwjchim zuj zus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Những kiều dân sống giữa anh chị em sẽ trỗi hơn anh chị em. Họ càng ngày càng tiến cao lên, trong khi anh chị em cứ đi xuống và càng ngày càng tụt xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Các ngoại kiều sống giữa anh chị em sẽ càng ngày càng thịnh vượng còn anh chị em càng ngày càng nghèo khó.

和合本修订版 (RCUVSS)

44他必借给你,你却不能借给他;他必作首,你必作尾。

Bản Diễn Ý (BDY)

44họ sẽ cho đồng bào vay chứ đồng bào đâu có cho ai vay được; họ đứng đầu, đồng bào đứng chót.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Ƀing gơñu či brơi kơ ƀing gih čan, samơ̆ ƀing gih ƀu či brơi kơ ƀing gơñu čan mơ̆ng ƀing gih ôh. Ñu či jing kar hăng akŏ, samơ̆ ƀing gih či jing hĭ kar hăng aku yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Lawv yuav muaj nyiaj qiv rau nej, tiamsis nej yuav tsis muaj nyiaj qiv rau lawv. Thaum kawg lawv yuav tswjhwm nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Họ sẽ cho anh chị em vay mượn, nhưng anh chị em sẽ không có gì để cho họ vay mượn. Họ sẽ ở hàng đầu, và anh chị em sẽ ở đằng đuôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Họ sẽ cho anh chị em vay, còn anh chị em không cho ai vay, họ sẽ làm đầu còn anh chị em làm đuôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

45这一切的诅咒必临到你,追赶你,赶上你,直到把你除灭,因为你不听从耶和华-你上帝的话,不遵守他吩咐的诫命律例。

Bản Diễn Ý (BDY)

45Những lời nguyền rủa trên sẽ theo đuổi và bắt kịp đồng bào, cho đến khi đồng bào bị tuyệt diệt vì không vâng lời Chúa, không tuân theo giới lệnh của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Abih bang khul tơlơi hơtŏm păh anai či rai ƀơi ƀing gih. Tơlơi hơtŏm păh anŭn či kiaŏ mă ƀing gih tơl ƀing gih răm rai hĭ, yuakơ ƀing gih ƀu tui gưt ôh kơ Yahweh Ơi Adai ta laih anŭn ƀu ngă tui ôh khul tơlơi Ñu pơtă pơđar, jing khul tơlơi Ñu brơi laih kơ ƀing gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45“Tej kev siv kev npog no yuav los raug nej, mus txog thaum nej puastsuaj tas, rau qhov nej tsis mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus, thiab tsis ua raws li tej kevcai uas tus TSWV qhia rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Những lời nguyền rủa nầy sẽ đến với anh chị em, đuổi theo anh chị em, và bắt kịp anh chị em, cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt, bởi vì anh chị em không vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, không vâng giữ những điều răn và những thánh chỉ Ngài đã truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Tất cả các lời nguyền rủa này sẽ giáng trên anh chị em. Chúng sẽ đuổi theo và bắt kịp anh chị em cho đến khi anh chị em đã bị tiêu diệt, vì anh chị em không vâng lời CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em; anh chị em cũng không giữ các điều răn và mạng lệnh Ngài truyền cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

46这些诅咒必在你和你后裔身上成为神迹奇事,直到永远!

Bản Diễn Ý (BDY)

46Những lời nguyền rủa này sẽ đổ trên đồng bào và con cháu đồng bào mãi mãi, đó là một điềm dữ, một điều kinh khiếp hãi hùng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Khul tơlơi anŭn či jing sa gru kơnăl, tơlơi mơyang kơ ƀing gih laih anŭn kơ ƀing kơnung djuai gih hlŏng lar yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

46Tej xwmtxheej no yog lub cim uas qhia txog Vajtswv txojkev txiav txim rau nej thiab nej tej xeebntxwv mus tas ibtxhis li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Những điều trên sẽ thành những điềm dữ và những chứng tích giữa anh chị em và con cháu anh chị em mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Các lời nguyền rủa này sẽ trở thành dấu hiệu và điềm gở cho anh chị em và con cháu anh chị em mãi mãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

47因为你富裕的时候,不以欢喜快乐的心事奉耶和华-你的上帝,

Bản Diễn Ý (BDY)

47Khi được thịnh vượng, đồng bào không hết lòng phục vụ Chúa Hằng Hữu,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Amăng mông jơna̱p ƀing gih ƀu hơ̆k kơdơ̆k mơak mơai ôh kiăng kơ kơkuh pơpŭ kơ Yahweh Ơi Adai ta;

Vajtswv Txojlus (HWB)

47Tus TSWV twb foom koob hmoov rau tej uas nej ua lawm, tiamsis nej tsis muab siab npuab thiab nej tsis muaj lub siab dawb paug pehawm nws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Bởi vì anh chị em không phục vụ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, với tấm lòng hân hoan và vui mừng trong khi Ngài ban cho anh chị em mọi phước hạnh dồi dào,

Bản Dịch Mới (NVB)

47Vì anh chị em không phục vụ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em cách vui vẻ thỏa lòng trong khi Ngài cho anh chị em thịnh vượng,

和合本修订版 (RCUVSS)

48所以你必在饥饿、干渴、赤身、缺乏中事奉仇敌,那是耶和华派来攻击你的。他必把铁轭加在你的颈项上,直到把你除灭。

Bản Diễn Ý (BDY)

48cho nên Ngài sẽ bắt đồng bào phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ đồng bào cho đến ngày đồng bào bị tiêu diệt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48tui anŭn amăng mông rơpa mơhao, amăng mông mơhlŭn laih anŭn amăng mông kơƀah prŏng, ƀing gih či mă bruă kơ ƀing rŏh ayăt gih jing ƀing mơnuih Yahweh pơkiaŏ rai pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih. Yahweh či brơi kơ ƀing rŏh ayăt gih băk ƀơi tơkuai gih sa boh oč pơsơi tơl Ñu hơmâo pơrai hĭ laih ƀing gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Tus TSWV yuav tso nej cov yeebncuab tuaj yuam nej ua lawv qhev. Nej yuav tshaib plab, nqhis dej, liabqab thiab nej yuav ntshaw ib puas tsav yam. Tus TSWV yuav muab tus quab hlau uas hnyav heev los khuam rau nej cajdab, mus txog thaum nws ua rau nej puastsuaj tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48vì thế anh chị em sẽ phải phục vụ quân thù của anh chị em, những kẻ CHÚA sẽ sai đến hành hạ anh chị em bằng đói khát, trần truồng, và thiếu thốn mọi sự. Ngài sẽ đặt trên cổ anh chị em một cái ách bằng sắt cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

48nên anh chị em sẽ phục vụ quân thù do CHÚA sẽ sai đến đánh anh chị em. Anh chị em sẽ bị đói khát, trần truồng và thiếu thốn đủ điều. Ngài sẽ lấy ách sắt tròng vào cổ anh chị em cho đến khi anh chị em bị diệt hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

49耶和华要从远方、地极之处带一国来,如鹰飞来攻击你;这国的语言,你听不懂。

Bản Diễn Ý (BDY)

49Chúa sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh đồng bào đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng đồng bào không hiểu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Yahweh či ba rai sa kơnung djuai pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih mơ̆ng anih ataih, jing mơ̆ng anih ataih biă mă; ƀing gơñu či rai hrup hăng sa drơi čim si̱ng juang trŭn hơmăr. Ƀing gơñu jing sa kơnung djuai phara gih ƀu thâo hluh tơlơi pơhiăp ñu ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

49Tus TSWV yuav cia lwm haivneeg uas nyob tim qabntuj kawg tuaj tawmtsam nej, yog haivneeg uas nej tsis paub lawv tej lus. Lawv yuav ya ib yam li dav tuaj tawmtsam nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49CHÚA sẽ đem một dân sống thật xa, ở tận cùng trái đất, như chim đại bàng nhào xuống vồ lấy anh chị em, một dân mà ngôn ngữ của chúng anh chị em không hiểu,

Bản Dịch Mới (NVB)

49CHÚA sẽ khiến một dân tộc từ phương xa, từ tận cùng trái đất, ào đến tấn công anh chị em, như chim đại bàng sà xuống chớp mồi. Họ nói thứ tiếng anh chị em không hiểu,

和合本修订版 (RCUVSS)

50这国的人面貌凶恶,不给长者面子,也不恩待年轻人。

Bản Diễn Ý (BDY)

50vẻ mặt họ hung dữ, họ không trọng người già, không quý người trẻ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Ƀing gơñu jing sa kơnung djuai kheñ đet ƀu hơmâo tơlơi pơpŭ kơ ƀing tha ƀôdah pap kơ ƀing čơđai ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

50Haivneeg ntawd yuav tsis hlub thiab tsis txuag leejtwg, tsis hais tus laus lossis tus hluas li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50một dân luôn gằm gằm nét mặt, trẻ không tha già không bỏ.

Bản Dịch Mới (NVB)

50nét mặt họ dữ tợn, họ không nể nang người già cũng không thương hại người trẻ.

和合本修订版 (RCUVSS)

51他们必吃你牲畜所生的和你土地所产的,直到你被除灭。你的五谷、新酒和新的油,以及牛犊、羔羊,他都不给你留下,直到使你灭亡。

Bản Diễn Ý (BDY)

51Họ sẽ ăn hết súc vật, mùa màng của đồng bào, chẳng để lại cho đồng bào gì cả, dù là ngũ cốc, rượu, dầu hay bò, cừu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Ƀing gơñu či lun ƀơ̆ng hĭ tơpul ană hlô mơnơ̆ng gih laih anŭn khul gơnam tăm anih lŏn gih tơl ƀing gih djai glar hĭ. Ƀing gơñu ƀu či pioh glaĭ ôh pơdai kơ ƀing gih, ia boh kơƀâo ƀôdah ia rơmuă ôliwơ, tơpul ană rơmô gih ƀôdah tơpul ană triu gih tơl ƀing gih răm rai hĭ abih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

51Lawv yuav noj nej tej tsiaj txhu thiab nej tej qoob tas; nej yuav tuag tshaib. Lawv yuav tsis tseg nej tej nplej, cawv txiv hmab, roj txiv ntoo, nyuj lossis yaj rau nej li, ces nej yuav tuag tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Nó sẽ ăn thịt các con thú con trong đàn súc vật của anh chị em và ăn mọi hoa màu của ruộng đất anh chị em cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt. Nó không chừa lại cho anh chị em món gì, bất kể lúa gạo, rượu, hay dầu, bất kể các con nhỏ trong đàn bò hay các con nhỏ trong đàn chiên của anh chị em, cho đến khi nó làm cho anh chị em bị diệt mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Họ sẽ ăn hết các con nhỏ của bầy gia súc và hoa mầu do đồng ruộng của anh chị em sinh sản cho đến khi anh chị em bị kiệt quệ. Họ không chừa lại một thứ gì, kể cả ngũ cốc, rượu nho mới, dầu, bò con và chiên con của bầy gia súc, cho đến khi họ đã làm cho đồng bào hoàn toàn kiệt quệ.

和合本修订版 (RCUVSS)

52他们必在你的各城围困你,直到你在全地所倚靠、高大坚固的城墙都倒塌。他们必在耶和华-你上帝所赐给你全地的各城围困你。

Bản Diễn Ý (BDY)

52Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành đồng bào từng tin tưởng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Ƀing gơñu či blah hruă hĭ abih bang plei pla amăng djŏp anih lŏn gih tơl ƀing gơñu pơrai hĭ abih pơnăng kơđông glông jing anih gih kơnang pơgang. Tơdang ƀing gơñu či blah hruă abih bang khul plei pla amăng djŏp anih lŏn Yahweh Ơi Adai ta či brơi kơ ƀing gih,

Vajtswv Txojlus (HWB)

52Lawv yuav tuaj tua txhua lub nroog hauv lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej, tej chaw tsomfaj uas siab, thiab tej ntsa yeej uas nej tso siab rau los yuav pob puas tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Nó sẽ bao vây anh chị em trong các thành của anh chị em cho đến khi các tường thành cao và vững chắc mà anh chị em hằng tin cậy đổ xuống trong khắp xứ của anh chị em. Nó sẽ bao vây anh chị em trong tất cả các thành trong khắp xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

52Họ sẽ bao vây các thành trong xứ, cho đến khi phá vỡ các tường thành kiên cố anh chị em vẫn tin tưởng. Họ sẽ vây hãm tất cả các thành trên toàn lãnh thổ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sắp ban cho anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

53你在仇敌围困的窘迫中,必吃你本身所生的,就是耶和华-你上帝所赐给你的儿女之肉。

Bản Diễn Ý (BDY)

53Trong cảnh bị vây hãm quẫn bách, có người phải ăn cả thịt con mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53ƀing gih či rơpa mơhao prŏng biă mă yơh, yuakơ tơlơi tơnap tap jing tơlơi ƀing rŏh ayăt gih či ngă kơ ƀing gih, tui anŭn ƀing gih či ƀơ̆ng hĭ ană bă gih pô, jing ƀơ̆ng hĭ čơđeh asar drơi jan ƀing ană đah rơkơi đah kơmơi jing ƀing ană Yahweh Ơi Adai ta hơmâo brơi laih kơ ƀing gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

53“Thaum nej cov yeebncuab tuaj vij nej tej nroog, nej yuav tshaib plab heev, nej yuav noj nej tej menyuam uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Giữa tình cảnh bi đát khi bị quân thù vây chặt quá ngặt nghèo như thế, anh chị em sẽ ăn thịt ngay cả con cái của mình, tức ăn thịt các con trai và các con gái mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Vì tình trạng kiệt quệ do cuộc bao vây của quân thù gây ra, anh chị em sẽ ăn thịt bông trái của bụng mình, tức là thịt con trai con gái mà CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã ban cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

54你中间,连那温和文雅的人都必冷眼恶待自己的兄弟和怀中的妻子,以及他所剩下其余的儿女,

Bản Diễn Ý (BDY)

54,55Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót. Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Wơ̆t tơdah pô đah rơkơi pơpŭ pơyom hơmâo pran jua tơdu rơun hăng thâo pap biă mă amăng ƀing gih ăt hơngah ƀu či pha brơi ôh kơ ayŏng adơi ñu, kơ bơnai ñu khăp ƀôdah kơ ƀing ană bă ñu dŏ hơdip;

Vajtswv Txojlus (HWB)

54-55Txawm yog tus txivneej uas muaj siab dawb siab zoo los thaum cov yeebncuab tuaj vij ntawd, nws yuav tsis hlub thiab tshua leejtwg li, nws yuav noj nws cov menyuam ib tug, nws yuav tsis faib rau nws tej kwvtij, lossis nws tus pojniam uas nws hlub, lossis nws lwm tus menyuam noj li, rau qhov nws tsis muaj zaub mov noj lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Thậm chí người đàn ông vốn có tiếng là tế nhị và hào phóng nhất ở giữa anh chị em cũng sẽ lườm lườm giữ lấy miếng ăn đối với anh chị em mình, đối với người vợ yêu dấu của mình, và đối với đứa con còn sống sót cuối cùng của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Trong tất cả các thành, người đàn ông hiền lành nhậy cảm nhất cũng trừng mắt lườm anh em ruột, vợ yêu dấu và những đứa con còn sống sót;

和合本修订版 (RCUVSS)

55不把所吃儿女的肉分一点给他们任何一个人,因为在被仇敌围困、陷入窘迫的各城中,他已经一无所剩了。

Bản Diễn Ý (BDY)

54,55Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót. Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

55tui anŭn ñu ƀu či brơi kơ sa čô amăng ƀing gơñu ôh čơđeh asar ană bă ñu jing čơđeh ñu hlak ƀơ̆ng. Anŭn jing abih bang gơnam dŏ glaĭ ñu hơmâo yơh yuakơ tơlơi tơnap tap ƀing rŏh ayăt gih či ngă kơ ƀing gih tơdang ƀing gơñu blah hruă hĭ khul plei pla gih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

54-55Txawm yog tus txivneej uas muaj siab dawb siab zoo los thaum cov yeebncuab tuaj vij ntawd, nws yuav tsis hlub thiab tshua leejtwg li, nws yuav noj nws cov menyuam ib tug, nws yuav tsis faib rau nws tej kwvtij, lossis nws tus pojniam uas nws hlub, lossis nws lwm tus menyuam noj li, rau qhov nws tsis muaj zaub mov noj lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Người ấy sẽ không cho ai một miếng thịt nào, thịt của những đứa con mà người ấy đang ăn, bởi vì người ấy chẳng còn gì. Ðó là tình cảnh bi đát sẽ xảy đến trong các thành của anh chị em khi bị quân thù vây chặt quá ngặt nghèo.

Bản Dịch Mới (NVB)

55người không chịu chia sẻ với họ thịt đứa con người ấy đang ăn. Ngoài thịt đứa con người ấy không còn chi cả, vì tình cảnh đói khổ quân thù gây ra khi vây hãm các thành của anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

56你中间柔顺娇嫩的妇人,甚至因柔顺娇嫩脚不肯踏地的妇人,也必冷眼恶待她怀中的丈夫和自己的儿女。

Bản Diễn Ý (BDY)

56,57Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám dẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con, giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

56Wơ̆t tơdah pô đah kơmơi pơpŭ pơyom hơmâo pran jua tơdu rơun hăng thâo pap biă mă amăng ƀing gih, jing pô pơdrŏng laih anŭn hơmâo lu ƀing ding kơna mă bruă brơi kơ ñu, mông anŭn ñu ăt či hơngah hĭ ƀu pha brơi kơ rơkơi ñu khăp laih anŭn kơ ană đah rơkơi đah kơmơi ñu pô

Vajtswv Txojlus (HWB)

56-57Txawm yog tus pojniam uas muaj lub siab dawb siab zoo, thiab muaj txiag npluanuj tsis tau taug kev mus kotaw li los nws yuav ua ib yam li ntawd. Thaum yeebncuab tuaj vij nws lub nroog, nws yuav tshaib plab heev vim tsis muaj zaub mov noj li; nws yuav muab nws tus menyuam mos noj ntsiag to. Nws yuav tsis faib rau nws tus txiv uas nws hlub lossis nws lwm tus menyuam noj li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Người phụ nữ dịu dàng và đài các nhất ở giữa anh chị em, một người dịu dàng và đài các đến nỗi chưa hề đặt gót chân xuống đất bao giờ, thế mà bấy giờ nàng sẽ lườm lườm giữ lấy miếng ăn đối với người chồng nàng yêu dấu, đối với đứa con trai ruột của nàng, và đối với đứa con gái ruột của nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

56Người đàn bà dịu hiền nhậy cảm nhất, dịu hiền và nhậy cảm đến nỗi không đụng gót chân xuống đất, cũng trừng mắt nhìn người chồng yêu quí với con trai con gái mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

57在被仇敌围困、陷入窘迫的城镇中,她因缺乏一切,就要暗中把从她两腿中间出来的胞衣和所生下的儿女吃了。

Bản Diễn Ý (BDY)

56,57Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám dẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con, giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

57sang ană tơbiă rai mơ̆ng kian ñu laih anŭn ană bă ñu hơmâo rai, yuakơ ñu pơmĭn kiăng ƀơ̆ng klĕ hĭ hơjăn ñu yơh amăng mông tơlơi blah hruă laih anŭn amăng tơlơi rŭng răng ƀing rŏh ayăt gih či pioh ƀơi ƀing gih amăng plei pla gih anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

56-57Txawm yog tus pojniam uas muaj lub siab dawb siab zoo, thiab muaj txiag npluanuj tsis tau taug kev mus kotaw li los nws yuav ua ib yam li ntawd. Thaum yeebncuab tuaj vij nws lub nroog, nws yuav tshaib plab heev vim tsis muaj zaub mov noj li; nws yuav muab nws tus menyuam mos noj ntsiag to. Nws yuav tsis faib rau nws tus txiv uas nws hlub lossis nws lwm tus menyuam noj li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Nàng lườm lườm giữ lấy cho mình cái nhau đã ra giữa hai chân mình và đứa trẻ nàng mới sinh. Nàng giữ chúng khỏi những đứa con do nàng sinh ra, vì nàng sẽ lén ăn cả hai một mình, bởi vì nàng chẳng còn gì. Ðó là tình cảnh bi đát sẽ xảy đến trong các thành của anh chị em khi bị quân thù vây chặt quá ngặt nghèo.

Bản Dịch Mới (NVB)

57vì bà ấy đang giấu họ đứa bé mới sinh và cái nhau để ăn một mình, do tình cảnh quẫn bách không còn chi khác để ăn trong khi quân thù vây hãm các thành của anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

58“这书上所写律法的一切话,是叫你敬畏耶和华-你上帝尊荣可畏的名,你若不谨守遵行,

Bản Diễn Ý (BDY)

58Nếu đồng bào không tuân theo mọi luật lệ chép trong sách này, không kính sợ uy danh vinh hiển của Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của đồng bào,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

58Tơdah ƀing gih ƀu pơñen ngă tui ôh abih bang boh hiăp amăng tơlơi juăt anai laih anŭn ƀu pơpŭ ôh kơ anăn ang yang laih anŭn prŏng prin Yahweh Ơi Adai ta,

Vajtswv Txojlus (HWB)

58“Yog nej tsis mloog thiab tsis ua raws li Vajtswv tej lus qhia uas sau rau hauv phau ntawv no, thiab yog nej tsis hwm tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lub npe uas dawbhuv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Nếu anh chị em không hết lòng vâng giữ mọi lời của luật pháp đã được ghi trong sách nầy, không kính sợ danh vinh hiển và đáng kinh của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

58Nếu anh chị em không cẩn thận làm theo các lời của kinh luật đã được ghi chép trong sách này và không tôn kính danh vinh hiển đáng kính sợ, là danh CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em,

和合本修订版 (RCUVSS)

59耶和华就必将奇异的灾害,就是严重持久的灾害和长期难治的疾病,加在你和你后裔的身上。

Bản Diễn Ý (BDY)

59Ngài sẽ cho đồng bào và con cháu đồng bào gặp những tai họa, bệnh hoạn nặng nề và dai dẳng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

59sĭt Yahweh či mơit rai ƀơi ƀing gih laih anŭn ƀơi ƀing kơnung djuai gih khul tơlơi kli̱n khe̱ng huĭ hyưt, jing khul tơlơi răm rai prŏng laih anŭn sui, jing khul tơlơi ruă tơnap laih anŭn sui yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

59ces nws yuav tso tej kab mob uas kho tsis zoo thiab tej sub tawg sub ntsha los rau nej thiab nej tej tubki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59CHÚA sẽ giáng trên anh chị em và dòng dõi anh chị em những ôn dịch nguy hiểm và dai dẳng, cùng những bịnh nan y mạn tính.

Bản Dịch Mới (NVB)

59thì CHÚA sẽ giáng trên anh chị em và con cháu anh chị em các tai vạ kinh khiếp, các tai nạn lớn lao lâu ngày và các chứng bệnh hiểm nghèo dai dẳng.

和合本修订版 (RCUVSS)

60他必使你所畏惧、埃及一切的疾病临到你,紧贴着你,

Bản Diễn Ý (BDY)

60Chúa cũng để đồng bào mắc những bệnh người Ai-cập phải chịu trước kia là những bệnh đồng bào rất sợ và không ai chạy chữa gì nổi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

60Ñu či ba rai ƀơi ƀing gih abih bang tơlơi ruă nuă Ñu brơi truh laih amăng čar Êjip, jing tơlơi ruă nuă ƀing gih huĭ hyưt kri̱p yi̱p anŭn, laih anŭn khul tơlơi ruă anai či dŏ đo̱m ƀơi ƀing gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

60Nws yuav tso tej kab mob phem kawg nkaus uas nej pom thaum nej nyob nram tebchaws Iziv los raug nej; nej yuav kho tsis zoo li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Ngài sẽ đem trở lại những bịnh tật ở Ai-cập mà anh chị em đã sợ hãi, và chúng sẽ bám chặt anh chị em mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ngài sẽ đem đến cho anh chị em mọi thứ bệnh tật của xứ Ai-cập mà anh chị em sợ hãi và các bệnh tật này sẽ đeo theo anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

61没有写在这律法书上的各样疾病、灾害,耶和华也必降在你身上,直到你被除灭。

Bản Diễn Ý (BDY)

61Chúa còn bắt đồng bào mang mọi thứ bệnh không được ghi trong sách này, cho đến ngày đồng bào bị tiêu diệt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

61Yahweh ăt či ba rai ƀơi ƀing gih djŏp mơta tơlơi ruă laih anŭn tơlơi răm rai ƀu čih pioh ôh amăng Hơdrôm Hră Tơlơi Juăt anai, tơl ƀing gih răm rai hĭ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

61Tus TSWV tseem yuav tso ntau yam kab mob thiab sub tawg sub ntsha uas tsis tau teev tseg rau hauv phau ntawv uas sau Vajtswv tej kevcai no los raug nej kom nej puastsuaj tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Ngoài ra, CHÚA cũng sẽ giáng trên anh chị em mọi bịnh tật và ôn dịch không ghi trong sách luật pháp nầy cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

61CHÚA cũng đem đến cho anh chị em mọi thứ bệnh hoạn và tai nạn không được ghi chép trong Sách Kinh Luật này, cho đến khi anh chị em bị tiêu diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

62你们虽然曾像天上的星那样多,却因不听从耶和华-你上帝的话,所剩的人丁就稀少了。

Bản Diễn Ý (BDY)

62Dù đồng bào vốn đông như sao trời, chỉ một ít người còn sống sót, vì đồng bào không vâng lời Chúa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

62Ƀing gih jing ƀing mơnuih lu hrup hăng khul pơtŭ amăng adai samơ̆ či jing hĭ mơnuih ƀiă yơh, yuakơ ƀing gih ƀu tui gưt ôh kơ Yahweh Ơi Adai ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

62Txawm yog nej yuav huamvam coob li cov hnubqub saum nruab ntug los tsuav qee leej seem xwb, rau qhov nej tsis mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Dù trước đó anh chị em có đông như sao trên trời, bấy giờ anh chị em sẽ chỉ còn một số ít, bởi vì anh chị em đã không vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Dân số anh chị em vốn đông như sao trên trời sẽ còn lại một số nhỏ, vì anh chị em không vâng lời CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

63耶和华先前怎样喜爱善待你们,使你们增多,耶和华也要照样喜爱消灭你们,使你们灭绝。你们必从所要进去得为业的地上被拔除。

Bản Diễn Ý (BDY)

63Chúa đã vui lòng làm cho đồng bào gia tăng dân số và thịnh vượng thế nào, lúc ấy Ngài cũng vui lòng tàn phá, tiêu diệt đồng bào thế ấy, và đồng bào sẽ bị trừ tiệt khỏi đất mình đang chiếm hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

63Tơlơi pơmơak kơ Yahweh jing tơlơi kiăng brơi kơ ƀing gih đĭ kơyar lu jai yơh; tui anŭn ăt kar kaĭ mơ̆n, anŭn ăt jing tơlơi pơmơak kơ Ñu kiăng kơ pơrăm pơrai hĭ ƀing gih tơl ƀing gih jing hĭ mơnuih ƀiă. Ñu či buč hĭ ƀing gih mơ̆ng anih lŏn gih či mŭt hăng mă tŭ anai yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

63Tus TSWV txaus siab pub rau nej vammeej thiab huamvam coob li cas, nws pom zoo yuav rhuav kom nej puastsuaj li ntawd. Nws yuav ntiab nej tawm hauv lub tebchaws uas nws muab rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Giống như CHÚA đã lấy làm vui làm cho anh chị em trở nên thịnh vượng và đông đúc, thì CHÚA cũng sẽ lấy làm vui để khiến cho anh chị em trở nên tàn rụi và bị tiêu diệt. Anh chị em sẽ bị bứng khỏi xứ mà anh chị em sắp vào chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Như CHÚA đã vui lòng làm cho anh chị em thịnh vượng và gia tăng dân số thế nào, thì Ngài cũng vui lòng tàn phá tiêu diệt anh chị em thế ấy. Anh chị em sẽ bị nhổ lên khỏi đất anh chị em sắp vào chiếm hữu.

和合本修订版 (RCUVSS)

64耶和华必把你们分散在万民中,从地的这边到地的另一边,在那里你必事奉你和你列祖不认识的神明,就是木头和石头。

Bản Diễn Ý (BDY)

64Chúa sẽ phân tán đồng bào khắp nơi trên mặt đất, cho sống với những dân tộc khác. Tại những nơi ấy, đồng bào sẽ thờ cúng các thần khác, những thần bằng gỗ, bằng đá trước kia đồng bào và các tổ tiên chưa hề biết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

64Giŏng anŭn, Yahweh či pơčơlah hĭ ƀing gih amăng lu lŏn čar, mơ̆ng čar rơnuč gah anai lŏn tơnah truh pơ čar rơnuč gah adih lŏn tơnah yơh. Pơ anŭn ƀing gih či kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng jing ƀing yang ngă mơ̆ng kơyâo laih anŭn boh pơtâo, jing ƀing yang ta hăng ƀing ơi adon ta ƀu thâo krăn ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

64“Tus TSWV yuav ntiab nej mus nyob ua sab ua sua rau ntau lub tebchaws thoob qabntuj, nej yuav mus pe luag tej vajtswv uas muab ntoo thiab pobzeb ua uas nej thiab nej cov yawgkoob tsis tau pe dua li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64CHÚA sẽ rải anh chị em ra giữa các dân, từ đầu nầy đến đầu kia của trái đất, tại đó anh chị em sẽ phục vụ các thần khác, những thần bằng gỗ và bằng đá, những thần mà chính anh chị em hay tổ tiên của anh chị em không biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

64CHÚA sẽ phân tán anh chị em khắp các nước, từ đầu này trái đất cho đến đầu kia. Tại những nơi ấy anh chị em sẽ thờ phượng các thần khác, là thần bằng đá bằng gỗ mà cả anh chị em lẫn các tổ tiên đều không biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

65在那些国中,你必得不到安宁,脚掌也没有安歇之处;耶和华却要使你在那里心中发颤,眼目失明,精神沮丧。

Bản Diễn Ý (BDY)

65Tại những nước ấy, đồng bào không được yên nghỉ, nhưng Chúa sẽ cho đồng bào trái tim run rẩy, đôi mắt mờ lòa, tinh thần suy nhược;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

65Ƀing gih či hơduah ƀu ƀuh ôh anih pơdơi rơnŭk rơnua jing anih dŏ kơ gih pô. Pơ anŭn Yahweh či brơi kơ ƀing gih tơlơi pơmĭn ƀlơ̆ng bơngơ̆t, khul mơta rơgah rơgañ yuakơ čang rơmang laih anŭn pran jua rơngiă hĭ tơlơi đaŏ kơnang.

Vajtswv Txojlus (HWB)

65Hauv tej tebchaws uas nej mus nyob ntawd, nej yuav tsis muaj kev kaj siab, thiab tsis muaj av ua nej tug li; tus TSWV yuav ua rau nej ntshai tshee hnyo, qaug zog thiab tas kev cia siab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65Sống giữa các nước đó anh chị em sẽ bị dồi lên dập xuống; gót chân của anh chị em sẽ không có được một chỗ để nghỉ ngơi. Tại đó CHÚA sẽ ban cho anh chị em một tấm lòng run sợ, những cặp mắt thẫn thờ, và một tinh thần sờn ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Trong các nước đó, anh chị em sẽ không được an nghỉ, không tìm được một chỗ cho gót chân mình nghỉ ngơi. Tại đó, CHÚA sẽ làm cho anh chị em băn khoăn lo lắng, mắt mòn mỏi và tâm trí buồn thảm.

和合本修订版 (RCUVSS)

66你的一生悬空不安;你昼夜恐惧,生命没有保障。

Bản Diễn Ý (BDY)

66mạng sống không được bảo toàn, đêm ngày phập phồng lo sợ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

66Ƀing gih či hơdip amăng tơlơi ƀlơ̆ng bơngơ̆t nanao, bă hăng tơlơi huĭ bra̱l tơdang hrơi wơ̆t mlam, ƀu či thâo krăn sĭt ôh ƀing gih dưi hơdip mơ̆n thâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

66Nej lub neej yuav niaj hnub muaj kev ntxhov siab. Nruab hnub hmo ntuj los nej ntshai, thiab tsis paub xyov nej lub neej yuav xaus thaum twg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Mạng sống của anh chị em sẽ như chỉ mành treo chuông. Cả ngày lẫn đêm anh chị em luôn sống trong nỗi lo sợ. Mạng sống của anh chị em sẽ chẳng có gì bảo đảm.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Anh chị em sẽ ở trong tình trạng bấp bênh liên tục, đêm ngày lo sợ phập phồng, mạng sống không bảo đảm.

和合本修订版 (RCUVSS)

67你因心中的恐惧,眼睛所见的景象,早晨必说:‘但愿现在是晚上!’晚上必说:‘但愿现在是早晨!’

Bản Diễn Ý (BDY)

67Buổi sáng, đồng bào sẽ nói: 'Ước gì đêm đến!' buổi tối lại nói: 'Ước gì trời sáng!' vì lòng đầy lo sợ, vì những điều mắt mình chứng kiến.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

67Amăng hrơi mơguah ƀing gih či laĭ, “Kwưh kiăng biă mă yơh tơdah anai jing hĭ hrơi kơnăm mơmŏt ĭh!” Laih anŭn amăng hrơi klăm ƀing gih laĭ, “Kwưh kiăng biă mă yơh tơdah anai jing hĭ hrơi mơguah ĭh!” Ƀing gih či laĭ tui anŭn yuakơ pran jua gih bă hăng tơlơi huĭ bra̱l laih anŭn mơta gih či ƀuh tơlơi tơnap tap yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

67Tej uas nej pom yuav ua rau nej lub siab ntshai tshee hnyo. Thaum sawv ntxov nej xav kom yog tsaus ntuj; thaum tsaus ntuj los nej xav kom yog kaj ntug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67Vào buổi sáng anh chị em sẽ lo, ‘Không biết có còn sống được đến chiều tối hay không?’ Chiều tối lại anh chị em sẽ lo, ‘Không biết có còn sống được đến sáng mai hay không?’ vì nỗi sợ hãi đã tràn ngập lòng anh chị em và vì những cảnh trạng chính mắt anh chị em đã chứng kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

67Buổi sáng, anh chị em sẽ nói: “Ước gì trời tối”, ban đêm lại nói: “Ước gì trời sáng” vì lòng đầy kinh khiếp và vì những cảnh mắt anh chị em chứng kiến.

和合本修订版 (RCUVSS)

68耶和华要用船把你送回埃及去,走那我曾告诉你不再看见的路;在那里你们必卖身给你的仇敌作奴婢,却没有人要买。”

Bản Diễn Ý (BDY)

68Rồi, Chúa sẽ chở đồng bào trở lại Ai-cập bằng tàu bè, một chuyến đi tôi đã bảo đồng bào chẳng bao giờ nên đi. Tại Ai-cập, đồng bào sẽ bán mình cho kẻ thù làm nô lệ, nhưng chẳng ai mua."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

68Yahweh Ơi Adai či mơit ƀing gih nao pơ čar Êjip amăng khul sŏng prŏng wơ̆t tơdah ƀơi jơlan nao Ñu laĭ kơ ƀing ta tui anai, “Kâo ƀu či brơi kơ ƀing gih wơ̆t glaĭ pơ čar Êjip dơ̆ng tah.” Pơ lŏn čar anŭn ƀing gih či pơyơr sĭ hĭ gih pô kơ ƀing rŏh ayăt gih anŭn kiăng kơ jing hĭ ƀing hlŭn, samơ̆ kŏn hơmâo hlơi pô blơi mă ƀing gih lơi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

68Txawm yog tus TSWV hais tias nej yuav tsis rov mus nram tebchaws Iziv ntxiv lawm los tus TSWV yuav muab nkoj xa nej mus. Thaum nej mus nyob nrad, nej yuav muab nej muag rau nej cov yeebncuab ua lawv qhev los tsis muaj leejtwg yuav nej li.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68CHÚA sẽ dùng thuyền đem anh chị em trở lại Ai-cập và trên con đường mà tôi đã nói với anh chị em rằng anh chị em sẽ không thấy nó lại lần thứ hai; rồi tại đó anh chị em sẽ bán mình để làm tôi trai và tớ gái cho quân thù của mình, và dẫu đến thế, chẳng ai thèm mua anh chị em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

68CHÚA sẽ đem anh chị em trở về Ai-cập bằng tàu bè, dù Ngài đã hứa anh chị em sẽ chẳng trở về đó nữa, anh chị em sẽ bán mình cho kẻ thù làm nô lệ, cả nam lẫn nữ, nhưng chẳng ai mua.