So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1"Rkêng hom tôr may, Ơ trôk, jêh ri gâp mra ngơi; ăn neh ntu tăng play ngơi bơh trôm mbung gâp.

Ging-Sou (IUMINR)

1O lungh aac, baeng m'normh muangx longx. Yie oix gorngv waac.O baamh gen aac, tov muangx yiem yie nyei nzuih cuotv nyei nyinh nyouz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ rơngit adai, hơmư̆ bĕ laih anŭn kâo či pơhiăp;Ơ lŏn tơnah, hơmư̆ bĕ khul boh hiăp mơ̆ng amăng bah kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Lub ntuj 'e, ca le tig ntsej noog kuv yuav has,lub nplajteb 'e, ca le noog tej lugntawm kuv lub qhov ncauj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi trời, hãy lắng tai, tôi sẽ nói; Và đất, hãy nghe những lời của miệng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi trời hãy lắng tai, tôi sẽ nói,Hỡi đất hãy nghe những lời từ miệng tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ăn nau gâp nti tŭp tâm ban ma dak mih, ăn nau gâp ngơi truh tâm ban ma dak ngom, tâm ban ma dak mih rlơ̆ ta kalơ gơ̆ nse, tâm ban n'hŭk mih ta kalơ tơm trau.

Ging-Sou (IUMINR)

2Bun yie njaaux nyei leiz hnangv duih mbiungc njiec nor,yie gorngv nyei waac njiec hnangv mbiungc-suiv njiec,hnangv mbiungc-mbuonv njiec miev-lunx,yaac hnangv mbiungc-gorng liemh miev-nyiemz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ơ ƀing Israel, brơi bĕ tơlơi kâo pơtô lê̆ ƀơi ƀing gih hrup hăng ia hơjanlaih anŭn tơlơi kâo pơhiăp trŭn hrup hăng ia ngo̱m,hrup hăng hơjan bơyan buh ƀơi rơ̆k phrâo,hrup hăng ia hơjan bơyan jŭ pla ƀơi khul kơyâo pơtâo mơda.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Ca kuv tej lug qhuab qhapoob yaam nkaus le naag lug,ca kuv tej lug poob lug yaam le lwg nas,hab yaam nkaus le naag tshauvlug rua sau tej nroj tsuag mog nyoos,hab yaam le tej pluav naagrua sau tej yub zaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đạo của tôi rải ra như mưa; Lời tôi sa xuống khác nào sương móc, Tợ mưa tro trên cây cỏ, Tỉ như mưa tầm tã trên đồng xanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Xin cho giáo huấn của tôi rơi xuống như mưa,Lời tôi nhỏ xuống như sương móc,Khác nào mưa phùn trên cỏ non,Như mưa rào trên cánh đồng xanh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Yorlah gâp mra mbơh amoh Yêhôva kơp hom Brah Ndu he jêng nơm toyh.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie oix zunh Ziouv nyei mengh,oix zuqc ceng mbuo nyei Tin-Hungh weih hlo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Kâo či pơhaih anăn Yahweh yơh.Ơ ƀing Israel, bơni hơơč bĕ kơ tơlơi prŏng prin Ơi Adai ta!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tsua qhov kuv yuav tshaaj tawmYawmsaub lub npe.Ca le qhuas ntxhas taspeb tug Vaajtswv luj kawg nkaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì tôi sẽ tung hô danh Giê-hô-va. Hãy tôn sự oai nghiêm cho Đức Chúa Trời chúng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì tôi sẽ tung hô danh Đức Giê-hô-va.Tôn cao sự oai nghiêm của Đức Chúa Trời chúng ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Lŭ Toyh, kan păng jêng rah vah, yorlah lĕ rngôch trong păng jêng sŏng. Brah Ndu nơm răp jăp jêh ri mâu geh nau kue ôh, păng jêng sŏng jêh ri di.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh se beu mbuo wuov dauh Ziouv, ninh zoux nyei gong dunh yunh nzengc.Ninh zoux nyei jauv yietc zungv baengh fim nyei.Ninh se ziepc zuoqv nyei Tin-Hungh, maiv zoux dorngc haaix nyungc.Ninh baengh fim nyei, yaac zoux duqv horpc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ñu jing Boh Pơtâo pơgang ta, khul bruă mơnuă Ñu jing klă tu̱m,laih anŭn abih bang jơlan Ñu jing tơpă soh sel.Ñu jing Ơi Adai tŏng ten jing Pô ƀu soh ôh,Ñu yơh jing Pô djơ̆ hơnơ̆ng laih anŭn tơpă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Nwg yog txhwb zeb,mas nwg teg num zoo txhua faab,txhua yaam kws nwg uakuj ncaaj nceeg.Vaajtswv yog tug kws yeej tso sab tau,nwg tsw ua ib qho txhum le,nwg txav txem ncaajhab ua raug cai xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Công việc của Hòn Đá là trọn vẹn; Vì các đường lối Ngài là công bình. Ấy là Đức Chúa Trời thành tín và vô tội; Ngài là công bình và chánh trực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài là Vầng Đá, công việc Ngài thật toàn hảo,Vì mọi đường lối Ngài đều là công lý.Một Đức Chúa Trời thành tín và vô tội,Luôn chính trực công minh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Khân păng ƀư ma ôbăl nau tih mhĭk ngăn, khân păng mâu hôm jêng phung kon ôbăl ôh yor nau bêk khân păng; khân păng jêng phung ndŭl mpôl tih jêh ri kue.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh mbuo maiv ziepc zuoqv nyei zoux bun ninh,ninh mbuo maaih dorngx nqemh, maiv duqv zoux ninh nyei naamh nyouz aqv,benx yietc doic hnyouv ngau hnyouv njuotv nyei mienh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀing gih hơmâo ngă sat ƀai pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ñu;yuakơ tơlơi soh gih, ƀing gih ƀu djơ̆ jing ană bă Ñu dơ̆ng tah,samơ̆ ƀing gih jing hĭ sa rơnŭk ƀing wĕ wŏ laih anŭn ƀrưh ƀai yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Puab ua phem ua qas rua Vaajtswv,puab ua tsw tau nwg le mivnyuas lawmvem puab muaj kev txaug kev txhum.Puab yog tam tuabneegkws sab phem sab qas hab sab nkhaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng đáng mang xấu hổ, vì đã phản Ngài, Chẳng phải con trai của Ngài nữa: quả là một dòng dõi gian tà và điên đảo!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ đã hành động gian dối với NgàiMột dòng dõi nhuốc nhơ, ương ngạnh và gian tà,Không còn đáng làm con của Ngài nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Tâm ban pô nây hĕ khân may mplơ̆ ma Yêhôva, Ơ phung ƀon lan rluk jêh ri mâu geh nau blau mĭn ôh? Mâu di păng hĕ jêng mbơ̆ khân may, nơm rhăk jêh khân may, nơm njêng khân may jêh ri ƀư nâp jêh khân may?

Ging-Sou (IUMINR)

6O meih mbuo hngongx haic, maiv maaih cong-mengh nyei mienh aah!Meih mbuo hnangv naaiv winh bun Ziouv? Ninh zoux meih mbuo nyei Die, zeix meih mbuo,liepc meih mbuo daaih yaac yungz meih mbuo maiv zeiz?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Anai yơh jing jơlan ƀing gih kla glaĭ kơ Yahweh hă,Ơ ƀing mlŭk laih anŭn ƀu kiăng thâo hluh ăh,Ñu ƀu djơ̆ jing Ama gih jing Pô Hrih Pơjing gih ôh hă?Ñu ƀu djơ̆ jing Pô pơjing hĭ ƀing gih jing sa boh lŏn čar ôh hă?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Haiv tuabneeg ruag,tuabneeg tsw txawj xaav 'e,mej ua pauj Yawmsaubtshaav ntuj le nuav xwb lov?Yawmsaub tsw yog leej txwvkws tswm mej lug lov,tsw yog tug kws tswm mejhab yug mej kuas hlub zoo lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi dân khờ dại không trí, Các ngươi báo đáp Đức Giê-hô-va như vậy sao? Ngài há chẳng phải là Cha ngươi, Đấng đã chuộc ngươi chăng? Há chẳng phải Ngài đã dựng nên ngươi, và lập ngươi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hỡi dân tộc ngu si khờ dại,Các người đền ơn Đức Giê-hô-va như vậy sao?Chẳng phải Ngài là Cha, là Đấng sáng tạo,Đã tạo dựng và lập các người thành một dân tộc sao?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Kah gĭt hom ma nar kăl i kăl e, gŭ mĭn hom ma năm dôl âk rnôk, ôp hom ma mbơ̆ khân may, jêh ri păng mra tâm mpơl ma khân may, ôp hom ma bu bŭnh bu ranh khân may, jêh ri khân păng mra mbơh ma khân may.

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih mbuo oix zuqc jangx taux loz-hnoi,hnamv taux jiex daaih ziex doic nyei hnyangx-daauh.Naaic meih mbuo nyei die, ninh ziouc bun meih mbuo hiuv.Naaic meih mbuo nyei ⟨mienh gox,⟩ ninh mbuo ziouc mbuox meih mbuo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hơdơr bĕ kơ khul hrơi hlâo adih;pơmĭn bĕ kơ rơnŭk ƀing hlâo rơgao laih.Tơña bĕ ơi adon gih laih anŭn ñu či pơrơđah kơ ƀing gih,ƀing kŏng tha gih, laih anŭn ƀing gơñu či ră ruai kơ ƀing gih yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Ca le ncu txug yaav thau u,ca le xaav txug tej noob nyoogkws ntau tam tuabneeg dhau lug lawd.Ca le nug mej txwvmas nwg yuav qha rua mej paub,ca le nug mej cov quas laugmas puab yuav pav rua mej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy nhớ lại những ngày xưa; Suy xét những năm của các đời trước; Hãy hạch hỏi cha ngươi, người sẽ dạy cho, Cùng các trưởng lão, họ sẽ nói cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy nhớ lại những ngày xa xưa,Suy ngẫm về những thế hệ đã qua;Hãy hỏi cha mình, ông sẽ chỉ cho.Hỏi các trưởng lão, họ sẽ giãi bày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơ lah Nơm Kalơ Lơn ăn jêh ma phung ndŭl mpôl drăp ndơn khân păng, tơ lah păng tâm nkhah phung kon bunuyh, păng tâm nal n'har phung ƀon lan tĭng nâm dŭm âk phung kon Israel.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yiem Hlang Jiex Wuov Dauh jiu bun maanc fingx nzipc ninh mbuo nyei buonc,zorqv baamh mienh bun nqoi nyei ziangh hoc,ziux I^saa^laa^en Mienh nyei soux mouc,ninh dingc maanc fingx nyei gapv-jaaix,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdang Ơi Adai Pô Glông Hloh brơi kơ ƀing kơnung djuai anai anih lŏn kŏng ngăn gơñu,tơdang Ñu pơkăh pơpha abih bang mơnuih mơnam,Ñu pơdơ̆ng đĭ laih khul guai kơ ƀing mơnuih mơnam anailaih anŭn ƀing Israel tui hăng mrô gơñu yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thaus tug kws luj dua ndais pubqub txeeg qub teg rua ib tsoom tebchaws,thaus nwg muab cov tuabneeg faib,nwg tu nrwm rua cov tuabneeglawv le Yixayee cov tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khi Đấng Chí Cao phân phát sản nghiệp cho muôn dân, Phân rẽ những con cái A-đam, Thì Ngài định bờ cõi của các dân, Cứ theo số dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Đấng Tối cao phân chia sản nghiệp cho muôn dân,Và phân tán con cái loài ngườiThì Ngài định biên giới cho mọi dân tộcTheo số con dân Y-sơ-ra-ên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Yorlah kô̆ prăp ma Yêhôva jêng phung ƀon lan păng nơm, phung Y-Yakôb jêng drăp ndơn prăp ma păng.

Ging-Sou (IUMINR)

9weic zuqc Ziouv nyei buonc se ninh nyei baeqc fingx,ninh ganh nzipc nyei buonc se Yaakopv nyei zeiv-fun.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ Yahweh ruah mă ƀing ană plei Ñu,ƀing kơnung djuai Yakôb jing ƀing Israel yơh jing črăn kŏng ngăn Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsua qhov Yawmsaub le feemyog nwg cov tuabneeg,Yakhauj yog Yawmsaub lequb txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì phần của Đức Giê-hô-va là dân Ngài, Gia-cốp là cơ nghiệp Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì phần của Đức Giê-hô-va là dân Ngài,Gia-cốp là sản nghiệp Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng saơ phung khân păng tâm bri rdah, jêh ri tâm ntŭk bri hŏng geh nau nter ngrông; păng rvang jŭm khân păng, păng mât mray, păng chiă uănh khân păng nâm bu găr măt păng nơm.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv buangh zuqc ninh mbuo yiem wuov deic-bung-huaang,yiem maiv maaih haaix nyungc nyei dorngx,kungx maaih nziaaux nyei qiex mbui hnangv.Ninh huing gormx, nzie jienv ninh mbuo,hnangv goux ganh nyei m'zing-mienh nor.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Amăng sa anih tơdron ha̱r Ñu hơduah ƀing gơ̆,jing amăng anih thu krô laih anŭn tơdron tač angĭn bluh hông hang.Ñu wai lăng brơi ƀing gơ̆ laih anŭn răk rong ba ƀing gơ̆;Ñu pơgang ƀing gơ̆ hrup hăng pơgang alăk mơta Ñu pô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yawmsaub ntswb puabhuv tebchaws moj saab qhua,huv ntuj nraag teb dokws cua ntsawj vig quas voog.Nwg thaiv ib ncig puabhab zuv puab tsom kwm puabzoo yaam nkaus lepuab yog nwg lub ntsab muag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài tìm được người trong một nơi rừng rú, Tại nơi vắng vẻ, giữa những tiếng hét la của đồng vắng. Ngài bao phủ người, săn sóc người, Gìn giữ người như con ngươi của mắt mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài tìm được họ trong một nơi hoang vắng,Giữa những tiếng gào thét của hoang mạc.Ngài bao phủ họ, chăm sóc họ,Gìn giữ họ như con ngươi của mắt Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tâm ban ma klang tâm rplay kon păng mhe deh, mpăr ta kalơ kon păng, ling (lĭ) năr păng, nhŭp khân păng, chông khân păng ta kalơ rsau năr păng.

Ging-Sou (IUMINR)

11Hnangv domh jaangv njaaux dorn ndaix,longc ndaatv nzie jienv ninh nyei dorn.Ninh yang ndaatv njaaux ninh nyei dorn hoqc,taux dorn nyei ndaatv henv, haih ndaix faaux,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hrup hăng sa drơi čim si̱ng răk wai hruh ñulaih anŭn pŏr juang gah ngŏ kơ khul ană ñu,Yahweh blang čăng Ñu kiăng čơkă mă ƀing ană plei Ñuhăng pơdiăng ba ƀing gơ̆ ƀơi khul čăng Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Nwg zoo yaam nkaus le tug daavkws muab nwg lub zeg rhuaves yuj sau nwg cov mivnyuas.Nwg nthuav tis hlo cug cov mivnyuaskwv rua sau phob tis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Như phụng hoàng phấp phới giỡn ổ mình, Bay chung quanh con nhỏ mình, Sè cánh ra xớt nó, Và cõng nó trên chéo cánh mình thể nào,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Như phụng hoàng khuấy động ổ mình,Bay lượn quanh bầy conDang rộng cánh ra đỡ lấyRồi cõng con trên đôi cánh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Kanŏng Yêhôva njŭn khân păng, jêh ri mâu geh ôh brah bu năch ndrel ma păng,

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv ganh nduqc dauh dorh ninh nyei baeqc fingx,maiv maaih ganh fingx nyei zienh caux ninh mbuo yiem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kơnơ̆ng hơjăn Yahweh yơh dui ba ƀing gơ̆;ƀu hơmâo yang rơba̱ng ôh dŏ hrŏm hăng ƀing gơ̆.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yawmsaub tuab leeg coj puab lug,tsw muaj lwm lub tebchaws le daabnrug puab nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thì một mình Đức Giê-hô-va đã dẫn dắt người thể ấy, Không có thần nào khác ở cùng người…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chỉ một mình Đức Giê-hô-va dẫn dắt dân NgàiKhông có thần lạ nào khác ở bên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Păng ăn khân păng hao jêh ta ntŭk prêh tâm neh ntu, jêh ri khân păng sa jêh play tâm mir: Păng ăn khân păng djrêp dak sŭt tă bơh lŭ, jêh ri dak play Ôlive bơh lŭ dăng,

Ging-Sou (IUMINR)

13Ninh bun ninh mbuo gunv ndau-beih hlang nyei dorngx,duqv nyanc yiem ndeic cuotv nyei gaeng-zuangx,bun ninh mbuo duqv nyanc yiem la'bieiv gu'nyuoz nyei mueiz-dorngh,yaac nyanc yiem la'bieiv-ndau cuotv nyei ga'lanv youh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ñu ngă brơi ƀing gơ̆ đĭ mă tŭ anih glông anih lŏn anailaih anŭn čem rong ƀing gơ̆ hăng boh čroh đang hơma.Ñu čem ba gơ̆ hăng ia hơni mơ̆ng hruh hơni amăng khul boh pơtâo,laih anŭn hăng ia rơmuă ôliwơ mơ̆ng khul kơyâo čăt ƀơi lŏn pơtâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yawmsaub pub puab caijsau tej chaw sab huv nplajteb,pub puab noj tej qoob loos huv laj teb,pub puab ntxais zwb ntaabntawm tej pob tsuas,hab noj roj ntawm tej roob pob zebkws tawv tawv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài đã khiến người cỡi trên các nơi cao của xứ, Y-sơ-ra-ên đã ăn hoa quả của đồng ruộng, Ngài khiến người hút mật của hòn đá, Dầu của hòn đá cứng hơn hết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài khiến họ cưỡi trên các nơi cao của xứ,Ăn hoa quả của ruộng đồng,Cho họ nếm mật ong từ vầng đá,Và dầu phun ra từ đá hoa cương;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Dak toh ndrôk kŏt jêh ri dak toh biăp dak ndrel ma ngi kon biăp jêh ri biăp nkuăng, âk ndrôk bơh bri Basan jêh ri âk be nkuăng ndrel ma ba ƀlê ueh lơn jêh ri khân may nhêt jêh dak iet tă bơh play kriăk ƀâu.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh bun ngongh nyorx-hmei caux yungh nyorx,ba'gi yungh dorn caux yungh gouv junc,se Mbaasaan Deic gauh longx jiex nyei yungh.Ninh mbuo duqv nyanc zaangc horngh nyei mbiauh witv,duqv hopv a'ngunc biouv gauh longx jiex nyei diuv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ñu ăt čem ƀing gơ̆ hăng ia tơsâo laih anŭn ia tơsâo mơ̆ng rơmô hăng triu bơbe gơñulaih anŭn hăng añăm rơmuă mơ̆ng khul ană triu laih anŭn mơ̆ng khul triu tơno,hăng khul rơmô laih anŭn bơbe hiam hloh mơ̆ng lŏn čar Basanhăng khul braih hiam hloh mơ̆ng pơdai kơtor.Ñu brơi kơ ƀing gơ̆ mơñum tơpai mơ̆ng ia boh kơƀâo hiam hloh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14hab haus kua mig nyeem ntawm tej nyujhab kua mig ntawm tej tshws,hab noj roj ntawm tej mivnyuas yaajhab txwv yaaj,hab noj tej nyuj Npasaa hab tshwshab tej mog kws zoo zoo.Mej tau haustej txwv maab le ntshaav ua cawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Và nút mỡ sữa bò và sữa chiên. Ngài ban cho người mỡ chiên con, Chiên đực sanh tại Ba-san, và dê đực, Cùng bột lọc nhứt hạng của lúa mạch; Người có uống huyết của nho như rượu mạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ăn sữa đông từ bò, sữa tươi từ chiên,Với mỡ chiên con và chiên đựcTừ bầy bò và dê miền Ba-san,Chung với lúa mì thượng hạng.Anh em sẽ uống rượu nho nguyên chất đỏ như máu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Ƀiălah Yêsurun văch ma rmŏng jêh ri chưng; may văch ma rmŏng, may jêng săk jăn toyh jêh ri geh ntâu pler; dôl nây plơ̆ chalat Brah Ndu nơm njêng jêh păng, jêh ri mưch ma Lŭ nơm tâm rklaih păng.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mv baac Ye^su^lun butv zoih daaih, nqa'haav ngaengcZiouv, ninh mbuo junc, diqc daanz hoz, kuh yiem kuh nyanc,ziouc guangc zeix ninh mbuo daaih wuov dauh Tin-Hungh,mangc piex njoux ninh mbuo wuov dauh Ziouv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Yesurun jing ƀing Israel prŏng rơmŏng tui laih anŭn tơgŭ pơkơdơ̆ng;bă hăng gơnam ƀơ̆ng, ƀing gơñu jing hĭ rơmŏng tui laih anŭn wĭl duit.Ƀing gơñu đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng Ơi Adai, Pô pơjing rai ƀing gơñulaih anŭn hơngah lui hĭ Pô Boh Pơtâo jing Pô Pơklaih gơñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Yesulu rog tuaj tes kuj faav xeeb,mej rog heev, nqaj tuab, ceev nreeg.Puab muab Vaajtswv kws tswm puab tso tseg,hab saib tsw taug txhwb zebkws cawm puab dim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Giê-su-run đã mập mạp và cất đá, --- Người trở nên mập, lớn và béo tròn. --- Người đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng dựng nên người, Và khinh dể Hòn Đá của sự chửng cứu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giê-su-run khi mập ra thì đã tung cú đá,— Anh em cũng to béo, mập tròn —Lìa bỏ Đức Chúa Trời, Đấng dựng nên mìnhVà khinh thường Vầng Đá cứu chuộc mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Khân păng nsônh ăn păng ntôn đah phung brah bu năch; ma ndơ păng rmot khân păng tâm lŏk nuih ăn păng nuih.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ninh mbuo zaangc ganh fingx mienh nyei zienh bun Tin-Hungh hanc ninh mbuo.Ninh mbuo zoux youx haic, gamh nziev haic nyei sic, cuoqv ninh qiex jiez.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing gơñu ngă kơ Ơi Adai ga̱r hăng ƀing yang rơba̱ng gơñulaih anŭn ngă kơ Ñu hil hăng khul rup trah hơƀak drak gơñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Puab teev luas tej daabua rua Yawmsaub khib,puab ua tej kev qas vuab tsuabzwg ua kuas nwg chim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chúng nó trêu ghẹo Ngài phân bì, bởi sự cúng thờ những thần khác, Chọc giận Ngài vì các sự gớm ghiếc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Họ thờ lạy những thần xa lạ khiến Ngài phải ghen tứcLàm những việc ghê tởm để chọc giận Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Khân păng ƀư brah jêh ma phung brah mhĭk mâu jêng brah ngăn ôh: ma phung brah khân păng mâu mâp gĭt năl ôh, ma phung brah mhe văch pa kơi, ma phung nây phung che khân may mâu mâp klach ôh,

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh mbuo ziec mienv, dongh maiv zeiz zien zienh.Zaangc zinh ndaangc maiv hiuv duqv nyei zienh,zaangc coqv hoqc cuotv daaih siang nyei zienh.Zaangc meih mbuo nyei ong-taaix maiv zaangc jiex nyei zienh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing gơñu ngă yang kơ ƀing yang sat, jing ƀing ƀu djơ̆ Ơi Adai ôh,jing ƀing yang ƀing gơñu ƀu thâo krăn ôh hlâo kơ anŭn,jing ƀing yang ƀing gơñu phrâo kơkuh pơpŭ đôč,jing ƀing yang ƀing ơi adon ta ƀu kơkuh pơpŭ ôh hlâo adih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Puab tua tsaj xyeem rua tej daabkws tsw yog Vaajtswv,yog xyeem rua tej daabkws puab tsw tau paub dua,hab xyeem rua tej daabkws nyav muaj nwgnuav,yog tej kws mej tej laugtsw tau fwm hab ntshai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tế lễ những ma quỉ chẳng phải là Đức Chúa Trời, Quì lạy các thần mà mình chưa hề biết, Tức là các thần mới vừa đến ít lâu, Mà tổ phụ các ngươi không kính sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Dâng sinh tế cho ma quỷ, không phải là Đức Chúa Trời,Quỳ lạy các thần mà mình chưa từng biết,Là các thần mới vừa xuất hiện ít lâu,Mà tổ phụ anh em không bao giờ khiếp sợ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Khân păng mâu mâp chrê ôh ma Lŭ nơm njêng jêh khân may, jêh ri khân may chuêl jêh Brah Ndu nơm deh khân may.

Ging-Sou (IUMINR)

18Meih mbuo maiv jangx bun meih mbuo cuotv seix wuov dauh,yaac la'kuqv yungz meih mbuo daaih wuov dauh Tin-Hungh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ơ ƀing Israel, ƀing gih đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng Pô Boh Pơtâo anai, jing Ama kơ ƀing gih;ƀing gih wơr bĭt hĭ Ơi Adai jing Pô hơmâo rai ƀing gih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Mej tsw ncu txug txhwb zeb kws yug mej lug,mej nov qaab Vaajtswv kws yug mej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi không kể đến Hòn Đá sanh mình, Và quên Đức Chúa Trời đã tạo mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Anh em không quan tâm đến Vầng Đá đã sinh ra mìnhVà quên Đức Chúa Trời Đấng ban sự sống.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Yêhôva saơ nau nây jêh ri dun ma khân păng, yor nau nsônh bơh phung kon bu klâu bu ur păng.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ziouv mangc ziouc nqemh ninh mbuo,laaix ninh nyei naamh nyouz zoux bun ninh qiex jiez.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Yahweh ƀuh tơlơi anai laih anŭn hơngah hĭ ƀing Israelyuakơ ƀing ană đah rơkơi đah kơmơi Ñu ngă kơ Ñu hil.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Yawmsaub pum mas tsw yuav puab lawmtsua qhov nwg tej tub tej ntxhaisua rua nwg chim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Giê-hô-va có thấy điều đó, nên trong cơn thạnh nộ. Ngài đã từ bỏ các con trai và con gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va thấy điều đó và từ bỏ họVì các con trai con gái Ngài đã chọc giận Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Păng lah: 'Gâp mra pôn nuih măt gâp ma khân păng, gâp mra saơ moh mra jêng nau lôch dŭt khân păng, yorlah khân păng jêng du rnôk kue mhĭk ngăn, phung kon mâu răp jăp ôh,

Ging-Sou (IUMINR)

20Ninh gorngv, “Yie oix buang jienv yie nyei hmien, maiv mangc ninh mbuo.Yie oix zuov jienv mangc gaax, taux setv mueiz ninh mbuo hnangv haaix nor.Ninh mbuo se yietc doic duqv-eix maiv muangx waac nyei mienh,benx maiv ziepc zuoqv nyei naamh nyouz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yahweh laĭ, “Kâo či pơdŏp hĭ ƀô̆ mơta Kâo ƀu djru ƀing gơñu ôh,samơ̆ krăp lăng hiư̆m hơnăl tuč gơñu jing lĕ;yuakơ ƀing gơñu jing sa kơnung djuai soh sat,jing ƀing ană bă ƀu tŏng ten ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Mas Yawmsaub txhad has tas,“Kuv yuav fee plhu ntawm puab,kuv yuav tog saibthaus kawg puab yuav zoo le caag,tsua qhov puab yog tam tuabneegkws ua nkhib nkhaus,yog cov mivnyuas kws tsw xwb rua kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngài có phán: Ta sẽ giấu mặt ta, Để xem sự cuối cùng của chúng nó ra sao; Vì là một dòng dõi gian tà, Là những con cái không có lòng trung tín.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài phán: “Ta sẽ giấu mặt điĐể xem cuối cùng họ sẽ ra sao,Vì họ là dòng dõi gian tà,Là những đứa con bất trung.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21khân păng nsônh jêh găp ăn ntôn đah nơm mâu jêng brah ôh; khân păng tâm lŏk nuih khân păng đah du phung ndŭl mpôl rluk.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh mbuo zaangc dongh maiv zeiz zien zienh, bun yie hanc ninh mbuo.Ninh mbuo baaix maiv lamh longc nyei miuc-fangx cuoqv yie qiex jiez.Yie ziouc longc maiv maaih guoqv nyei mienh bun ninh mbuo mueic jieqv,longc yietc fingx hngongx nyei mienh cuoqv ninh mbuo qiex jiez.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀing gơñu ngă brơi Kâo ga̱r hăng yang rơba̱ng gơñu jing pô ƀu djơ̆ yang ôhlaih anŭn ngă kơ Kâo hil hăng khul rup trah đôč đač gơñu.Tui anŭn, Kâo či ngă brơi gơñu ga̱r hăng ƀing mơnuih jing ƀing ƀu djơ̆ sa lŏn čar ôh;laih anŭn Kâo či ngă kơ ƀing gơñu hil hăng sa lŏn čar mlŭk anŭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Puab tub teev tej kws tsw yog Vaajtswvua rua kuv khib,puab tub muaj txoov daabzwg kuas kuv chim.Mas kuv yuav swv tej tuabneegkws tsw yog haiv tuabneeg ua rua puab khib,kuv yuav swv ib haiv tuabneeg ruagua rua puab chim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Chúng nó giục ta phân bì, vì cúng thờ thần chẳng phải là Đức Chúa Trời, Lấy sự hư không mà chọc giận ta; Ta cũng vậy, lấy một dân tộc hèn mà trêu sự phân bì của chúng nó, Lấy một nước ngu dại mà chọc giận chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Họ chọc Ta ghen tức với thần chẳng phải là Đức Chúa Trời,Làm cho Ta tức giận vì sự hư không của họ;Ta cũng khiến họ ghen tức với một dân không phải là dân,Và khiến họ tức giận vì một dân tộc ngu dốt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Yorlah ŭnh hit jêh đah nau gâp ji nuih, jêh ri ŭnh nây sa tât ta njâng Ƀon phung Khĭt, gŭ sa neh ntu jêh ri play păng, jêh ri ăn ŭnh sa njâng yôk.

Ging-Sou (IUMINR)

22Yie qiex jiez hnangv douz zieqc jienv,zungv zieqc taux yiemh gen ndo jiex nyei dorngx,oix buov nzengc ndau-beih caux gaeng-zuangx ga'naaiv,zungv zieqc taux mbong nyei gorn-ndoqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Yuakơ tơlơi hil Kâo hơmâo tuč đĭ laih,jing apui ƀơ̆ng laih truh pơ Seôl anih dơlăm ƀing djai.Apui anŭn či ƀơ̆ng hĭ lŏn tơnah laih anŭn dram gơnam amăng tơnah anŭnlaih anŭn čuh hĭ atur khul čư̆.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tsua qhov kuv lub sab chimchim tawm suavtawg kub moog txug ncuati nkaus qaab thu huv tub tuag teb,hab kub nplajteb hab tej qoob looshab kub tej laag zeb kws pua tag tej roob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì có lửa nổi phừng trong cơn giận ta, Cháy cho đến đáy sâu âm phủ, Thiêu nuốt đất và thổ sản, Cùng cháy đốt nền các núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì lửa thịnh nộ đã bừng lên trong Ta,Cháy cho đến tận đáy âm phủ,Thiêu hủy đất đai và mùa màng,Đốt cháy tận nền các núi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Gâp mra bun nau mhĭk ta kalơ khân păng;

Ging-Sou (IUMINR)

23“Yie oix zorqv ziex nyungc zeqc naanc ndui jienv ninh mbuo,bungx nzengc yie nyei forng-cang daaih buonv ninh mbuo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Yahweh laĭ dơ̆ng, “Kâo či pơƀut glaĭ khul tơlơi răm rai ƀơi ƀing gơñulaih anŭn pơnăh abih ƀrŏm hraŏ Kâo kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gơñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Kuv yuav sau xwm txheej phem rua sau puabhab tso kuv tej xub nee lug tua puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ chất những tai vạ trên mình chúng nó, Bắn chúng nó hết các tên ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ chất tai ương trên họ,Bắn hết các mũi tên vào họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24khân păng mra rai lôch ma nau ji ngot ji hir, nau duh jêh ri nau ji tưp geh dak kăch kăm mra sa khân păng; jêh ri gâp mra njuăl âk mpa bri kăp khân păng, ndrel ma dak kăch kăm bơh mpa vơr ta ndruyh neh.

Ging-Sou (IUMINR)

24Bun ninh mbuo buangh domh ngorc ziouc korng jaic nyei,zuqc doqc haic nyei baengc, sin hluqv jorm nyei, yaac butv ciouv haic nyei wuon-baengc mietc ninh mbuo.Yie oix bun hieh zoih nyei nyaah ngaatc ninh mbuo.Bun luih gan nie-mbung nyei naang-doqc nyorqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ƀing gơñu či djai hĭ yua mơ̆ng tơlơi ư̆ rơpa Kâo či mơit rai pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gơñu,laih anŭn yua mơ̆ng tơlơi ruă nuă sat kli̱n khe̱ng Kâo či mơit rai kiăng pơrai hĭ ƀing gơñu yơh;ƀing gơñu či răm rai hĭ yua mơ̆ng khul tơgơi griăng khul hlô mơnơ̆ng glai Kâo či mơit rai pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gơñu,laih anŭn yua mơ̆ng ia bi̱h khul ala tơpơ̆ng amăng ƀruih lŏn Kâo či mơit rai kiăng ngă sat kơ ƀing gơñu yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Puab yuav tshaib tshaib ntxaug zuj zug,hab puab yuav puam tsuajvem yog muaj mob kub heev hab mob kis.Kuv yuav tso kaug nav tsaj nyaum lug tum puabhab tso tej kws muaj taug nkaag huv aavlug tum puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Chúng nó sẽ bị đói hao mòn, bị rét tiêu đi, Và một thứ dịch hạch độc dữ ăn nuốt. Ta sẽ khiến răng thú rừng, Và nọc độc của loài bò dưới bụi đến hại chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Họ sẽ bị hao mòn vì đói,Kiệt quệ vì nắng cháy,Tiêu tan vì dịch bệnh thảm khốc.Ta sẽ sai răng dã thú,Và nọc độc của loài rắn trong bụi đất đến hãm hại họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Pa dih đao mra ăn nau ndrê ndjăng, jêh ri tâm jrô mra geh nau nhhu klach ngăn, ƀư rai nđâp bu klâu ndăm jêh ri bu ur druh, kon se gŭ pu ndrel ma bu klâu ranh.

Ging-Sou (IUMINR)

25Yiem ga'nyiec maaih nzuqc ndaauv daix ninh mbuo.Yiem biauv gu'nyuoz yaac gamh nziex jienv.Dorn-lunx sieqv-lunx oix zuqc mietc,liemh hopv nyorx nyei gu'nguaaz caux ong-m'nqorngv-baeqc zuqc mietc nzengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Ƀơi jơlan yơh ƀing rŏh ayăt či pơrai hĭ ƀing gơñu hăng đao gưm kiăng ngă kơ ƀing gơñu ƀu hơmâo ană bă ôh;amăng khul sang gơñu tơlơi huĭ bra̱l yơh či git gai ƀing gơñu.Ƀing tơdăm laih anŭn dra či răm rai hĭ yơh,wơ̆t hăng ƀing ană nge laih anŭn ƀing tha hơmâo ƀŭk kô̱̆ mơ̆n.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Nrau tshaav puam los nav ntaaj nav ragyuav ua rua tuabneeg ua ntsuag,huv tsev los yuav muaj kev ntshai heev,ua rua cov tub hluas ntxhais hluashab cov mivnyuas kws tseed noj mighab cov laug kws dawb hau quas paugpuam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngoài thì gươm dao, Trong thì kinh khủng Sẽ làm cho trai trẻ, gái đồng trinh, Và con đương bú, luôn với người già bạc Đều bị diệt vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngoài thì gươm đao tàn sát con cái,Trong thì nỗi kinh hoàngLàm cho cả thanh niên thanh nữ,Và trẻ con đang bú cùng với người đầu bạc đều bị diệt vong.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Gâp lah jêh: "Gâp mra mpuh rlu khân păng ngai, gâp mra ăn lôch nau kah gĭt ma khân păng ta nklang phung bunuyh."

Ging-Sou (IUMINR)

26Yie gorngv yie oix bun ninh mbuo faatv nzaanx,bun ninh mbuo nyei mbuox yiem maanc mienh mbu'ndongx zutc nzengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Kâo dưi laĭ Kâo či pơčơlah hĭ ƀing gơñulaih anŭn lŏm lui hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi djă̱ hơdơr abih bang mơnuih mơnam,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Kuv tub has lawm tas, ‘Kuv yuavua rua puab tawg rw quas sua moog deb,yuav rhuav puab lub npeua kuas tsw muaj leejtwg ncu tau.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ta nói rằng: Ta sẽ lấy hơi thở ta quét sạch chúng nó đi, Diệt kỷ niệm chúng nó khỏi loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ta định: ‘Ta sẽ phân tán họ khắp nơi,Xóa sạch kỷ niệm họ khỏi loài người.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Tơ lah gâp mâu klach nau nơm rlăng nsônh, klach lah phung rlăng khân păng mĭn vĭ, klach lah khân păng mra lah: "Ti hên dơi jêh, Yêhôva mâu mâp ƀư ôh lĕ rngôch nau nây."

Ging-Sou (IUMINR)

27Mv baac yie gamh nziex win-wangv bungx waac-maux,nziex ninh mbuo bieqc hnyouv dorngc.Nzauh heix win-wangv gorngv, ‘Se yie mbuo ganh nyei qaqv duqv hingh,maiv zeiz Ziouv zoux naaiv deix yietc zungv sic.’+”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27samơ̆ Kâo huĭ kơ ƀing rŏh ayăt djik djak kơ ƀing gơñu,huĭdah ƀing tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gơñu thâo hluh soh laih anŭn laĭ,‘Tơngan ta hơmâo dưi hĭ laih hăng ƀing Israel;ƀu djơ̆ Yahweh ôh ngă abih bang tơlơi anai.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tassws kuv ntshai tsaamtej yeeb ncuab thuaj kuv,ntshai tsaam tej yeeb ncuabtsua xaav yuam kev,tsaam tes puab tsua has tas,‘Yog peb txhais teg kov yeej,tsw yog Yawmsaub ua txhua yaam nuav.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Song sợ thù nghịch nhiếc nhóc, Kẻ cừu địch chúng nó lầm hiểu, La rằng: Tay chúng tôi đã tỏ sức cao cường, Chớ chẳng phải Đức Giê-hô-va có làm mọi điều ấy đâu!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng Ta ngại kẻ thù khiêu khích,Đối phương hiểu lầm,Cho rằng: ‘Chiến thắng về tay chúng ta,Chứ Đức Giê-hô-va có làm mọi điều ấy đâu!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28"Yorlah khân păng jêng du ndŭl mpôl mâu geh gĭt nau, jêh ri mâu geh nau gĭt rlăng ôh tâm khân păng.

Ging-Sou (IUMINR)

28I^saa^laa^en Mienh maiv kangv ei jienv caangh laangh liuz nyei waac zoux,ninh mbuo maiv bieqc hnyouv haaix nyungc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Ƀing Israel jing ƀing kơnung djuai ƀu thâo hluh ôh,ƀu hơmâo tơlơi thâo pơmĭn rơđah ôh amăng ƀing gơñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Puab yog ib haiv tuabneegkws tsw paub qaabhau,yog tuabneeg tsw thoob tswb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vì là một dân mất trí, Trong lòng không có thông minh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì họ là một dân kém khôn ngoan,Thiếu hiểu biết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Tơ lah khân păng jêng njêh, khân păng mra gĭt rlăng nau aơ, khân păng dơi mĭn ma nau lôch dŭt khân păng pa kơi taơ!

Ging-Sou (IUMINR)

29Feix duqv ninh mbuo maaih cong-mengh, haih bieqc hnyouv naaiv deix sicziouc samx duqv cuotv ninh mbuo setv mueiz nyei ziangh hoc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Tơdah ƀing gơñu rơgơi laih anŭn thâo hluh kơ tơlơi anaiƀing gơñu dưi pơmĭn yơh hiư̆m tơlơi hơnăl tuč či jing!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yog puab ntselos puab yuav nkaag sab tej nuavhab puab yuav paubtxug puab lub neej thaus kawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ chi họ khôn ngoan và hiểu được, Ước gì nghĩ đến sự cuối cùng vẫn đợi họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nếu khôn ngoan họ sẽ hiểu điều nầy,Và ý thức được đến cuối cùng mình sẽ ra sao.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Mâm ƀư kanŏng du huê dơi tĭng du rbăn nuyh, jêh ri bar hê dơi nsot rdu jât rbăn nuyh, Kanŏng tơ lah Lŭ khân păng tăch jêh khân păng, jêh ri tơ lah Yêhôva jao jêh khân păng?

Ging-Sou (IUMINR)

30Yietc laanh mienh hnangv haaix nor haih zunc duqv yietc cin laanh?I laanh hnangv haaix nor haih zunc yietc waanc laanh biaux?Cuotv liuz beu ninh mbuo wuov dauh Ziouv maaic ninh mbuo,ninh mbuo nyei Ziouv yaac leih guangc ninh mbuo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Hiư̆m sa čô rŏh ayăt dưi kiaŏ mă sa-rơbâo čô ƀing Israel,ƀôdah dua čô dưi ngă brơi sa-rơbăn čô đuaĭ kơdŏp lĕ?Anŭn yuakơ Yahweh, jing Boh Pơtâo gơñu, hơmâo đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng ƀing gơñu laih,laih anŭn Ñu hơmâo lui raih hĭ ƀing gơñu laih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Ib leeg yuav ua le caaglawv tau ib txheeb leej tswv,ob leeg yuav ua le caaglawv tau ib vaam leej tswv?Tub yog puab txhwb zebtub muab puab muag lawmhab Yawmsaub tub tso puab tseg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhược bằng Hòn Đá không có bán chúng nó, Và Giê-hô-va không giao nộp chúng nó, Thì làm sao một người rượt nổi ngàn người, Và hai người đuổi mười ngàn người trốn đi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Làm sao một người đuổi được nghìn người,Và hai người làm cho mười nghìn người tháo chạy,Nếu Vầng Đá không bán chúng đi,Và Đức Giê-hô-va không giao nộp chúng?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Yorlah lŭ khân păng mâu jêng nâm bu Lŭ he ôh nđâp phung rlăng he sek nau nây.

Ging-Sou (IUMINR)

31Yie mbuo nyei win-wangv hiuv duqv ganh nyei zienhmaiv hnangv yie mbuo nyei Tin-Hungh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yuakơ boh pơtâo ƀing rŏh ayăt anŭn ƀu kơtang hrup hăng Yahweh Boh Pơtâo ta ôh,wơ̆t tơdah ƀing rŏh ayăt ta ăt thâo krăn kar hăng anŭn mơ̆n.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Cov yeeb ncuab txhwb zebtsw thooj le peb txhwb zeb,cov yeeb ncuab los yeej paub le ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vì hòn đá chúng nó chẳng phải như Hòn Đá chúng ta, Thù nghịch chúng ta cũng xét đoán như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Chính kẻ thù chúng ta cũng phải thừa nhậnVầng đá của chúng không sánh nổi với Vầng Đá chúng ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Yorlah tơm play kriăk ƀâu khân păng luh tă bơh tơm play kriăk ƀâu ƀon Sôdôm, jêh ri bơh mir ƀon Gômôrơ; play kriăk ƀâu khân păng jêng play kriăk ƀâu geh nau kăch kăm, rkŭm play khân păng jêng tăng;

Ging-Sou (IUMINR)

32Win-wangv se hnangv So^ndom nyei a'ngunc hmei,yaac hnangv ⟨Go^mo^laa⟩ nyei ndeic nyei hmei ziangh nyei.Ninh mbuo nyei a'ngunc biouv maaih doqc qiex,ninh mbuo nyei a'ngunc biouv-joih yaac im.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing rŏh ayăt anŭn hrup hăng phŭn hrĕ boh kơƀâo tơbiă rai mơ̆ng phŭn hrĕ plei pơnăng Sedômlaih anŭn mơ̆ng khul hơma plei pơnăng Gomôrrah yơh.Khul tul boh kơƀâo gơñu bă hăng tơlơi ruă phĭ̱,laih anŭn khul tul boh kơƀâo gơñu anŭn bă hăng jrao djai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Puab lub hauv paug txwv maabyog ncau ntawm txwj maab Xauntoo,hab tuaj huv Kaumaula vaaj txwv maab tuaj.Puab tej txwv maab yog tshuaj lom,puab tej tauv txwv maab kuj ab kawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Cây nho chúng nó vốn là chồi của Sô-đôm, Và do đất của Gô-mô-rơ. Trái nho chúng nó vốn là độc, Và chùm nho vốn là đắng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Cây nho của chúng lấy giống từ Sô-đôm,Từ cánh đồng Gô-mô-rơ;Nên trái nho của chúng là trái độc,Chùm nho đầy trái đắng cay.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33dak play kriăk ƀâu khân păng jêng dak kăch kăm bêh, jêh ri dak kăch kăm katang bêh rmâng,

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh mbuo nyei a'ngunc diuv se naang nyei ndie-doqc,naang-jieqv ciouv haic nyei doqc qiex.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tơpai boh kơƀâo gơñu hrup hăng ia bi̱h ala,jing bi̱h djuai ala tơpơ̆ng sat biă mă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Puab tej cawv txwv maab yog taug naab,yog naab raaj kub sai le taug heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Rượu nho chúng nó là nọc độc con rắn, Một thứ nọc độc rất dữ của rắn hổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Rượu nho của chúng là nọc rắn độc,Nọc độc chết người của rắn hổ mang.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Mâu di hĕ nau aơ bun jêh ndrel ma gâp, kađâm jêh tâm ngih drăp ndơ gâp?

Ging-Sou (IUMINR)

34“Yie siou jienv win-wangv zoux nyei naaiv deix sic,mborqv jienv yienx yie siou jaaix nyei ga'naaiv nyei dorngx maiv zeiz?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Yahweh tơña tui anai, “Kâo ƀu hơmâo djă̱ pioh tơlơi Kâo či ngă anai amăng sang gơnam Kâo ôh hă?Kâo ƀu hơmâo kơđŏm khuă hĭ tơlơi anŭn amăng khul atông Kâo ôh hă?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34“Kuv tsw tau muabqhov kws kuv yuav ua nuav khaws ca,hab muab kaw ceev carua huv kuv lub txhaab lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Những việc như thế làm sao ta quên được? Ta đã niêm phong nó vào trong kho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Việc như thế làm sao Ta quên được?Ta đã niêm phong nó trong kho tàng của Ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Gâp be nau plơng har, jêh ri nau nkhôm, prăp ma nar jâng khân păng mra nsrat; yorlah nar rêh ni khân păng dăch jêh, jêh ri nau phat dôih khân păng tât gơnh.

Ging-Sou (IUMINR)

35Jaauv win se yiem yie. Yie za'gengh jaauv aqv.Zuov ninh mbuo nyei zaux caaiv piatv ndorpc mi'aqv.Ninh mbuo zuqc zeqc naanc nyei hnoi-nyieqc taux fatv aqv.Zuqc mietc nyei ziangh hoc oix siepv-siepv nyei taux.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Anŭn jing tơlơi Kâo či rŭ nua yơh; Kâo či kla glaĭ tơlơi anŭn ƀơi ƀing rŏh ayăt Israel yơh.Ƀơi mông Kâo pơkơčah laih, tơkai gơñu či tơbơr rơbuh yơh,anŭn jing hrơi răm rai gơñu rai jĕ laihlaih anŭn mông bưng sat gơñu blĭp rai ƀơi ƀing gơñu.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Qhov kws pauj taubhab qhov kws teem txemyog kuv le feem tog catxug thaus puab nplaam kwtaw,tsua qhov nub kws puab yuav puam tsuajtub lug yuav txug,hab puab lub khuabtub yuav lug raug puab sai sai nuav.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Khi chân chúng nó xiêu tó, Sự báo thù sẽ thuộc về ta, phần đối trả sẽ qui về ta. Vì ngày bại hoại của chúng nó hầu gần, Và những tai họa buộc phải xảy ra cho chúng nó đến mau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Sự trả thù thuộc về Ta, Ta sẽ báo ứng,Vào lúc chân của chúng trượt ngã;Vì ngày hoạn nạn của chúng đã gần,Ngày tận số của chúng đang vội vàng tiến đến.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Yorlah Yêhôva mra kơp sŏng phung ƀon lan păng, jêh ri geh nau yô̆ ma phung n'hat na păng, tơ lah păng saơ nau katang khân păng lĕ jêh, jêh ri mâu geh du huê ăt hôm ôh, dĭk mâu lah kon me.

Ging-Sou (IUMINR)

36Ziouv buatc ninh nyei baeqc fingx nyei qaqv nzengc.Maiv zengc yietc dauh maiv gunv zoux nouh fai maiv zoux nouh nyei.Ninh ziouc njoux ninh nyei baeqc fingx,yaac korv-lienh ninh nyei bou.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Samơ̆ Yahweh či glưh pran jua pap kơ ƀing ding kơna Ñulaih anŭn či phat kơđi brơi kơ ană plei Ñu yơh.Tơdang Ñu ƀuh tơlơi kơtang ƀing gơ̆ abih laih yuakơ tơlơi tơnap ƀing gơ̆laih anŭn kơnơ̆ng hơmâo ƀiă mơnuih dŏ glaĭ wơ̆t dah mơnuih hlŭn ƀôdah mơnuih rơngai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Yawmsaub yuav feeb cairua nwg cov tuabneeg,nwg yuav taab ncuab nwg cov tub qherua thaus nwg pum tas puab zug taag lawm,hab tsw muaj leejtwg tshuav nyob lawmtsw has cov kws ua qhevhab cov kws tsw ua qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Phải, khi Đức Giê-hô-va thấy sức lực của dân sự mình hao mòn, Và không còn lại tôi mọi hay là tự chủ cho chúng nó, Thì Ngài sẽ đoán xét công bình cho chúng nó, Và thương xót tôi tớ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng khi Đức Giê-hô-va thấy sức lực của dân Ngài hao mòn,Người nô lệ, kẻ tự do cũng biến mất,Thì Ngài sẽ xét xử công minh cho họVà xót thương đầy tớ Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Dôl nây păng mra lah: 'Ta ntŭk phung brah khân păng, lŭ ntŭk khân păng du krap,

Ging-Sou (IUMINR)

37Ninh ziouc gorngv, “Ninh mbuo nyei zienh yiem haaix?Ninh mbuo kaux wuov dauh ziouv ni?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Yahweh či tơña ƀing Israel tui anai, “Ră anai pơpă ƀing yang gih,jing boh pơtâo ƀing gih đaŏ kiăng pơgang brơi kơ ƀing gih lĕ?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Mas Yawmsaub yuav has tas,“Puab tej daab dua twg lawm,txhwb zeb kws puab nraim cev hovdua twg lawm?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ngài sẽ phán: Các thần chúng nó, Những hòn đá chúng nó nhờ cậy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Bấy giờ Ngài sẽ hỏi: “Các thần của họNhững vầng đá họ ẩn thân,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Phung brah nây sa mham mpa khân păng ƀư brah jêh ri nhêt dak play kriăk ƀâu ndơ khân păng nhhơr nhêt? Ăn phung brah nây dâk jêh ri kơl khân păng, ăn khân păng jêng phung n'gang khân păng.

Ging-Sou (IUMINR)

38Dongh nyanc ninh mbuo ziec wuov deix orv-junc,yaac hopv ninh mbuo ciev ziec nyei a'ngunc diuv.Bun wuov deix zienh daaih tengx meih mbuo,bun ninh mbuo beu jienv meih mbuo maah!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Ƀing gih brơi ƀing gơñu ƀơ̆ng laih rơmuă mơ̆ng khul gơnam ngă yang gihlaih anŭn mơñum laih ia boh kơƀâo mơ̆ng gơnam pơyơr mơñum gih lĕ?Brơi ƀing gơñu tơgŭ rai djru ƀing gih bĕ!Brơi gơñu pha brơi kơ ƀing gih tơlơi tơu bĕ!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Yog cov kws noj tej tsajkws muab tua xyeem le rojhab haus tej cawv txwv maabkws puab muab laub xyeem.Ca tej daab hov sawv tseeg lug paab mej,ca puab tsom kwm mej los maj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các thần hưởng mỡ của hi sinh, Và uống rượu của lễ quán chúng nó, đều ở đâu? Các thần ấy hãy đứng dậy, giúp đỡ Và che phủ cho các người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các thần ăn mỡ sinh tếVà uống rượu lễ quán đâu cả rồi?Kêu chúng dậy giúp đỡVà bảo bọc các ngươi đi!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Aƀaơ aơ ăn khân may gĭt gâp, gâp, jêng păng, jêh ri mâu geh brah êng ôh rmeh ma gâp; gâp nkhĭt jêh ri gâp ăn rêh; gâp ƀư sôt jêh ri gâp ƀư bah; jêh ri mâu geh nơm dơi tâm rklaih bơh ti gâp ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

39“Mangc maah! Se yie, yie ganh, zoux Tin-Hungh.Cuotv liuz yie, maiv maaih ganh dauh zienh.Yie bun mienh daic yaac bun mienh nangh,yie bun mienh zuqc mun yaac zorc mienh longx,maiv maaih haaix dauh haih zorqv ninh mbuo cuotv yie nyei buoz-ndiev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Yahweh laĭ dơ̆ng, “Lăng bĕ ră anai! Kâo jing Yahweh laih anŭn Kâo pô yơh jing Ơi Adai!Rơngiao kơ Kâo ƀu hơmâo yang pơkŏn dơ̆ng tah hơmâo sĭt.Kâo dưi pơdjai hĭ laih anŭn dưi pơhơdip glaĭ,Kâo dưi pơrơka laih anŭn Kâo dưi pơhla̱o hĭ,laih anŭn ƀu hơmâo hlơi pô dưi pơklaih hĭ ôh mơ̆ng tơngan Kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39“Saib maj, kuv yeej yog tug hov ntaag,dhau kuv lawm tsw muaj lwm tug Vaajtswv.Kuv tua kuas tuaghab kuv tsaa kuas sawv,kuv ua kuas mob kuas tohab kuv khu kuas zoo,tsw muaj leejtwg yuav paabkuas dim tau huv kuv txhais teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Bây giờ, hãy xem ta là Đức Chúa Trời, Ngoài ta chẳng có Đức Chúa Trời nào khác. Ta khiến cho chết và cho sống lại, Làm cho bị thương và chữa cho lành, Chẳng có ai giải cứu khỏi tay ta được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Bây giờ, hãy xem, chính Ta là Đức Chúa TrờiNgoài Ta chẳng có thần nào khác;Ta khiến cho chết và cho sống lại,Làm cho bị thương và chữa cho lànhChẳng ai giải cứu khỏi tay Ta được.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Yorlah gâp yơr ti gâp mơ pa trôk, jêh ri ton sơm, yorlah gâp gŭ rêh n'ho ro.

Ging-Sou (IUMINR)

40Yie sung buoz ziangv lungh houv jienv gorngv,hnangv yie yietc liuz ziangh jienv, ndongc wuov zien,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Kâo dŏ hơdip hlŏng lar,Kâo yơr đĭ tơngan Kâo pơ adai hăng ƀuăn rơ̆ng:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Kuv tsaa teg rua sau ntuj twv has tas,Kuv yeej muaj txujsa nyob ib txhws tsw kawg,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Vì ta giơ tay chỉ trời Mà thề rằng: Ta quả thật hằng sống đời đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ta giơ tay lên trờiVà công bố: ‘Ta sống vĩnh hằng!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Tơ lah gâp tôl ƀư chrêk đao gâp, jêh ri ti djôt kan phat dôih, gâp mra rơk har ma phung rlăng gâp, jêh ri mra mplơ̆ nau khư ma phung tâm rmot ma gâp.

Ging-Sou (IUMINR)

41se gorngv yie nzioux laic nzioux baeqc yie nyei nzuqc ndaauv zaengh zaengh nyei,yie nyei buoz nanv jienv oix dingc zuiz,yie oix jaauv yie nyei win-wangv nyei siouh,oix winh bun nzorng yie wuov deix.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Tơdang Kâo săh đao plĭr plăr Kâolaih anŭn Kâo suă tơbiă đao anai kiăng kơ phat kơđi,Kâo či rŭ nua ƀơi ƀing rŏh ayăt Kâolaih anŭn kla glaĭ kơ ƀing pơrơmut kơ Kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41thaus kuv huv kuv raab ntaajkuas ntse ci nplaag,hab kuv txhais teg tuav rawv kev txav txem,kuv yuav pauj taub kuv cov yeeb ncuabhab ua pauj rua cov kws ntxub kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Khi ta mài lưỡi sáng của gươm ta, Và tay ta cầm sự đoán xét, Thì ta sẽ báo thù kẻ cừu địch ta, Cùng đối trả những kẻ nào ghét ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Khi Ta mài lưỡi gươm lấp lánh,Và tay cầm sự phán xétThì Ta sẽ báo thù các đối thủ Ta,Báo ứng những kẻ ghét Ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Gâp mra ăn hăr gâp nhêt mham kŏ nâm bu nhŭl ndrănh, jêh ri đao gưm gâp mra sa nglay ma mham bunuyh bu sreh jêh ri phung bu nă, bơh bôk phung rlăng geh sŏk jong."

Ging-Sou (IUMINR)

42Yie oix bun yie nyei forng-cang hopv nziaamv nquin,bun yie nyei nzuqc ndaauv nyanc orv,dongh zuqc caangv daaih daix daic wuov deix mienh nyei nziaamv,caux win-wangv bieiv nyei m'nqorngv.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Kâo či pơkra ƀrŏm hraŏ Kâo mơñum drah gơñu,laih anŭn đao Kâo lun ƀơ̆ng čơđeh asar gơñu,jing drah ƀing rŏh ayăt Kâo wơ̆t hăng drah ƀing hlŭn mơnă.Kâo ăt či khăt hĭ mơ̆n tơkuai ƀing hơmâo ƀŭk glông jing ƀing djă̱ akŏ rŏh ayăt.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Kuv yuav ua rua kuv raab xubhaus ntshaav qaughab kuv raab ntaaj yuav noj nqaj,yog cov kws raug tua tuaghab cov kws raug nteg le ntshaavkws lug ntawm tej yeeb ncuab le taubhau.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Ta sẽ làm cho các mũi tên ta say huyết; Lưỡi gươm ta ăn thịt, Tức là huyết của kẻ bị giết và của phu tù, Thịt của đầu các tướng thù nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Ta sẽ làm cho các mũi tên say máu,Lưỡi gươm nuốt thịt,Tức là huyết của các tù nhân và kẻ bị thương vong,Đầu của các tướng lãnh quân thù.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Răm maak hom ơ phung ndŭl mpôl bunuyh ndrel ma phung ƀon lan păng, yorlah păng mra plơng rnua mham phung n'hăk mƀuăl păng, jêh ri plơng rnua ma phung ma phung rlăng păng, jêh ri ƀư nau maak ƀư kloh n'gor păng, ma phung ƀon lan păng.

Ging-Sou (IUMINR)

43O maanc guoqv mienh aac, oix zuqc caux Tin-Hungh nyei baeqc fingx njien-youh,weic zuqc ninh oix weic ninh nyei bou nyei nziaamv jaauv win.Ninh oix jaauv ninh nyei win-wangv nyei siouh,oix fiqv ninh nyei deic-bung, guangc ninh nyei mienh nyei zuiz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Hơ̆k kơdơ̆k bĕ, Ơ ƀing lŏn čar hrŏm hăng ƀing ană plei Yahweh,yuakơ Ñu či rŭ nua brơi kơ drah ding kơna Ñu ƀing Israel.Ñu či rŭ nua ƀơi ƀing rŏh ayăt Ñulaih anŭn pơkra tơlơi pap brơi kơ anih lŏn Ñu laih anŭn kơ ƀing ană plei Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Ib tsoom tebchaws 'e,ca le qhuas Yawmsaub cov tuabneeg,tsua qhov Yawmsaub yuav pauj taubnwg cov tub qhe tej ntshaavhab ua pauj rua nwg cov yeeb ncuab,hab ntxuav nwg cov tuabneeghab lub tebchaws kev txhum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Hỡi các nước! hãy vui mừng với dân Ngài, Vì Đức Chúa Trời sẽ báo thù huyết của tôi tớ Ngài, Trả thù kẻ cừu địch Ngài, Và tha tội cho xứ và cho dân của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Hỡi các nước! Hãy vui mừng với dân Chúa,Vì Ngài rửa hận cho huyết của các đầy tớ Ngài,Báo thù các đối thủ Ngài,Và tha tội cho xứ sở và cho dân của Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Y-Môis văch jêh ri răk lĕ nau mprơ nây ăn phung ƀon lan iăt, păng jêh ri Y-Yôsuê kon bu klâu Y-Nun,

Ging-Sou (IUMINR)

44Mose caux Nun nyei dorn, Yo^su^waa, daaih gorngv nzengc naaiv diuh nzung nyei waac bun baeqc fingx muangx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Laih anŭn Môseh rai hrŏm hăng Yôsua ană đah rơkơi Nun laih anŭn ñu pơhiăp abih bang boh hiăp amăng tơlơi adoh anai ƀơi anăp ană plei ƀing Israel dŏ hơmư̆.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Mauxe hab Noo tug tub Yausua tuaj pav txhua lu lug huv zaaj nkauj nuav rua cov pejxeem lub qhov ntsej nov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Vậy, Môi-se cùng Giô-suê, con trai của Nun, đến đọc hết các lời bài ca nầy cho dân sự nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Môi-se đã cùng đến với Giô-suê, con trai của Nun, đọc cho dân chúng nghe tất cả các lời của bài ca nầy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Tơ lah lôch jêh Y-Môis ngơi nau nây ma lĕ rngôch phung Israel,

Ging-Sou (IUMINR)

45Gorngv liuz naaiv deix yietc zungv waac bun I^saa^laa^en nyei zuangx mienh muangx wuov zanc,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Tơdơi kơ Môseh pơđŏk giŏng hĭ laih tơlơi pơhơdơr abih bang khul tơlơi juăt anai kơ ƀing Israel,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45Thaus Mauxe pav txhua lu lug nuav rua cov Yixayee suavdawg noog taag lawd,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Khi Môi-se đã đọc xong các lời nầy tại trước mặt cả Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Khi đã đọc xong các lời nầy cho toàn dân Y-sơ-ra-ên,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46păng lah: "Djôt prăp hom tâm nuih n'hâm lĕ rngôch nau ngơi gâp ntăm ma khân may nar aơ, gay ma khân may dơi ntăm nau nây ma phung kon khân may gay ma khân păng dơi njrăng ƀư kơt tĭng lĕ rngôch nau ngơi tâm nau vay nây.

Ging-Sou (IUMINR)

46Mose gorngv mbuox ninh mbuo, “Oix zuqc longc hnyouv jangx jienv yie ih hnoi gorngv bun meih mbuo muangx nyei yietc zungv waac. Hnangv naaic meih mbuo haih hatc meih mbuo nyei dorn-jueiv fun-faqv longx-longx nyei ei jienv naaiv deix leiz-latc nyei yietc zungv waac.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46ñu pơtă kơ ƀing gơ̆ tui anai, “Djă̱ pioh bĕ abih bang khul boh hiăp anai amăng pran jua jing khul boh hiăp kâo pơhaih rơđah laih kơ ƀing gih anai, tui anŭn ƀing gih dưi pơtă kơ ƀing ană bă gih pơñen tui gưt abih bang khul boh hiăp tơlơi juăt anai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46nwg kuj has rua puab tas, “Ca le khaws tej lug kws nub nua kuv has kuas mej ua rua nruab sab, sub mej txhad qha tau rua mej tej tub ki sub puab txhad le paub ceev faaj ua lawv le tej lug huv txuj kevcai nuav huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46thì người nói cùng chúng rằng: Hãy để lòng chăm chỉ về hết thảy lời ta đã nài khuyên các ngươi ngày nay, mà truyền cho con cháu mình, để chúng nó cẩn thận làm theo các lời của luật pháp nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Môi-se căn dặn họ: “Hãy chú tâm vào tất cả những lời mà hôm nay tôi đã cảnh báo anh em, và truyền lại cho con cháu anh em để chúng cẩn thận làm theo mọi lời của luật pháp nầy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

47Yorlah nau nây mâu tăp ôh nau mâu khlay ma khân may ƀiălah păng jêng nau rêh khân may jêh ri yor nau nây khân may mra gŭ rêh jŏ tâm bri khân may mra rgăn dak krong Yurdan gay sŏk dơn."

Ging-Sou (IUMINR)

47Naaiv deix waac maiv zeiz weic meih mbuo benx kungx-waac, se benx meih mbuo nyei maengc. Meih mbuo ei jienv naaiv deix waac zoux, meih mbuo ziouc ziangh duqv siouc nyuonh ndaauv yiem meih mbuo oix jiex Jor^ndaen Ndaaih duqv benx meih mbuo nyei buonc wuov norm deic-bung.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Khul tơlơi anŭn ƀu djơ̆ kơnơ̆ng jing khul boh hiăp đôč đač kơ ƀing gih ôh, samơ̆ gơñu jing phŭn tơlơi hơdip kơ ƀing gih yơh. Tui gưt bĕ tơlơi anŭn, tui anŭn ƀing gih či hơdip sui yơh amăng anih lŏn gih či găn krong Yurdan kiăng kơ mă tŭ anai.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Tej nuav tsw yog tej nyuas dog dig rua mej, tej nuav yeej yog mej txujsa ntaag, hab yog mej ua lawv le tej nuav mej yuav muaj txuj sav luj sav ntev rua huv lub tebchaws kws mej saamswm yuav hlaa tug dej Yalatee moog txeeb ua mej tug hov.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vì chẳng phải một lời nói vô giá cho các ngươi đâu, nhưng nó là sự sống của các ngươi; nhờ lời nói nầy, các ngươi sẽ ở lâu ngày trên đất mà các ngươi sẽ đi nhận lấy, khi qua sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Vì đây không phải là lời nói vô ích đối với anh em đâu, nhưng là sự sống của anh em. Nhờ lời nầy anh em sẽ được sống lâu trên đất mà anh em sắp chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

48Nar nây lĕ Yêhôva lah ma Y-Môis:

Ging-Sou (IUMINR)

48Dongh wuov hnoi Ziouv gorngv mbuox Mose,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Ƀơi hrơi anŭn mơ̆n, Yahweh laĭ kơ Môseh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Nub hov Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Cũng trong ngày đó, Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

49"Hao hom ta yôk Abarim aơ, yôk Nêbô gŭ tâm bri Môap mơ pa đah ƀon Yêrikô, jêh ri uănh hom n'gor Kanaan gâp ăn ma phung ƀon lan Israel jêng drăp ndơn,

Ging-Sou (IUMINR)

49“Meih oix zuqc faaux Aa^mbaa^lim Geh Zorng taux Mo^apc Deic-Bung nyei Ne^mbo Mbong, yiem Ye^li^ko Zingh doix-ngaanc, mangc dongh yie oix jiu bun I^saa^laa^en Mienh weic benx ninh mbuo nzipc nyei buonc wuov norm Kaa^naa^an Deic-Bung.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49“Đĭ nao bĕ pơ tring Abarim kiăng nao pơ čư̆ Nebô amăng guai čar Môab, jing anih gah ngŏ̱ kơ plei pơnăng Yerêhô, laih anŭn lăng nao pơ čar Kanaan bĕ, jing anih lŏn Kâo či brơi kơ ƀing Israel jing kŏng ngăn gơñu pô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49“Koj ca le nce moog peg lub roob Anpali nuav moog kuas txug lub roob Nenpau kws nyob huv Mau‑a tebchaws kws ncaaj lub moos Yelikhau es tsaa muag saib lub tebchaws Khana‑aa kws kuv muab pub rua cov Yixayee yuav ua puab tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Hãy đi lên núi A-ba-rim, trên đỉnh Nê-bô, ở trong xứ Mô-áp, đối ngang Giê-ri-cô; rồi nhìn xứ Ca-na-an mà ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49“Con hãy lên núi A-ba-rim, đỉnh Nê-bô trong xứ Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô, và nhìn về đất Ca-na-an là đất mà Ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

50jêh ri khĭt ta kalơ yôk may hao nây jêh ri bu mra rbŭn may ndrel ma phung ƀon lan may, nâm bu Y-Arôn nâu may khĭt jêh ta yôk Hor jêh ri bu rƀŭn păng ndrel ma phung ƀon lan păng;

Ging-Sou (IUMINR)

50Meih zungv oix zuqc yiem meih faaux wuov norm mbong guei seix, hnangv meih nyei gorx, Aalon, yiem Ho^aa Mbong guei seix mi'aqv,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Pơ čư̆ anŭn yơh jing ƀơi čư̆ Nebô ih hơmâo đĭ anŭn, ih či djai laih anŭn wơ̆t glaĭ hrŏm hăng ƀing ơi adon ih, kar hăng ayŏng ih A̱rôn djai laih ƀơi čư̆ Hôr laih anŭn ñu wơ̆t glaĭ hrŏm hăng ƀing ơi adon gih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50Koj yuav tu sav rua sau lub roob kws koj nce moog hov es moog nrug koj tej laug nyob, ib yaam nkaus le kws koj tug tijlaug Aloo tuag sau lub roob Hau es moog nrug nwg tej laug nyob,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Vả, ngươi sẽ chết trên núi mà ngươi lên đó, và sẽ được tiếp về cùng dân ngươi, y như A-rôn, anh ngươi, đã chết trên núi Hô-rơ, và đã được tiếp về cùng dân của người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Con sẽ qua đời trên núi mà con vừa lên đó và sẽ được sum họp với dân tộc con như anh con là A-rôn đã qua đời trên núi Hô-rơ và đã được sum họp với dân tộc mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

51yorlah may ƀư tih jêh đah gâp ta nklang phung ƀon lan Israel ta dak Mêriba Kadês tâm bri rdah Sin; yorlah may mâu geh yơk ma gâp jêng kloh ueh ôh ta nklang phung ƀon lan Israel,

Ging-Sou (IUMINR)

51weic zuqc meih mbuo i muoz yiem Sinx Deic-Bung-Huaang, Kaa^ndetc Deic nyei Me^li^mbaa Wuom zoux dorngc yie, dongh meih mbuo dorng jienv I^saa^laa^en Mienh maiv taaih yie cing-nzengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Anai jing yuakơ dua ƀing gih ƀu dŏ tŏng ten ôh hăng Kâo tơdang ƀing gih pơrơđah tơlơi ƀu tui gưt kơ Kâo ƀơi anăp ƀing Israel ƀơi khul anih ia Meribah Khades amăng Tơdron Ha̱r Zin. Anai ăt jing yuakơ ƀing gih ƀrưh mơhiăh kơ tơlơi rơgoh hiam hlo̱m Kâo tŏng krah ƀing Israel mơ̆n.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

51vem yog meb ob leeg tsw ua ncaaj rua kuv taab meeg cov Yixayee ntawm qhov dej Melinpa Khante huv tebchaws moj saab qhua Xee. Meb tsw fwm kuv ua tug kws dawb huv rua huv cov Yixayee.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51bởi vì tại giữa dân Y-sơ-ra-ên, các ngươi đã phạm tội cùng ta, nơi nước Mê-ri-ba tại Ca-đe, trong đồng vắng Xin, và vì các ngươi không tôn ta thánh giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Vì cả hai anh em con đã thất tín với Ta trước mặt dân Y-sơ-ra-ên tại mạch nước Mê-ri-ba ở Ca-đe, trong hoang mạc Sin, và vì các con không tôn thánh Ta giữa dân Y-sơ-ra-ên,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

52yorlah may mra uănh ma n'gor ta năp may, ƀiălah may mâu dơi hăn lăp ôh tâm bri gâp ăn ma phung ƀon lan Israel."

Ging-Sou (IUMINR)

52Weic naaiv meih ziouc yiem go nyei mangc yie jiu bun I^saa^laa^en Mienh nyei deic-bung mv baac meih maiv duqv bieqc.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Tui anŭn yơh, ih či ƀuh anih lŏn anŭn kơnơ̆ng mơ̆ng ataih đôč, laih anŭn ih ƀu dưi mŭt ôh amăng anih lŏn Kâo či brơi kơ ƀing Israel.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

52Vem le nuav koj yuav tuaj deb saib pum lub tebchaws tassws koj yuav tsw tau nkaag moog rua huv lub tebchaws kws kuv muab pub rua cov Yixayee.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Quả thật, ngươi sẽ thấy xứ ở trước mặt mình, nhưng không được vào trong xứ ấy mà ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52cho nên con chỉ được thấy đất ấy từ đằng xa chứ không được vào đất đó, là đất mà Ta ban cho con dân Y-sơ-ra-ên.”