So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Na-aumis muaj ib tug kwvtij npe hu ua Npau-am uas yog ib tug neeg npluanuj thiab sawvdaws hwm, nws yog Na-aumis tus txiv Elimelej tsevneeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1H'Naômi mâo sa čô găp djuê ung ñu, sa čô êkei mdrŏng hlăm găp djuê Y-Êlimêlek, anăn gơ̆ Y-Bôas.

Ging-Sou (IUMINR)

1Naa^o^mi maaih dauh cien-ceqv, se yiem ninh nyei nqox wuov bung nyei mienh, yaac caux ninh nyei nqox, E^li^me^lekv, juangc fingx. Ninh nyei mbuox heuc Mbo^aatc, se butv zoih, maaih mengh hoc nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

1There was a relative of Naomi’s husband, a man of great wealth, of the family of Elimelech. His name wasBoaz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Na-ô-mi có một người bà con bên chồng, người có quyền thế và giàu, về họ hàng Ê-li-mê-léc; tên người là Bô-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Na-ô-mi có một người bà con bên chồng tên là Bô-ô, một người có quyền thế và giàu có, thuộc gia tộc của Ê-li-mê-léc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Muaj ib hnub Luv hais rau Na-aumis hais tias, “Thov koj cia kuv mus nram luag tej teb thiab mus khaws tej nplej uas cov neeg hlais nplej ua poob. Kuv cia siab hais tias kuv yuav mus ntsib tus uas kam cia kuv khaws nws tej nplej.”Na-aumis teb hais tias, “Me nyab, koj mus los tau.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2 H'Rut mniê Môap lač kơ H'Naômi, “Brei kâo nao kơ hma duñ ti krah čăp mdiê ti tluôn pô mâo klei pap kơ kâo.” Ñu lač kơ gơ̆, “Nao bĕ, Ơ H'Bŭ.”

Ging-Sou (IUMINR)

2Wuov dauh Mo^apc Mienh m'sieqv dorn, Lu^te, gorngv mbuox Naa^o^mi, “Tov bun yie mingh wuov ndeic nzauz mbiauh ndortv. Yie lorz buatc haaix dauh maaih hnyouv korv-lienh mienh, yie ziouc gan wuov dauh nyei nqa'haav nqaang mingh nzauz.Naa^o^mi gorngv mbuox ninh, “Nyaam aac, gunv mingh aqv.”

New King James Version (NKJV)

2So Ruth the Moabitess said to Naomi, “Please let me go to the field, and glean heads of grain after him in whose sight I may find favor.”And she said to her, “Go, my daughter.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ru-tơ, người Mô-áp, thưa cùng Na-ô-mi rằng: Xin để cho con đi ra ngoài ruộng, đặng mót gié lúa theo sau kẻ sẵn lòng cho con mót. Na-ô-mi đáp: Hỡi con, hãy đi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ru-tơ, người Mô-áp, thưa với Na-ô-mi: “Xin cho con ra ngoài ruộng để mót lúa. Con sẽ theo sau người nào sẵn lòng cho con mót.” Na-ô-mi trả lời: “Con gái của mẹ, con cứ đi!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Yog li ntawd, Luv thiaj mus nram teb thiab raws cov neeg hlais nplej qab, khaws tej hnab nplej uas cov hlais ua poob. Nws txawm mus ncaj rau hauv Npau-am uas yog Elimelej tus kwvtij thaj teb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Snăn gơ̆ kbiă nao duñ mdiê hlăm hma tui tluôn phung wiă. Ñu truh djŏ hĕ kơ kdrêč hma Y-Bôas, pô jing găp djuê Y-Êlimêlek.

Ging-Sou (IUMINR)

3Lu^te ziouc mingh aqv, mingh taux mienh nyei ndeic, gan gaatv mbiauh mienh nyei nqa'haav nqaang nzauz mbiauh ndortv. Nzauz gau mbiauh, hiuv duqv ninh bieqc zuqc caux E^li^me^lekv juangc fingx mienh, Mbo^aatc, nyei ndeic.

New King James Version (NKJV)

3Then she left, and went and gleaned in the field after the reapers. And she happened to come to the part of the field belonging to Boaz, who was of the family of Elimelech.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, Ru-tơ đi theo sau các con gặt mà mót trong một ruộng kia. Té ra may cho nàng gặp sở đất của Bô-ô, về họ hàng Ê-li-mê-léc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy Ru-tơ đi theo sau các thợ gặt và mót lúa trong một đám ruộng kia. Nàng may mắn gặp được đám ruộng của Bô-ô, thuộc gia tộc Ê-li-mê-léc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tom qab ntawd Npau-am txawm tuaj hauv Npelehees tuaj txog thiab hais rau cov neeg hlais nplej hais tias, “Thov tus TSWV nrog nraim nej nyob.”Lawv teb hais tias, “Thov tus TSWV foom koob hmoov rau koj.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Leh anăn nĕ anei, Y-Bôas truh mơ̆ng ƀuôn Betlêhem leh anăn lač kơ phung wiă, “Brei Yêhôwa dôk mbĭt hŏng diih!” Leh anăn digơ̆ lŏ wĭt lač, “Akâo kơ Yêhôwa brei klei jăk jĭn kơ ih.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Doix zuqc wuov zanc, Mbo^aatc yiem Mbetc^le^hem daaih taux, caux gaatv mbiauh mienh gorngv, “Tov Ziouv caux meih mbuo yiem.”Ninh mbuo dau, “Tov Ziouv ceix fuqv bun meih.”

New King James Version (NKJV)

4Now behold, Boaz came from Bethlehem, and said to the reapers, “The Lordbe with you!”And they answered him, “The Lord bless you!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, nầy Bô-ô ở Bết-lê-hem đến, nói cùng các con gặt rằng: Nguyện Đức Giê-hô-va ở cùng các ngươi! Chúng đáp: Nguyện Đức Giê-hô-va ban phước cho ông!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lúc ấy, Bô-ô từ Bết-lê-hem đến. Ông chào các thợ gặt: “Nguyện Đức Giê-hô-va ở cùng anh em!” Họ đáp lại: “Nguyện Đức Giê-hô-va ban phước cho ông!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Npau-am nug tus uas saib cov neeg hlais nplej ntawd hais tias, “Tus pojniam hluas ntawd yog leejtwg?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Leh anăn Y-Bôas lač kơ dĭng buăl kiă phung wiă, “Hlei anak čô mniê êra anăn?”

Ging-Sou (IUMINR)

5Mbo^aatc naaic ninh nyei gunv gaatv mbiauh mienh wuov dauh bou, “Naaiv dauh sieqv haaix dauh mienh nyei sieqv?”

New King James Version (NKJV)

5Then Boaz said to his servant who was in charge of the reapers, “Whose young woman is this?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Bô-ô nói cùng đầy tớ coi sóc các con gặt rằng: Người gái trẻ nầy là con của ai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bô-ô hỏi người đầy tớ trông coi thợ gặt rằng: “Cô gái trẻ kia là con của ai thế?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus txivneej ntawd teb hais tias, “Tus pojniam ntawd yog neeg txawv tebchaws, nws nrog Na-aumis los nram tebchaws Mau-am los.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Dĭng buăl kiă phung wiă lŏ wĭt lač, “Ñu jing mniê Môap, pô wĭt mbĭt hŏng H'Naômi mơ̆ng čar Môap.

Ging-Sou (IUMINR)

6Gunv gaatv mbiauh mienh wuov dauh bou dau, “Ninh se Mo^apc Mienh, caux Naa^o^mi yiem Mo^apc Deic-Bung nzuonx.

New King James Version (NKJV)

6So the servant who was in charge of the reapers answered and said, “It is the young Moabite woman who came back with Naomi from the country of Moab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người đầy tớ coi sóc các con gặt đáp rằng: Ấy là người gái trẻ Mô-áp ở từ xứ Mô-áp trở về cùng Na-ô-mi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người đầy tớ trông coi thợ gặt trả lời: “Đó là một thiếu phụ người Mô-áp từ xứ Mô-áp trở về cùng với Na-ô-mi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nws tuaj thov kuv cia nws raws cov neeg hlais nplej qab thiab khaws tej hnab nplej uas poob. Nws twb tuaj ua haujlwm puag tagkis no sawv ntxov los lawm, nws nyuam quav los so ib pliag hauv tsev pheebsuab no xwb.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Mniê anăn lač, ‘Kâo akâo kơ ih, brei kâo duñ leh anăn mkăm ti krah čăp mdiê ti tluôn phung wiă.’ Snăn gơ̆ truh, leh anăn gơ̆ ăt duñ mơ̆ng ưm aguah tơl ară anei, knŏng mdei bhiâo hlăm sang trưng.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh gorngv, ‘Tov bun yie gan jienv gaatv mbiauh mienh nyei nqa'haav nqaang mingh nzauz mbiauh ndortv oc.’ Ninh lungh ndorm nziouv nyei zoux gong taux ih zanc, cuotv liuz yiem liuh hitv dangh kuonx hnangv.”

New King James Version (NKJV)

7And she said, ‘Please let me glean and gather after the reapers among the sheaves.’ So she came and has continued from morning until now, though she rested a little in the house.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7nàng có nói cùng chúng tôi rằng: Xin cho phép tôi đi sau các con gặt mà mót và lượm nơi giữa các bó lúa. Nàng đã đến từ sáng, đứng mót cho đến bây giờ, trừ ra có nghỉ dưới chòi một chút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nàng có nói với chúng tôi rằng: ‘Xin cho phép tôi đi sau các thợ gặt để mót và lượm những gié lúa.’ Cô ta đến từ sáng và đứng mót cho đến bây giờ, chỉ nghỉ dưới chòi một lát.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Npau-am hais rau Luv hais tias, “Tus ntxhais koj mloog kuv hais, koj tsis txhob mus khaws nplej hauv lwm tus thaj teb, koj cia li khaws raws kuv cov ntxhais qhev qab nyob hauv kuv thaj teb no xwb;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn Y-Bôas lač kơ H'Rut, “Ară anei dôk hmư̆ bĕ, Ơ H'Bŭ. Đăm ih nao duñ hlăm hma mkăn ôh hŏ, kăn đuĕ rei mơ̆ng hma anei, ƀiădah dôk giăm hŏng phung dĭng buăl mniê kâo.

Ging-Sou (IUMINR)

8Mbo^aatc ziouc gorngv mbuox Lu^te, “Sieqv aac, muangx yie oc. Maiv dungx mingh ganh dauh mienh nyei ndeic, yaac maiv dungx guangc jienv naaiv nzong ndeic mingh. Oix zuqc caux yie nyei m'sieqv bou yiem naaiv.

New King James Version (NKJV)

8Then Boaz said to Ruth, “You will listen, my daughter, will you not? Do not go to glean in another field, nor go from here, but stay close by my young women.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Bô-ô nói cùng Ru-tơ rằng: Hỡi con gái ta, hãy nghe, chớ đi mót trong ruộng khác, và cũng đừng xa khỏi chỗ nầy. Hãy ở cùng các tớ gái ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Bô-ô nói với Ru-tơ: “Nầy con gái ta, hãy nghe! Chớ đi mót trong ruộng khác và cũng đừng rời khỏi chỗ nầy. Hãy ở với các tớ gái ta

Vajtswv Txojlus (HWB)

9koj saib lawv hlais nplej qhov twg koj cia li khaws qhov ntawd. Kuv twb hais rau cov txivneej lawm, kom lawv tsis txhob los zes koj. Thiab thaum twg koj nqhis dej, cia li mus haus hauv tej hub uas lawv ntim dej puv nkaus rau lawm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Dlăng bĕ ti hma diñu wiă leh anăn tui hlue diñu. Kâo mtă mơh kơ phung êkei hlăk ai đăm hlăp ih ôh. Leh anăn tơdah ih mhao êa, nao bĕ kơ čeh leh anăn mnăm êa phung êkei hlăk ai djăt leh.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Meih mangc gaax gaatv mbiauh mienh yiem haaix nzong ndeic gaatv mbiauh, oix zuqc gan jienv yie nyei m'sieqv bou yiem wuov. Yie yaac hatc yie nyei m'jangc bou maiv bun ninh mbuo la'nyauv meih. Meih jaang nqaatv, gunv mingh hopv m'jangc bou zaangh jienv ongx nyei wuom.”

New King James Version (NKJV)

9Let your eyes be on the field which they reap, and go after them. Have I not commanded the young men not to touch you? And when you are thirsty, go to the vessels and drink from what the young men have drawn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9xem người ta gặt trong ruộng ở nơi nào, thì hãy đi theo đó. Ta đã cấm các đầy tớ ta đụng đến nàng. Nếu có khát, hãy đi uống nước nơi bình của chúng sẽ múc cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và xem họ gặt trong ruộng nào thì hãy đi theo sau họ. Ta đã cấm các đầy tớ ta đụng đến con. Nếu có khát, hãy đến uống nước mà các đầy tớ ta đã chứa sẵn trong các chum.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Luv txhos caug ntua nyo ua ntsejmuag ti nkaus hauv av, thiab hais rau Npau-am hais tias, “Vim li cas koj yuav hmov tshua kuv ua luaj? Vim li cas koj yuav ua siab dawb rau tus neeg txawv tebchaws tas npaum li?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Hlăk anăn gơ̆ kŭp ƀô̆ ti lăn leh anăn lač kơ ñu, “Si kâo mâo hĕ klei pap ti anăp ală ih, tơl ih uêñ kơ kâo, kyuadah kâo jing sa čô tue?”

Ging-Sou (IUMINR)

10Lu^te puoqv njiec hmien taux ndau. Ninh gorngv, “Yie se ganh fingx mienh. Meih weic haaix diuc ndongc naaic korv-lienh yie?”

New King James Version (NKJV)

10So she fell on her face, bowed down to the ground, and said to him, “Why have I found favor in your eyes, that you should take notice of me, since I am a foreigner?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ru-tơ bèn sấp mình xuống dưới chân người, cúi đầu đến đất, mà thưa rằng: Vì duyên cớ nào tôi được ơn trước mặt ông, đến đỗi ông đoái xem tôi, vốn là một người ngoại bang?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ru-tơ quỳ sấp mặt xuống đất mà thưa: “Vì sao con được ơn trước mặt ông khiến ông quan tâm đến con vốn là một người ngoại quốc?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Npau-am teb hais tias, “Kuv tau hnov txhua yam uas koj tau ua zoo rau koj niampog txij thaum koj tus txiv tuag los lawm. Kuv paub hais tias koj tau tso koj niam koj txiv thiab koj lub tebchaws tseg thiab los nrog cov neeg uas koj ibtxwm tsis tau paub dua li nyob.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ƀiădah Y-Bôas lŏ wĭt lač kơ gơ̆, “Jih jang klei ih ngă jăk leh kơ kmha mniê ih mơ̆ng leh ung ih djiê arăng yăl dliê jih leh kơ kâo, leh anăn si klei ih lui hĕ amĭ ama ih, čar ih pô, leh anăn hriê kơ sa phung ƀuôn sang ih amâo tuôm thâo kral êlâo ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

11Mbo^aatc dau, “Yiem meih nyei nqox daic mingh, meih hnangv haaix nor tengx meih nyei maa-buoc nyei nyungc-nyungc sic maaih mienh mbuox yie. Ninh mbuo yaac gorngv meih guangc jienv meih nyei diex maac caux ganh nyei buonv-deic-bung daaih caux zinh ndaangc maiv gaengh hiuv nyei fingx yiem.

New King James Version (NKJV)

11And Boaz answered and said to her, “It has been fully reported to me, all that you have done for your mother-in-law since the death of your husband, and how you have left your father and your mother and the land of your birth, and have come to a people whom you did not know before.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bô-ô đáp: Người ta có thuật cho ta nghe mọi điều nàng đã làm cho mẹ chồng nàng, từ khi chồng nàng chết, và cách nào nàng đã lìa cha mẹ, xứ sở sanh của nàng, đặng đi đến một dân tộc mà nàng không biết trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bô-ô đáp: “Người ta có thuật cho ta nghe mọi điều con đã làm cho mẹ chồng con từ khi chồng con chết, và việc con lìa cha mẹ, quê hương mình để đi đến một dân tộc mà con không biết trước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thov kom tus TSWV pauj txiaj ntsig rau tej uas koj tau ua zoo tas los lawm. Thov kom koj tau txais koob hmoov nplua mias los ntawm tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv uas koj los vamkhom.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Brei Yêhôwa mưn klei ih ngă leh, leh anăn akâo kơ Yêhôwa Aê Diê phung Israel brei klei mưn bŏ ênŭm kơ ih, ti gŭ siap ñu ih hriê leh čiăng kđap!”

Ging-Sou (IUMINR)

12Tov Ziouv ziux meih zoux nyei winh bun meih. Tov Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, dongh meih daaih kaux wuov dauh, camv-camv nyei ceix zingh nyeic dunh yunh nzengc bun meih.

New King James Version (NKJV)

12The Lord repay your work, and a full reward be given you by the Lord God of Israel, under whose wings you have come for refuge.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nguyện Đức Giê-hô-va báo đáp điều nàng đã làm; nàng đã đến núp dưới cánh Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên; cầu xin Ngài thưởng cho nàng cách trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nguyện Đức Giê-hô-va báo đáp điều con đã làm. Cầu xin Ngài ban thưởng cho con dư dật vì con đã đến núp dưới cánh Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Luv teb hais tias, “Koj ua siab dawb kawg li rau kuv. Txawm yog kuv twb tsis muaj nqis npaum li koj ib tug ntxhais qhev los koj tseem ua rau kuv zoo siab heev vim koj hais tej lus mos lus muag rau kuv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Leh anăn gơ̆ lač, “Ơ khua kâo, ih pap snăk kơ kâo, kyuadah ih bi juh leh kâo leh anăn blŭ hŏng klei êmhač kơ dĭng buăl mniê ih, wăt tơđah kâo amâo jing sa čô dĭng buăl mniê ih ôh.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Lu^te dau, “Domh Gorx aac, meih za'gengh maaih en-zingh korv-lienh yie, orn yie nyei hnyouv, yaac gorngv kuv waac bun yie, maiv gunv yie liemh maiv zeiz meih nyei bou.”

New King James Version (NKJV)

13Then she said, “Let me find favor in your sight, my lord; for you have comforted me, and have spoken kindly to your maidservant, though I am not like one of your maidservants.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng thưa rằng: Hỡi chúa! Chúa đã an ủi và giục lòng kẻ tôi tớ chúa, cầu chúa lấy lòng ân huệ đãi tôi, dẫu rằng tôi không đồng bực cùng các tớ gái chúa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nàng thưa rằng: “Thưa chúa! Nguyện con cứ được ơn trước mặt chúa vì chúa đã an ủi và dùng lời tử tế nói với con là tớ gái chúa, dù con không ngang hàng với các tớ gái chúa!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum lub sijhawm noj mov Npau-am hais rau Luv hais tias, “Koj cia li los muab mov thiab zaub noj.” Yog li ntawd, Luv thiaj nrog cov neeg ua haujlwm noj mov ua ke thiab Npau-am faib tej ncuav nplej rau Luv noj. Nws noj tsau thiab tseem tshuav tej zaub mov seem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ti mmông huă ƀơ̆ng, Y-Bôas lač kơ gơ̆, “Hriê tinei, ƀơ̆ng kpŭng leh anăn đrŭt klŏ kpŭng ih hlăm êa boh kriăk ƀâo.” Snăn gơ̆ dôk gŭ ti djiêu phung wiă, leh anăn ñu myơr kơ gơ̆ ƀraih đeh. Gơ̆ ƀơ̆ng tơl trei, leh anăn ăt dôk êbeh mơh.

Ging-Sou (IUMINR)

14Taux nyanc hnaangx nyei ziangh hoc Mbo^aatc gorngv mbuox Lu^te, “Daaih naaiv nyanc deix njuov yaac guoqv jienv a'ngunc wuom-sui oc.”Lu^te ziouc zueiz njiec gaatv mbiauh mienh nyei ga'hlen. Mbo^aatc yaac zorqv deix hmeiv-caauv bun ninh nyanc. Lu^te nyanc beuv corc maaih zengc nyei.

New King James Version (NKJV)

14Now Boaz said to her at mealtime, “Come here, and eat of the bread, and dip your piece of bread in the vinegar.” So she sat beside the reapers, and he passed parched grain to her; and she ate and was satisfied, and kept some back.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trong bữa ăn, Bô-ô lại nói cùng nàng rằng: Hãy lại gần, ăn bánh nầy và nhúng miếng nàng trong giấm. Vậy, nàng ngồi gần bên các con gặt. Người đưa cho nàng hột mạch rang, nàng ăn cho đến no nê, rồi để dành phần dư lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đến bữa ăn, Bô-ô bảo nàng: “Hãy lại gần đây, lấy bánh chấm nước giấm mà ăn!” Vậy nàng ngồi gần bên các thợ gặt và ông đưa bắp rang cho nàng. Nàng ăn no nê và để dành phần còn dư.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15-16Tom qab uas noj mov tas thiab yuav rov mus khaws hnab nplej, Npau-am hais rau cov ua haujlwm hais tias, “Cia nws mus khaws tej hnab nplej, txawm yog cov uas poob ntawm qhov chaw uas tso tej tes nplej los nej tsis txhob txwv nws li. Dua li ntawd, nej yuav tsum rho tej hnab nplej ntawm tej tes nplej uas nej hlais tso rau nws khaws thiab.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah gơ̆ kgŭ čiăng lŏ duñ, Y-Bôas mtă kơ phung êkei hlăk ai ñu, lač, “Brei gơ̆ duñ wăt hlăm čăp mdiê đa, leh anăn đăm ghă gơ̆ ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh jiez sin mingh nzauz mbiauh ndortv wuov zanc, Mbo^aatc paaiv ziangx ninh nyei gong-mienh, “Sueih ninh mingh yiem mbiauh zeiv mbu'ndongx nzauz mbiauh, maiv dungx laanh ninh.

New King James Version (NKJV)

15And when she rose up to glean, Boaz commanded his young men, saying, “Let her glean even among the sheaves, and do not reproach her.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đoạn, nàng đứng dậy đặng mót. Bô-ô truyền lịnh cho các đầy tớ mình rằng: Hãy để cho nàng mót, dẫu ở giữa các bó lúa, chớ làm xấu hổ nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi nàng đứng dậy đi mót, Bô-ô dặn bảo các đầy tớ: “Hãy để cho nàng mót lúa, dù có mót giữa các bó lúa cũng đừng làm nàng hổ thẹn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15-16Tom qab uas noj mov tas thiab yuav rov mus khaws hnab nplej, Npau-am hais rau cov ua haujlwm hais tias, “Cia nws mus khaws tej hnab nplej, txawm yog cov uas poob ntawm qhov chaw uas tso tej tes nplej los nej tsis txhob txwv nws li. Dua li ntawd, nej yuav tsum rho tej hnab nplej ntawm tej tes nplej uas nej hlais tso rau nws khaws thiab.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Msĕ mơh brei diih sôč đa đa amung mdiê kơ gơ̆, leh anăn lui brei gơ̆ duñ, đăm ƀuah gơ̆ ôh.”

Ging-Sou (IUMINR)

16Zungv oix zuqc baeng cuotv deix mbiauh zeiv nyei mbiauh guangc jienv wuov bun ninh nzauz, yaac maiv dungx gorngv ninh.

New King James Version (NKJV)

16Also let grain from the bundles fall purposely for her; leave it that she may glean, and do not rebuke her.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cũng hãy rút vài gié trong bó lúa, bỏ rớt cho nàng lượm lấy, và chớ trách móc nàng chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cũng hãy rút vài gié trong bó lúa bỏ rớt cho nàng mót và đừng trách móc nàng điều gì.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Yog li ntawd, Luv thiaj khaws tej hnab nplej hauv thaj teb ntawd mus txog thaum tsaus ntuj thiab nws coj los ntaus tau ib kawg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Snăn gơ̆ duñ hlăm hma tơl tlam; leh anăn gơ̆ juă mdiê gơ̆ duñ anăn, leh anăn mâo hlăm brô sa êphah mdiê ôrgơ.

Ging-Sou (IUMINR)

17Lu^te ziouc yiem wuov ndeic nzauz mbiauh ndortv taux lungh maanz-hmuangx. Nqa'haav ninh mborqv naaiv deix mbiauh mbaali duqv yietc tongv nyei dorngx.

New King James Version (NKJV)

17So she gleaned in the field until evening, and beat out what she had gleaned, and it was about an ephah of barley.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, Ru-tơ mót trong ruộng cho đến chiều tối, đập lúa mình đã mót, hứng được chừng một ê-pha lúa mạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy Ru-tơ mót lúa trong ruộng cho đến chiều tối. Nàng đập lúa mình đã mót và đong được khoảng mười ký lúa mạch.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nws thiaj ris cov nplej ntawd los rau hauv nroog thiab coj los qhia rau nws niampog hais tias, hnub no kuv mus khaws tau nplej npaum li no. Thiab nws muab tej zaub mov uas nws noj sus tsis tas rau nws niampog noj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Gơ̆ mă ba leh anăn wĭt kơ ƀuôn. Gơ̆ bi êdah kơ kmha mniê gơ̆ mdiê gơ̆ duñ leh, leh anăn gơ̆ brei kơ ñu mnơ̆ng ăt dôk leh gơ̆ ƀơ̆ng tơl trei.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh dorh ninh nyei mbiauh nzuonx mungv mingh bun ninh nyei maa-buoc mangc ninh siou duqv mbu'ziex. Ninh yaac zorqv ninh nyanc beuv zengc njiec nyei ga'naaiv bun ninh nyei maa-buoc.

New King James Version (NKJV)

18Then she took it up and went into the city, and her mother-in-law saw what she had gleaned.So she brought out and gave to her what she had kept back after she had been satisfied.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nàng vác đem trở vào trong thành; bà gia nàng thấy lúa nàng đã mót. Đoạn, Ru-tơ trút phần bữa ăn dư ra mà trao cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nàng vác lúa trở vào trong thành, và mẹ chồng nàng thấy số lúa nàng đã mót. Ru-tơ cũng lấy phần ăn dư để dành mà trao cho bà.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Na-aumis nug Luv hais tias, “Hnub no koj mus khaws tej nplej no qhov twg los? Koj mus ua haujlwm hauv leejtwg thaj teb? Thov Vajtswv foom koob hmoov rau tus txivneej uas ua siab dawb rau koj!”Yog li ntawd, Luv thiaj qhia rau Na-aumis paub qhov uas nws mus khaws tej nplej ntawd hauv ib tug txivneej uas hu ua Npau-am thaj teb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kmha mniê gơ̆ lač kơ gơ̆, “Ti anôk ih duñ hruê anei? Ti anôk ih mă bruă leh? Jăk mơak yơh êkei uêñ leh kơ ih.” Snăn gơ̆ yăl dliê kơ kmha mniê gơ̆ hŏng hlei pô gơ̆ mă bruă leh, lač, “Anăn mnuih kâo mă bruă mbĭt hruê anei jing Y-Bôas.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh nyei maa-buoc naaic gaax ninh, “Nyaam ih hnoi yiem haaix nzauz mbiauh? Yiem haaix norm dorngx zoux gong? Tov Ziouv ceix fuqv bun korv-lienh meih wuov laanh mienh.”Lu^te gorngv mbuox ninh nyei maa-buoc ninh ih hnoi mingh haaix dauh mienh nyei ndeic zoux gong. Ninh gorngv, “Yie ih hnoi mingh yiem Mbo^aatc nyei ndeic zoux gong.”

New King James Version (NKJV)

19And her mother-in-law said to her, “Where have you gleaned today? And where did you work? Blessed be the one who took notice of you.”So she told her mother-in-law with whom she had worked, and said, “The man’s name with whom I worked today is Boaz.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bà gia nói: Ngày nay, con có mót ở đâu? Con có làm việc ở đâu? Phước cho người đã nhận tiếp con! Nàng nói cho bà gia mình hay mình có làm việc nơi chủ nào. Nàng nói: Người chủ của nơi tôi có làm việc ngày nay, tên là Bô-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mẹ chồng hỏi: “Hôm nay con mót lúa ở đâu? Con làm việc ở đâu? Phước cho người đã quan tâm đến con!” Nàng thuật cho mẹ chồng biết nàng đã làm việc ở đâu. Nàng nói: “Người chủ ruộng nơi con làm việc hôm nay tên là Bô-ô.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Na-aumis thiaj hais tias, “Thov tus TSWV foom koob hmoov rau Npau-am, tus TSWV yeej ua raws li nws tej lus cog tseg rau cov neeg uas tseem ua neej nyob thiab cov uas tuag lawm.” Thiab nws hais ntxiv hais tias, “Tus txivneej ntawd yog ib tug uas txheeb ze wb heev, nws yog ib tus uas muaj cuabkav pab tau wb.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20 H'Naômi lač kơ mtâo mniê ñu, “Akâo kơ Yêhôwa brei klei jăk jĭn kơ pô mâo ai tiê jăk, amâo lui ôh phung hdĭp amâodah phung djiê!” H'Naômi lŏ lač kơ gơ̆, “Êkei anăn jing găp djuê hŏng drei, sa čô hlăm phung găp djuê drei giăm hĭn.”

Ging-Sou (IUMINR)

20Naa^o^mi doix ninh nyei mbuangz gorngv, “Tov Ziouv ceix fuqv bun ninh. Ziouv maiv dingh liouh nyei zoux longx bun ziangh jienv nyei mienh caux daic mingh nyei mienh.” Naa^o^mi aengx jaa waac gorngv, “Naaiv dauh mienh benx dauh gauh nitv fatv jiex nyei cien-ceqv, benx dauh haih goux mbuo nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

20Then Naomi said to her daughter-in-law, “Blessed be he of the Lord, who has not forsaken His kindness to the living and the dead!” And Naomi said to her, “This man is a relation of ours, one of our close relatives.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Na-ô-mi đáp cùng dâu mình rằng: Nguyện Đức Giê-hô-va ban phước cho người, vì Ngài không dứt làm ơn cho kẻ sống và kẻ chết! Tiếp rằng: Người đó là bà con của chúng ta, vốn là trong những kẻ có quyền chuộc sản nghiệp ta lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Na-ô-mi nói với con dâu mình rằng: “Nguyện Đức Giê-hô-va ban phước cho Bô-ô vì Ngài không ngớt làm ơn cho người sống và kẻ chết!” Bà nói tiếp: “Người đó là bà con của chúng ta, là một trong những người có quyền chuộc lại sản nghiệp của chúng ta.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Ces Luv hais tias, “Zoo kawg li, nws tseem hais rau kuv kom kuv rau siab ntso mus khaws tej hnab nplej hauv nws thaj teb mus txog thaum nws cov neeg sau nplej tas.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21H'Rut mniê Môap lač, “Êbeh kơ anăn, ñu lač kơ kâo, ‘Brei ih dôk giăm phung dĭng buăl kâo tơl diñu wiă leh jih mdiê kâo.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

21Mo^apc Mienh m'sieqv dorn, Lu^te, gorngv, “Maiv daan mbuoqc naaiv. Ninh yaac gorngv, “Meih caux yie nyei gong-mienh yiem taux ninh mbuo gaatv nzengc yie nyei mbiauh oc.”

New King James Version (NKJV)

21Ruth the Moabitess said, “He also said to me, ‘You shall stay close by my young men until they have finished all my harvest.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ru-tơ, người Mô-áp, tiếp rằng: Người cũng có nói cùng tôi rằng: Hãy ở cùng các đầy tớ ta cho đến chừng làm xong hết mùa gặt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ru-tơ người Mô-áp nói tiếp: “Ông ấy còn nói với con rằng: ‘Hãy ở với các đầy tớ ta cho đến khi hết mùa gặt.’”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Na-aumis hais rau Luv hais tias, “Me nyab, yog koj mus khaws nplej nrog Npau-am cov ntxhais qhev hauv nws thaj teb ntshai yuav zoo dua. Yog koj mus khaws hauv lwm tus thaj teb, ntshai luag yuav saib tsis taus koj.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22H'Naômi lač kơ H'Rut, mtâo mniê ñu, “Ơ H'Bŭ, jing jăk ih nao mbĭt hŏng phung dĭng buăl mniê ñu, huĭdah hlăm hma mkăn arăng srăng ngă jhat kơ ih.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Naa^o^mi gorngv mbuox ninh nyei mbuangz, Lu^te, “Nyaam aac, meih mingh gan ninh nyei m'sieqv bou mv baac longx nyei. Nziex mingh ganh dauh mienh nyei ndeic haih zuqc la'nyauv.”

New King James Version (NKJV)

22And Naomi said to Ruth her daughter-in-law, “It is good, my daughter, that you go out with his young women, and that people do not meet you in any other field.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Na-ô-mi nói cùng Ru-tơ, dâu mình, rằng: Hỡi con gái ta, lấy làm phải cho con đi với các tớ gái người, chớ cho người ta gặp con trong một ruộng khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Na-ô-mi nói với Ru-tơ, dâu mình rằng: “Con gái của mẹ, thật tốt cho con đi theo các tớ gái của ông ấy, vì không chừng con sẽ gặp rắc rối nếu mót ở ruộng người khác.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Yog li ntawd, Luv thiaj nrog lawv mus khaws tej hnab nplej mus txog thaum hlais nplej tas thiab sau tej qoob tas lawm. Thiab Luv tseem nrog nws niampog nyob.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Snăn gơ̆ dôk giăm hŏng phung dĭng buăl mniê Y-Bôas, duñ tơl ruê̆ klei puôt wiă mdiê ôrgơ leh anăn mdiê ƀlê. Leh anăn gơ̆ dôk mbĭt hŏng kmha mniê gơ̆.

Ging-Sou (IUMINR)

23Hnangv naaic Lu^te yiem nitv fatv Mbo^aatc nyei m'sieqv bou nzauz mbiauh taux siou baac mbiauh mbaali caux mbiauh witv. Ninh yaac caux ninh nyei maa-buoc yiem.

New King James Version (NKJV)

23So she stayed close by the young women of Boaz, to glean until the end of barley harvest and wheat harvest; and she dwelt with her mother-in-law.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vậy, nàng ở cùng các tớ gái của Bô-ô, đặng mót cho đến hết mùa gặt lúa mạch và mùa gặt lúa mì; nàng ở nhà của bà gia mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy Ru-tơ ở với các tớ gái của Bô-ô để mót lúa cho đến hết mùa gặt lúa mạch và lúa mì. Nàng sống với mẹ chồng mình.