So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Ging-Sou (IUMINR)

1Gorx-youz aac, naaiv deix waac yie caux hiuv leiz-latc nyei mienh gorngv. Meih mbuo maiv hiuv fai? Leiz-latc gunv mienh se dongh mienh ziangh jienv nyei ziangh hoc hnangv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ phung ayŏng adei, kâo blŭ kơ phung thâo leh klei bhiăn, diih amâo thâo hĕ klei bhiăn kiă kriê sa čô mnuih knŏng êjai ñu dôk hdĭp?

New International Version (NIV)

1Do you not know, brothers and sisters—for I am speaking to those who know the law—that the law has authority over someone only as long as that person lives?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Sễm ai ơi! Anhia la cũai khoiq dáng chơ tễ phễp rit Môi-se. Ngkíq anhia dáng cóq cũai trĩh phễp rit bo noâng tamoong. Khân cuchĩt, cũai tỡ bữn trĩh noâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi anh em (vì tôi nói với những kẻ biết luật pháp), vậy anh em há chẳng biết rằng luật pháp chỉ cai trị người ta khi còn sống hay sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thưa anh em — tôi nói với những người biết luật pháp — anh em không biết rằng luật pháp chỉ cai trị người ta đang khi họ còn sống thôi sao?

Ging-Sou (IUMINR)

2Hnangv m'sieqv dorn longc jienv nqox nor. Nqox corc ziangh jienv nyei ziangh hoc, auv zuqc dorng jaa nyei leiz gunv jienv. Mv baac se gorngv nqox daic, auv ziouc leih ndutv, maiv zuqc dorng jaa nyei leiz gunv aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Snăn tui si klei bhiăn, mniê đuôm hŏng ung ñu êjai gơ̆ dôk hdĭp; ƀiădah tơdah ung ñu djiê, ñu tlaih leh mơ̆ng klei bhiăn bi đuôm ñu hŏng ung.

New International Version (NIV)

2For example, by law a married woman is bound to her husband as long as he is alive, but if her husband dies, she is released from the law that binds her to him.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cứq sacâm neq: Khân bữn manoaq mansễm khoiq bữn cayac, phễp rit patâp cóq mansễm ki ỡt cớp cayac án toau nheq dỡi cayac án. Ma vớt cayac án cuchĩt, mansễm ki racláh tễ parnai án khoiq ữq cỡt lacuoi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Cho nên, đàn bà có chồng, hễ chồng còn sống bao lâu, thì luật pháp buộc phải theo chồng bấy lâu; nhưng nếu chồng chết, thì người vợ được thoát khỏi luật pháp đã buộc mình với chồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Do đó, một phụ nữ có chồng, hễ chồng còn sống bao lâu thì người phụ nữ ấy còn bị luật pháp ràng buộc phải sống với chồng bấy lâu; nhưng nếu chồng chết thì người ấy không còn bị luật pháp ràng buộc với chồng nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

3Hnangv naaic, nqox corc ziangh jienv nyei ziangh hoc, auv mingh longc ganh dauh m'jangc dorn, ninh ziouc duqv hienx nqox nyei mengh dauh. Mv baac se gorngv ninh nyei nqox daic mi'aqv nor, dorng jaa nyei leiz ziouc maiv gunv wuov dauh auv aqv. Ninh aengx mingh caux ganh dauh dorng jaa yaac maiv funx hienx nqox.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Snăn tơdah mniê dôk êkei mkăn êjai ung ñu ăt dôk hdĭp, arăng srăng pia ñu mniê tlĕ piu. Ƀiădah tơdah ung ñu djiê, ñu êngiê leh mơ̆ng klei bhiăn anăn, leh anăn tơdah ñu dôk ung mkăn, ñu amâo jing mniê tlĕ piu ôh.

New International Version (NIV)

3So then, if she has sexual relations with another man while her husband is still alive, she is called an adulteress. But if her husband dies, she is released from that law and is not an adulteress if she marries another man.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ngkíq, khân cayac án noâng tamoong, ma án ỡt cớp samiang canŏ́h, lứq noau dŏq án la ‘mansễm ễ cachĩt cayac’. Ma khân cayac án khoiq cuchĩt chơ, án tỡ bữn táq lôih ntrớu khân án chuaq cayac tamái. Cớp tỡ bữn noau dŏq án la ‘mansễm ễ cachĩt cayac’.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy nếu đương lúc chồng còn sống, mà vợ đi lấy người khác, thì phải bị kêu là đàn bà ngoại tình; nhưng nếu chồng chết, thì vợ được buông tha khỏi luật pháp, dầu lấy người khác cũng chẳng phải là đàn bà ngoại tình vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy, nếu đang lúc chồng còn sống mà vợ đi lấy người đàn ông khác thì sẽ bị gọi là đàn bà ngoại tình. Nhưng nếu chồng chết, người vợ được giải phóng khỏi luật pháp, nếu có lấy người khác cũng không phải là đàn bà ngoại tình.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie nyei gorx-youz aac, meih mbuo yaac hnangv naaic. Meih mbuo se hnangv daic mi'aqv nor. Leiz-latc gunv maiv duqv meih mbuo, weic zuqc meih mbuo juangc Giduc nyei sin. Ih zanc meih mbuo benx ganh dauh ziouv nyei mienh, dongh daic mingh aengx nangh daaih wuov dauh Giduc nyei mienh, weic zoux longx fu-sux Tin-Hungh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ơ phung ayŏng adei, msĕ snăn mơh diih djiê leh kơ klei bhiăn hlăm asei mlei Krist, čiăng kơ diih dưi jing dŏ pô mkăn, dŏ pô Aê Diê bi kbiă lŏ hdĭp leh mơ̆ng phung djiê, čiăng kơ drei dưi jing yuôm kơ bruă Aê Diê.

New International Version (NIV)

4So, my brothers and sisters, you also died to the law through the body of Christ, that you might belong to another, to him who was raised from the dead, in order that we might bear fruit for God.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ngkíq sễm ai ơi, anhia la machớng ki tê. Cỗ nhơ Crĩt khoiq cuchĩt, ngkíq la samoât anhia cuchĩt tê. Chơ phễp rit Môi-se tỡ têq pai ntrớu noâng tễ anhia. Ma Crĩt khoiq tamoong loah tễ án cuchĩt. Ngkíq, o yỗn anhia cỡt muoi mứt cớp án, dŏq anhia têq táq ranáq o yỗn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi anh em ta, anh em cũng như vậy, bởi thân thể của Đấng Christ, anh em đã chết về luật pháp, đặng thuộc về người khác, tức là người đã từ kẻ chết sống lại, hầu cho chúng ta được kết quả cho Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cũng vậy, thưa anh em của tôi, nhờ thân thể của Đấng Christ mà anh em đã chết về luật pháp và nay thuộc về một người khác, là Đấng đã sống lại từ cõi chết, để chúng ta kết quả cho Đức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

5Dongh mbuo corc maaih baamz zuiz nyei fiem-fingx gunv jienv mbuo wuov zanc, leiz-latc yaac daux zuqc mbuo nyei hnyouv, bun mbuo oix baamz zuiz. Mbuo zoux nyei yietc zungv ziouc bun mbuo zuqc daic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Êjai drei ăt dôk hdĭp tui si kđeh, klei drei tluh soh mơ̆ng klei bhiăn mčhur leh, mă bruă hlăm asei mlei drei, čiăng bi truh klei djiê.

New International Version (NIV)

5For when we were in the realm of the flesh, the sinful passions aroused by the law were at work in us, so that we bore fruit for death.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Bo hái tỡ yũah sa‑âm, hái puai rangứh hái bữm. Ngkíq phễp rit Môi-se táq yỗn mứt pahỡm hái chanchớm ễ táq ranáq lôih sa‑ữi lứq ễn. Tữ hái táq ranáq ki, hái bữn cóng la hái cuchĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì khi chúng ta còn sống theo xác thịt, thì các tình dục xấu xa bị luật pháp xui khiến, hành động trong chi thể chúng ta và kết quả cho sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi chúng ta còn sống trong xác thịt, các tham dục của tội lỗi qua luật pháp, hành động trong chi thể chúng ta để kết quả cho sự chết.

Ging-Sou (IUMINR)

6Mv baac ih zanc mbuo leih ndutv leiz-latc mi'aqv. Mbuo se hnangv daic mi'aqv nor. Maiv maaih leiz-latc gunv jienv hnangv zinh ndaangc gunv mbuo wuov nor. Mbuo ih zanc maiv longc fiev jienv wuov deix loz-leiz-latc fu-sux Tin-Hungh. Mbuo longc Singx Lingh nyei siang-leiz fu-sux Tin-Hungh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ƀiădah ară anei hin drei êngiê leh mơ̆ng klei bhiăn anăn, drei djiê leh kơ klei bhiăn mjing leh drei mnă. Snăn drei amâo lŏ mă bruă ôh tui si klei bhiăn hđăp arăng čih leh, ƀiădah mă bruă tui si ai mĭn mrâo mơ̆ng Yang Mngăt Jăk.

New International Version (NIV)

6But now, by dying to what once bound us, we have been released from the law so that we serve in the new way of the Spirit, and not in the old way of the written code.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ma sanua phễp rit Môi-se tỡ têq pai ntrớu noâng hái, yuaq hái samoât khoiq cuchĩt chơ. Ngkíq hái tỡ bữn táq noâng ranáq tiaq puai phễp rit noau khoiq chĩc chơ. Ma sanua hái táq ranáq tamái ễn cỗ nhơ Raviei Yiang Sursĩ yỗn hái bữn mứt tamái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng bây giờ chúng ta đã chết về luật pháp, là điều bắt buộc mình, thì được buông tha khỏi luật pháp đặng hầu việc Đức Chúa Trời theo cách mới của Thánh Linh, chớ không theo cách cũ của văn tự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng bây giờ chúng ta đã được thoát khỏi luật pháp, đã chết đối với điều đã giam cầm chúng ta, để chúng ta phục vụ theo cách mới của Thánh Linh, chứ không theo cách cũ của văn tự nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

7Wuov nyungc mbuo oix zuqc hnangv haaix nor gorngv? Leiz-latc ganh baamz zuiz fai? Zungv maiv zeiz! Mv baac se gorngv maiv zeiz weic leiz-latc, yie maiv hiuv duqv haaix nyungc benx zuiz. Se gorngv leiz-latc maiv gorngv,“Maiv dungx mauv ga'naaiv”,yie ziouc maiv hiuv duqv mauv ga'naaiv hnangv haaix nor.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Snăn ya drei srăng lač lĕ? Klei bhiăn anăn jing soh mơ̆? Hơăi, amâo djŏ ôh! Ƀiădah tơdah amâo mâo klei bhiăn ôh, kâo amâo dưi thâo kral klei soh ôh. Kâo amâo srăng thâo kral ôh ya jing klei tluh tơdah klei bhiăn amâo lač, “Đăm tluh ôh.”

New International Version (NIV)

7What shall we say, then? Is the law sinful? Certainly not! Nevertheless, I would not have known what sin was had it not been for the law. For I would not have known what coveting really was if the law had not said, “You shall not covet.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Khân ngkíq, nŏ́q hái ễ pai? Têq hái pai phễp rit Môi-se lôih tỡ? Lứq tỡ cỡn ngkíq! Phễp rit ki apáh yỗn hái dáng ŏ́c lôih la ntrớu. Lứq samoât, cứq tỡ bữn dáng cứq táq lôih na sa‑on cumíq ễ bữn crơng yớu, khân phễp rit ki tỡ bữn pai neq: “Anhia chỗi sa‑on cumíq ễ bữn crơng yớu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy chúng ta sẽ nói làm sao? Luật pháp há là tội lỗi sao? Chẳng hề như vậy! Nhưng tôi chỉ bởi luật pháp mà biết tội lỗi; vì nếu luật pháp không nói: Ngươi chớ tham lam, thì tôi đã không biết sự tham lam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy chúng ta sẽ nói làm sao? Luật pháp là tội lỗi sao? Chẳng hề như vậy! Nhưng nếu không nhờ luật pháp thì tôi không biết đến tội lỗi. Nếu luật pháp không nói: “Ngươi chớ tham lam” thì tôi đã không biết tham lam là gì.

Ging-Sou (IUMINR)

8Zuiz bangc leiz-latc zoux gorn lorz qangx bun yie mauv naaiv mauv wuov. Se gorngv maiv maaih leiz-latc, zuiz ziouc daic mi'aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah hŏng klei mtă anăn klei soh mâo klei myun mjing hlăm kâo djăp mta klei tluh. Kyuadah tơdah amâo mâo klei bhiăn ôh, klei soh djiê leh.

New International Version (NIV)

8But sin, seizing the opportunity afforded by the commandment, produced in me every kind of coveting. For apart from the law, sin was dead.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma toâq phễp rit ki apáh yỗn cứq dáng cứq táq lôih ham crơng noau, chơ mứt cứq cỡt ham sa‑ữi lứq ễn. Ma khân cứq tỡ bữn dáng tễ phễp rit Yiang Sursĩ, cứq tỡ bữn dáng ŏ́c ntrớu la lôih, tỡ la ŏ́c tỡ bữn lôih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ấy là tội lỗi đã nhân dịp, bởi điều răn mà sanh ra mọi thứ ham muốn trong lòng tôi: Vì không có luật pháp thì tội lỗi chết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng tội lỗi đã nắm lấy cơ hội trong điều răn, khơi dậy trong tôi đủ mọi thứ tham dục, vì không có luật pháp thì tội lỗi chết.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie zinh ndaangc ziangh jienv maiv gaengh maaih leiz-latc gunv yie, mv baac nqa'haav leiz-latc daaih, zuiz ziouc henv daaih, yie yaac daic mi'aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Mphŭn dô kâo dôk hdĭp amâo mâo klei bhiăn ôh, ƀiădah tơdah klei mtă truh, klei soh lŏ hdĭp,

New International Version (NIV)

9Once I was alive apart from the law; but when the commandment came, sin sprang to life and I died.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Bo nhũang cứq tỡ yũah dáng tễ phễp rit Yiang Sursĩ, ngkíq cứq chanchớm cứq la cũai o. Ma toâq tangái cứq dáng ŏ́c patâp tễ Yiang Sursĩ, tangái ki cứq dáng cứq la cũai lôih lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngày xưa tôi không có luật pháp mà tôi sống; nhưng khi điều răn đến, thì tội lỗi lại sống,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trước kia, không có luật pháp thì tôi sống; nhưng khi có điều răn thì tội lỗi lại sống,

Ging-Sou (IUMINR)

10Leiz-latc horpc zuqc bun mienh ziangh jienv. Daaux nzuonx leiz-latc bun yie zuqc daic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10leh anăn kâo djiê. Klei mtă ƀuăn brei klei hdĭp kơ kâo, ƀiădah bi truh klei djiê kơ kâo.

New International Version (NIV)

10I found that the very commandment that was intended to bring life actually brought death.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ŏ́c ki la samoât cứq cuchĩt. Yiang Sursĩ yỗn ŏ́c patâp ki yuaq án ễq cũai têq tamoong. Ma tữ cứq dáng tễ ŏ́c patâp ki, cứq dáng cứq cóq cuchĩt cỗ tian cứq tỡ bữn trĩh ŏ́c patâp ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10còn tôi thì chết; vậy thì té ra điều răn vốn nên làm cho tôi sống, đã dắt tôi đến sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10còn tôi thì chết; lẽ ra điều răn đem sự sống đến cho tôi lại đưa tôi đến sự chết.

Ging-Sou (IUMINR)

11Weic zuqc zuiz lorz qangx bun leiz-latc nduov yie, zuiz ziouc longc leiz-latc daix yie.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyuadah hŏng klei mtă, klei soh mâo klei myun mplư kâo, snăn hŏng klei mtă anăn klei soh bi mdjiê leh kâo.

New International Version (NIV)

11For sin, seizing the opportunity afforded by the commandment, deceived me, and through the commandment put me to death.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ŏ́c lôih tâng mứt pahỡm cứq phếq yỗn cứq tỡ bữn trĩh ŏ́c patâp tễ Yiang Sursĩ. Ngkíq, ŏ́c lôih nâi radững yỗn cứq cuchĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì tội lỗi đã nhân dịp, dùng điều răn dỗ dành tôi và nhân đó làm cho tôi chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì tội lỗi nắm lấy cơ hội, dùng điều răn lừa dối tôi và nhân đó giết chết tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

12Hnangv naaic, leiz-latc se cing-nzengc nyei. Leiz-latc nyei diuh diuh leiz yaac cing-nzengc nyei, baengh fim nyei, longx nyei.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Snăn klei bhiăn jing doh jăk, klei mtă jing doh jăk, kpă, leh anăn jăk.

New International Version (NIV)

12So then, the law is holy, and the commandment is holy, righteous and good.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ngkíq hái dáng phễp rit tễ Yiang Sursĩ la lứq bráh o. Cớp máh ŏ́c Yiang Sursĩ patâp la tỡ bữn sâuq ntrớu, tanoang o nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ấy vậy, luật pháp là thánh, điều răn cũng là thánh, công bình và tốt lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Cho nên, luật pháp là thánh, điều răn cũng là thánh, công bình, và tốt đẹp.

Ging-Sou (IUMINR)

13Wuov nyungc, se gorngv leiz-latc longx nyei, leiz-latc haih bun yie daic fai? Zungv maiv zeiz! Bun yie daic se dongh zuiz. Zuiz longc longx nyei ga'naaiv bun yie zuqc daic weic bun yie hiuv duqv zuiz za'gengh hnangv haaix nor. Hnangv naaic, laaix leiz-latc mbuo hiuv duqv zuiz se waaic taux daauh aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Snăn klei jăk bi truh klei djiê kơ kâo mơ̆? Hơăi, amâo djŏ ôh! Ƀiădah jing klei soh yơh yua klei jăk bi mdjiê kâo, čiăng kơ klei soh dưi bi êdah jing klei soh, leh anăn kyua klei mtă klei soh dưi jing kjham hĭn.

New International Version (NIV)

13Did that which is good, then, become death to me? By no means! Nevertheless, in order that sin might be recognized as sin, it used what is good to bring about my death, so that through the commandment sin might become utterly sinful.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Khân ngkíq, ŏ́c o nâi táq yỗn cứq cuchĩt tỡ? Lứq tỡ cỡn ngkíq! Ống ŏ́c lôih toâp táq yỗn cứq cuchĩt. Ma phễp rit tễ Yiang Sursĩ apáh cứq bữn lôih. Ngkíq phễp rit ki la o, cớp phễp rit ki apáh lôih cứq la sâuq lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy thì điều lành trở làm cớ cho tôi chết sao? Chẳng hề như vậy! Nhưng ấy là tội lỗi đã làm cho tôi chết, hầu khi nó nhân điều lành làm chết tôi, tự bày ra nó là tội lỗi; đến nỗi tội lỗi nhân điều răn trở nên cực ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy, có phải điều tốt đẹp đem sự chết đến cho tôi không? Chẳng hề như vậy! Nhưng đó là tội lỗi đã dùng điều tốt đẹp làm cho tôi chết, để bản chất thật của tội lỗi được phơi bày, và qua điều răn, tội lỗi trở nên vô cùng tệ hại.

Ging-Sou (IUMINR)

14Mbuo hiuv duqv leiz-latc se yiem Tin-Hungh daaih. Mv baac yie zoux baamh mienh, zuqc maaic tengx zuiz zoux nouh gauv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Drei thâo kơ klei bhiăn jing myang; ƀiădah kâo jing kđeh, čhĭ leh jing hlŭn kơ klei soh.

New International Version (NIV)

14We know that the law is spiritual; but I am unspiritual, sold as a slave to sin.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Hái dáng Raviei Yiang Sursĩ yỗn hái trĩh phễp rit Yiang Sursĩ. Ma cứq dốq ĩt rangứh cứq bữm. Ngkíq, samoât cứq chếq tỗ bữm yỗn táq sũl ngê sâuq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vả, chúng ta biết luật pháp là thiêng liêng; nhưng tôi là tánh xác thịt đã bị bán cho tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chúng ta biết rằng luật pháp là thiêng liêng; nhưng tôi là người xác thịt đã bị bán cho tội lỗi.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yie ganh zoux nyei, yie maiv mengh baeqc, weic zuqc yie oix zoux nyei, yie yaac maiv zoux. Daaux nzuonx zoux dongh yie nzorng nyei.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kâo amâo thâo săng ôh klei kâo ngă. Kyuadah kâo amâo ngă ôh klei kâo čiăng, ƀiădah kâo ngă klei kâo bi êmut.

New International Version (NIV)

15I do not understand what I do. For what I want to do I do not do, but what I hate I do.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cứq hữm salễh lứq cứq táq. Máh ranáq o cứq yoc ễ táq, cỡt cứq tỡ bữn táq. Ma máh ranáq sâuq cứq tỡ ễq táq, cỡt cứq táq. Cứq dớt lứq, tỡ dáng nŏ́q cứq ma táq ngkíq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì tôi không hiểu điều mình làm: Tôi chẳng làm điều mình muốn, nhưng làm điều mình ghét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tôi không hiểu điều mình làm. Vì tôi không làm điều mình muốn mà lại làm điều mình ghét.

Ging-Sou (IUMINR)

16Dongh yie zoux liuz yie maiv oix zoux nyei sic, yie ziouc laengz leiz-latc se longx nyei.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Snăn tơdah kâo ngă klei kâo amâo čiăng ôh, kâo tŭ kơ klei bhiăn jing jăk.

New International Version (NIV)

16And if I do what I do not want to do, I agree that the law is good.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Khân cứq tỡ ễq táq ranáq sâuq, ma noâng cứq táq, ki mứt cứq ngin phễp rit tễ Yiang Sursĩ la lứq pĩeiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Song nếu tôi làm điều mình chẳng muốn, thì bởi đó nhận biết luật pháp là tốt lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng nếu tôi làm điều mình không muốn thì tôi nhìn nhận luật pháp là tốt đẹp.

Ging-Sou (IUMINR)

17Hnangv naaic, maiv zeiz yie ganh zoux, se dongh yiem yie nyei hnyouv wuov deix zuiz zoux.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Snăn amâo djŏ ôh jing kâo ngă klei anăn, ƀiădah klei soh dôk hlăm kâo ngă klei anăn.

New International Version (NIV)

17As it is, it is no longer I myself who do it, but it is sin living in me.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ngkíq mứt cứq bữm tỡ ễq táq ranáq sâuq, ma ŏ́c lôih tâng mứt cứq radững cứq táq ranáq sâuq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bấy giờ chẳng phải tôi làm điều đó nữa, nhưng ấy là tội lỗi ở trong tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bấy giờ không phải tôi làm điều đó nữa, nhưng chính tội lỗi ở trong tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie hiuv duqv yiem yie baamh mienh nyei hnyouv maiv maaih haaix nyungc longx. Yie gengh oix zoux longx nyei yaac maiv haih zoux.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kyuadah kâo thâo amâo mâo mnơ̆ng jăk dôk hlăm kâo ôh, čiăng lač hlăm kđeh kâo. Kâo dưi mâo klei čiăng ngă jăk, ƀiădah kâo amâo dưi ngă klei jăk anăn ôh.

New International Version (NIV)

18For I know that good itself does not dwell in me, that is, in my sinful nature. For I have the desire to do what is good, but I cannot carry it out.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Cứq dáng chơ tỡ bữn muoi ŏ́c o ntrớu ỡt tâng mứt cứq, khân puai rangứh cứq bữm. Lứq pai mứt cứq chanchớm ễ táq o, ma cứq tỡ rơi táq o.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, tôi biết điều lành chẳng ở trong tôi đâu, nghĩa là trong xác thịt tôi, bởi tôi có ý muốn làm điều lành, nhưng không có quyền làm trọn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì tôi biết rằng điều thiện không ở trong tôi, nghĩa là trong xác thịt tôi. Tôi có ý muốn làm điều thiện, nhưng tôi không có khả năng để làm.

Ging-Sou (IUMINR)

19Yie oix zoux nyei kuv sic yie yaac maiv zoux. Mv baac dongh yie maiv oix zoux nyei waaic sic yie corc zoux jienv mingh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kyuadah kâo amâo ngă ôh klei jăk kâo čiăng ngă, ƀiădah kâo ngă klei jhat kâo amâo čiăng ngă ôh.

New International Version (NIV)

19For I do not do the good I want to do, but the evil I do not want to do—this I keep on doing.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Máh ranáq o cứq yoc ễ táq, cỡt cứq tỡ bữn táq. Ma máh ranáq sâuq cứq tỡ ễq táq, cỡt cứq táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19vì tôi không làm điều lành mình muốn, nhưng làm điều dữ mình không muốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì tôi không làm điều thiện mình muốn, mà lại làm điều ác mình không muốn.

Ging-Sou (IUMINR)

20Se gorngv yie zoux dongh yie maiv oix zoux nyei sic, se maiv zeiz yie ganh zoux. Dongh yiem yie gu'nyuoz nyei zuiz zoux.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Snăn tơdah kâo ngă klei kâo amâo čiăng ngă ôh, amâo djŏ ôh kâo ngă klei anăn, ƀiădah jing klei soh dôk hlăm kâo ngă klei anăn.

New International Version (NIV)

20Now if I do what I do not want to do, it is no longer I who do it, but it is sin living in me that does it.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Khân cứq táq máh ranáq cứq tỡ ễq táq, ki tỡ cỡn cứq yoc ễ táq ngkíq, ma ŏ́c lôih ca ỡt tâng mứt cứq táq ngkíq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ví bằng tôi làm điều mình không muốn, ấy chẳng phải là tôi làm điều đó nữa, nhưng là tội lỗi ở trong tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nếu tôi làm điều mình không muốn thì không phải là tôi, mà chính tội lỗi trong tôi làm điều đó.

Ging-Sou (IUMINR)

21Hnangv naaic, yie buatc maaih nyungc leiz cuotv daaih. Yie jiez hnyouv oix zoux longx, kungx haih zoux cuotv orqv nyei sic hnangv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Snăn kâo ƀuh sa mta klei bhiăn snei: tơdah kâo čiăng ngă klei jăk, klei jhat đuôm ti kâo.

New International Version (NIV)

21So I find this law at work: Although I want to do good, evil is right there with me.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Ngkíq riang pai cứq bữn bar mứt. Toâq cứq sâng yoc ễ táq ranáq o, cỡt cứq táq ranáq sâuq ễn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy tôi thấy có luật nầy trong tôi: Khi tôi muốn làm điều lành, thì điều dữ dính dấp theo tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bởi vậy, tôi khám phá ra luật nầy: Khi tôi muốn làm điều thiện thì điều ác bám theo tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

22Yiem yie nyei hnyouv gu'nyuoz yie a'hneiv haic Tin-Hungh nyei leiz.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Kâo hơ̆k mơak kơ klei bhiăn Aê Diê hlăm lam ai tiê kâo,

New International Version (NIV)

22For in my inner being I delight in God’s law;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Mứt cứq yoc lứq puai phễp rit Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì theo người bề trong, tôi vẫn lấy luật pháp Đức Chúa Trời làm đẹp lòng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì trong thâm tâm, tôi rất vui thích luật pháp của Đức Chúa Trời;

Ging-Sou (IUMINR)

23Mv baac yiem yie nyei sin maaih ganh nyungc leiz. Naaiv nyungc leiz aengx caux yie nyei hnyouv a'hneiv wuov nyungc leiz mborqv jaax. Hnangv naaic, yiem yie nyei sin bun yie baamz zuiz wuov nyungc leiz ziouc hingh yie, gunv jienv yie aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23ƀiădah kâo ƀuh hlăm kâo sa klei bhiăn mkăn bi blah hŏng klei bhiăn hlăm klei mĭn kâo, leh anăn mjing kâo mnă kơ klei bhiăn klei soh dôk hlăm kâo.

New International Version (NIV)

23but I see another law at work in me, waging war against the law of my mind and making me a prisoner of the law of sin at work within me.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Ma ariang bar ngê ki rachíl tâng mứt pahỡm cứq. Sarnớm cứq yoc ngê o. Ma tỗ cứq cỡt samoât sũl ngê sâuq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23nhưng tôi cảm biết trong chi thể mình có một luật khác giao chiến với luật trong trí mình, bắt mình phải làm phu tù cho luật của tội lỗi, tức là luật ở trong chi thể tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23nhưng tôi cảm biết trong chi thể tôi có một luật khác giao chiến với luật trong tâm trí tôi, bắt tôi phải làm nô lệ cho luật của tội lỗi, là luật ở trong chi thể tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

24Aav! Yie za'gengh kouv haic aqv. Haaix dauh haih njoux yie leih ndutv naaiv haih zuqc daic nyei sin?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Knap mñai yơh kâo! Hlei pô srăng bi mtlaih kâo mơ̆ng asei mlei thâo djiê anei?

New International Version (NIV)

24What a wretched man I am! Who will rescue me from this body that is subject to death?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Ơ, bap lứq cứq! Noau rơi chuai cứq yỗn têq racláh tễ ngê sâuq ca ễ cachĩt cứq?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khốn nạn cho tôi! Ai sẽ cứu tôi thoát khỏi thân thể hay chết nầy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khốn nạn cho tôi! Ai sẽ giải cứu tôi khỏi thân thể hay chết nầy?

Ging-Sou (IUMINR)

25Zongc zingh Tin-Hungh! Ninh bun mbuo nyei Ziouv Yesu Giduc njoux cuotv yie. Wuov nyungc, yiem yie nyei hnyouv yie oix ei jienv Tin-Hungh nyei leiz zoux. Mv baac yie ziux baamh mienh nyei hnyouv zoux, kungx gan bun yie baamz zuiz wuov nyungc leiz hnangv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Bi mni kơ Aê Diê hlăm Yêsu Krist, Khua Yang drei! Snăn yơh hŏng klei mĭn kâo, kâo jing hlŭn kơ klei bhiăn Aê Diê; ƀiădah hŏng kđeh kâo, kâo jing hlŭn kơ klei bhiăn klei soh.

New International Version (NIV)

25Thanks be to God, who delivers me through Jesus Christ our Lord! So then, I myself in my mind am a slave to God’s law, but in my sinful nature a slave to the law of sin.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cứq sa‑ỡn Yiang Sursĩ yuaq Yê-su Crĩt, Ncháu hái, rơi chuai cứq ngkíq!Khân Yê-su Crĩt tỡ bữn chuai, ki cứq la neq: Mứt cứq yoc ễ puai phễp rit Yiang Sursĩ, ma tỗ cứq noâng yoc ễ puai ngê sâuq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Cảm tạ Đức Chúa Trời, nhờ Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa chúng ta! Như vậy, thì chính mình tôi lấy trí khôn phục luật pháp của Đức Chúa Trời, nhưng lấy xác thịt phục luật pháp của tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cảm tạ Đức Chúa Trời, nhờ Đức Chúa Jêsus Christ, là Chúa chúng ta! Như vậy, chính tôi dùng tâm trí mình phục luật pháp của Đức Chúa Trời, nhưng lấy xác thịt mình phục luật của tội lỗi.