So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version (NIV)

1When all these blessings and curses I have set before you come on you and you take them to heart wherever the Lord your God disperses you among the nations,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Kuv cia nej xaiv saib, nej yuav tej lus foom koob hmoov lossis tej lus foom tsis zoo. Thaum muaj tej xwm no los raug nej, thiab thaum tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv ntiab nej mus nrog lwm haivneeg nyob, nej yuav nco txog tej uas kuv kom nej xaiv no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Rồi đây, khi tất cả những điều nầy xảy đến cho anh chị em, tức những phước hạnh và những lời nguyền rủa mà tôi đã đặt trước mặt anh chị em, bấy giờ khi ở giữa các nước mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đuổi anh chị em đến, anh chị em sẽ nhớ lại những lời nầy,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1“Tơdah jih jang klei anei truh kơ ih, klei hơêč hmưi leh anăn klei tăm pah kâo bi êdah leh ti anăp diih, tơdah diih lŏ hdơr kơ klei anăn ti krah jih jang găp djuê anôk Yêhôwa, Aê Diê ih suôt brei diih truh,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi tất cả các phước lành và tai họa tôi trình bầy đây đã xảy đến cho anh chị em và khi đang sống tại nơi CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã đày anh chị em tan lạc đến, anh chị em sẽ nhớ lại những điều tôi truyền;

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie dorng jienv meih mbuo gorngv naaiv deix waac, se yietc zungv buang nyei waac caux zioux nyei waac, cuotv daaih doix-diuc wuov zanc, meih mbuo yaac zuqc yiem nzaanx, yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, bun meih mbuo yiem wuov deix maanc guoqv mbu'ndongx, meih mbuo yaac hnamv-nzuonx jangx zuqc naaiv deix waac,

New International Version (NIV)

2and when you and your children return to the Lord your God and obey him with all your heart and with all your soul according to everything I command you today,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yog nej thiab nej tej tubki rov los cuag tus TSWV thiab ua raws li nws tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej kawg siab kawg ntsws,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và quay về với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em; anh chị em và con cháu anh chị em sẽ vâng lời Ngài hết lòng và hết linh hồn mình, như tôi đang truyền cho anh chị em hôm nay.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2leh anăn lŏ wĭt kơ Yêhôwa, Aê Diê diih, diih leh anăn phung anak diih, leh anăn gưt asăp ñu hŏng jih ai tiê leh anăn hŏng jih mngăt diih hlăm jih jang klei kâo mtă kơ diih hruê anei;

Bản Dịch Mới (NVB)

2nếu lúc đó anh chị em cùng con cháu trở lại với CHÚA, Đức Chúa Trời của mình, hết lòng hết linh hồn vâng phục Ngài, làm theo mọi điều tôi truyền cho anh chị em hôm nay;

Ging-Sou (IUMINR)

2meih mbuo caux meih mbuo nyei zeiv-fun ziouc nzuonx daaih lorz Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, yaac longc nzengc hnyouv, longc nzengc za'eix, muangx ih hnoi yie hatc meih mbuo nyei yietc zungv waac,

New International Version (NIV)

3then the Lord your God will restore your fortunes and have compassion on you and gather you again from all the nations where he scattered you.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav hlub nej. Nws yuav coj nej tawm hauv txhua lub tebchaws uas nws ntiab nej mus nyob rov los, thiab nws yuav pub kom nej lub neej rov vammeej dua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bấy giờ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ phục hồi số phận của anh chị em. Ngài sẽ thương xót anh chị em, và nhóm hiệp anh chị em lại từ mọi dân mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã rải anh chị em đến.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3hlăk anăn Yêhôwa, Aê Diê diih srăng lŏ bi kơrŭ diih, leh anăn srăng pap kơ ih leh anăn lŏ bi kƀĭn diih mơ̆ng jih jang phung ƀuôn sang anôk Yêhôwa, Aê Diê diih bi bra đuĕ leh diih.

Bản Dịch Mới (NVB)

3thì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ giải cứu anh chị em khỏi cảnh lưu đày và đem anh chị em trở về. Chúa sẽ thương xót anh chị em và tập họp anh chị em lại từ những nơi Ngài đã phân tán anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ziouc bun meih mbuo duqv longx hnangv loz wuov nor.Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix korv-lienh meih mbuo. Ninh oix siou meih mbuo, dongh ninh bun nzaanx yiem maanc fingx mbu'ndongx nyei mienh, nzuonx daaih gapv zunv.

New International Version (NIV)

4Even if you have been banished to the most distant land under the heavens, from there the Lord your God will gather you and bring you back.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Txawm yog nej tsiv mus nyob rau txhua ceg kaum ntuj lawm los tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav coj nej rov los;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Cho dù anh chị em lúc đó bị lưu đày ở tận chân trời nào trên mặt đất, thì tại đó CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, cũng sẽ gom nhóm anh chị em lại, rồi từ đó Ngài sẽ đem anh chị em trở về.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah arăng suôt hĕ diih hlăm anôk kbưi ti gŭ phung adiê, mơ̆ng anăn Yêhôwa Aê Diê diih srăng lŏ bi kƀĭn diih, leh anăn mơ̆ng anăn ñu srăng atăt ba diih;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dù anh chị em đã bị đuổi đến xứ xa xăm tận cùng chân trời, CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em cũng sẽ tập họp anh chị em lại và đem anh chị em trở về.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv gunv meih mbuo zuqc nzaanx mingh yiem lungh ndiev gauh go jiex nyei dorngx, Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix yiem wuov siou zunv, dorh meih mbuo nzuonx daaih.

New International Version (NIV)

5He will bring you to the land that belonged to your ancestors, and you will take possession of it. He will make you more prosperous and numerous than your ancestors.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5nej yuav tau kav lub tebchaws uas thaum ub nej cov yawgkoob nyob los lawm. Tus TSWV yuav pub kom nej huamvam thiab vammeej tshaj nej cov yawgkoob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ đem anh chị em vào trong xứ mà tổ tiên anh chị em đã chiếm lấy, và anh chị em sẽ chiếm lại xứ ấy; rồi Ngài sẽ làm cho anh chị em thịnh vượng hơn và đông đúc hơn tổ tiên của anh chị em trước kia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Yêhôwa, Aê Diê diih srăng atăt ba diih mŭt hlăm ala čar phung aê diih đưm mă leh, čiăng kơ diih dưi mă bha. Ñu srăng brei diih čăt đĭ lu hĭn leh anăn jing lar êngŭm hĭn kơ phung aê diih đưm.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa sẽ đem anh chị em về quê cha đất tổ, cho anh chị em chiếm hữu lại quê hương và cho anh chị em thịnh vượng đông đúc hơn trước.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix dorh meih mbuo bieqc mingh yiem zinh ndaangc benx meih mbuo nyei ong-taaix nyei deic-bung, yaac oix bun meih mbuo duqv gauh longx gauh benx, bun meih mbuo gauh hiaangx meih mbuo nyei ong-taaix.

New International Version (NIV)

6The Lord your God will circumcise your hearts and the hearts of your descendants, so that you may love him with all your heart and with all your soul, and live.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav pub lub siab uas paub mloog lus rau nej thiab nej tej xeebntxwv, nej thiaj muab siab npuab tus TSWV thiab hlub nws kawg siab kawg ntsws, thiab nej yuav nyob hauv lub tebchaws ntawd mus li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngoài ra, CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ cắt bì tấm lòng của anh chị em và tấm lòng của con cháu anh chị em, để anh chị em hết lòng và linh hồn mình yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hầu anh chị em sẽ được sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Yêhôwa, Aê Diê diih srăng khăt klĭt ai tiê diih leh anăn ai tiê phung anak diih, snăn kơh diih srăng khăp kơ Yêhôwa, Aê Diê diih hŏng jih ai tiê diih leh anăn jih mngăt diih, čiăng kơ diih dưi hdĭp.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ ban cho anh chị em và con cháu anh chị em tấm lòng mềm mại, vâng phục để anh chị em hết lòng, hết linh hồn yêu kính Chúa để được sống.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix jamv meih mbuo caux meih mbuo nyei zeiv-fun nyei hnyouv, bun meih mbuo longc nzengc hnyouv, longc nzengc za'eix hnamv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, weic bun meih mbuo duqv ziangh jienv.

New International Version (NIV)

7The Lord your God will put all these curses on your enemies who hate and persecute you.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nws yuav muab tej lus foom tsis zoo no rau nej tej yeebncuab uas ntxub thiab tsimtxom nej,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ giáng mọi lời nguyền rủa nầy trên quân thù của anh chị em và trên những kẻ ghét và bách hại anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Yêhôwa, Aê Diê diih srăng bi lĕ jih jang klei tăm pah anei ti dlông phung ngă kơ diih leh anăn phung roh diih, phung bi knap diih.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ giáng các sự nguyền rủa này trên những người thù nghịch, ghen ghét và bức hại anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix bun meih mbuo nyei win-wangv, dongh nzorng meih mbuo, zoux doqc meih mbuo wuov deix, zuqc naaiv deix yietc zungv zioux nyei waac.

New International Version (NIV)

8You will again obey the Lord and follow all his commands I am giving you today.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8nej thiaj yuav mloog nws lus thiab ua raws li nws tej kevcai txhua nqe uas hnub no kuv qhia rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Còn anh chị em sẽ vâng lời CHÚA, vâng giữ mọi điều răn của Ngài mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Diih srăng lŏ gưt asăp kơ Yêhôwa, leh anăn djă pioh jih jang klei ñu mtă kâo brei kơ diih hruê anei.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Anh chị em sẽ lại vâng phục CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và làm theo các mạng lệnh Ngài mà tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay.

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih mbuo aengx oix nzuonx daaih muangx Ziouv, yaac ei nzengc yie ih hnoi jiu bun meih mbuo nyei yietc zungv lingc.

New International Version (NIV)

9Then the Lord your God will make you most prosperous in all the work of your hands and in the fruit of your womb, the young of your livestock and the crops of your land. The Lord will again delight in you and make you prosperous, just as he delighted in your ancestors,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tus TSWV yuav pub kom tej uas nej ua vammeej; nej yuav muaj tubki thiab muaj tsiaj txhu coob ua npoj ntws, thiab nej tej teb yuav ntsu qoob. Tus TSWV yuav txaus siab ua kom nej vammeej ib yam li nws ua rau nej cov yawgkoob vammeej,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ làm cho anh chị em được thành công mỹ mãn trong mọi việc tay anh chị em làm, con cháu anh chị em sẽ đông đúc, súc vật của anh chị em sẽ gia tăng, đất đai của anh chị em sẽ sinh nhiều hoa lợi, vì một lần nữa CHÚA sẽ lấy làm vui mà làm cho anh chị em được thịnh vượng, như Ngài đã lấy làm vui mà làm cho tổ tiên anh chị em được thịnh vượng vậy,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Yêhôwa, Aê Diê diih srăng brei diih čăt đĭ êbeh dlai hlăm jih jang bruă kngan diih ngă, hlăm boh mơ̆ng tian prôč diih, boh mơ̆ng hlô mnơ̆ng diih rông, leh anăn boh mơ̆ng lăn diih; kyuadah Yêhôwa srăng lŏ mâo klei mơak hlăm klei bi čăt mđĭ diih, msĕ si ñu mâo klei mơak hŏng phung aê diih đưm,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi đó CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ làm cho anh chị em cực kỳ thịnh vượng trong mọi công việc tay mình làm. Anh chị em sẽ được con cháu đông đúc, bầy gia súc đầy đàn, hoa mầu dư dật. CHÚA đã vui vẻ ban phước cho tổ tiên anh chị em, Ngài cũng sẽ vui vẻ ban phước cho anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix bun meih mbuo zoux nyei nyungc-nyungc gong duqv longx, bun meih mbuo duqv fu'jueiv camv, duqv saeng-kuv camv, bun ndau cuotv gaeng-zuangx longx. Ziouv aengx oix a'hneiv meih mbuo, bun meih mbuo duqv longx, hnangv ninh a'hneiv meih mbuo nyei ong-taaix nor.

New International Version (NIV)

10if you obey the Lord your God and keep his commands and decrees that are written in this Book of the Law and turn to the Lord your God with all your heart and with all your soul.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10tiamsis nej yuav tsum mloog nws lus thiab coj raws li nws tej kevcai uas sau rau hauv phau ntawv no txhua nqe huv tibsi. Nej yuav tsum tig rov los muab siab npuab tus TSWV kom kawg siab kawg ntsws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10nếu anh chị em vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng cách vâng giữ mọi điều răn và thánh chỉ của Ngài đã được ghi trong sách luật pháp nầy, và nếu anh chị em hết lòng và hết linh hồn quay về với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10tơdah diih gưt asăp kơ Yêhôwa, Aê Diê diih, êjai djă pioh klei ñu mtă leh anăn klei bhiăn ñu čih leh hlăm hdruôm hră klei bhiăn anei, tơdah diih lŏ wĭt kơ Yêhôwa, Aê Diê diih hŏng jih ai tiê diih leh anăn hŏng jih mngăt diih.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nếu anh chị em vâng phục CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, giữ các mạng lệnh và luật lệ của Ngài đã được ghi chép trong Sách Kinh Luật này và hết lòng hết linh hồn trở về với CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh hnangv naaiv zoux se gorngv meih mbuo muangx Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh nyei waac, ei jienv naaiv buonv Leiz-Latc Sou fiev jienv nyei leiz-latc caux lingc, yaac longc nzengc hnyouv, longc nzengc za'eix nzuonx daaih lorz Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh.

New International Version (NIV)

11Now what I am commanding you today is not too difficult for you or beyond your reach.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11“Tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej, nej tsis txhob xav hais tias nyuaj thiab coj tsis tau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thật ra điều răn nầy mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay không phải khó quá cho anh chị em. Nó cũng không quá tầm tay của anh chị em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyuadah klei mtă anei kâo brei kơ diih hruê anei amâo jing dleh đei kơ diih ôh, kăn ñu jing kbưi rei.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Những điều tôi truyền cho anh chị em hôm nay không phải là điều quá khó khăn cho anh chị em, cũng không phải là điều anh chị em không với tới được.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie ih hnoi hatc meih mbuo nyei leiz-latc se maiv zeiz weic meih mbuo aqc jiex ndaangc, yaac maiv zeiz leih meih mbuo go.

New International Version (NIV)

12It is not up in heaven, so that you have to ask, “Who will ascend into heaven to get it and proclaim it to us so we may obey it?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tej kevcai no tsis yog nyob saum ntuj. Tsis tas nej yuav nug hais tias, ‘Leejtwg yuav nce mus muab los rau peb, kom peb thiaj hnov thiab coj raws li ntawd?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nó không phải là những gì cao xa ở trên trời để anh chị em có thể nói rằng, ‘Ai sẽ lên trời lấy xuống cho chúng ta để chúng ta nghe và làm theo?’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Ñu amâo dôk hlăm adiê ôh tơl diih lač, ‘Hlei srăng đĭ brei kơ drei kơ adiê leh anăn djă ba gơ̆ kơ drei, čiăng kơ drei dưi hmư̆ leh anăn tui hlue klei anăn?’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Cũng không phải là điều trên trời để anh chị em phải hỏi: “Ai sẽ lên trời đem điều ấy xuống công bố cho chúng tôi để chúng tôi vâng theo?”

Ging-Sou (IUMINR)

12Se maiv zeiz yiem gu'nguaaic lungh meih mbuo ziouc gorngv, “Haaix dauh oix faaux lungh tengx yie mbuo zorqv njiec aengx zunh bun yie mbuo muangx yaac ei jienv zoux?”

New International Version (NIV)

13Nor is it beyond the sea, so that you have to ask, “Who will cross the sea to get it and proclaim it to us so we may obey it?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tej kevcai ntawd tsis yog nyob sab ntug hiavtxwv tim ub. Tsis tas nej yuav nug hais tias, ‘Leejtwg yuav hla hiavtxwv mus muab los rau peb, kom peb thiaj hnov thiab coj raws li ntawd?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nó cũng chẳng phải ở tận bên kia bờ đại dương đến nỗi anh chị em có thể nói, ‘Ai sẽ qua bên kia bờ đại dương lấy nó về cho chúng ta để chúng ta nghe và làm theo?’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kăn ñu dôk nah dih hang êa ksĭ rei tơl ih lač, ‘Hlei srăng găn brei kơ drei êa ksĭ leh anăn djă ba gơ̆ kơ drei, čiăng kơ drei dưi hmư̆ leh anăn tui hlue klei anăn?’

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nó cũng không ở bên kia biển để anh chị em phải hỏi: “Ai sẽ vượt biển đem về công bố cho chúng tôi để chúng tôi vâng theo?”

Ging-Sou (IUMINR)

13Naaiv deix leiz-latc yaac maiv zeiz yiem wuov ngaanc ziqc koiv ziouc oix zuqc naaic, “Haaix dauh oix jiex koiv mingh tengx yie mbuo zorqv daaih aengx zunh bun yie mbuo muangx yaac ei jienv zoux?”

New International Version (NIV)

14No, the word is very near you; it is in your mouth and in your heart so you may obey it.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tej kevcai ntawd nyob ntawm nej no ntag. Nej yeej paub thiab nyob hauv nej lub siab, nej cia li ua raws li ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Không đâu, lời ấy rất gần anh chị em; nó ở trong miệng anh chị em và trong lòng anh chị em, để anh chị em có thể vâng theo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ƀiădah klei blŭ dôk giăm snăk kơ diih; gơ̆ dôk hlăm ƀăng êgei diih leh anăn hlăm ai tiê diih, snăn diih dưi tui hlue klei anăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Không, lời CHÚA rất gần anh chị em, ở trong miệng và trong lòng anh chị em, anh chị em chỉ cần vâng theo thôi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Wuov deix leiz-latc caux meih mbuo yiem naaiv, zungv yiem meih mbuo nyei nzuih yaac yiem meih mbuo nyei hnyouv weic bun meih mbuo ei jienv zoux.

New International Version (NIV)

15See, I set before you today life and prosperity, death and destruction.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15“Hnub no kuv cia nej xaiv, saib nej yuav qhov phem lossis qhov zoo, nej yuav txojsia lossis kev tuag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy xem, ngày nay tôi đặt trước mặt anh chị em sự sống và sự chết, phước lành và tai họa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Nĕ anei kâo bi êdah hruê anei ti anăp diih klei hdĭp leh anăn klei čăt đĭ lu, klei djiê leh anăn klei rai luč.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hôm nay, tôi mời anh chị em lựa chọn giữa phước lành và tai họa, giữa sự sống và sự chết.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mangc maah! Yie ih hnoi bun meih mbuo maaih qangx ginv oix maaih maengc ziangh fai daic, duqv longx fai duqv ciouv.

New International Version (NIV)

16For I command you today to love the Lord your God, to walk in obedience to him, and to keep his commands, decrees and laws; then you will live and increase, and the Lord your God will bless you in the land you are entering to possess.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Yog hais tias nej mloog thiab ua raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tej lus uas hnub no kuv qhia rau nej, yog nej hlub nws, mloog nws lus thiab coj raws li nws tej kevcai, nej yuav vammeej thiab ua ib haivneeg coob heev. Tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav foom koob hmoov rau lub tebchaws uas nej yuav mus nyob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Như tôi đã truyền cho anh chị em ngày nay, nếu anh chị em yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đi trong các đường lối Ngài, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và phán quyết của Ngài, anh chị em sẽ sống, gia tăng đông đúc, và CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban phước cho anh chị em trong xứ mà anh chị em vào chiếm lấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Tơdah diih gưt klei Yêhôwa Aê Diê diih mtă kâo brei kơ ih hruê anei, êjai khăp kơ Yêhôwa Aê Diê diih, êjai êbat hlăm êlan ñu, êjai djă pioh klei ñu mtă, klei bhiăn ñu, klei ñu mtrŭn, snăn diih srăng hdĭp leh anăn jing lar êngŭm, leh anăn Yêhôwa Aê Diê diih srăng brei klei hơêč hmưi kơ diih hlăm ala čar diih mŭt čiăng mă bha.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nếu anh chị em vâng giữ các điều răn, mạng lệnh và luật lệ của CHÚA mà tôi truyền cho anh chị em hôm nay, nếu anh chị em yêu kính CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, đi theo các đường lối Ngài, vâng lời Ngài, anh chị em sẽ được sống và dân số anh chị em sẽ gia tăng. CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ ban phước cho anh chị em trong xứ anh chị em sắp vào chiếm hữu.

Ging-Sou (IUMINR)

16Se gorngv meih mbuo ei jienv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh nyei waac, dongh yie ih hnoi hatc meih mbuo nyei waac, hnamv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, yangh ninh nyei doz, gan longx ninh nyei leiz-latc caux lingc caux leiz, meih mbuo ziouc duqv ziangh jienv yaac hiaangx jienv faaux. Meih mbuo duqv bieqc mingh yiem jienv oix benx meih mbuo nyei buonc wuov norm deic-bung wuov zanc, Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix ceix fuqv bun meih mbuo.

New International Version (NIV)

17But if your heart turns away and you are not obedient, and if you are drawn away to bow down to other gods and worship them,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tiamsis yog nej tsis mloog nws lus, tsis ua raws li nws tej lus qhia, thiab cia luag coj nej mus pe luag tej vajtswv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng nếu anh chị em thay lòng đổi dạ, không muốn nghe theo, để mình bị lôi cuốn mà sấp mình thờ lạy và phục vụ các thần khác,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ƀiădah tơdah ai tiê ih klah đuĕ, leh anăn ih amâo čiăng hmư̆ ôh, ƀiădah tŭ klei mplư kkuh mpŭ kơ phung yang mkăn leh anăn mă bruă kơ diñu,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng nếu anh chị em thay lòng đổi dạ, không chịu vâng lời và để bị lôi kéo đi cúi đầu thờ lậy các thần khác,

Ging-Sou (IUMINR)

17Mv baac se gorngv meih mbuo hnyouv ngaengc, maiv kangv muangx Ziouv, ziouc zuqc nduov mingh fu-sux zaangc nyiec nyei zienh,

New International Version (NIV)

18I declare to you this day that you will certainly be destroyed. You will not live long in the land you are crossing the Jordan to enter and possess.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18hnub no kuv hais rau nej hais tias nej yuav raug kev puastsuaj. Nej yuav tsis tau nyob ntev hauv lub tebchaws uas nej yuav hla tus Dej Yauladees mus tua thiab nyob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18thì ngày nay tôi tuyên bố với anh chị em rằng anh chị em sẽ bị diệt vong, anh chị em sẽ không sống lâu trong xứ mà anh chị em sẽ qua Sông Giô-đanh để vào chiếm lấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18kâo hưn kơ ih hruê anei, diih srăng rai tuč; diih amâo srăng dôk hdĭp sui ôh hlăm ala čar diih dôk găn êa krông Yurdan čiăng mă bha.

Bản Dịch Mới (NVB)

18thì hôm nay tôi tuyên bố với anh chị em rằng anh chị em chắc chắn phải bị tiêu diệt, không được sống lâu trong xứ anh chị em sắp chiếm hữu khi qua sông Giô-đanh.

Ging-Sou (IUMINR)

18ih hnoi yie mengh mengh nyei zunh mbuox meih mbuo, meih mbuo ndongc haaix zungv oix zuqc mietc. Meih mbuo jiex Jor^ndaen Ndaaih bieqc oix benx meih mbuo nyei buonc wuov norm deic-bung meih mbuo maiv duqv ziangh lauh.

New International Version (NIV)

19This day I call the heavens and the earth as witnesses against you that I have set before you life and death, blessings and curses. Now choose life, so that you and your children may live

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nimno kuv cia nej xaiv saib nej yuav txojsia lossis yuav kev tuag, nej yuav tej lus foom koob hmoov lossis tej lus foom tsis zoo; kuv thov lub ntuj lub teb nrog ua timkhawv rau tej uas hnub no nej xaiv. Nej cia li xaiv txojsia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hôm nay, tôi gọi trời và đất để làm chứng cho tôi với anh chị em rằng tôi đã đặt trước mặt anh chị em sự sống và sự chết, phước hạnh và nguyền rủa. Hãy chọn sự sống để anh chị em và dòng dõi của anh chị em được sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Hruê anei kâo iêu adiê leh anăn lăn ala jing pô hưn bi kdơ̆ng hŏng diih, klei kâo bi êdah leh ti anăp ală diih klei hdĭp leh anăn klei djiê, klei hơêč hmưi leh anăn klei tăm pah. Snăn ruah bĕ klei hdĭp, čiăng kơ diih leh anăn phung anak čô diih dưi dôk hdĭp,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hôm nay tôi kêu gọi trời đất làm chứng cho tôi rằng tôi đã mời anh chị em chọn lựa giữa sự sống hoặc sự chết, giữa phước lành hoặc rủa sả. Hãy chọn sự sống, để anh chị em và con cháu anh chị em được sống.

Ging-Sou (IUMINR)

19Yie ih hnoi heuc lungh caux ndau tengx meih mbuo zoux zorng-zengx, yie bun meih mbuo maaih qangx ginv oix ziangh fai daic, oix duqv fuqv fai zuqc zioux. Ih zanc oix zuqc ginv meih mbuo oix duqv ziangh jienv weic bun meih mbuo nyei zeiv-fun haih duqv ziangh jienv,

New International Version (NIV)

20and that you may love the Lord your God, listen to his voice, and hold fast to him. For the Lord is your life, and he will give you many years in the land he swore to give to your fathers, Abraham, Isaac and Jacob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Hlub tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, ua raws li nws tej lus qhia, thiab muab siab npuab nws, nej thiab nej tej xeebntxwv thiaj muaj sia nyob ntev hauv lub tebchaws uas tus TSWV tau coglus tseg rau nej yawgkoob Anplahas, Ixaj thiab Yakhauj lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, vâng lời Ngài, bám chặt Ngài, vì như thế anh chị em sẽ được sống và sống lâu trong xứ mà CHÚA đã thề ban cho tổ tiên anh chị em, tức ban cho Áp-ra-ham, I-sác, và Gia-cốp.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20 khăp kơ Yêhôwa, Aê Diê diih, gưt asăp ñu, leh anăn bi mguôp hŏng ñu; kyuadah klei anăn jing klei hdĭp kơ diih leh anăn bi sui hruê diih, čiăng kơ diih dưi dôk hlăm čar Yêhôwa kat asei leh kơ phung aê diih đưm, kơ Y-Abraham, kơ Y-Isăk, leh anăn kơ Y-Yakôp, čiăng brei kơ diñu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hãy yêu kính CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, vâng lời Ngài, trung tín theo Ngài vì chỉ có Ngài mới có quyền ban sự sống. Rồi CHÚA sẽ cho anh chị em sống lâu trong xứ Ngài thề hứa ban cho tổ tiên của anh chị em là Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp.

Ging-Sou (IUMINR)

20yaac hnamv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, muangx ninh nyei waac, kaux wuonv ninh. Hnangv naaic, meih mbuo caux meih mbuo nyei zeiv-fun duqv ziangh siouc nyuonh ndaauv yiem Ziouv houv jienv oix bun meih mbuo nyei ong-taaix, Apc^laa^ham, I^sakc caux Yaakopv wuov norm deic-bung.