So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yog le ntawd peb yuav has le caag? Peb yuav ua txujkev txhum ntxwv moog sub Vaajtswv txujkev hlub txhad tsaav quas zug tuaj lov?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snăn ya drei srăng lač lĕ? Drei srăng ăt ngă klei soh čiăng dưi mâo klei pap lu êbeh mơ̆?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy chúng ta sẽ nói làm sao? Chúng ta cứ tiếp tục sống trong tội lỗi để ân sủng có thể gia tăng chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

1Wuov nyungc, mbuo oix zuqc hnangv haaix nor gorngv? Mbuo corc oix zuqc baamz jienv zuiz mingh Tin-Hungh cingx daaih haih ceix en camv jienv faaux fai?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tui anŭn, hơget ƀing ta či laĭ lĕ? Djơ̆ mơ̆ ƀing ta ăt či dŏ ngă tơlơi soh nanao kiăng kơ tơlơi khăp pap Ơi Adai thim brơi lu jai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy chúng ta sẽ nói làm sao? Chúng ta cứ tiếp tục sống trong tội lỗi để ân điển được dư dật sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tsw yog le ntawd. Peb kws tub tuag ntawm kev txhum lawm tseed yuav muaj sa rua huv kev txhum tau le caag?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Hơăi, amâo djŏ ôh! Si drei phung djiê leh kơ klei soh ăt dôk hdĭp hlăm klei soh lĕ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chẳng hề như vậy! Làm thể nào chúng ta đã chết đối với tội lỗi còn có thể tiếp tục sống trong tội lỗi?

Ging-Sou (IUMINR)

2Zungv maiv zeiz! Ei zoux zuiz nyei jauv mbuo zungv daic mi'aqv. Wuov nyungc mbuo hnangv haaix nor haih zoux jienv zuiz mingh?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Sĭt ƀu djơ̆ tui anŭn ôh! Ƀing ta hơmâo djai laih gah kơ kơnuih soh. Tui anŭn, hiư̆m pă ƀing ta ăt dŏ hơdip amăng tơlơi soh dơ̆ng lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Không hề như vậy! Chúng ta đã chết đối với tội lỗi thì làm sao cứ tiếp tục sống trong tội lỗi được?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej tsw paub tas peb txhua tug kws ua kevcai raus dej rua huv Yexu Kheto kuj ua kevcai raus dej rua huv Yexu txujkev tuag lov?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Diih amâo thâo hĕ kơ jih jang drei tŭ leh klei ƀaptem bi mguôp hŏng Krist Yêsu jing klei drei tŭ leh klei ƀaptem hlăm klei Ñu djiê?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hay anh chị em không biết rằng khi tất cả chúng ta chịu báp-têm trong Ðức Chúa Jesus Christ, chúng ta đã chịu báp-têm vào sự chết của Ngài sao?

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih mbuo hiuv duqv mbuo jiex wuom nyei leiz, mbuo duqv caux Giduc Yesu juangc maengc. Jiex leiz wuov zanc duqv caux ninh juangc daic.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Hiư̆m ngă ƀing gih ƀu thâo krăn ôh hă kơ tơlơi abih bang ƀing ta hơmâo tŭ laih baptem amăng Yang Yêsu Krist jing amăng tơlơi djai Ñu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em không biết rằng tất cả chúng ta đều đã chịu báp-têm trong Đấng Christ Jêsus, tức là chịu báp-têm trong sự chết của Ngài sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Peb raug muab log nrug Yexu ua ke ntawm qhov kws ua kevcai raus dej rua huv txujkev tuag hov, mas ib yaam le leej Txwv swv nwg tug fwjchim ci ntsaa ab tsaa tug Kheto sawv huv qhov tuag rov lug, peb txhad tau ua lub neej lawv le txujsa tshab ib yaam nkaus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Snăn hŏng klei ƀaptem Aê Diê dơr leh drei mbĭt hŏng Ñu hlăm klei Ñu djiê, čiăng kơ msĕ si Krist kbiă lŏ hdĭp leh mơ̆ng phung djiê hŏng klei guh kơang Ama, drei msĕ mơh dưi hdĭp hlăm klei hdĭp mrâo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy qua phép báp-têm, chúng ta được chôn với Ngài trong sự chết của Ngài, để như Ðấng Christ nhờ vinh hiển của Ðức Chúa Cha được sống lại từ trong cõi chết thể nào, chúng ta cũng có thể sống một đời mới thể ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

4Hnangv naaic, mbuo jiex wuom nyei leiz, mbuo caux Giduc daic mingh biopv jienv weic bun mbuo duqv siang-ziangh maengc, hnangv Giduc daic mingh Zaangc Diex yaac longc njang-laangc nyei domh qaqv bun ninh aengx nangh daaih ziangh jienv wuov nor.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hơnŭn yơh, ƀing ta tŭ dơ̱r hrŏm hăng Ñu laih mơ̆ng tơlơi ngă baptem hrŏm amăng tơlơi djai kiăng kơ kar hăng Krist hơdip glaĭ laih mơ̆ng mơnuih djai mơ̆ng tơlơi ang yang Ama Ñu laih anŭn kiăng kơ ƀing ta ăt hơdip tŏ tui amăng tơlơi hơdip phrâo mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vậy, bởi báp-têm, chúng ta đã được chôn vào trong sự chết với Ngài, để rồi như Đấng Christ nhờ vinh quang của Cha được sống lại từ cõi chết thể nào thì chúng ta cũng được sống trong đời mới thể ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yog peb nrug Yexu koom txujkev tuag le has nuav, peb yeej yuav nrug nwg koom qhov kws sawv huv qhov tuag rov lug.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah tơdah drei bi mguôp leh jing sa mbĭt hŏng Ñu hlăm klei Ñu djiê, sĭt nik drei srăng bi mguôp jing sa mbĭt hŏng Ñu hlăm klei kbiă lŏ hdĭp msĕ si Ñu kbiă lŏ hdĭp leh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì nếu chúng ta đã hiệp nhất với Ngài trong sự chết của Ngài thể nào, chắc chắn chúng ta cũng sẽ hiệp nhất với Ngài trong sự sống lại của Ngài thể ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

5Se gorngv mbuo duqv caux Giduc juangc maengc daic, Tin-Hungh bun mbuo nangh daaih hnangv ninh bun Giduc nangh daaih, mbuo yaac duqv caux Giduc juangc maengc ziangh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yuakơ tơdah ƀing ta hơmâo pơgop pơlir hăng Ñu kar hăng anŭn amăng tơlơi djai Ñu, sĭt ƀing ta ăt či pơgop pơlir hăng Ñu amăng tơlơi hơdip glaĭ Ñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì nếu chúng ta đã được hiệp nhất với Ngài trong sự chết giống như sự chết của Ngài, thì chắc chắn chúng ta cũng sẽ được hiệp nhất với Ngài trong sự sống lại giống như sự sống lại của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Peb paub tas peb tug qub tub raug muab teem nrug Yexu rua sau tug ntoo khaublig sub peb lub cev qub kws muaj txem hov txhad raug muab ua puam tsuaj taag mas peb yuav tsw ua lub txem le qhev dua le lawm,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Drei thâo kơ mnuih hđăp drei Aê Diê pơ̆ng leh ti kyâo bi kal mbĭt hŏng Ñu, čiăng kơ asei mlei soh dưi rai hĕ, snăn drei amâo lŏ jing hlŭn kơ klei soh ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúng ta biết rằng con người cũ của chúng ta đã bị đóng đinh vào thập tự giá với Ngài để bản ngã tội lỗi có thể bị tiêu diệt, và để từ đó trở đi chúng ta không còn làm nô lệ cho tội lỗi nữa;

Ging-Sou (IUMINR)

6Mbuo yaac hiuv duqv mbuo nyei loz-hnyouv zuqc caux Giduc ding wuov ziepc nzaangc jaax weic bun baamz zuiz nyei hnyouv zuqc mietc. Mbuo yaac maiv zuqc aengx zoux zuiz nyei nouh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Yuakơ ƀing ta thâo krăn kơ tơlơi kơnuih hơđăp ta tŭ pŏng laih hăng Ñu ƀơi kơyâo bơrơkal kiăng kơ drơi jan soh sat ta anai dưi pơđŭt hĭ, kiăng kơ ƀing ta ƀu či jing hlŭn kơ tơlơi soh dơ̆ng tah,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng ta biết rằng con người cũ của chúng ta đã cùng bị đóng đinh vào thập tự giá với Ngài, để con người tội lỗi bị tiêu diệt, và chúng ta không còn làm nô lệ cho tội lỗi nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7tsua qhov tug kws tuag lawd kuj dim lub txem lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Kyuadah hlei pô djiê leh jing êngiê leh mơ̆ng klei soh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7vì ai đã chết thì đã được giải thoát khỏi quyền lực của tội lỗi.

Ging-Sou (IUMINR)

7Weic zuqc haaix dauh daic mingh ziouc leih ndutv zuiz nyei qaqv mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7yuakơ hlơi pô hơmâo djai laih ñu anŭn klaih rơngai hĭ laih mơ̆ng tơlơi soh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì ai đã chết thì được giải thoát khỏi tội lỗi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Yog peb tub nrug Kheto tuag lawm, peb ntseeg tas peb yuav muaj txujsa nrug nwg nyob hab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah tơdah drei djiê leh mbĭt hŏng Krist, drei đăo kơ drei msĕ mơh srăng hdĭp mbĭt hŏng Ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu chúng ta đã cùng chết với Ðấng Christ, chúng ta tin rằng chúng ta cũng sẽ cùng sống với Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

8Se gorngv mbuo caux Giduc daic mi'aqv, mbuo yaac sienx mbuo oix duqv caux ninh juangc maengc ziangh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ră anai, tơdah ƀing ta djai laih hrŏm hăng Krist, ƀing ta đaŏ kơnang yơh kơ tơlơi ƀing ta ăt či dŏ hơdip hrŏm hăng Ñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng nếu chúng ta đã cùng chết với Đấng Christ thì chúng ta tin rằng mình cũng sẽ cùng sống với Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Peb yeej paub tas Kheto raug muab tsaa caj sawv huv qhov tuag rov lug hab nwg yuav tsw tuag dua le lawm. Txujkev tuag tsw muaj fwjchim kaav nwg lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kyuadah drei thâo kơ Krist kbiă lŏ hdĭp leh mơ̆ng phung djiê amâo srăng lŏ djiê ôh; klei djiê amâo lŏ mâo klei dưi kiă kriê Ñu ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúng ta biết rằng Ðấng Christ, sau khi đã từ cõi chết sống lại, sẽ không bao giờ chết nữa; sự chết không có quyền gì trên Ngài nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mbuo hiuv duqv Giduc daic mingh Tin-Hungh aengx bun ninh nangh daaih. Nqa'haav ninh yietc liuz maiv daic aqv. Haih daic nyei qaqv maiv haih gunv ninh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Yuakơ ƀing ta thâo krăn kơ tơlơi tơdang Krist hơdip glaĭ laih mơ̆ng mơnuih djai, Ñu ƀu či djai dơ̆ng tah. Tơlơi djai ƀu dưi git gai ƀơi Ñu dơ̆ng tah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng ta biết rằng Đấng Christ đã sống lại từ cõi chết thì sẽ không bao giờ chết nữa; sự chết không còn cai trị Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Qhov kws nwg tuag hov nwg tuag ntawm lub txem tuab zag xwb mas txaus, tassws qhov kws nwg muaj txujsa nyob nwg nyob rua Vaajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Klei djiê Ñu tŭ anăn jing klei djiê kơ klei soh knŏng sa bliư̆ dŭm anăn; ƀiădah klei Ñu dôk hdĭp, Ñu dôk hdĭp kơ Aê Diê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cái chết mà Ngài đã chết, Ngài chết đối với tội lỗi, chỉ một lần đủ cả; nhưng sự sống mà Ngài đang sống, Ngài sống cho Ðức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

10Giduc daic weic bun zuiz maiv haih gunv ninh. Daic nzunc, dorngx duqv yietc liuz. Ih zanc ninh ziangh jienv se weic Tin-Hungh ziangh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Yuakơ tơlơi djai Ñu hơmâo djai laih, anŭn jing tơlơi djai gah kơ tơlơi soh sa wơ̆t djŏp laih kơ abih bang, samơ̆ tơlơi hơdip Ñu hơdip ră anai, jing tơlơi Ñu hơdip gah kơ Ơi Adai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì Ngài đã chết, là chết cho tội lỗi một lần đủ cả; nhưng Ngài sống, là sống cho Đức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Ib yaam nkaus, mej ca le suav tas mej tuag ntawm lub txem hab muaj txujsa huv Yexu Kheto nyob rua Vaajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Snăn brei diih msĕ mơh yap diih pô djiê leh kơ klei soh, leh anăn dôk hdĭp kơ Aê Diê hlăm Krist Yêsu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy anh chị em cũng hãy coi mình như đã chết đối với tội lỗi và đang sống cho Ðức Chúa Trời trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Ging-Sou (IUMINR)

11Meih mbuo fih hnangv nyei, oix zuqc funx ganh hnangv daic mi'aqv nor, zuiz gunv maiv jienv. Mv baac meih mbuo caux Giduc Yesu juangc maengc ziangh ziouc weic Tin-Hungh ziangh jienv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ăt kar hăng hơdră jơlan anŭn mơ̆n, yap bĕ gih pô jing djai laih gah kơ tơlơi soh samơ̆ dŏ hơdip gah kơ Ơi Adai amăng Yang Yêsu Krist.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, anh em cũng phải kể mình đã chết đối với tội lỗi và đang sống cho Đức Chúa Trời trong Đấng Christ Jêsus.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Vem le nuav tsw xob kheev lub txem kaav mej lub cev kws txawj tuag kuas mej ua lawv le tej kev phem kws mej lub cev nqaj ntshaw.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kyuanăn đăm brei klei soh kiă kriê hlăm asei mlei thâo djiê diih ôh, čiăng mgô̆ diih gưt kơ klei ñu tluh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thế thì xin anh chị em đừng để tội lỗi cầm quyền trong thân thể sẽ chết nầy của anh chị em, khiến anh chị em vâng theo dục vọng của nó.

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic naaiv maiv dungx bun zuiz gunv meih mbuo haih daic nyei sin, nduov meih mbuo ei ganh nyei hnyouv hanc oix zoux.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Hơnŭn yơh, anăm brơi ôh tơlơi soh git gai ƀơi drơi jan mơnuih gih anai kiăng kơ ƀing gih tui gưt kơ khul tơlơi kluh amoaih sat ƀai gih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy, đừng để tội lỗi cai trị trong thân thể hay chết của anh em, khiến anh em phải chiều theo dục vọng của nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tsw xob muab mej lub cev ib qho ua cuab yeej pub rua lub txem swv ua phem, tassws mej yuav tsum muab mej tug kheej kws zoo le cov tuabneeg kws raug tsaa sawv huv qhov tuag rov lug hov pub rua Vaajtswv swv hab muab mej lub cev txhua yaam ua tej cuab yeej kws swv ua num ncaaj nceeg pub rua Vaajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Đăm jao jơ̆ng kngan diih kơ klei soh jing mnơ̆ng klei wê yua ôh, ƀiădah jao bĕ diih pô kơ Aê Diê jing msĕ si phung mnuih kbiă lŏ hdĭp leh mơ̆ng phung djiê, leh anăn jao jơ̆ng kngan diih kơ Aê Diê jing mnơ̆ng klei kpă ênô yua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðừng để các chi thể của anh chị em làm những khí cụ của sự bất chính để phục vụ tội lỗi, nhưng hãy dâng chính mình cho Ðức Chúa Trời như những người đã từ cõi chết sống lại và dâng các chi thể mình làm những khí cụ của sự công chính để phục vụ Ðức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

13Maiv dungx bun sin zaangc nyei haaix nyungc zoux zuiz, longc zoux waaic haic nyei sic. Daaux nzuonx oix zuqc fungx ganh bun Tin-Hungh, hnangv daic mingh mv baac Tin-Hungh bun aengx nangh daaih nyei mienh nor. Yaac zorqv sin nyei nyungc-nyungc bun Tin-Hungh longc zoux horpc nyei jauv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Anăm jao pơyơr črăn amăng drơi jan gih kơ tơlơi soh ôh, jing hĭ gơnam yua kơ tơlơi sat ƀai, samơ̆ jao hĭ bĕ drơi jan gih kơ Ơi Adai, jing kar hăng ƀing mơnuih hơmâo hơdip glaĭ laih mơ̆ng mơnuih djai hăng nao pơ tơlơi hơdip. Jao pơyơr bĕ črăn amăng drơi jan gih kơ Ñu jing hĭ kar hăng gơnam yua kơ tơlơi tơpă hơnơ̆ng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đừng hiến chi thể mình làm công cụ gian ác cho tội lỗi, nhưng hãy hiến chính mình cho Đức Chúa Trời như những con người từ cõi chết sống lại, và dâng chi thể mình làm công cụ công chính cho Đức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Lub txem yuav tsw tswjfwm mej ntxwv moog lawm, tsua qhov mej tsw nyob huv qaab txuj kevcai lawm tassws nyob huv qaab txujkev hlub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Klei soh amâo srăng jing khua diih ôh, kyuadah diih amâo dôk ti gŭ klei bhiăn ôh, ƀiădah ti gŭ klei pap.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì tội lỗi sẽ không có quyền gì trên anh chị em, bởi anh chị em không còn ở dưới Luật Pháp, nhưng đang ở dưới ân sủng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Zuiz maiv duqv aengx zoux meih mbuo nyei ziouv, weic zuqc meih mbuo maiv yiem leiz-latc ga'ndiev. Meih mbuo yiem Tin-Hungh nyei en ga'ndiev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tơlơi soh ƀu či jing khua kơ ƀing gih dơ̆ng tah, yuakơ ƀing gih ƀu hơdip gah yŭ tơlơi juăt ôh, samơ̆ ƀing gih hơdip gah yŭ tơlơi khăp pap Ơi Adai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì tội lỗi sẽ không còn cai trị anh em đâu, bởi anh em không ở dưới luật pháp mà ở dưới ân điển.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Yog le ntawd peb yuav ua le caag? Peb yuav ua txhum vem peb tsw nyob huv qaab txuj kevcai tassws nyob huv qaab txujkev hlub lov? Tsw tau le.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Snăn si ngă? Drei srăng ngă soh mơ̆ kyuadah drei amâo dôk ôh ti gŭ klei bhiăn ƀiădah dôk ti gŭ klei pap?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy thì sao? Chúng ta được phép phạm tội thoải mái, vì chúng ta không còn ở dưới Luật Pháp mà đang ở dưới ân sủng chăng?Chẳng hề như vậy!

Ging-Sou (IUMINR)

15Wuov nyungc, hnangv haaix nor zoux? Mbuo maiv zeiz yiem leiz-latc ga'ndiev, se yiem Tin-Hungh nyei en ga'ndiev. Hnangv naaic, sueih mbuo baamz zuiz fai? Zungv maiv zeiz!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn, hơget ƀing ta pơmĭn dơ̆ng lĕ? Hiư̆m ngă, ƀing ta či ngă soh yuakơ ƀing ta ƀu hơdip gah yŭ tơlơi juăt ôh samơ̆ hơdip gah yŭ tơlơi khăp pap hă? Sĭt ƀu djơ̆ tui anŭn ôh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy thì sao? Có phải vì chúng ta không ở dưới luật pháp, nhưng ở dưới ân điển, nên chúng ta sẽ cứ phạm tội không? Chẳng hề như vậy!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mej tsw paub lov? Yog mej yeem ua leejtwg le qhev hab noog nwg lug, mej kuj yog tug kws mej noog lug hov le qhev, yog ua lub txem le qhev kws coj moog txug kev tuag, lossws ua qhov kws noog lug le qhev kws coj moog txug txujkev ncaaj nceeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Hơăi, amâo djŏ snăn ôh! Diih amâo thâo hĕ tơdah diih jao diih pô čiăng gưt asăp kơ sa čô mnuih, snăn diih jing hlŭn kơ pô diih gưt yơh, thâodah kơ klei soh atăt kơ klei djiê, amâodah kơ klei gưt asăp atăt kơ klei kpă ênô?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em không biết rằng một khi anh chị em đem thân làm nô lệ để vâng phục ai, anh chị em sẽ làm nô lệ của người mình vâng phục, hoặc của tội lỗi để phải chết, hoặc của sự vâng lời để được trở nên công chính chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

16Meih mbuo maiv hiuv duqv fai? Se gorngv fungx ganh zoux haaix dauh nyei nouh, muangx wuov dauh nyei waac, meih mbuo ziouc zoux dongh meih mbuo muangx wuov dauh nyei nouh. Hnangv naaic, meih mbuo zoux zuiz nyei nouh ziouc oix zuqc daic. Mv baac meih mbuo muangx Tin-Hungh ziouc duqv caux ninh horpc hnyouv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing gih thâo krăn yơh kơ tơlơi tơdang ƀing gih jao pơyơr gih pô kơ sa čô mơnuih kiăng kơ tui gưt kơ ñu kar hăng jing hlŭn, ƀing gih jing hĭ hlŭn kơ pô ƀing gih tui gưt anŭn yơh. Anŭn jing tơlơi kiăng laĭ kơ tơlơi tơdah ƀing gih jing hlŭn kơ tơlơi soh, ƀing gih tŭ mă tơlơi djai yơh, ƀôdah tơdah ƀing gih jing hlŭn kơ tơlơi tui gưt kơ Khua Yang, ƀing gih tŭ jing hĭ tơpă hơnơ̆ng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Anh em không biết rằng nếu anh em đem thân làm nô lệ để vâng phục người nào thì anh em là nô lệ cho người mình vâng phục sao? Hoặc nô lệ của tội lỗi dẫn đến sự chết, hoặc nô lệ của sự vâng phục dẫn đến sự công chính.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tassws ua Vaajtswv tsaug, vem mej txeev ua lub txem le qhev tassws nwgnuav mej muaj lub sab noog tej lug qhuab qha kws muab cob rua mej lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ƀiădah bi mni kơ Aê Diê, kyuadah tơdah hlăk êlâo diih jing leh hlŭn kơ klei soh, hŏng jih ai tiê diih dơ̆ng gưt leh kơ mta klei mtô diih jao leh diih pô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tạ ơn Ðức Chúa Trời, vì trước kia anh chị em vốn là nô lệ của tội lỗi, mà nay lại hết lòng vâng theo một mẫu mực tín lý đã truyền lại cho mình,

Ging-Sou (IUMINR)

17Laengz zingh Tin-Hungh! Maiv gunv zinh ndaangc meih mbuo zoux zuiz nyei nouh, ih zanc meih mbuo longc nzengc hnyouv muangx njaaux bun meih mbuo nyei leiz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Samơ̆ bơni kơ Ơi Adai kơ tơlơi yuakơ wơ̆t tơdah hlâo adih ƀing gih jing hĭ laih hlŭn kơ tơlơi soh, samơ̆ ră anai ƀing gih tui gưt hơdră pơtô pơhrăm hăng abih pran jua, jing tơlơi anŭn yơh arăng jao brơi laih kơ ƀing gih kiăng kơ ngă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng tạ ơn Đức Chúa Trời, vì anh em đã từng làm nô lệ cho tội lỗi mà nay thật lòng vâng phục tiêu chuẩn giáo huấn đã ủy thác cho anh em,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Mej tub dim lub txem lawm hab mej tau ua txujkev ncaaj nceeg le qhev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Snăn kyua êngiê leh mơ̆ng klei soh, diih jing leh hlŭn kơ klei kpă ênô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và sau khi được giải thoát khỏi tội lỗi, anh chị em đã trở thành nô lệ cho sự công chính.

Ging-Sou (IUMINR)

18Tin-Hungh bungx meih mbuo leih ndutv zuiz nyei qaqv, zoux horpc nyei jauv ziouc gunv meih mbuo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tui anŭn, ƀing gih hơmâo tŭ rơngai laih mơ̆ng tơlơi soh laih anŭn hơmâo jing hĭ laih hlŭn kơ tơlơi tơpă hơnơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và anh em đã được giải phóng khỏi tội lỗi, trở thành nô lệ cho sự công chính.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Kuv has lawv le tuabneeg ib txwm has vem mej lub cev nqaj tseed tsw muaj zug. Mej muab mej lub cev txhua yaam ua kev phem kev qas le qhev hab ua tej kev txhum kws mej ua taag ua thab le qhev le caag, nwgnuav mej ca le muab mej lub cev txhua yaam ua txujkev ncaaj nceeg le qhev ib yaam le ntawd sub txhad raug muab cais kuas dawb huv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kâo blŭ msĕ si mnuih kyuadah klei thâo săng diih điêt. Msĕ si hlăk êlâo diih jao leh jơ̆ng kngan diih kơ klei čhŏ leh anăn klei soh čiăng ngă soh lu hĭn nanao, snăn yơh ară anei jao bĕ jơ̆ng kngan diih kơ klei kpă ênô čiăng mâo klei doh jăk.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tôi nói theo cách người đời thường nói, vì bản ngã xác thịt của anh chị em vẫn còn yếu đuối. Như trước kia anh chị em đã trao các chi thể mình để làm nô lệ cho sự ô uế và tội lỗi đến nỗi đã trở nên quá tội lỗi thể nào, nay hãy dâng các chi thể của anh chị em để làm nô lệ cho sự công chính hầu sẽ trở nên thánh cũng thể ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

19Weic zuqc meih mbuo zoux baamh mienh, meih mbuo aqc duqv mengh baeqc. Yie ziouc longc pou-tong nyei jauv caux meih mbuo gorngv. Zinh ndaangc meih mbuo longc sin nyei nyungc-nyungc zoux zuiz nyei nouh, zoux laih hlopv, maiv cing-nzengc nyei sic, gunv zoux gunv waaic. Ih zanc meih mbuo oix zuqc fih hnangv nyei fungx sin nyei nyungc-nyungc bun zoux horpc nyei jauv gunv nzengc meih mbuo, yaac benx cing-nzengc nyei mienh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Kâo yua hơdôm boh hiăp mơnuih juăt yua yơh yuakơ ƀing gih tơdu amăng kơnuih kơđeh asar gih pô. Ăt kar hăng hlâo adih ƀing gih hơmâo juăt jao hĭ laih hơdôm črăn drơi jan gih jing hlŭn kơ tơlơi grĭ grañ laih anŭn kơ tơlơi ngă lu soh sat, ăt kar kaĭ mơ̆n ră anai, jao pơyơr bĕ hơdôm črăn drơi gih anŭn kơ tơlơi tơpă hơnơ̆ng dui ba truh pơ tơlơi rơgoh hiam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì xác thịt anh em yếu đuối nên tôi nói theo cách loài người. Anh em đã từng hiến chi thể mình làm nô lệ cho sự ô uế và sự gian ác chất chồng thể nào, thì bây giờ, hãy hiến chi thể mình làm nô lệ cho sự công chính để được thánh hóa thể ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thaus mej tseed ua lub txem le qhev, txujkev ncaaj nceeg tsw kaav mej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Êjai diih jing leh hlŭn kơ klei soh, diih amâo mâo klei kpă ênô ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì khi anh chị em còn là nô lệ của tội lỗi thì đối với sự công chính anh chị em thấy mình được tự do.

Ging-Sou (IUMINR)

20Meih mbuo zoux zuiz nyei nouh wuov zanc, zoux horpc nyei jauv maiv duqv gunv meih mbuo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tơdang ƀing gih jing hlŭn kơ tơlơi soh, ƀing gih jing rơngai hĭ mơ̆ng tơlơi tơpă hơnơ̆ng git gai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi còn là nô lệ cho tội lỗi thì anh em được tự do đối với sự công chính.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus hov mej tau qaabhau daabtsw ntawm tej kws nwgnuav ua rua mej txaaj muag? Tej kws mej ua ntawd thaus kawg yog txujkev tuag xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ya boh tŭ dưn diih mâo mơ̆ng klei diih ngă anăn bi hêñ diih leh? Klei knhal tuč kơ klei anăn jing klei djiê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Thế hồi đó anh chị em làm nô lệ cho tội lỗi và đã thu được kết quả gì mà bây giờ anh chị em lại hổ thẹn vậy? Thì ra kết quả của những việc ấy chỉ là sự chết.

Ging-Sou (IUMINR)

21Zinh ndaangc meih mbuo zoux nyei sic, ih zanc meih mbuo nyaiv aqv. Zoux wuov deix sic bun meih mbuo duqv haaix nyungc? Zoux wuov nyungc sic se bun mienh zuqc daic hnangv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tui anŭn, hơget tơlơi kơmlai hiam ƀing gih hơmâo tŭ mă laih mơ̆ng bruă ƀing gih hơmâo ngă laih đưm hlâo anŭn, jing hơdôm tơlơi ră anai ƀing gih mlâo mlañ hĭ lĕ? Hơdôm tơlơi bruă anŭn pơtơbiă rai tơlơi djai yơh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lúc ấy anh em thu được kết quả gì mà bây giờ anh em lại phải hổ thẹn? Sự cuối cùng của những điều đó là sự chết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws nwgnuav mej tub dim qhov kws ua lub txem le qhev hab tig lug ua Vaajtswv le qhev lawm, mas qaabhau kws mej tau yog qhov kws muab mej cais ua dawb huv hab thaus kawg yog txujsa ib txhws tsw kawg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ƀiădah ară anei kyuadah diih êngiê leh mơ̆ng klei soh diih leh anăn jing leh hlŭn kơ Aê Diê, boh tŭ dưn diih mâo ară anei hĭn jing klei doh jăk, leh anăn klei knhal tuč kơ klei anăn jing klei hdĭp hlŏng lar.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng bây giờ anh chị em đã được giải thoát khỏi tội lỗi và được làm nô lệ cho Ðức Chúa Trời, anh chị em có được kết quả dẫn đến sự thánh hóa, và cuối cùng là sự sống đời đời.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mv baac ih zanc Tin-Hungh bungx meih mbuo biaux ndutv zuiz, daaih zoux Tin-Hungh nyei nouh ziouc benx cing-nzengc nyei mienh. Hnangv naaic meih mbuo duqv yietc liuz nyei maengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ ră anai yuakơ ƀing gih hơmâo rơngai hĭ laih mơ̆ng tơlơi soh laih anŭn jing hĭ hlŭn kơ Ơi Adai, tơlơi kơmlai hiam ƀing gih tŭ mă dui ba truh pơ tơlơi rơgoh hiam laih anŭn boh tŭ yua jing tơlơi hơdip hlŏng lar yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng bây giờ anh em đã được giải phóng khỏi tội lỗi và trở nên nô lệ của Đức Chúa Trời, thì kết quả mà anh em được là sự thánh hóa, và cuối cùng được sự sống đời đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tsua qhov lub txem le nqe yog txujkev tuag tassws yaam kws Vaajtswv pub dawb yog txujsa ib txhws tsw kawg huv Yexu Kheto kws yog peb tug Tswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Kyuadah ênoh mưn kyua klei soh jing klei djiê, ƀiădah klei Aê Diê brei hơăi mang jing klei hdĭp hlŏng lar hlăm Krist Yêsu Khua Yang drei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì tiền công của tội lỗi là sự chết, nhưng tặng phẩm của Ðức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta.

Ging-Sou (IUMINR)

23Weic zuqc zuiz nyei gong-zinh se bun mienh zuqc daic, mv baac Tin-Hungh baeqc baeqc bun nyei zingh nyeic se mbuo caux mbuo nyei Ziouv Giduc Yesu juangc maengc ziangh ziouc duqv yietc liuz nyei maengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Yuakơ nua apăh tơlơi soh jing tơlơi djai, samơ̆ gơnam brơi pơyơr Ơi Adai pha brơi jing tơlơi hơdip hlŏng lar amăng Yêsu Krist Khua Yang ta yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì tiền công của tội lỗi là sự chết, nhưng sự ban cho của Đức Chúa Trời là sự sống đời đời trong Đấng Christ Jêsus, Chúa chúng ta.