So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Môi-se triệu tập toàn dân Y-sơ-ra-ên lại và nói:“Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nghe những luật lệ và mệnh lệnh mà ngày nay tôi rao truyền vào tai anh em; anh em phải học tập và cẩn thận làm theo những điều đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Mauxe txawm hu ib tsoom Yixayee suavdawg tuaj ua ke hab has rua puab tas,Cov Yixayee 'e, ca le tig ntsej noog tej kaab ke hab tej kevcai kws nub nua kuv has rua mej noog, mas mej yuav tsum cim ca hab ceev faaj ua lawv le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Mauxes hu tagnrho cov Yixalayees tuaj ua ke thiab hais rau lawv tias, “Cov Yixalayees, nej cia li mloog tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej. Kom nej paub coj thiab ua raws li tej kevcai ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Môi-se triệu tập toàn dân Y-sơ-ra-ên và nói với họ: Toàn dân Y-sơ-ra-ên nghe đây các quy luật và sắc lệnh tôi công bố hôm nay, để anh chị em học tập và thực hành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Môis kuăl rgum lĕ rngôch phung ƀon lan Israel jêh ri lah m akhân păng, "Văt hom, Hơi Israel, nau vay jêh ri nau ntĭnh gâp ngơi ăn khân may tăng nar aơ, ăn khân may nti jêh ri njrăng tâm nau tông nau nây.

和合本修订版 (RCUVSS)

1摩西召集以色列众人,对他们说:“以色列啊,要听我今日在你们耳中所吩咐的律例典章,要学习,谨守遵行。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta đã lập giao ước với chúng ta tại núi Hô-rếp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv tau cog lug rua peb ntawm Haule.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum peb tseem nyob ntawm Roob Xinais, tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv tau coglus tseg rau peb,

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã lập giao ước với chúng ta tại Hô-rếp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Yêhôva he ƀư jêh đah he du nau tâm rnglăp ta Yôk Hôrep.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华-我们的上帝在何烈山与我们立约。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Không phải Đức Giê-hô-va lập giao ước nầy với tổ phụ chúng ta mà với chúng ta, là tất cả những người hôm nay đang còn sống tại đây.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tsw yog Yawmsaub cog lug rua peb tej laug xwb, kuj yog nwg cog lug rua peb hab ntaag, yog peb suavdawg kws nub nua tseed caj sa nyob ntawm nuav ntaag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3tsis yog rau peb cov yawgkoob xwb, tiamsis yog rau peb cov uas tseem muaj sia nyob niaj hnub no ntag.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài không lập giao ước này với tổ tiên chúng ta, nhưng với tất cả chúng ta là những người hôm nay đang sống tại đây.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mâu di ôh đah phung chô che he Yêhôva hŏ ƀư nau tâm rnglăp aơ, ƀiălah nđâp lĕ rngôch phung he ta aơ hôm e rêh nar aơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

3这约耶和华不是与我们列祖立的,而是与我们,就是今日在这里还活着的人立的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Từ trong đám lửa trên núi, Đức Giê-hô-va đã phán mặt đối mặt với anh em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yawmsaub has rua mej ntawm lub roob huv cov nplaim tawg tim ntsej tim muag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Thaum nyob saum Roob Xinais, tus TSWV hais rau nej tim ntsej tim muag hauv cov nplaim taws tuaj.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA đã đối diện phán dạy chúng ta từ trong đám lửa ở trên núi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Yêhôva hŏ ngơi jêh đah khân may tâm thâng muh măt ta yôk bơh ta nklang ŭnh,

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶和华在山上,从火中,面对面与你们说话。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lúc đó, tôi đứng giữa Đức Giê-hô-va và anh em để truyền đạt lời của Ngài cho anh em vì anh em thấy lửa và sợ, không đi lên núi. Ngài phán:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mas thaus hov kuv nyob huv nruab nraab mej hab Yawmsaub, kuv txhad pav Yawmsaub tej lug rua mej, tsua qhov mej ntshai cov nplaim tawg hab tsw nce moog rua sau lub roob. Yawmsaub has tas,

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum ntawd, kuv sawv nruab nrab ntawm nej thiab tus TSWV, thiab qhia tej lus uas nws kom kuv qhia rau nej, vim nej ntshai tej nplaim taws ntawd heev, nej thiaj tsis kam nce mus rau saum roob.“Tus TSWV hais tias,

Bản Dịch Mới (NVB)

5(Lúc đó tôi đứng giữa CHÚA và anh chị em để truyền lại lời của CHÚA cho anh chị em, vì anh chị em sợ đám lửa không dám lên núi.) Chúa truyền dạy rằng:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5dôl gâp gŭ vah vang Yêhôva đah khân may, gay mbơh ma khân may nau Yêhôva ngơi; yorlah khân may klach ma ŭnh, jêh ri mâu hao ôh ta kalơ yôk. Păng lah:

和合本修订版 (RCUVSS)

5那时我站在耶和华和你们之间,要将耶和华的话传给你们,因为你们惧怕那火,没有上山。他说:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6‘Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, Đấng đã đem con ra khỏi đất Ai Cập là nhà nô lệ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“Kuv yog Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv kws coj koj tawm huv Iyi tebchaws lug tawm huv txujkev ua qhev lug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6‘Kuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, tus uas coj nej tawm nram tebchaws Iziv uas nej ua luag qhev los.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập, khỏi đất nô lệ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu may, hŏ tŏk ngluh may bơh n'gor bri Êjipt, bơh ngih jêng dĭk nă.

和合本修订版 (RCUVSS)

6“‘我是耶和华-你的上帝,曾将你从埃及地为奴之家领出来。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngoài Ta, con không được thờ phượng thần nào khác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7“Koj tsw xob muaj dua lwm tug vaajtswv kws tsw yog kuv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7“ ‘Tsis txhob pe lwm tus vajtswv, tiamsis pe kuv tib leeg xwb.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngoài Ta ra, các ngươi không được thờ các thần khác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Lơi ta kơt brah êng ôh ta năp gâp.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“‘除了我以外,你不可有别的神。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước sâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Koj tsw xob ua txoov daab lug rua koj pe, tsw has tej kws muaj yaam ntxwv zoo le tej kws nyob sau nruab ntug lossws tej kws nyob huv nplajteb lossws tej kws nyob huv dej huv nruab tiv txwv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“ ‘Tsis txhob puab tej mlom ua zoo li tej uas nyob saum nruab ntug lossis tej uas nyob hauv ntiajteb no lossis hauv tivtxwv rau nej pe.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi không được chạm khắc cho mình một tượng nào theo hình dạng của bất cứ thứ gì ở trên trời cao, ở trên mặt đất hay ở dưới nước.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Lơi may ƀư ôh ma may nơm rup trah, mâu lah rup kơt mpa tâm trôk ta kalơ, mâu lah ta neh ntu tâm dâng, mâu lah tâm dak tâm dak tâm dâng neh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8“‘不可为自己雕刻偶像,也不可做什么形像,仿佛上天、下地和地底下水中的百物。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con không được quỳ lạy trước các hình tượng đó hay phụng thờ chúng, vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, là Đức Chúa Trời kỵ tà. Đối với những kẻ ghét Ta, Ta sẽ vì tội đó của tổ tiên mà trừng phạt con cháu họ đến ba bốn thế hệ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsw xob pe hab tsw xob ua koom rua tej txoov daab ntawd tsua qhov kuv yog Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv, yog tug Vaajtswv kws khib xeeb heev, kuv yuav rau txem rua leej txwv kws ntxub kuv hab poob moog rua nwg cov tub ki moog txug peb plaub tam.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tsis txhob pe ib tug mlom twg li, rau qhov kuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, kuv khib nej heev. Kuv yog tus TSWV uas rau txim rau cov uas ntxub kuv thiab lawv cov xeebntxwv mus txog peb thiab plaub tiam neeg.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các ngươi không được sấp mình thờ phượng các tượng ấy, vì Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đức Chúa Trời kỵ tà. Ta hình phạt con cháu cho đến thế hệ thứ ba hoặc thứ tư vì tội khước từ Ta của tổ tiên họ,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Lơi ta may chon mbah ôh ma ndơ nây mâu lah rhŏ ma khân păng; yorlah gâp yơh Yêhôva Brah Ndu may jêng Brah Ndu blau ntôn, tâm rmal nau kue phung mbơ̆ khân păng tât sau tât se nôk rô̆ rơh pe jêh ri rơh puăn ma phung tâm rmot đah gâp,

和合本修订版 (RCUVSS)

9不可跪拜那些像,也不可事奉它们,因为我耶和华-你的上帝是忌邪的上帝。恨我的,我必惩罚他们的罪,自父及子,直到三、四代;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Ta sẽ làm ơn đến hàng nghìn thế hệ cho những người yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tassws kuv yuav ua txujkev hlub kws ruaj khov tshwm rua cov kws npuab kuv hab ua lawv le kuv tej lug nkaw ntau txheeb tam tuabneeg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis kuv hlub cov uas muab siab npuab kuv thiab coj raws li kuv tej kevcai, ib tiam dhau ib tiam mus txog ntau txhiab tiam neeg.

Bản Dịch Mới (NVB)

10nhưng bầy tỏ tình thương đến ngàn đời cho ai yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10ƀiălah tâm mpơl nau yô̆ ma âk rbăn bunuyh phung rŏng ma gâp jêh ri djôt prăp nau gâp ntĭnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

10爱我、守我诫命的,我必向他们施慈爱,直到千代。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con không được lạm dụng danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, vì Đức Giê-hô-va sẽ không dung tha kẻ lạm dụng danh Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Koj tsw xob laam has saib tsw taug Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv lub npe, tsua qhov tug kws laam has saib tsw taug nwg lub npe, mas Yawmsaub yuav tsw zaam txem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11“ ‘Tsis txhob muab kuv lub npe mus hais ua dog ua dig, rau qhov kuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, kuv yuav rau txim rau cov neeg uas muab kuv lub npe mus hais ua dog ua dig.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các ngươi không được dùng tên CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi cách thiếu tôn kính, vì CHÚA không coi người dùng tên Ngài cách thiếu tôn kính là người vô tội.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Lơi ta ngơi pâl amoh săk Yêhôva Brah Ndu may blă blơ ôh; yorlah Yêhôva mâu mra chalơi mâu tâm rmal lĕ nơm dŏng amoh păng blă blơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“‘不可妄称耶和华-你上帝的名,因为妄称耶和华名的,耶和华必不以他为无罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy giữ ngày nghỉ để làm nên ngày thánh như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã truyền dạy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12“Koj yuav tsum fwm nub Xanpatau ua nub kws dawb huv lawv le Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv tub has rua koj lawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12“ ‘Nco ntsoov hnub Xanpataus ua hnub tseemceeb raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv hais rau nej lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải nhớ ngày Sa-bát và giữ làm ngày thánh theo mạng lệnh CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền dạy các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ăn may kah gĭt nar rlu, gay prăp păng kloh ueh tĭng nâm Yêhôva Brah Ndu may ntĭnh jêh ma may.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“‘当守安息日为圣日,正如耶和华-你上帝所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con phải làm tất cả công việc mình trong sáu ngày,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Koj yuav tsum khwv hab ua koj tej num huvsw rau nub,

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej ua nej tej haujlwm rau hnub,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các ngươi phải làm tất cả công việc của mình trong sáu ngày,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Ăn khân may ƀư lĕ kan ma khân may nơm tâm prao nar;

和合本修订版 (RCUVSS)

13六日要劳碌做你一切的工,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ dành cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con. Trong ngày đó, con, con trai con gái, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất cứ súc vật nào của con, cả đến ngoại kiều ở trong thành của con đều không được làm việc, để cho tôi trai tớ gái của con cũng được nghỉ như con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14tassws nub xyaa yog nub Xanpatau kws caiv rua Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv. Nub hov tsw xob ua ib yaam num daabtsw le, tsw has koj tug kheej hab koj tej tub tej ntxhais hab koj cov tub qhe nkauj qhev hab koj tej nyuj tej neeg luav hab koj tej tsaj txhu txhua yaam hab lwm haiv tuabneeg kws tuaj nyob huv koj lub moos, koj tej tub qhe nkauj qhev txhad tau su ib yaam le koj su.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14tiamsis hnub xya yog hnub so thiab pehawm Vajtswv. Hnub ntawd tsis pub leejtwg ua haujlwm li, tsis hais nej, nej tej tub tej ntxhais, tej tubqhe, tej tsiaj txhu lossis lwm haivneeg uas nrog nej nyob hauv nej lub tebchaws, sawvdaws yuav tsum so huv tibsi. Kom nej cov tubqhe tau so ib yam li nej.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày Sa-bát dành cho CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. Trong ngày đó các ngươi, con trai con gái, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất kỳ loài vật nào, cả đến khách ở trong thành các ngươi đều không được làm việc gì cả, để cho tôi trai tớ gái các ngươi và chính các ngươi được nghỉ ngơi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14ƀiălah nar pơh jêng nar rlu prăp ma Yêhôva Brah Ndu may. Tâm nar nây khân may mâu dơi pah kan ôh, khân may nđâp ma kon bu ur bu klâu, dĭk bu ur bu klâu, mâu lah ndrôk rpu khân may, jêh ri bunăch bunĭng gŭ tâm ƀon khân may mâu dơi lĕ ƀư du ntil kan tâm nar pơh nây.

和合本修订版 (RCUVSS)

14但第七日是向耶和华-你的上帝当守的安息日。这一日,你和你的儿女、仆婢、牛、驴、牲畜,以及你城里寄居的客旅,都不可做任何的工,使你的仆婢可以和你一样休息。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy nhớ rằng con đã làm nô lệ trong xứ Ai Cập, và Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã dang cánh tay đầy quyền năng đem con ra khỏi đó. Vì vậy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã truyền dạy con phải giữ ngày nghỉ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Koj yuav tsum ncu ntsoov tas koj txeev ua qhev huv Iyi tebchaws mas mej tug Vaajtswv Yawmsaub xuas nwg txhais teg kws muaj fwjchim hab txhais npaab kws tsaa hlo coj koj tawm hov ntawd lug. Yog le ntawd koj tug Vaajtswv Yawmsaub has kuas koj ncu ntsoov caiv nub Xanpatau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nco ntsoov thaum nej ua luag qhev nyob nram tebchaws Iziv, tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lub hwjchim pab nej dim. Twb yog li ntawd, kuv thiaj kom nej hwm hnub Xanpataus.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy nhớ các ngươi vốn là nô lệ trong xứ Ai-cập và CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã đem các ngươi ra khỏi xứ đó bằng quyền năng lớn lao. Vì vậy CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền lệnh cho các ngươi phải giữ ngày Sa-bát.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Ăn may kah gĭt may jêng jêh bună tâm n'gor Êjipt jêh ri Yêhôva Brah Ndu may leo may du luh jêh bơh ntŭk nây ma ti brah yơr jêh; yor nây Yêhôva Brah Ndu may ntĭnh jêh ma may ăn kah gĭt prăp nar rlu.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你要记念你在埃及地作过奴仆,耶和华-你的上帝用大能的手和伸出来的膀臂领你从那里出来。因此,耶和华-你的上帝吩咐你守安息日。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy hiếu kính cha mẹ của con, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã truyền dạy, để con được sống lâu và hưởng phước trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con ban cho con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16“Koj yuav tsum fwm koj nam koj txwv lawv le Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv tau has rua koj lawd sub koj txhad le muaj txujsa nyob ntev mas koj yuav noj qaab nyob zoo rua huv lub tebchaws kws koj tug Vaajtswv Yawmsaub muab pub rua koj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16“ ‘Yuav tsum hwm nej niam nej txiv, raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv hais rau nej lawm, nej thiaj yuav noj qab nyob zoo thiab muaj sia ua neej nyob ntev hauv lub tebchaws uas kuv muab rau nej.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Phải hiếu kính cha mẹ, như điều CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền dạy, để các ngươi sống lâu và hưởng phước hạnh trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi sắp ban cho.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Yơk hom ma me mbơ̆ may, tĭng nâm Yêhôva Brah Ndu may ntĭnh jêh ma may, gay ma may dơi rêh jŏ năm tâm bri Brah Ndu, kôranh brah khân may, hŏ ăn jêh ma khân may.

和合本修订版 (RCUVSS)

16“‘当孝敬父母,正如耶和华-你上帝所吩咐的,使你得福,并使你的日子在耶和华-你上帝所赐给你的地上得以长久。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con không được giết người.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17“Tsw xob tua tuabneeg,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“ ‘Tsis txhob tua neeg.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Không được giết người.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Lơi ta nkhĭt bu.

和合本修订版 (RCUVSS)

17“‘不可杀人。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con không được phạm tội tà dâm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“hab tsw xob deev luas quaspuj quasyawg,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“ ‘Tsis txhob deev luag poj luag txiv.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Không được tà dâm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Lơi ta văng tĭr.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“‘不可奸淫。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con không được trộm cắp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19“hab tsw xob ua tub saab,

Vajtswv Txojlus (HWB)

19“ ‘Tsis txhob ua tubsab.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Không được trộm cắp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Lơi ta ntŭng.

和合本修订版 (RCUVSS)

19“‘不可偷盗。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con không được làm chứng dối hại người lân cận mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20“hab tsw xob ua cuav timkhawv ab ham luas lwm tug,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20“ ‘Tsis txhob ua timkhawv tsis tseeb ntxo kwvtij zejzog.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Không được làm chứng dối nghịch người khác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Lơi ta ngơi nchơt ma phung chiau meng khân may.

和合本修订版 (RCUVSS)

20“‘不可做假见证陷害你的邻舍。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con không được tham muốn vợ của người lân cận, cũng không được tham muốn nhà cửa, đồng ruộng, tôi trai tớ gái, bò, lừa hay bất cứ vật gì thuộc về người lân cận của con.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21“hab tsw xob ua sab hlub xaav tau luas tug quaspuj, tsw xob xaav tau luas vaaj luas tsev luas tej laj tej teb hab luas tub qhe nkauj qhev luas tej nyuj tej neeg luav lossws ib yaam daabtsw kws yog luas le.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21“ ‘Tsis txhob ntshaw luag pojniam; tsis txhob ntshaw luag tej vajtse, luag tej liaj tej teb, luag tej tubqhe, luag tej nyuj, luag tej neesluav lossis tej uas yog luag tug.’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Không được tham muốn vợ người khác. Các ngươi đừng để lòng tham muốn nhà cửa, đất đai, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất kỳ vật gì thuộc về người khác.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Lơi ta kơnh ngih vâl bu, jêh ri mâu lĕ dơi kơnh ma ur bu, dĭk bu, seh bu, ndrôk bu, mâu lah moh ntil êng jêng ndơ khân păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21“‘不可贪恋你邻舍的妻子;也不可贪图你邻舍的房屋、田地、仆婢、牛驴,以及他一切所有的。’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là những lời mà từ trên núi Đức Giê-hô-va đã dùng tiếng lớn truyền phán với toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên qua đám lửa, giữa đám mây đen mù mịt. Ngài không thêm điều gì khác nhưng Ngài viết những lời đó trên hai bảng đá và trao cho tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tej lug nuav Yawmsaub tub has nrov nrov rua mej suavdawg hov ntawm lub roob, yog has huv cov nplaim tawg hab huv tauv fuab hab huv qhov tsaus ntuj tuaj. Mas nwg tsw tsaav ib lu lug ntxwv le. Nwg muab sau rua huv ob daim txag zeb hab muab pub rua kuv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22“Tej no yog tus TSWV tej kevcai uas nws muab rau nej thaum nej tuaj txoos ua ke rau ntawm Roob Xinais. Thaum uas tus TSWV hais lus ua suab nrov ntxhe ntws hauv cov nplaim taws thiab hauv tauv huab uas tsaus nti tuaj, nws tsis muab lwm yam rau nej, tsuas yog tej kevcai no xwb. Nws sau rau ntawm ob daim txiagzeb thiab muab rau kuv.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đó là các điều răn CHÚA đã lớn tiếng truyền dạy toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên, ở trên núi từ trong đám lửa, mây đen kịt và bóng tối dày đặc. Ngài không thêm điều gì khác. Sau đó Ngài ghi các điều răn này trên hai bảng đá và trao cho tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22"Nau aơ Yêhôva ngơi ma lĕ rngôch phung khân may tâm rƀŭn ta yôk ta nklang ŭnh, bơh ndâr tŭk, jêh ri bơh nau rngot, ma bâr hui katang; jêh ri păng mâu hôm ntop ôh. Pănh chih nau nây ta bar plơp kađar lŭ jêh ri ăn ma gâp.

和合本修订版 (RCUVSS)

22“这些话是耶和华在山上,从火焰、密云、幽暗中,大声吩咐你们全会众的,再没有加添别的话了。他把这些话写在两块石版上,交给我。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi nghe tiếng phát ra từ giữa bóng tối và núi đang bốc lửa thì anh em cùng tất cả các trưởng bộ tộc, các trưởng lão của anh em, đến gần tôi và nói:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Thaus mej nov lub suab nrov huv qhov tsaus ntuj tuaj hab thaus lub roob saamswm cig quas plawg, mej txhua xeem tug thawj huvsw hab cov kev txwj quas laug tuaj cuag kuv,

Vajtswv Txojlus (HWB)

23“Thaum cov nplaim taws cig thoob plaws saum lub roob ntawd, nej hnov ib lub suab hais hauv qhov uas tsaus nti tuaj, ces nej cov thawjcoj thiab cov thawj ntawm tej xeem los cuag kuv

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi anh chị em nghe tiếng nói từ trong bóng tối dày đặc phát ra và thấy núi cháy phừng phừng, các cấp lãnh đạo và các trưởng lão thuộc các chi tộc đến với tôi

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23"Tơ lah khân may tăng bâr bơh ta nklang nau ngo, dôl yôk geh ŭnh sa, khân may văch êp gâp, lĕ rngôch phung kôranh ndŭl mpôl khân may jêh ri phung bu ranh khân may;

和合本修订版 (RCUVSS)

23山被火焰烧着,你们听见从黑暗中发出的声音,那时,你们各支派的领袖和长老都挨近我。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi đã cho chúng tôi thấy vinh quang và sự oai nghiêm Ngài, và chúng tôi đã nghe tiếng Ngài phán từ trong đám lửa. Hôm nay, chúng tôi đã thấy rằng Đức Chúa Trời phán với loài người mà loài người vẫn còn sống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24mas mej has rua kuv tas, “Saib maj, Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv tau ua nwg tug fwjchim ci ntsaa quas ab hab nwg tej num luj tshwm lug rua peb pum, hab peb tau nov nwg lub suab huv cov nplaim tawg. Nub nua peb tau pum Vaajtswv nrug tuabneeg has lug los tuabneeg tseed caj sa nyob tau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24thiab hais rau kuv hais tias, ‘Tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv qhia nws lub hwjchim thiab nws tus hwvxyeej rau peb, thaum peb hnov nws lub suab hais lus hauv cov nplaim taws tuaj. Hnub no peb pom Vajtswv hais lus rau ib tug neeg, txawm li ntawd los nws tseem muaj sia nyob.

Bản Dịch Mới (NVB)

24và nói: “CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã bày tỏ vinh quang và uy nghi Ngài và chúng tôi có nghe tiếng phán của Ngài từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi ý thức được rằng người ta có thể còn sống mặc dù được Đức Chúa Trời phán với mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24jêh ri khân may lah: 'Aơ, Yêhôva Brah Ndu he tâm mpơl jêh ma he nau chrêk rmah păng jêh ri nau toyh păng, jêh ri he tăng jêh bâr păng tă bơh tâm nklang ŭnh; nar aơ he saơ Brah Ndu ngơi đah bunuyh jêh ri bunuyh ăt hôm rêh.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你们说:‘看哪,耶和华-我们的上帝将他的荣耀和他的伟大显给我们看,我们也听见他从火中发出的声音。今日我们看到上帝与人说话,人还活着。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng bây giờ tại sao chúng tôi phải gặp nguy cơ bị đám lửa lớn nầy thiêu rụi? Nếu cứ tiếp tục nghe tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, thì chúng tôi chết mất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Yog le hov nwgnuav peb tseed yuav tuag ua daabtsw? Cov nplaim tawg luj nuav yuav hlawv peb. Yog peb tseed nov Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv lub suab ib zag ntxwv peb yeej yuav tuag,

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Yog peb tseem hnov tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv lub suab hais lus ntxiv, mas peb yeej yuav tuag; thiab cov nplaim taws yeej yuav kub peb xwb. Peb tsis tau xav tuag li.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng tại sao chúng tôi lại phải chịu nguy cơ mất mạng? Đám lửa hừng này sẽ thiêu hủy chúng tôi, và nếu chúng tôi cứ tiếp tục nghe tiếng của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi nữa, chúng tôi sẽ chết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Yor nây aƀaơ aơ, mâm ƀư he khĭt? Yorlah ŭnh toyh aơ mra sa he; tơ lah he tăng bâr Yêhôva Brah Ndu he, he mra khĭt yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

25现在这大火将要吞灭我们,我们何必死呢?若再听见耶和华我们上帝的声音,我们就必死。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì có người phàm nào nghe tiếng Đức Chúa Trời hằng sống phán ra từ giữa đám lửa như chúng tôi mà còn sống không?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26tsua qhov ib tsoom tuabneeg puas muaj leejtwg tau nov Vaajtswv kws muaj txujsa nyob lub suab huv nplaim tawg yaam le kws peb tau nov es tseed caj sa nyob tau?

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Puas muaj leej twg hnov Vajtswv tus uas muaj sia nyob lub suab hais lus hauv cov nplaim taws tuaj thiab tus ntawd tseem muaj sia nyob?

Bản Dịch Mới (NVB)

26Có ai là người phàm được nghe tiếng của Đức Chúa Trời hằng sống phán từ trong đám lửa, như chúng tôi nghe mà còn sống không?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Yorlah mbu nâm tâm lĕ rngôch ƀiălah tăng jêh bâr Brah Ndu rêh gŭ ngơi tă tâm nklang ŭnh nâm bu phung he jêh ri ăt hôm rêh?

和合本修订版 (RCUVSS)

26凡血肉之躯,有谁像我们一样,听见了永生上帝从火中讲话的声音还能活着呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vậy, xin ông đến gần và lắng nghe mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi phán dạy, rồi truyền lại cho chúng tôi mọi điều Ngài phán bảo ông. Chúng tôi sẽ nghe và làm theo.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Koj ca le txaav moog ze noog txhua yaam kws peb tug Vaajtswv Yawmsaub yuav has. Txhua yaam kws peb tug Vaajtswv Yawmsaub has rua koj mas koj qha rua peb mas peb yuav noog hab ua lawv le ntawd.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Mauxes, thov koj rov qab mus saum roob, thiab mloog tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv tej lus saib nws hais li cas rau koj. Koj mam rov los qhia tej lus ntawd rau peb. Peb yuav mloog thiab ua raws li tej lus ntawd.’

Bản Dịch Mới (NVB)

27Xin ông đến gần để nghe tất cả những điều CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi dạy rồi truyền lại cho chúng tôi, chúng tôi sẽ nghe và vâng theo.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Ăn may hăn êp jêh ri iăt lĕ nau Yêhôva Brah Ndu he mra lah; jêh ri ngơi ma hên lĕ rngôch nau Yêhôva Brah Ndu mra ngơi ma may, jêh ri hên mra iăt jêh ri ƀư tĭng nau nây.'

和合本修订版 (RCUVSS)

27求你近前去,听耶和华-我们上帝所要说的一切话,将耶和华-我们上帝对你说的话都传给我们,我们就听从遵行。’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đức Giê-hô-va nghe những lời anh em nói với tôi nên Ngài phán với tôi: ‘Ta đã nghe những lời dân nầy nói với con. Những gì họ nói với con là đúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Thaus mej has le ntawd rua kuv Yawmsaub kuj nov mej tej lug, mas Yawmsaub has rua kuv tas, “Kuv tub nov cov tuabneeg nuav tej lug kws puab has rua koj lawm. Txhua yaam kws puab has hov kuj zoo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28“Thaum tus TSWV hnov nej tej lus, nws hais rau kuv hais tias, ‘Kuv twb hnov tej lus uas cov neeg ntawd hais, lawv hais yog lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

28CHÚA nghe những lời anh chị em nói và Ngài phán dạy tôi: “Ta đã nghe điều dân này nói với con. Những gì họ nói với con đều đúng cả.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28"Yêhôva iăt nau khân may ngơi tơ lah khân may ngơi ma gâp; jêh ri Yêhôva lah ma gâp: 'Gâp tăng jêh nau phung ƀon lan aơ ngơi, nau khân păng ngơi ma may; di jêh nau khân păng ngơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

28“你们对我说的话,耶和华都听见了。耶和华对我说:‘这百姓对你说的话,我听见了;他们所说的都对。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nếu như dân nầy luôn có lòng kính sợ Ta, thường xuyên vâng giữ các điều răn Ta, thì họ và con cháu họ sẽ được phước đời đời!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Kuv xaav kuas puab muaj lub sab zoo le nuav moog le, yog qhov kws fwm hab paub ntshai kuv hab tuav rawv kuv tej lug nkaw huvsw, mas puab hab puab tej tub ki yuav noj qaab nyob zoo ib txhab ib txhws le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Yog lawv txawj xav li ntawd thiab mloog kuv tej lus mus li, mas lawv thiab lawv tej xeebntxwv yuav tau lub neej zoo mus tas simneej.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ôi, nếu lòng họ cứ kính sợ Ta và luôn vâng giữa mọi điều răn Ta, họ và con cháu họ sẽ được phước mãi mãi!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Ơ, gay ma khân păng geh ƀaƀơ nuih n'hâm tâm ban pô nây, gay klach yơk ma gâp jêh ri djôt prăp lĕ nau gâp ntăm, gay ma nau tât ma khân păng jêh ri phung kon khân păng jêng ueh n'ho ro!

和合本修订版 (RCUVSS)

29惟愿他们存这样的心敬畏我,常遵守我一切的诫命,使他们和他们的子孙永远得福。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con hãy đi nói với dân chúng trở về trại đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Ca le rov moog has rua puab tas, ‘Mej ca le rov moog rua huv mej tej tsev ntaub.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Koj cia li rov qab mus hais kom lawv rov mus rau hauv lawv tej tsevntaub.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Con cho họ về trại mình đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Hăn hom, lah ma khân păng, "Sĭt hom ta ngih bok khân may."

和合本修订版 (RCUVSS)

30你去对他们说:你们回帐棚去吧!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng con hãy ở lại đây với Ta, Ta sẽ truyền cho con các điều răn, luật lệ và mệnh lệnh mà con sẽ dạy lại cho dân chúng để họ thực hành trong xứ mà Ta sẽ ban cho họ làm cơ nghiệp.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tassws koj ca le sawv ntsug ze kuv ntawm nuav es kuv yuav qha tej lug nkaw hab tej kaab ke hab tej kevcai huvsw rua koj, mas koj yuav qha rua puab kuas puab ua lawv le tej kevcai hov rua huv lub tebchaws kws kuv pub rua puab yuav ua puab tug.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Tiamsis Mauxes, koj rov tuaj cuag kuv ntawm no, kuv yuav qhia kuv tej kevcai huv tibsi rau koj. Koj coj mus qhia rau lawv, kom lawv coj raws li ntawd, thaum lawv mus nyob hauv lub tebchaws uas kuv muab rau lawv.’

Bản Dịch Mới (NVB)

31Còn con cứ ở đây với Ta để Ta ban cho con tất cả các mạng lệnh, quy luật và sắc lệnh; con sẽ dạy lại họ để họ làm theo khi đã ở trong xứ Ta sắp ban cho họ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Bi may, dâk gŭ râng hom êp gâp ta aơ, jêh ri gâp mra mbơh ma may lĕ rngôch nau ntăm, nau vay, jêh ri nau huêng brah may mra nti ma khân păng; gay ma khân păng kơt ƀư nau nây tâm n'gor khân may sŏk pha."

和合本修订版 (RCUVSS)

31至于你,可以站在我这里,我要将一切诫命、律例、典章传给你。你要教导他们,使他们在我赐他们为业的地上遵行。’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vậy, anh em phải cẩn thận thực hành mọi việc đúng như Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã truyền dạy; anh em không được xây qua bên phải hoặc bên trái.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Mej yuav tsum ceev faaj zoo ua lawv nraim le kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub has ca lawd, mej tsw xob tig moog rua saab xws los saab phem le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32“Cov Yixalayees, nej yuav tsum ua raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tej kevcai uas nws qhia rau nej lawm. Nej yuav tsum coj raws li Vajtswv tej Kevcai txhua nqe.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vậy, anh chị em phải thận trọng thi hành những điều CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta đã truyền dạy; đừng làm lệch qua phải hay qua trái,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Yor nây ăn khân may njrăng ƀư tĭng nâm mâm Yêhôva Brah Ndu ntăm jêh ma khân may, lơi teng pa ma mâu lah pa chiau ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

32所以,你们要照耶和华-你们上帝所吩咐的谨守遵行,不可偏离左右。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng phải đi đúng đường lối mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã truyền dạy để anh em được sống, hưởng phước hạnh và được trường thọ trong xứ mà anh em sẽ nhận làm sản nghiệp.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Mej yuav ua mej lub neej lawv nraim le txhua txujkev kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub tau has kuas mej ua sub mej txhad muaj txujsa nyob hab mej txhad noj qaab nyob zoo hab muaj txuj sav luj sav ntev nyob rua huv lub tebchaws kws mej yuav tau ua mej tug ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Mloog thiab ua raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tej kevcai txhua nqe, nej thiaj yuav noj qab nyob zoo thiab ua neej nyob ntev rau hauv lub tebchaws uas nej yuav mus tua ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

33nhưng phải theo đúng đường lối CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã truyền để được sống, được thịnh vượng và trường thọ trong xứ anh chị em sắp chiếm hữu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Ăn khân may hăn tâm lĕ rngôch trong Brah Ndu khân may ntăm jêh ma khân may, gay ma khân may dơi gŭ rêh, gay ma nau tât ma khân may jêng ueh, jêh ri gay ma khân may dơi gŭ jŏ tâm n'gor khân may mra sŏk pha.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你们要走耶和华-你们的上帝所吩咐的一切道路,使你们可以存活得福,并使你们的日子在所要承受的地上得以长久。”