So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这样说来,犹太人有什么比别人强呢?割礼有什么益处呢?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Pôri moh nau ueh lơn phung Yuđa geh? Mâu lah moh khlay nau koh ntâu?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy thì người Do Thái được gì thuận lợi hơn? Hay phép cắt bì có lợi ích gì?

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Puas yog cov Yudais tsim txiaj dua lwm Haivneeg lossis qhov uas ua kevcai txiav muaj nqis dabtsi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy thì làm người Do-thái có ích gì chăng? Hoặc được cắt bì có lợi gì chăng?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yog le ntawd cov Yutai tswm txaj dua lwm tug le caag? Qhov kws ua kevcai txav muaj qaabhau daabtsw?

和合本修订版 (RCUVSS)

2很多,各方面都有。首先,上帝的圣言交托他们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ueh khlay dadê. Lor lơn pô aơ: "Nau Brah Ndu Ngơi ntăm jao jêh ma phung Yuđa."

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lợi nhiều về mọi mặt. Trước hết, người Do Thái được ký thác Lời của Đức Chúa Trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yeej muaj nqis rau txhua yam. Thawj qhov yog Vajtswv muab nws txojlus rau cov Yudais tuav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Có ích lợi nhiều lắm. Có giá trị đủ mọi mặt. Trước hết người Do-thái được Ðức Chúa Trời ủy thác Lời Ngài cho họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Muaj qaabhau txhua yaam. Qhov ib, muab Vaajtswv tej lug cob rua cov Yutai tuav.

和合本修订版 (RCUVSS)

3即使有不信的,这又何妨呢?难道他们的不信就废掉上帝的信实吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mâm ƀư tơlah bar pe nuyh tâm phung khân păng mâu jêng răp jăp? Nau khân păng mâu răp jăp nây dơi ƀư rai đŏng nau răp jăp Brah Ndu?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng nếu một số người không tin nhận thì sao? Sự thất tín của họ có làm vô hiệu sự thành tín của Đức Chúa Trời không?

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tiamsis yog cov Yudais qee leej tsis ua raws li Vajtswv txojlus puas ua rau Vajtswv txojlus tsis muaj nqis lawm?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu có một số người bất trung thì sao? Liệu sự vô tín của họ sẽ vô hiệu hóa sự thành tín của Ðức Chúa Trời chăng?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Txawm yog muaj qee leej ua tsw ncaaj los qhov kws puab ua tsw ncaaj hov yuav rhuav Vaajtswv txujkev ncaaj lov?

和合本修订版 (RCUVSS)

4绝对不会!不如说,上帝是真实的,而人都是虚谎的。如经上所记:“以致你责备的时候显为公义;你被指控的时候一定胜诉。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Mâu, mâu dơi ôh! Ăn bu gĭt ma Brah Ndu jêng nanê̆ jêh ri lĕ rngôch jêng mƀruh, nâm bu nchih jêh: "Pô nây mơ bu kơp may sŏng tâm nau may ngơi, jêh ri di nau may tơlah bu ŭch phat dôih may."

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chắc chắn là không. Đức Chúa Trời vẫn chân thật dù mọi người đều giả dối, như có chép: “Hầu cho Chúa được công nhận là công chính khi Ngài phán Và đắc thắng khi Ngài phán xét.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tsis yog li ntawd! Txawm yog txhua tus dag los Vajtswv tsis dag, raws li twb muaj lus sau tseg lawm hais tias,“Thaum koj hais lus sawvdaws yeejpaub hais tias koj hais tseeb;thaum luag taug koj zaj, sawvdawsyeej paub hais tias koj tsis tau ua txhaum.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chẳng hề như vậy! Dù mọi người đều dối trá, Ðức Chúa Trời vẫn luôn luôn chân thật, như có chép rằng,“Hầu Chúa luôn luôn đúng mỗi khi Ngài tuyên phán,Và luôn luôn đắc thắng mỗi khi Ngài phán xét.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tsw tau le. Txawm yog tuabneeg txhua tug daag kuj thov ca Vaajtswv ua tug tseeb, lawv le kws sau ca has tas,“sub txhad pum tas koj ncaaj nceeg huv koj tej lug,hab kov yeej rua thaus koj txav txem.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5我姑且照着人的看法来说,我们的不义若显出上帝的义来,我们要怎么说呢?上帝降怒是他不义吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Ƀiălah tơlah nau kue he tâm mpơl nau sŏng Brah Ndu, moh he mra lah? Brah Ndu kue lĕ tơlah păng tâm rmal? (Gâp ngơi tĭng nâm bunuyh ngơi).

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng nếu sự bất chính của chúng ta làm tỏ rạng sự công chính của Đức Chúa Trời thì chúng ta sẽ nói làm sao? Có phải Đức Chúa Trời bất công khi Ngài giáng thịnh nộ trên chúng ta không? (Tôi nói theo lối người đời.)

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Peb ho yuav hais li cas, yog peb tej kev txhaum ua rau peb pom hais tias Vajtswv yog tus ncaj ncees. Peb yuav hais tias Vajtswv txiav txim tsis ncaj rau peb no los? (Kuv hais raws li neeg hais.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng nếu sự bất chính của chúng ta làm cho sự công chính của Ðức Chúa Trời được thể hiện rõ ràng hơn, thì chúng ta sẽ nói làm sao? Có phải Ðức Chúa Trời bất công khi Ngài giáng cơn thịnh nộ trên chúng ta chăng? (Tôi nói theo cách của người đời thường nói.)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tassws yog peb tej kev phem ua rua Vaajtswv txujkev ncaaj nceeg tshwm lug, peb yuav has le caag? Peb yuav has tas qhov kws Vaajtswv npau tawg tshwm rua peb, yog nwg ua tsw ncaaj lov? (Kuv has lawv le tuabneeg has xwb.)

和合本修订版 (RCUVSS)

6绝对不是!若是这样,上帝怎能审判世界呢?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Mâu, mâu di ôh! Tơlah pô nây, mâm Brah Ndu dơi phat dôih neh ntu?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chắc chắn là không. Nếu vậy làm sao Đức Chúa Trời phán xét thế gian được?

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tsis yog li ntawd! Yog hais tias Vajtswv ua tsis ncaj, nws yuav ua li cas muaj cuabkav txiav txim rau neeg ntiajteb?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chẳng hề như vậy! Vì nếu thế, làm sao Ðức Chúa Trời có thể xét đoán thế gian được?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tsw yog le, tsua qhov yog has tas zoo le ntawd Vaajtswv yuav txav txem rua lub nplajteb tau le caag?

和合本修订版 (RCUVSS)

7若上帝的真实因我的虚谎越发显出他的荣耀,为什么我还像罪人一样受审判呢?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀiălah tơlah nau gâp mƀruh ƀư lư n'găr âk lơn nau ngăn Brah Ndu, mâm ƀư bu phat dôih gâp tâm ban ma bunuyh tih?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng nếu chân lý của Đức Chúa Trời nhờ sự nói dối của tôi làm gia tăng vinh quang cho Ngài thì tại sao tôi còn bị xử như người có tội?

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Yog hais tias kuv ua tsis ncaj rau sawvdaws pom Vajtswv tus uas ncaj ncees lub tshwjchim tseeb, ua li cas kuv tseem raug txim ib yam li tus neeg txhaum thiab?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Còn nếu nhờ vào sự dối trá của tôi mà đức chân thật của Ðức Chúa Trời được nổi bật lên, quy vinh hiển về cho Ngài, thì tại sao tôi còn bị kết án như một kẻ tội lỗi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yog Vaajtswv txujkev tseeb tshwm lug vem yog qhov kws kuv daag kuj ua rua Vaajtswv tau koob meej ntau heev lawm, ua le caag kuv tseed yuav raug txav txem zoo le tug kws muaj txem?

和合本修订版 (RCUVSS)

8为什么不说,我们可以作恶以成善呢?有人毁谤我们,说我们讲过这话;这等人被定罪是应该的。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Jêh ri mâm ƀư he mâu ƀư tih gay geh nau ueh? Tâm ban ma âk bunuyh nchơt lah ma hên nti jêh nau nây, nau tâm rmal ma phung nây jêng sŏng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sao không nói như một số người đã vu khống chúng tôi, quả quyết là chúng tôi nói: “chúng ta cứ làm điều ác để có thể đem lại điều lành.” Những kẻ nói như thế là đáng bị hình phạt lắm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Ua li cas peb tsis hais tias, “Peb mus ua txhaum kom peb tau qhov zoo”? Muaj qee leej thuam peb hais tias peb hais li ntawd! Qhov uas lawv raug txim li ntawd yeej tsimnyog lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu như thế là đúng, thì tại sao “Chúng ta không cứ làm điều ác đi để được điều thiện” như mấy kẻ đã vu khống chúng tôi, bảo rằng chúng tôi đã nói như vậy? Họ bị định tội là đáng lắm!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Hab ua caag peb tsw ua qhov phem sub qhov zoo txhad tshwm tuaj? Lawv le muaj qee leej xyaav peb has tas peb has le ntawd. Cov tuabneeg kws has le nuav raug txem kuj yog ua ncaaj lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

9那又怎么样呢?我们比他们强吗?绝不是!因我们已经指证:犹太人和希腊人都在罪恶之下。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Mâm ƀư? He jêng ueh lơn ma phung êng lĕ? Mâu, yorlah he gĭt nanê̆ jêh ma lĕ rngôch phung Yuđa jêh ri phung Grek jêng dĭk ma nau tih dadê.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vậy thì sao? Chúng ta có gì trổi hơn không? Hoàn toàn không; vì chúng tôi đã tuyên bố rằng người Do Thái lẫn người Hy Lạp, tất cả đều ở dưới quyền tội lỗi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Peb cov uas yog neeg Yudais, peb zoo dua lwm Haivneeg los? Tsis yog li ntawd! Kuv twb qhia rau nej lawm hais tias txojkev txhaum yeej kav tagnrho cov neeg Yudais thiab lwm Haivneeg huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy thì sao? Chúng ta có khá hơn gì chăng?Không, chẳng khá hơn gì cả. Vì như chúng tôi đã chứng tỏ rằng, người Do-thái lẫn người Hy-lạp, tất cả đều ở dưới quyền lực của tội lỗi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yog le ntawd yuav has le caag? Peb cov Yutai zoo dua lov? Tsw yog hlo le, vem tas kuv tub qha tseeb tas tuabneeg txhua tug tsw has cov Yutai hab cov Kili puavleej nyob huv qaab txujkev txhum.

和合本修订版 (RCUVSS)

10就如经上所记:“没有义人,连一个也没有。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Nâm bu nchih jêh pô aơ: Mâu geh bunuyh sŏng ôh, du huê mâu geh lĕ;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Như có chép: “Chẳng có ai công chính cả, dù một người cũng không. Chẳng có ai hiểu biết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Raws li Vajtswv Txojlus hais tias:“Yeej tsis muaj ib tug neeg ncaj ncees hlo li,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10như có chép rằng,“Chẳng có ai công chính,Dù một người cũng không.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Lawv le tub sau ca has tas,“Tsw muaj ib tug ncaaj nceeg,tsw muaj ib tug hlo le.

和合本修订版 (RCUVSS)

11没有明白的,没有寻求上帝的。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Mâu geh du huê gĭt rbăng ôh, mâu geh du huê joi Brah Ndu ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chẳng có ai tìm kiếm Đức Chúa Trời; Tất cả đều lầm lạc, Đều trở thành vô ích;

Vajtswv Txojlus (HWB)

11tsis muaj ib tug totaub lossis nrhiav Vajtswv li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chẳng có người nào hiểu biết.Chẳng ai tìm kiếm Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tsw muaj ib tug nkaag sab,tsw muaj ib tug nrhav Vaajtswv.

和合本修订版 (RCUVSS)

12人人偏离正路,一同走向败坏。没有行善的,连一个也没有。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Lĕ rngôch nkhah du, jêh ri jêng dơm dam dadê; mâu geh bunuyh ƀư nau ueh ôh, du huê mâu geh lĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chẳng ai làm điều lành, Không được lấy một người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Txhua tus puavleej tso Vajtswv tseg;lawv txhua tus ua txhaum huv tibsi;tsis muaj leej twg ua zoo li, txawmyog ib tug los twb tsis muaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tất cả đều lìa bỏ Ngài. Họ cùng nhau trở thành vô dụng. Chẳng có ai làm điều lành, Dù một người cũng không.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Puab txhua tug yuam kev taag,hab puab phem taag huvsw ib yaam nkaus,tsw muaj ib tug ua zoo,tsw muaj hlo le.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们的喉咙是敞开的坟墓;他们的舌头玩弄诡诈。他们的嘴唇里有毒蛇的毒液,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13"Rmlông khân păng nâm bu trôm môch bu kuai; "" Mpiăt khân păng ndơm bu tâm dâng trô yoi khân păng geh tâm ban ma dak kăch bêh rmâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Cổ họng chúng như huyệt mả mở toang, Lưỡi chúng lừa dối, Dưới môi chúng chứa nọc rắn độc;

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Lawv lub qa zoo ib yam li lub qhov ntxa uas qhib lug cia;lawv tus nplaig hais tej lus dag ntxias;lawv tej lus muaj taug ib yam li taug nab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cổ họng chúng khác nào huyệt mả mở ra; Lưỡi chúng nói toàn những lời giả dối; Dưới môi chúng là nọc rắn độc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13“Puab lub roj paas yog lub qhov ntxaakws qheb quas lug,puab swv puab tug nplaig daag ntxag.”“Taug naab nyob ntawm puab daim tawv ncauj.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14满口是咒骂苦毒。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14"Trôm mbung khân păng bêng ma nau rtăp rak jêh ri nau tăng."

Bản Dịch Mới (NVB)

14Miệng chúng nó đầy nguyền rủa và cay đắng;

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Lawv lub qhovncauj foom phemthiab hais tej lus iab lus daw xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Miệng chúng chứa đầy những lời nguyền rủa và cay đắng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14“Tej lug tsawm foom hab tej lug ab sabpuv nkaus huv puab lub qhov ncauj.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们的脚为杀人流血飞跑;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15"Khân păng geh jâng ngăch gay ma ƀư rung mham bu,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chân chúng nó mau lẹ làm đổ máu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Lawv khiav ceev nrooj mus ua phem thiab tua neeg;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chân chúng lẹ làng đi gây đổ máu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15“Puab txhais kwtaw dha moogua rua nqaj nduag ntshaav nrug,

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们的路留下毁坏和灾难。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Ta trong khân păng geh nau ƀư rai jêh ri nau rêh ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Chúng gieo rắc tàn phá và đau khổ trên đường chúng đi qua,

Vajtswv Txojlus (HWB)

16txhua qhov uas lawv mus, lawv uarau luag raug kev txomnyem thiab puastsuaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nẻo đường chúng đi qua để lại điêu tàn và đau khổ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16txujkev kws puab moogmuaj kev puam tsuaj hab kev txom nyem,

和合本修订版 (RCUVSS)

17和平的路,他们不认识;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Jêh ri khân păng mâu mâp gĭt trong nau đăp mpăn ôh."

Bản Dịch Mới (NVB)

17Và chúng chẳng hề biết con đường bình an.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Lawv tsis paub nrog leej twg sib raug zoo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng chẳng biết con đường hòa bình là gì.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17hab puab tsw paub txujkev hum xeeb.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们眼中不怕上帝。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18"Nau klach yơk ma Brah Ndu mâu gŭ ta năp khân păng ôh."

Bản Dịch Mới (NVB)

18Trước mắt chúng chẳng có sự kính sợ Đức Chúa Trời.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18lossis lawv tsis paub ntshai Vajtswv li.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Chẳng có sự kính sợ Ðức Chúa Trời ở trước mắt chúng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“Puab tsw paub ntshai Vaajtswv hlo le.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19我们知道律法所说的话都是对律法之下的人说的,好塞住各人的口,使普世的人都伏在上帝的审判之下。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pôri he gĭt lĕ nau vay lah, păng lah ma phung geh nau vay gay ma lĕ rngôch trôm mbung gŭ rklăk, jêh ri lĕ rngôch bunuyh ta neh ntu dơn khân păng jêng tih ta năp Brah Ndu.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng chúng ta biết rằng những điều kinh luật dạy là dạy cho người ở dưới kinh luật để mọi miệng phải ngậm lại và để cả thế gian đều chịu tội trước Đức Chúa Trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nimno peb paub hais tias txhua nqe uas Vajtswv txoj Kevcai qhia yeej qhia kom neeg hwm txoj Kevcai, txhua tus thiaj tsis muaj lus hais, thiab Vajtswv yuav txiav txim rau txhua tus neeg hauv ntiajteb no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Chúng ta biết rằng tất cả những gì Luật Pháp nói là nói cho những người ở dưới Luật Pháp để mọi miệng phải im lặng, và cả thế gian phải chịu sự phán xét của Ðức Chúa Trời,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Peb paub tas Vaajtswv txuj kevcai has le caag, kuj yog has rua cov kws nyob huv txuj kevcai hov, sub txhua tug lub qhov ncauj txhad tsw muaj lug teb le hab taag nrho lub nplajteb yuav raug Vaajtswv txav txem.

和合本修订版 (RCUVSS)

20所以,凡血肉之躯没有一个能因律法的行为而在上帝面前称义,因为律法本是要人认识罪。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Yorlah ta năp Brah Ndu mâu geh du huê mra kơp sŏng yor kan nau vay, yorlah nau vay ăn bu gĭt nau tih.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì không một cá nhân nào do việc làm theo kinh luật được xưng công chính trước mặt Ngài, vì qua kinh luật người ta nhận biết rõ được tội lỗi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Rau qhov txhua tus uas ua raws li txoj Kevcai yeej tsis muaj ib tug ncaj ncees tabmeeg Vajtswv li; txoj kevcai ntawd tsuas qhia kom neeg paub neeg txojkev txhaum xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20vì không người nào nhờ vâng giữ Luật Pháp mà được kể là công chính trước mặt Ngài, bởi Luật Pháp giúp người ta biết thế nào là tội lỗi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Vem qhov kws xyum lawv le txuj kevcai, Vaajtswv tsw pum muaj ib tug twg yuav raug suav tas ncaaj nceeg, tsua qhov txuj kevcai hov qha kuas peb paub txug lub txem xwb.

和合本修订版 (RCUVSS)

21但如今,上帝的义在律法之外已经显明出来,有律法和先知为证:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah nau vay jêh ri phung kôranh nơm mbơh lor mbơh jêh ma nau sŏng Brah Ndu tâm mpơl jêh aƀaơ bơh deh nau vay.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nhưng ngày nay, không cậy vào kinh luật, sự công chính của Đức Chúa Trời mà kinh luật và các tiên tri làm chứng đã được bày tỏ ra,

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tiamsis qhov uas nimno Vajtswv suav hais tias neeg ncaj ncees tabmeeg Vajtswv tsis yog vim neeg coj raws li txoj kevcai. Qhov tseeb, Mauxes txoj Kevcai thiab cov cev Vajtswv lus los puavleej ua tim khawv hais txog zaj no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tuy nhiên hiện nay sự công chính của Ðức Chúa Trời đã được thể hiện độc lập với Luật Pháp, nhưng được Luật Pháp và Các Tiên Tri làm chứng cho.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tassws nwgnuav txujkev ncaaj nceeg kws Vaajtswv pub tshwm lug tsw yog vem coj lawv le txuj kevcai, tassws txuj kevcai hab cov xwbfwb cev Vaajtswv lug tseed ua timkhawv rua txujkev ncaaj nceeg ntawd.

和合本修订版 (RCUVSS)

22就是上帝的义,因信耶稣基督加给一切信的人。这并没有分别,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Mâm bu ntĭt, nau sŏng Brah Ndu ma nau chroh ma Yêsu Krist ăn ma lĕ rngôch mbu nơm chroh. Yorlah mâu geh nau êng êng ôh;

Bản Dịch Mới (NVB)

22tức là sự công chính của Đức Chúa Trời nhờ đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-su, ban cho mọi người tin, không phân biệt ai cả;

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Vajtswv suav hais tias txhua tus uas los ntseeg Yexus Khetos thiaj yog neeg ncaj ncees xwb. Rau qhov Vajtswv suav hais tias txhua tus uas ntseeg Yexus Khetos zoo ib yam nkaus;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tất cả những ai có lòng tin đều được kể là công chính trước mặt Ðức Chúa Trời, vì đã tin vào Ðức Chúa Jesus Christ, không phân biệt người nào,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Txujkev ncaaj nceeg kws Vaajtswv pub vem yog ntseeg Yexu Kheto, yog pub rua txhua tug kws ntseeg, tsw suav tas ib leeg txawv ib leeg,

和合本修订版 (RCUVSS)

23因为世人都犯了罪,亏缺了上帝的荣耀,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Yorlah lĕ rngôch bunuyh tih jêh dadê jêh ri mâu dơi tât ta keh chrêk rmah Brah Ndu nal ôh,

Bản Dịch Mới (NVB)

23vì mọi người đều đã phạm tội, thiếu mất vinh quang của Đức Chúa Trời,

Vajtswv Txojlus (HWB)

23rau qhov txhua tus puavleej ua txhaum thiab tu ncua Vajtswv lub tshwjchim lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23vì mọi người đều đã phạm tội, thiếu mất vinh hiển của Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23tsua qhov txhua tug puavleej muaj txem hab poob ntawm Vaajtswv tug fwjchim ci ntsaa ab lawm,

和合本修订版 (RCUVSS)

24如今却蒙上帝的恩典,藉着在基督耶稣里的救赎,就白白地得称为义。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24jêh ri ma nau yô̆ Brah Ndu ăn jêh ma khân păng dơm dam nau kơp sŏng yor nau tâm chuai ƀư jêh tâm Yêsu Krist.

Bản Dịch Mới (NVB)

24nhờ ân sủng của Ngài và sự cứu chuộc trong Chúa Cứu Thế Giê-su họ được xưng công chính mà không phải trả một giá nào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Vajtswv txojkev hlub uas nws muab pub dawb rau neeg yog nws txib Yexus Khetos los tuag txhiv neeg kom dim txim, Vajtswv thiaj suav hais tias neeg ncaj ncees tabmeeg Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhờ ân sủng Ngài ban, chúng ta không phải trả một giá nào, mà được xưng công chính, nhờ sự cứu chuộc đã thực hiện trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24tassws Vaajtswv muaj txujkev hlub txhad pub dawb rua puab ua tau tug ncaaj nceeg vem qhov kws Yexu Kheto txhwv puab dim lub txem.

和合本修订版 (RCUVSS)

25-26上帝设立耶稣作赎罪祭,是凭耶稣的血,藉着信,要显明上帝的义;因为他用忍耐的心宽容人先前所犯的罪,好使今时显明他的义,让人知道他自己为义,也称信耶稣的人为义。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Brah Ndu săch jêh Brah Yêsu ăn păng jêng mpa tâm chuai nau tih ma mham păng ma mbu nơm chroh, gay tâm mpơl nau sŏng păng pô nây, yorlah păng lơi mâu tâm rmal ôh nau tih bu ƀư lor ma nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đức Chúa Trời, bởi huyết của Chúa Cứu Thế Giê-su đã lập Ngài làm sinh tế chuộc tội cho mọi người tin. Như vậy Đức Chúa Trời đã tỏ ra sự công chính của Ngài bởi lòng khoan nhẫn, bỏ qua những tội phạm trong quá khứ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Vajtswv txib Yexus Khetos los tuag theej neeg lub txhoj thiab nws cov ntshav ntxuav neeg tej kev txhaum, Vajtswv thiaj zam tau neeg lub txhim, vim neeg ntseeg Yexus Khetos. Vajtswv ua li ntawd qhia hais tias Vajtswv yog tus ncaj ncees. Yav tas los Vajtswv ua siab ntev thiab tsis rau txim rau cov neeg uas ua txhaum.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðức Chúa Trời đã lập Ðấng Christ làm con vật hiến tế chuộc tội, hầu khi chúng ta tin vào huyết của Ðấng Christ, Ngài có thể nguôi cơn giận của Ngài. Ðức Chúa Trời đã bày tỏ đức công chính của Ngài, khi Ngài bỏ qua những tội lỗi loài người vi phạm trước kia, nhờ ơn chịu đựng vô lượng của Ngài;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Vaajtswv tsaa Yexu ua tug kws muab Yexu cov ntshaav ntxuav txhua tug kws ntseeg lub txem. Tej nuav txhad ua kuas pum txujkev ncaaj nceeg kws Vaajtswv pub vem nwg ua sab ntev tsw rau txem rua tej kev txhum kws ua lug lawd,

和合本修订版 (RCUVSS)

25-26上帝设立耶稣作赎罪祭,是凭耶稣的血,藉着信,要显明上帝的义;因为他用忍耐的心宽容人先前所犯的罪,好使今时显明他的义,让人知道他自己为义,也称信耶稣的人为义。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Tâm rnôk nây păng srôih ăt gay ma tâm mpơl nau sŏng păng tâm rnôk aơ, ăn bu gĭt păng sŏng dôl păng kơp sŏng mbu nơm chroh ma Brah Yêsu.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngài cũng bày tỏ ra sự công chính của Ngài trong hiện tại, chứng tỏ Ngài là công chính ngay trong việc xưng công chính người nào đặt lòng tin nơi Đức Giê-su.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Qhov uas Vajtswv ua li no qhia hais tias Vajtswv yog tus ncaj ncees, Vajtswv tsis suav neeg lub txim, thiab Vajtswv pab kom txhua tus uas ntseeg Yexus Khetos ua tau neeg ncaj ncees.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26hiện nay Ngài cũng bày tỏ đức công chính của Ngài khi Ngài, Ðấng công chính, xưng công chính cho những người tin nhận Ðức Chúa Jesus.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26sub txhad ua nwg txujkev ncaaj nceeg tshwm rua cov tuabneeg tam nuav hab qha tas nwg yog tug ncaaj nceeg hab suav tas tug kws ntseeg Yexu yog tug ncaaj nceeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

27既是这样,哪里可夸口呢?没有可夸的。是藉什么法呢?功德吗?不是!是藉信主之法。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Pô nây, moh ndơ dơi tâm rnê ma păng nơm? Mâu geh ôh. Ma moh nau vay? Ma nau vay kan bu ƀư ƀơh? Mâu di ôh, ƀiălah ma nau vay nau chroh.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vậy sự khoe khoang ở đâu? Hoàn toàn bị loại rồi. Bởi luật nào? Luật của việc làm công đức phải không? Không phải, nhưng bởi luật của đức tin.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Yog li ntawd, peb yuav ua li cas khav tau? Yeej tsis muaj ib yam dabtsi uas peb khav tau. Tsis hais txoj kevcai twg lossis tes haujlwm twg li, tiamsis yog qhov uas ntseeg Yexus Khetos xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vậy chúng ta tự hào ở điểm nào? Chúng ta chẳng có gì để tự hào cả.Chúng ta tự hào vì cậy vào Luật Pháp chăng? Hoặc cậy vào việc làm chăng? Hoàn toàn không. Nhưng chúng ta chỉ cậy vào luật của đức tin,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yog le nuav peb yuav khaav tau le caag? Khaav tsw tau hlo le. Yuav ua lawv le txuj kevcai twg? Yuav ua lawv txuj kevcai xyum zoo lov? Tsw tau le. Yuav tsum ua lawv le txujkev ntseeg xwb.

和合本修订版 (RCUVSS)

28所以我们认定,人称义是因着信,不在于律法的行为。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Yor he mĭn bunuyh geh nau kơp sŏng ma nau chroh mâu di ma kan nau vay ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì chúng ta khẳng định rằng loài người được xưng công chính bởi đức tin chứ không bởi việc làm theo kinh luật.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Yog li ntawd, peb paub hais tias tus uas Vajtswv suav hais tias ncaj ncees yog tus uas ntseeg, tsis yog tus uas coj raws li txoj kevcai qhia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28vì chúng ta tin rằng một người có thể được xưng công chính nhờ đức tin mà không cần phải làm những việc Luật Pháp đòi hỏi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Peb paub tas tuabneeg raug suav tas ncaaj nceeg yog vem nwg ntseeg tsw yog qhov kws nwg xyum lawv le txuj kevcai.

和合本修订版 (RCUVSS)

29难道上帝只是犹太人的吗?不也是外邦人的吗?是的,他也是外邦人的上帝。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Mâu lah Brah Ndu jêng Brah Ndu knŏng ma phung Yuđa dơm? Mâu di hĕ păng jêng Brah Ndu nđâp ma phung bu năch tâm ban lĕ? Ngăn, păng jêng Brah Ndu phung bu năch lĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Hay Đức Chúa Trời chỉ là của người Do Thái mà không phải của các dân tộc khác? Không, Ngài là Đức Chúa Trời của người ngoại quốc nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Vajtswv tsuas yog cov Yudais tus Vajtswv xwb los? Nws tsis yog lwm Haivneeg tus Vajtswv los? Vajtswv yeej yog lwm Haivneeg tus Vajtswv thiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðức Chúa Trời nào phải là của người Do-thái thôi sao? Ngài không phải là Ðức Chúa Trời của các dân ngoại nữa sao?Vâng, Ngài cũng là Ðức Chúa Trời của các dân ngoại nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Vaajtswv tsuas yog cov Yutai tug Vaajtswv xwb lov? Nwg tsw yog lwm haiv tuabneeg tug Vaajtswv hab lov? Nwg yeej yog lwm haiv tuabneeg tug Vaajtswv hab,

和合本修订版 (RCUVSS)

30既然上帝是一位,他就要本于信称那受割礼的为义,也要藉着信称那未受割礼的为义。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Yorlah geh knŏng du huê Brah Ndu. Păng nơm kơp sŏng ma nau chroh phung koh ntâu, jêh ri ăt ma nau chroh lĕ kơp sŏng phung mâu geh koh ntâu ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vì Đức Chúa Trời là một, Ngài sẽ tuyên xưng công chính những người chịu cắt bì bởi đức tin, và tuyên xưng công chính những người không cắt bì cũng bởi đức tin.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Tsuas muaj tib tug Vajtswv xwb, Vajtswv suav hais tias txhua tus uas ntseeg Yexus Khetos, tsis hais cov Yudais lossis lwm Haivneeg yog cov uas ncaj ncees.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Vậy chỉ có một Ðức Chúa Trời, Ðấng sẽ cho những người được cắt bì được xưng công chính bởi đức tin, và cũng sẽ cho những người không được cắt bì được xưng công chính bởi đức tin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30tsua qhov Vaajtswv yog tuab tug Vaajtswv hab nwg suav tas tug kws ua kevcai txav hab tug kws tsw tau ua puavleej ncaaj nceeg ib yaam nkaus vem qhov kws ntseeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

31这样,我们藉着信废了律法吗?绝对不是!更是巩固律法。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Pôri ma nau chroh he mƀăr lơi nau vay lĕ? Mâu! He ƀư ăn nanê̆ ngăn nau vay.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vậy qua đức tin chúng ta phế bỏ kinh luật sao? Chẳng phải vậy, nhưng ngược lại chúng ta làm vững kinh luật.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Yog Vajtswv ua li ntawd, peb yuav suav hais tias Vajtswv txoj kevcai tsis tseemceeb no los? Tsis yog li ntawd! Peb cov uas ntseeg Yexus Khetos, peb hajyam suav hais tias Vajtswv txoj kevcai tog txoj uas tseemceeb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Thế thì chúng ta dựa vào đức tin mà phế bỏ Luật Pháp chăng?Chẳng hề như vậy! Ngược lại, chúng ta củng cố giá trị của Luật Pháp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Yog le hov peb muab txujkev ntseeg nuav rhuav txuj kevcai lov? Tsw tau le. Peb yeej tuav rawv txuj kevcai.