So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai jing tơlơi bơni hiam Môseh, jing ding kơna Ơi Adai, brơi kơ ƀing Israel hlâo kơ ñu djai.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Trước khi qua đời, Mai-sen, người của Thượng Đế, chúc phước lành cho nhân dân Y-sơ-ra-ên như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Mô-se, người của Thượng Đế chúc phước như sau cho dân Ít-ra-en trước khi ông qua đời.

New International Version (NIV)

1This is the blessing that Moses the man of God pronounced on the Israelites before his death.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Anei jing klei jăk jĭn Y-Môis, mnuih Aê Diê hơêč hmưi leh kơ phung anak Israel êlâo ñu djiê.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đây là lời chúc phước lành của Môi-se, người của Đức Chúa Trời, đã công bố về Y-sơ-ra-ên trước khi qua đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu laĭ:“Yahweh trŭn rai mơ̆ng čư̆ Sinai,mơ̆ng čư̆ Seir Ñu pơčrang ƀơi ƀing ană plei Ñu;laih anŭn Ñu pơčrang rai mơ̆ng čư̆ Pharan.Ñu rai hrŏm hăng rơbâo rơbăn ƀing ling jang rơgoh hiam Ñu mơ̆ng gah thu̱nglaih anŭn apui kơmlă jing gơnam blah Ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chúa Hằng Hữu đến với dân mìnhTại núi Si-nai và núi Sê-i-rơ,Ngài chiếu sáng từ núi Pha-ran.Chúa đến với muôn ngàn vị thánh,Lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông nói:“CHÚA đến từ núi Si-naivà mọc lên như mặt trời từ Sê-ia;từ núi Pha-ran Ngài tỏ ra sự oai nghiêm Ngài.Ngài đến với hàng ngàn người thánh,từ các núi miền Nam.

New International Version (NIV)

2He said: “The Lord came from Sinai and dawned over them from Seir; he shone forth from Mount Paran. He came with myriads of holy ones from the south, from his mountain slopes.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu lač,“Yêhôwa hriê leh mơ̆ng čư̆ Sinai,leh anăn kgŭ ti krah diñu mơ̆ng čư̆ Sêir;ñu mtrang kmlăi mơ̆ng čư̆ Paran,ñu kbiă hriê mơ̆ng krah lu êbâo čô phung doh jăk, mơ̆ng kngan hnuă ñu, kbiă pui trơ̆ng klei bhiăn kơ diñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông nói: “CHÚA từ Si-nai đến, Từ Sê-i-rơ Chúa là ánh bình minh soi rạng trên dân Ngài, Từ núi Pha-ran, Chúa chói sáng rực rỡ, Chúa đến với muôn vàn vị thánh, Lửa luật pháp phát ra từ tay phải Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ơ Yahweh, sĭt nik Ih yơh jing Pô khăp kơ ană plei anai;abih bang ƀing Ih pơrơgoh laih dŏ amăng tơngan Ih.Ƀơi tơkai Ih yơh ƀing gơñu bon kơkuh,laih anŭn brơi kơ Ih pơtô laĭ ƀing gơñu,

Bản Diễn Ý (BDY)

3Ngài yêu quý dân mình.Các thánh của Chúa được tay Ngài bảo bọc

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chắc hẳn CHÚA yêu thương dân Ngàivà chăm sóc những ai thuộc về Ngài.Họ thờ lạy dưới chân Ngài,và được Ngài dạy dỗ.

New International Version (NIV)

3Surely it is you who love the people; all the holy ones are in your hand. At your feet they all bow down, and from you receive instruction,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Sĭt nik Yêhôwa khăp kơ phung ƀuôn sang; jih jang phung doh jăk dôk hlăm kngan ih;snăn digơ̆ buôn ti gŭ jơ̆ng ih,mă tŭ klei gai mơ̆ng ih,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúa yêu thương dân mình, Các thánh đều được Chúa bảo vệ trong tay Ngài, Dưới chân Chúa, họ cúi đầu phủ phục, Để tiếp nhận chỉ thị của Ngài,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4mông anŭn kâo, Môseh, brơi laih kơ ƀing gih tơlơi juăt Yahweh,jing dram gơnam kơ ƀing kơnung djuai Yakôb yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Luật lệ Chúa do tôi tớ Ngài truyền lạiLà một kho tàng cua nhà Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mô-se ban cho chúng tôi những luật lệ nầy là di sản cho dân chúng Gia-cốp.

New International Version (NIV)

4the law that Moses gave us, the possession of the assembly of Jacob.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Môis mtă leh kơ drei sa klei bhiăn,jing sa ngăn dưn kơ phung Yakôp bi kƀĭn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Là kinh luật Môi-se đã truyền lại, Là cơ nghiệp của cộng đồng Gia-cốp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yahweh jing pơtao kơ lŏn čar Yesurun yơhtơdang ƀing Israel pơƀut glaĭ hrŏm hăng ƀing djă̱ akŏ gơñu.”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Khi các nhà lãnh đạo nhân dân hội họp,Khi các đại tộc quy tụ một nơiChúa đã đăng quang trị vìCả quốc dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA làm vua trên Ít-ra-en khi các lãnh tụ của dân chúng nhóm họp lại,khi các chi tộc Ít-ra-en tập họp.”

New International Version (NIV)

5He was king over Jeshurunwhen the leaders of the people assembled, along with the tribes of Israel.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Snăn Yêhôwa jing leh mtao hlăm Yêsurun êjai phung khua phung ƀuôn sang bi kƀĭn leh,jih jang phung găp djuê Israel mbĭt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa là Vua của Giê-su-run, Khi các cấp lãnh đạo của dân hội họp, Với các chi tộc Y-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kơ kơnung djuai Reuben Môseh laĭ:“Brơi kơ kơnung djuai Reuben hơdip laih anŭn anăm djai ôh,laih anŭn kŏn brơi kơ kơnung djuai ñu jing hĭ ƀiă lơi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6“Xin cho Ru-bên sống mãi muôn đờiCho con cháu họ đông như sao trời."

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Nguyện cho dân Ru-bên được sống, không bị chết,nhưng dân số ít ỏi thôi.”

New International Version (NIV)

6“Let Reuben live and not die, nor his people be few.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Brei phung Ruben dôk hdĭp leh anăn amâo djiê ôh,kăn brei phung êkei ñu jing ƀiă rei.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nguyện cho Ru-bên được sống, không bao giờ tuyệt giống, Dù Ru-bên chỉ có ít người.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Kơ kơnung djuai Yudah Môseh laĭ:“Ơ Yahweh, hơmư̆ bĕ kơ tơlơi iâu kwưh kơ Yudah anai;pơgop glaĭ bĕ ƀing gơñu hăng ƀing kơnung djuai Israel.Brơi bĕ tơngan gơñu jing kơtang kiăng kơ pơgang gơñu pô.Djru bĕ ƀing gơñu pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing ayăt gơñu!”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Mai-sen nói về Giu-đa:"Chúa ôi ! Xin nghe lời kêu cầu của Giu-đa,Đem họ về lãnh đạo dân taGiúp họ chiến đấu chống quân thù."

Bản Phổ Thông (BPT)

7Về dân chúng Giu-đa, Mô-se chúc như sau:“Lạy CHÚA, xin nghe lời khẩn nguyện của Giu-đa;mang họ trở về cùng dân mình.Họ dùng tay để tự vệ.Xin giúp họ đánh quân thù!”

New International Version (NIV)

7And this he said about Judah: “Hear, Lord, the cry of Judah; bring him to his people. With his own hands he defends his cause. Oh, be his help against his foes!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Anei klei ñu blŭ kơ Yuđa:“Ơ Yêhôwa, hmư̆ bĕ, asăp blŭ Yuđa,leh anăn atăt ba ñu kơ phung ƀuôn sang ñu.Brei kngan ñu pô mgang ya klei truh kơ ñu,leh anăn brei ih đru ñu bi kdơ̆ng hŏng phung roh ñu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Môi-se nói về Giu-đa như sau: “CHÚA ôi, xin nghe tiếng cầu cứu của Giu-đa, Đem người về với dân mình. Với tay mình người tự bảo vệ, Chúa ôi, xin giúp người chống lại quân thù.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kơ kơnung djuai Lêwi Môseh laĭ:“Ơ Yahweh, kơ kơnung djuai Lêwi jing kơnung djuai Ih pơrơgoh laih,Ih brơi laih Thummim laih anŭn Urim kiăng kơ pơrơđah tơlơi Ih kiăng.Ih lông lăng laih ƀing gơñu ƀơi anih Massah;Ih ăt pơrơjăh laih mơ̆n hăng ƀing gơñu ƀơi khul ia Meribah.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Về đại tộc Lê-vi, Mai-sen chúc:"Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi,Và U-rim cho những người đầy lòng tin kính,Vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Về dân Lê-vi, Mô-se chúc như sau:“Lạy CHÚA, Thu-mim và U-rim của Ngài thuộc về Lê-vi mà Ngài yêu.Lạy CHÚA, Ngài thử họ ở Ma-savà tranh luận với họ nơi các suối Mê-ri-ba.

New International Version (NIV)

8About Levi he said: “Your Thummim and Urim belong to your faithful servant. You tested him at Massah; you contended with him at the waters of Meribah.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8 Ñu lač klei djŏ kơ Lêwi:“Brei Thumim ih, leh anăn Urim ih kơ pô doh jăk ih,pô ih lông dlăng leh ti Masa,pô ih bi tăng leh ti êa Mêriba;

Bản Dịch Mới (NVB)

8Môi-se nói về Lê-vi như sau: “CHÚA bày tỏ ý muốn Ngài qua Thu-mim và U-rim, Giao cho người trung thành cất giữ, Chúa thử thách người ở Ma-sa, Và thử lòng người tại suối Mê-ri-ba.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ ƀing gơñu djă̱ pioh boh hiăp Ihlaih anŭn răng tui tơlơi pơgop Ih.Ƀing gơñu dŏ tŏng ten hăng Ih hloh kơ tŏng ten hăng sang anŏ gơñu pô:Ƀing gơñu ƀu pơpŭ kơ amĭ ama gơñu ôh,Ƀing gơñu ƀu thâo krăn ayŏng adơi gơñu ôh,laih anŭn ƀing gơñu kŏn thâo hluh kơ ƀing ană bă gơñu pô lơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Một lòng tôn trọng giao ước Chúa,Quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy,Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹAnh em, con cái và cha mẹ

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ nói như sau về cha và mẹ mình,‘Tôi không biết họ.’Họ không biệt đãi anh em mìnhhay thiên vị con cái mình,khi bảo vệ lời Ngài và canh giữ giao ước Ngài.

New International Version (NIV)

9He said of his father and mother, ‘I have no regard for them.’ He did not recognize his brothers or acknowledge his own children, but he watched over your word and guarded your covenant.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9pô lač kơ ama leh anăn amĭ ñu,‘Kâo amâo uêñ kơ digơ̆ ôh;’ñu amâo thâo kral phung ayŏng adei ñu ôh,leh anăn amâo uêñ ôh kơ phung anak ñu.Ƀiădah ñu mgang klei ih blŭleh anăn djă pioh klei ih bi mguôp.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lê-vi yêu kính CHÚA: Hơn cả cha mẹ, Anh chị em và con cái, Nhưng chỉ chú tâm vâng lời Chúa, Và gìn giữ giao ước Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing gơñu či pơtô khul tơlơi pơhiăp Ih kơ ƀing Yakôblaih anŭn tơlơi juăt Ih kơ ƀing Israel.Ƀing gơñu pơyơr đĭ gơnam ƀâo mơngưi ƀơi anăp Ihlaih anŭn khul gơnam pơyơr čuh hlo̱m ƀơi kơnưl ngă yang Ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Họ sẽ dạy nhân dân luật lệThắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa

Bản Phổ Thông (BPT)

10Họ dạy luật lệ cho dân Gia-cốp,và truyền lời giáo huấn Ngài cho dân Ít-ra-en.Họ thắp hương trước mặt Ngài,và dâng của lễ toàn thiêu trên bàn thờ Ngài.

New International Version (NIV)

10He teaches your precepts to Jacob and your law to Israel. He offers incense before you and whole burnt offerings on your altar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu mtô klei ih mtă kơ Yakôp,leh anăn klei bhiăn ih kơ Israel,ñu myơr mnơ̆ng ƀâo mngưi ti anăp ih,leh anăn mnơ̆ng myơr čuh ênŭm ti dlông knưl ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người dạy mạng lệnh Chúa cho Gia-cốp, Và kinh luật Chúa cho Y-sơ-ra-ên, Người đốt hương trước mặt Chúa, Dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ơ Yahweh, bơni hiam bĕ kơ abih bang tơlơi thâo gơñu,mơak bĕ hăng bruă mă mơ̆ng tơngan gơñu.Taih pơrai hĭ bĕ ƀing hlơi pô tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gơ̆;pơrăm hĭ bĕ ƀing rŏh gơñu tơl ƀing rŏh anŭn ƀu thâo tơgŭ đĭ pơkơdơ̆ng glaĭ dơ̆ng tah.”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng,Chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, Khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi."

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lạy CHÚA, xin giúp họ thêm mạnh;chúc phước công việc tay họ làm.Xin hãy đánh bại những kẻ tấn công họ,và đừng để kẻ thù ngóc đầu lên được.”

New International Version (NIV)

11Bless all his skills, Lord, and be pleased with the work of his hands. Strike down those who rise against him, his foes till they rise no more.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ơ Yêhôwa, hơêč hmưi kơ ai ktang ñu mâo,leh anăn tŭ bruă kngan ñu;bi mčah hĕ kơiêng phung roh ñu,phung bi êmut kơ ñu, čiăng kơ digơ̆ amâo lŏ kgŭ ôh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Lạy CHÚA, xin ban sức mới cho người, Ban phước trên mọi công việc người làm. Xin đánh bể hông kẻ nổi dậy nghịch người, Triệt hạ kẻ thù người để chúng không ngóc đầu lên được.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kơ kơnung djuai Benyamin Môseh laĭ:“Brơi bĕ ƀing Yahweh khăp dŏ rơnŭk rơnua jĕ Yahweh,yuakơ Ñu wai pơgang ƀing gơ̆ amăng abih hrơi,laih anŭn ƀing gơ̆ dŏ hơđơ̆ng amăng tơngan Yahweh yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Mai-sen chúc đại tộc Bên-gia-min như sau:"Người được Chúa yêu quýSẽ sống an ninh bên Ngài;Chúa bảo bọc người mãi mãi,Vì Ngài ngự trên người."

Bản Phổ Thông (BPT)

12Còn về dân Bên-gia-min, Mô-se chúc như sau:“Những kẻ được CHÚA yêu sẽ sống trong cánh tay Ngài,vì CHÚA gìn giữ họ suốt ngày.Những kẻ Ngài yêu sẽ nghỉ ngơi với Ngài.”

New International Version (NIV)

12About Benjamin he said: “Let the beloved of the Lord rest secure in him, for he shields him all day long, and the one the Lord loves rests between his shoulders.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu hơêč hmưi kơ Benjamin,“Brei pô Yêhôwa khăp dôk hŏng klei hơĭt giăm ñu,Yêhôwa mgang gơ̆ jih hruê,leh anăn ngă anôk dôk ti plah wah mra gơ̆.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Môi-se nói về Bên-gia-min như sau: “Nguyện người CHÚA yêu dấu, Được nghỉ an toàn trong Ngài Chúa che chở người suốt ngày, Phải, người Chúa yêu được ở giữa hai vai Ngài.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kơ kơnung djuai Yôsêp Môseh laĭ:“Rơkâo kơ Yahweh bơni hiam kơ anih lŏn gơñuhăng ia hơjan hiam mơ̆ng adai gah ngŏlaih anŭn hăng ia rô gah yŭ;

Bản Diễn Ý (BDY)

13Về Giô-sép, Mai-sen chúc:"Đất họ được Chúa ban phước lànhVới những bổng lộc chọn lọc từ trời xanhVà từ nơi sâu thẳm của lòng đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Mô-se nói như sau về dân chúng Giô-xép:“Nguyện CHÚA ban phước cho đất họ bằng sương móc kỳ diệu từ trời,và bằng nước từ các suối dưới đất,

New International Version (NIV)

13About Joseph he said: “May the Lord bless his land with the precious dew from heaven above and with the deep waters that lie below;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ñu hơêč hmưi kơ Yôsep,“Ala čar gơ̆ srăng mâo klei hơêč hmưi mơ̆ng Yêhôwa,hŏng êa nguôm mơ̆ng adiê ti dlông,leh anăn êa jăk hĭn mơ̆ng ti gŭ,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Môi-se nói về Giô-sép như sau: “Nguyện CHÚA ban phước cho xứ người, Với sương móc quý từ trời sa xuống, Với mạch nước phun lên từ nơi sâu thẳm,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14hăng boh čroh hiam hloh mơ̆ng yang hrơi ba raijing hăng gơnam tăm hiam hloh mơ̆ng yang blan pha brơi;

Bản Diễn Ý (BDY)

14Xin cho họ các sản phẩm quý nhấtDưới đôi vầng nhật nguyệtTháng tháng mùa màng thu hoạch đầy kho;

Bản Phổ Thông (BPT)

14bằng những trái cây tốt nhất mà mặt trời mang lại,cùng những cây trái tốt nhất mà mặt trăng mang đến.

New International Version (NIV)

14with the best the sun brings forth and the finest the moon can yield;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14hŏng boh jăk hĭn mơ̆ng yang hruê,leh anăn boh jăk hĭn hlăm grăp mlan,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Với sản phẩm hảo hạng của mặt trời, Và những gì tốt nhất mặt trăng đem lại,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15hăng khul gơnam mơyŭn hiam hloh mơ̆ng khul čư̆ čan đưm đă adihjing hăng khul boh čroh hơmâo hlŏng lar mơ̆ng khul bŏl čư̆;

Bản Diễn Ý (BDY)

15Cho họ hưởng hoa mầu tuyệt hảoTài vật ngàn năm của núi đồi

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nguyện các núi xưa sinh sản ra mùa màng tốt,và các núi đời đời sinh ra các trái cây ngon nhất.

New International Version (NIV)

15with the choicest gifts of the ancient mountains and the fruitfulness of the everlasting hills;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15hŏng boh jăk hĭn mơ̆ng čư̆ hđăp,leh anăn mnơ̆ng êbeh dlai mơ̆ng kbuôn dôk hlŏng lar,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Rừng cây thơm ngát của núi ngàn xưa, Cùng hoa quả của các đồi vĩnh cửu;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16hăng khul gơnam mơyŭn hiam hloh lŏn tơnah anŭn dưi pơtơbiă rai.Laih anŭn hăng tơlơi mơak Yahweh jing Pô pơƀuh rai amăng pum kơyâo drơi apui ƀơ̆ng.Brơi bĕ abih bang tơlơi bơni hiam anai truh ƀơi kơnung djuai Yôsêp,Yuakơ Yôsêp jing khua amăng ƀing ayŏng adơi ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Và các thổ sản thượng hạngXin ân sủng của Đấng hiện ra nơi bụi gai đang cháyĐổ trên Giô-sép, ông hoàng của tất cả anh em

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nguyện toàn trái đất sinh sản ra trái cây ngon ngọt,và nguyện CHÚA là Đấng sống giữa bụi cây cháy mãn nguyện.Nguyện những phúc lành nầy ban trên đầu của Giô-xép,trên trán của hoàng tử giữa vòng anh em mình.

New International Version (NIV)

16with the best gifts of the earth and its fullness and the favor of him who dwelt in the burning bush. Let all these rest on the head of Joseph, on the brow of the prince among his brothers.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16hŏng mnơ̆ng brei jăk hĭn mơ̆ng lăn leh anăn mơ̆ng klei bŏ dlai ñu,leh anăn klei pap mơ̆ng pô bi êdah leh hlăm pum êruê pui ƀơ̆ng.Brei jih mnơ̆ng anei truh ti dlông boh kŏ Y-Yôsep,ti dlông čŏng kŏ pô jing khua ti krah phung ayŏng adei ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nguyện Đấng hiện ra trong bụi gai, Ban ân huệ cho đất đai trù phú, hoa lợi dồi dào. Nguyện mọi phước lành tuôn tràn trên đầu Giô-sép, Trên trán của người đứng đầu các anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Lu rơbâo ling tơhan kơnung djuai Manassehlaih anŭn lu rơbăn ling tơhan kơnung djuai Ephraim,jing ƀing kơdrưh kơang hrup hăng sa drơi rơmô tơno hadơi blung hlâo.Hrup hăng rơmô glai pơnŭh rŏh ayăt ñu hăng tơki ñuƀing gơñu či pơnŭh ƀing rŏh ayăt gơñu hăng tơlư̆ hĭ ƀing ayăt anŭn truh pơ rơnuč lŏn tơnah yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng,Với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng,Người sẽ báng các dân tộc khác chạy đến cuối trời;Với hàng muôn người Ép-ra-im,Và hằng ngàn người Ma-na-se

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giô-xép có vẻ oai nghi của con bò đực đầu lòng;người mạnh như con bò rừng.Người sẽ húc các quốc gia khác,thậm chí đến các quốc gia ở xa.Đó là một vạn người Ép-ra-im,và hàng ngàn người Ma-na-xe.”

New International Version (NIV)

17In majesty he is like a firstborn bull; his horns are the horns of a wild ox. With them he will gore the nations, even those at the ends of the earth. Such are the ten thousands of Ephraim; such are the thousands of Manasseh.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ñu mâo klei kdrăm kơah msĕ si êmô knô ñu mđai tal êlâo,leh anăn ki ñu jing ki êmô dliê;hŏng ki anăn ñu srăng mnuh phung găp djuê mnuihtơl truh ti knhal lăn ala;msĕ snăn yơh phung pluh êbâo čô Êphraim,leh anăn msĕ snăn yơh phung êbâo čô Manasê.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người oai nghi lẫm liệt như bò đực đầu lòng, Sừng người chính là sừng của bò rừng, Người dùng sừng báng các dân tộc, Cả những dân ở tận cùng trái đất. Đó là hàng vạn quân của Ép-ra-im, Hàng ngàn người của Ma-na-se.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Kơ kơnung djuai Zebulun hăng kơnung djuai Issakhar Môseh laĭ:“Ơ Zebulun, hơ̆k kơdơ̆k bĕ yuakơ ƀing gih jơna̱p mơak amăng tơlơi sĭ mơnia,Ơ Issakhar, mơak bĕ yuakơ ƀing gih jơna̱p mơak amăng hlô mơnơ̆ng rong gih.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Mai-sen nói về Sa-bu-lôn và Y-sa-ca"Sa-bu-lôn hân hoan lúc ra đi,Còn Y-sa-ca hớn hở khi ở trong trại.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Về dân Xê-bu-lôn, Mô-se chúc như sau:“Hỡi Xê-bu-lôn, hãy vui mừng khi ngươi đi ra.Còn Y-xa-ca ơi, hãy vui mừng trong lều trại ngươi.

New International Version (NIV)

18About Zebulun he said: “Rejoice, Zebulun, in your going out, and you, Issachar, in your tents.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ñu hơêč hmưi kơ Sabulôn,“Hơ̆k mơak bĕ, Ơ Sabulôn, êjai ih đuĕ hiu,leh anăn ih, Ơ Isakar, hlăm sang čhiăm ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Môi-se nói về Sa-bu-luân như sau: “Sa-bu-luân, hãy vui mừng khi tàu bè rời bến, Y-sa-ca hãy hớn hở trong lều trại mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ƀing gơñu či jak iâu rai ƀing kơnung djuai Israel pơkŏn pơ čư̆ gơñulaih anŭn pơyơr đĭ khul gơnam ngă yang djơ̆ hơnơ̆ng pơ anŭn;ƀing gơñu či jing hĭ pơdrŏng săh yua mơ̆ng tơlơi sĭ mơnia ƀơi ia rơsĭ laih anŭn kơtuai ha̱ng ia rơsĭ.”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Họ sẽ mời nhân dân lên núiCùng nhau dâng lễ vật cho Chúa.Họ hưởng hải sản phong phúVà các kho tàng chôn vùi trong cát."

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúng sẽ gọi các dân lên núi,nơi họ dâng của lễ công bình.Họ sẽ hưởng mọi vật trong biển,và hưởng những vật quí giấu kín trong cát nơi bờ biển.”

New International Version (NIV)

19They will summon peoples to the mountain and there offer the sacrifices of the righteous; they will feast on the abundance of the seas, on the treasures hidden in the sand.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu srăng iêu phung ƀuôn sang kơ čư̆ diñu;tinăn diñu myơr mnơ̆ng ngă yang kơ klei kpă ênô;kyuadah diñu srăng hrip klei êbeh dlai êa ksĭleh anăn ngăn yuôm mdăp leh hlăm čuah.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Anh chị em sẽ mời các dân lên núi, Và tại đó dâng tế lễ theo nghi thức Chúa dạy; Vì anh chị em hưởng tài nguyên phong phú của biển Và các kho tàng chôn vùi dưới cát.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Kơ kơnung djuai Gad Môseh laĭ:“Mơyŭn hiam yơh kơ Yahweh jing pô pơlar tơbiă lŏn čar Gad!Ƀing Gad dŏ krăp pơ anŭn kar hăng sa drơi rơmung dŭl,kiăng kơ hek mă tơngan ƀôdah akŏ.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Ông nói về Gát:"Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát!Như sư tử rình rập rồi xé nát,Đầu và tay chân các con mồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mô-se nói như sau về dân Gát:“Hãy ca ngợi CHÚA đã ban thêm đất cho Gát!Gát như con sư tử, xâu xé tay chân và đầu.

New International Version (NIV)

20About Gad he said: “Blessed is he who enlarges Gad’s domain! Gad lives there like a lion, tearing at arm or head.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ñu hơêč hmưi kơ Gat,“Mpŭ mni bĕ kơ pô bi ƀai lăn kơ Gat!Gat dôk lua msĕ si sa drei êmông gu,ñu hiêk păl leh anăn boh kŏ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Môi-se nói về Gát như sau: “Ca tụng Đấng mở rộng bờ cõi Gát, Gát sống như con sư tử cái, Xé nát mồi cả tay lẫn đầu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀing gơñu ruah anih lŏn hiam hloh kơ gơñu pô.Tơdang ƀing khua ba akŏ ană plei Israel pơjơnum glaĭ,ƀing gơñu ngă tui tơlơi tơpă hơnơ̆ng Yahweh kiăng,laih anŭn ƀing gơñu đuaĭ tui tơlơi phiăn Yahweh brơi kơ ƀing Israel yơh.Ƀing khua anŭn djă̱ pioh črăn prŏng jing črăn pô khua djă̱ akŏ kơ ƀing Gad.”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Người chọn cho mình phần tốt nhất,Là đất dành cho người lãnh đạo.Người cùng các vị lãnh tụ nhân dânThực thi công lý của Chúa,Xét xử Y-sơ-ra-ên cách công minh."

Bản Phổ Thông (BPT)

21Họ chọn đất tốt nhất cho mình.Họ nhận phần lớn, như phần cấp cho sĩ quan.Khi các lãnh tụ của dân chúng họp lại,thì dân Gát làm điều đẹp lòng CHÚA,và họ phân xử công minh cho dân Ít-ra-en.”

New International Version (NIV)

21He chose the best land for himself; the leader’s portion was kept for him. When the heads of the people assembled, he carried out the Lord’s righteous will, and his judgments concerning Israel.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ñu ruah kơ ñu pô leh lăn jăk hĭn hlăm čar,kyuadah tinăn mâo kdrêč pioh leh kơ sa čô khua gai gĭt,tơdah phung khua phung ƀuôn sang bi kƀĭn,ñu ngă klei kpă Yêhôwa,leh anăn tui hlue klei bhiăn phung Israel.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người chọn cho mình phần đất tốt nhất, Là phần dành cho nhà lãnh đạo. Khi các cấp lãnh đạo nhân dân hội họp, Người sẽ thực thi ý muốn công chính của Đức Chúa Trời, Và phán quyết của Ngài cho dân Y-sơ-ra-ên.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Kơ kơnung djuai Dan Môseh laĭ:“Ƀing Dan kơplŏng rai hrup hăng sa drơi rơmung dŭl tơdăm,ƀing gơñu rai mơ̆ng lŏn čar Basan kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing rŏh gơñu.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Về Đan, Mai-sen nói:"Đan là một sư tử con Từ Ba-san nhảy xổ tới."

Bản Phổ Thông (BPT)

22Về dân Đan, Mô-se chúc như sau:“Đan như sư tử con nhảy ra khỏi Ba-san.”

New International Version (NIV)

22About Dan he said: “Dan is a lion’s cub, springing out of Bashan.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ñu hơêč hmưi kơ Dan,“Dan jing sa drei êmông gu êdam,ñu kplŏng hung mơ̆ng ala čar Basan.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Môi-se nói về Đan như sau: “Đan là sư tử tơ, Từ Ba-san nhảy vọt tới.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Kơ kơnung djuai Naptali Môseh laĭ:“Yahweh hơmâo bă blai tơlơi rơiêŭ mơak kơ ƀing Naptalilaih anŭn Ñu bơni hiam kơ ƀing gơ̆ hăng lu gơnam hiam.Ƀing gơñu či tŭ mă kŏng ngăn gah thu̱ng kơ dơnao ia Galilê yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Ông chúc đại tộc Nép-ta-li:"Nép-ta-li sẽ thỏa nguyện về các ân huệHưởng phước lành của Chúa tràn đầy.Người sẽ chiếm đóng vùng đất phía tâyCòn phía nam cũng."

Bản Phổ Thông (BPT)

23Về dân Nép-ta-li, Mô-se chúc như sau:“Nép-ta-li vui hưởng lòng nhân từ,và ơn phước CHÚA.Ngươi sẽ nhận phần đất phía tây và phía nam.”

New International Version (NIV)

23About Naphtali he said: “Naphtali is abounding with the favor of the Lordand is full of his blessing; he will inherit southward to the lake.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Ñu hơêč hmưi kơ Naptali,“Ơ Naptali, pô trei leh hŏng klei Yêhôwa pap,leh anăn bŏ hŏng klei jăk jĭn mơ̆ng Yêhôwa,mă bha bĕ kdrêč Yŭ leh anăn kdrêč Dhŭng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi-se nói về Nép-ta-li như sau: “Nép-ta-li ngập tràn ân huệ của CHÚA, Và đầy dẫy phước hạnh của Ngài; Người chiếm hữu cả miền tây lẫn miền nam.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Kơ kơnung djuai Aser Môseh laĭ:“Yahweh bơni hiam kơ kơnung djuai Aser hloh kơ ƀing kơnung djuai Israel pơkŏn yơh;Yahweh rơiêŭ mơak hăng ƀing gơñu hloh kơ abih bang ƀing ayŏng adơi gơñu.Brơi anih lŏn gơñu hơmâo lu kơyâo ôliwơ.

Bản Diễn Ý (BDY)

24,25Về A-se, ông chúc:"Cầu cho A-se sinh sôi con đống cháu đànXin cho người được anh em yêu chuộng,Người sang đến độ lấy dầu rửa chânThen cửa người bằng đồng, bằng sắt,Tuổi càng cao, sức người càng tăng."

Bản Phổ Thông (BPT)

24Còn về dân A-se, Mô-se chúc:“A-se là con trai được phước nhất;nguyện ngươi được các anh em yêu thích.Nguyện ngươi ngâm chân trong dầu ô liu.

New International Version (NIV)

24About Asher he said: “Most blessed of sons is Asher; let him be favored by his brothers, and let him bathe his feet in oil.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Ñu hơêč hmưi kơ Aser,“Aser mâo klei jăk jĭn hĭn ti krah phung anak êkei Israel;brei ñu jing pô phung ayŏng adei ñu khăp,leh anăn brei ñu đrŭt jơ̆ng ñu hlăm êa prăi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Môi-se nói về A-se như sau: “Nguyện A-se được phước hơn các chi tộc khác, Xin cho người được anh em mến chuộng, Được dầm chân trong dầu,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Ơ ƀing Aser, ƀing gih či dŏ rơnŭk rơnua yuakơ khul čơnŭh kăl amăng ja̱ng gih či ngă hăng pơsơi laih anŭn ko̱ng,laih anŭn tơlơi kơjăp hơđơ̆ng gih či pơdơ̆ hăng khul hrơi gih hơdip yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

24,25Về A-se, ông chúc:"Cầu cho A-se sinh sôi con đống cháu đànXin cho người được anh em yêu chuộng,Người sang đến độ lấy dầu rửa chânThen cửa người bằng đồng, bằng sắt,Tuổi càng cao, sức người càng tăng."

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các cổng của ngươi sẽ có các khóa sắt và đồng,ngươi sẽ mạnh mẽ suốt đời.”

New International Version (NIV)

25The bolts of your gates will be iron and bronze, and your strength will equal your days.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Giê kal ƀăng bhă ih srăng ngă hŏng msei leh anăn kông,leh anăn klei mơai ih srăng mdŭm hŏng hruê ih dôk hdĭp.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các cổng thành được gài then đồng then sắt, Và sức mạnh người so bằng tuổi thọ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Môseh pơhiăp hăng abih bang ană plei Israel dơ̆ng,“Ơ ƀing Israel, ƀu hơmâo ôh yang pă hrup hăng Ơi Adai kơ lŏn čar ta Yesurun,khul kơthul jing rơdêh Ñu tơdang Ñu rai mơ̆ng adaikiăng djru ƀing ta hăng tơlơi kơtang Ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Nào có ai như Thượng Đế ngươi?Uy nghi ngự các tầng trờiSẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

26“Không ai giống như Thượng Đế của Ít-ra-en,Ngài ngự qua các từng trời để giúp đỡ ngươi,Ngài cỡi trên các đám mây trong sự uy nghi Ngài.

New International Version (NIV)

26“There is no one like the God of Jeshurun, who rides across the heavens to help you and on the clouds in his majesty.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Amâo mâo pô msĕ hŏng Aê Diê Yêsurun ôh,pô phiơr hlăm adiê čiăng hriê đru ih,pô phiơr hŏng klei kdrăm ñu hlăm adiê.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nào có ai như Đức Chúa Trời của Giê-ru-sun, Đấng cỡi các từng trời đến cứu giúp ngươi, Trên các áng mây, Ngài oai nghiêm tuyệt đỉnh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ơi Adai hlŏng lar yơh jing anih đuaĭ kơdŏp ta,laih anŭn khul hơpăl tơngan hlŏng lar Ñu dŏ gah yŭ pŭ̱ ƀing ta.Ñu či puh pơđuaĭ hĭ rŏh ayăt gih mơ̆ng anăp gih,laih anŭn laĭ hăng ƀing gih, ‘Pơrai hĭ ñu!’

Bản Diễn Ý (BDY)

27Thượng Đế ngươi là Thần Hằng HữuVới cánh tay bao phủ đời đờiBất luận nơi nào ngươi trú ngụ.Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươiVà ra lệnh: Tiêu diệt họ đi!

Bản Phổ Thông (BPT)

27Thượng Đế hằng sống là nơi trú ẩn an toàn của ngươi,và tay Ngài sẽ nâng đỡ ngươi mãi mãi.Ngài sẽ đánh đuổi kẻ thù ngươi trước mặt ngươi và bảo rằng,‘Hãy tiêu diệt kẻ thù!’

New International Version (NIV)

27The eternal God is your refuge, and underneath are the everlasting arms. He will drive out your enemies before you, saying, ‘Destroy them!’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Aê Diê pô dôk hlŏng lar jing anôk diih kđap, leh anăn ti gŭ mâo păl ñu dôk hlŏng lar.Ñu srăng suôt phung roh ti anăp diih,leh anăn lač, ‘Bi rai bĕ!’

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đức Chúa Trời vĩnh cửu là nơi ngươi trú ẩn, Bên dưới ngươi có tay đời đời của Ngài nâng đỡ, Ngài đánh đuổi quân thù trước mặt ngươi, Rồi bảo ngươi rằng: ‘Hãy diệt chúng đi’,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Tui anŭn, ƀing Israel či hơdip kơnơ̆ng rơnŭk rơnua đôč yơh;anih ƀing Yakôb jing hĭ rơnŭk hơđơ̆ngamăng sa anih lŏn hơmâo lu pơdai kơtor laih anŭn ia boh kơƀâo,jing anih khul adai brơi rai ia hơjan.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Nhờ thế, Y-sơ-ra-ên sống riêng biệtAn cư lạc nghiệp một nơiTrong miền đầy rượu và ngũ cốc,Vì đất họ đượm nhuần sương móc.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Dân Ít-ra-en sẽ nằm xuống bình yên.Suối của Gia-cốp là của ngươi.Đất đai ngươi đầy ngũ cốc và rượu mới,nơi bầu trời nhễu sương xuống.

New International Version (NIV)

28So Israel will live in safety; Jacob will dwell secure in a land of grain and new wine, where the heavens drop dew.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Snăn Israel dôk hlăm klei hơĭt,akŏ êa kơ phung Yakôp dôk êđăp ênanghlăm ala čar mâo mdiê leh anăn kpiê lu,anôk adiê bi rôč êa nguôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nhờ vậy Y-sơ-ra-ên sẽ sống an toàn, Gia-cốp ở riêng biệt trong một xứ, Đầy tràn hoa mầu và rượu nho mới, Xứ đượm nhuần sương móc từ trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Mơyŭn hiam yơh kơ ƀing gih, Ơ ƀing Israel!Hlơi čar hrup hăng ƀing gih,jing sa ană plei hơmâo Yahweh pơklaih laih lĕ?Ñu yơh jing khiơl kiăng kơ pơgang ƀing gihlaih anŭn Ñu jing đao kiăng kơ pơrai hĭ rŏh ayăt gih.Ƀing rŏh ayăt gih či huĭ kơčŭn ƀơi anăp gih,laih anŭn ƀing gih či juă trŭn ƀơi ngŏ gơñu yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Y-sơ-ra-ên hạnh phúc tuyệt vời!Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi,Những người được Chúa thương cứu độ?Ngài là thuẫn che chở, đỡ đần,Là lưỡi kiếm thần tuyệt luân!Kẻ thù khúm núm đầu hàng,Nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân."

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hỡi Ít-ra-en, ngươi có phúc!Không ai giống như ngươi vì ngươi là dân được CHÚA cứu.Ngài là cái thuẫn và là Đấng hỗ trợ ngươi;Ngài là gươm vinh hiển ngươi.Các kẻ thù ngươi sẽ sợ sệt ngươi,còn ngươi sẽ dẫm lên các nơi thánh của chúng nó.”

New International Version (NIV)

29Blessed are you, Israel! Who is like you, a people saved by the Lord? He is your shield and helper and your glorious sword. Your enemies will cower before you, and you will tread on their heights.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Hơ̆k mơak yơh ih, Ơ Israel!Hlei pô jing msĕ si ih,sa phung ƀuôn sang Yêhôwa bi mtlaih leh?Ñu jing khil kăp dŏng ih,leh anăn jing đao gưm brei klei dưi kdrưh kơang kơ ih!Phung roh ih srăng hriê hŏng klei bin buôn ti anăp ih,leh anăn ih srăng juă anôk dlông diñu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Y-sơ-ra-ên ơi, ngươi là dân được phước, Ai giống như ngươi, Một dân được Chúa cứu? Chúa là thuẫn che chở, là Đấng cứu giúp ngươi, Là thanh gươm cho ngươi đắc thắng vẻ vang. Quân thù sẽ phủ phục trước mặt ngươi, Còn ngươi sẽ chà đạp trên lưng chúng nó.”