So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1Now the Lord had said to Abram:“Get out of your country,From your familyAnd from your father’s house,To a land that I will show you.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo Áp-ram: “Con hãy rời bỏ quê hương, dân con và nhà cha con để đi đến xứ Ta sẽ chỉ cho.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has rua Aplaa tas, “Koj ca le tawm huv koj lub tebchaws hab tawm huv koj cov kwvtij hab koj txwv lub tsev moog rua lub tebchaws kws kuv yuav qha rua koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, Đức Giê-hô-va có phán cùng Áp-ram rằng: Ngươi hãy ra khỏi quê hương, vòng bà con và nhà cha ngươi, mà đi đến xứ ta sẽ chỉ cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Áp-ram: “Hãy ra khỏi quê hương, bà con thân tộc và nhà cha của con để đi đến vùng đất Ta sẽ chỉ cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ CHÚA phán với Áp-ram, “Hãy rời khỏi xứ sở ngươi, bà con ngươi, và nhà cha ngươi, để đi đến xứ Ta sẽ chỉ cho.

New King James Version (NKJV)

2I will make you a great nation;I will bless youAnd make your name great;And you shall be a blessing.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta sẽ làm cho con thành một nước lớn. Ta sẽ ban phước lành cho con Và làm nổi danh con Và con sẽ thành một nguồn phước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv yuav tsaa koj ua ib haiv tuabneeg luj hab kuv yuav foom koob moov rua koj hab ua rua koj lub npe nrov nchaa quas lug moog, mas koj yuav ua rua lwm tug tau koob moov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta sẽ làm cho ngươi nên một dân lớn; ta sẽ ban phước cho ngươi, cùng làm nổi danh ngươi, và ngươi sẽ thành một nguồn phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ta sẽ làm cho con thành một dân lớn,Ta sẽ ban phước cho con,Làm rạng rỡ danh con,Và con sẽ thành một nguồn phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ta sẽ làm ngươi trở nên một dân lớn. Ta sẽ ban phước cho ngươi và làm nổi danh ngươi. Ngươi sẽ thành một nguồn phước.

New King James Version (NKJV)

3I will bless those who bless you,And I will curse him who curses you;And in you all the families of the earth shall be blessed.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ta sẽ ban phước lành cho ai chúc phước con Và rủa sả kẻ nào nguyền rủa con; Tất cả các dân tộc trên thế giới Sẽ nhờ con mà được phước.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Kuv yuav foom koob moov rua cov kws foom koob moov rua koj. Kuv yuav tsawm foom cov kws foom koj tsw zoo. Ib tsoom tuabneeg huv lub nplajteb yuav tau koob moov ntawm koj lug.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ta sẽ ban phước cho người nào chúc phước ngươi, rủa sả kẻ nào rủa sả ngươi; và các chi tộc nơi thế gian sẽ nhờ ngươi mà được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ta sẽ ban phước cho người nào chúc phước con,Nguyền rủa kẻ nào nguyền rủa con;Mọi dân trên đấtSẽ nhờ con mà được phước.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ta sẽ ban phước cho người nào chúc phước ngươi, và sẽ nguyền rủa kẻ nào nguyền rủa ngươi. Mọi dân trên thế gian sẽ nhờ ngươi mà được phước.”

New King James Version (NKJV)

4So Abram departed as the Lord had spoken to him, and Lot went with him. And Abram was seventy-five years old when he departed from Haran.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Áp-ram ra đi đúng theo lời CHÚA truyền bảo. Lót cùng đi với ông. Áp-ram được bảy mươi lăm tuổi khi ông rời bỏ Cha-ran.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Mas Aplaa kuj moog lawv le Yawmsaub tau has rua nwg. Lauj kuj nrug nwg moog hab. Thaus Aplaa tawm huv lub moos Halaa moog nwg noob nyoog muaj xyaa caum tswb xyoos.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Rồi, Áp-ram đi, theo như lời Đức Giê-hô-va đã phán dạy; Lót đồng đi với người. Khi Áp-ram ra khỏi Cha-ran, tuổi người được bảy mươi lăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Áp-ram ra đi theo lời Đức Giê-hô-va đã phán bảo; Lót cùng đi với ông. Áp-ram được bảy mươi lăm tuổi khi rời Cha-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Áp-ram ra đi như CHÚA đã phán với ông và Lót đi với ông. Áp-ram được bảy mươi lăm tuổi khi ông rời khỏi Cha-ran.

New King James Version (NKJV)

5Then Abram took Sarai his wife and Lot his brother’s son, and all their possessions that they had gathered, and the people whom they had acquired in Haran, and they departed to go to the land of Canaan. So they came to the land of Canaan.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Áp-ram đem Sa-rai vợ mình, Lót, cháu mình, tất cả tài sản ông tạo được và các tôi tớ ông đã có được ở Cha-ran ra đi, và đến xứ Ca-na-an.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Aplaa coj nwg tug quaspuj Xalai hab Lauj kws yog nwg tug kwv le tub, hab ib puas tsaav yaam kws puab khwv tau hab tej tub qhe kws puab tau huv lub moos Halaa, mas puab tswv moog rua Khana‑aa tebchaws. Thaus moog txug Khana‑aa tebchaws lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Áp-ram dẫn Sa-rai, vợ mình, Lót, cháu mình, cả gia tài đã thâu góp, và các đầy tớ đã được tại Cha-ran, từ đó ra, để đi đến xứ Ca-na-an; rồi, chúng đều đến xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Áp-ram đưa Sa-rai, vợ mình, Lót, cháu mình, tất cả tài sản dành dụm được, và các gia nhân đã có tại Cha-ran, đến xứ Ca-na-an. Sau khi đến xứ Ca-na-an,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Áp-ram dẫn Sa-rai vợ ông và Lót cháu ông; họ đem theo mọi tài sản họ đã tạo được và mọi gia nhân họ có được tại Cha-ran và lên đường đi đến xứ Ca-na-an, và họ đã đến được xứ đó.

New King James Version (NKJV)

6Abram passed through the land to the place of Shechem, as far as the terebinth tree of Moreh. And the Canaanites were then in the land.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Áp-ram đi qua trong xứ đến tận thành Si-chem, tại cây sồi của Mô-rê. Dân Ca-na-an đang ở tại đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Aplaa txawm moog zuj zug txug lub chaw tseem ceeb ntawm lub moos Sekhee, yog moog txug tug ntoo xeeb ntawm Maule. Lub swjhawm hov cov Khana‑aa nyob huv lub tebchaws ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Áp-ram trải qua xứ nầy, đến cây dẻ bộp của Mô-rê, tại Si-chem. Vả, lúc đó, dân Ca-na-an ở tại xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Áp-ram đi khắp xứ, đến chỗ cây sồi của Mô-rê tại Si-chem. Lúc đó, dân Ca-na-an đang còn ở trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Áp-ram đi ngang qua xứ ấy và đến một nơi tại Si-chem, nơi có cây sồi của Mô-rê. Lúc ấy dân Ca-na-an đang sống trong xứ.

New King James Version (NKJV)

7Then the Lord appeared to Abram and said, “To your descendants I will give this land.” And there he built an altar to the Lord, who had appeared to him.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA hiện ra, nói với Áp-ram: “Ta sẽ ban cho dòng giống con đất nước này!” Tại đây Áp-ram lập một bàn thờ CHÚA, Đấng đã hiện ra với ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mas Yawmsaub lug tshwm rua Aplaa pum hab has tas, “Lub tebchaws nuav kuv yuav pub rua koj caaj ceg.” Aplaa txawm ua ib lub thaaj hov ntawd rua Yawmsaub kws lug tshwm rua nwg pum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va hiện ra cùng Áp-ram mà phán rằng: Ta sẽ ban cho dòng dõi ngươi đất nầy! Rồi tại đó Áp-ram lập một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va, là Đấng đã hiện đến cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va hiện ra với Áp-ram và phán: “Ta sẽ ban xứ nầy cho dòng dõi con.” Tại đây, Áp-ram lập một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va, là Đấng đã hiện ra với ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Bấy giờ CHÚA hiện ra với Áp-ram và phán, “Ta sẽ ban cho dòng dõi ngươi xứ nầy.” Ông bèn xây tại đó một bàn thờ để thờ phượng CHÚA, Ðấng đã hiện ra với ông.

New King James Version (NKJV)

8And he moved from there to the mountain east of Bethel, and he pitched his tent with Bethel on the west and Ai on the east; there he built an altar to the Lord and called on the name of the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Từ đó, Áp-ram đến vùng đồi núi ở phía đông Bê-tên và hạ trại ở đó. Ông lập một bàn thờ tại đó, Bê-tên ở phía tây và A-hi ở phía đông và ông cầu khẩn danh CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Nwg tshais chaw qhov ntawd moog rua lub roob kws nyob lub moos Npe‑ee saab nub tuaj tes txawm tsaa tsev ntaub tsuam hov ntawd, lub moos Npe‑ee nyob saab nub poob, lub moos Ai nyob saab nub tuaj. Nwg txawm ua ib lub thaaj rua Yawmsaub hov ntawd hab tuav Yawmsaub lub npe thov Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Từ đó, người đi qua núi ở về phía đông Bê-tên, rồi đóng trại; phía tây có Bê-tên, phía đông có A-hi. Đoạn, người lập tại đó một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va và cầu khẩn danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ đó, ông di chuyển đến vùng đồi núi phía đông Bê-tên, rồi đóng trại giữa Bê-tên ở phía tây, và A-hi ở phía đông. Ông cũng lập tại đó một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va và cầu khẩn danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Từ đó ông di chuyển về miền đồi núi ở phía đông của Bê-tên, rồi hạ trại tại đó; đó là nơi phía tây có Bê-tên và phía đông có Ai. Tại đó ông xây một bàn thờ để thờ phượng CHÚA và kêu cầu danh CHÚA.

New King James Version (NKJV)

9So Abram journeyed, going on still toward the South.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Áp-ram tiếp tục di chuyển, tiến xuống phía nam.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Aplaa kuj tshais chaw moog zuj zug ib ntus ib ntus moog rua nraag Neke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Kế sau, Áp-ram vừa đi vừa đóng trại lần lần đến Nam phương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Rồi Áp-ram tiếp tục di chuyển dần xuống vùng Nê-ghép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sau đó Áp-ram lại tiếp tục lên đường, đi từng chặng một, dần dần tiến về Miền Nam.

New King James Version (NKJV)

10Now there was a famine in the land, and Abram went down to Egypt to dwell there, for the famine wassevere in the land.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Xứ này bị nạn đói, Áp-ram xuống Ai-cập kiều ngụ vì nạn đói rất trầm trọng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Muaj kev tshaib nqhes huv lub tebchaws. Aplaa txawm tswv moog nyob ib ntus nraag Iyi tebchaws, vem yog huv Khana‑aa tebchaws muaj kev tshaib nqhes heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bấy giờ, trong xứ bị cơn đói kém; sự đói kém ấy lớn, nên Áp-ram xuống xứ Ê-díp-tô mà kiều ngụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bấy giờ có một nạn đói xảy ra trong xứ. Áp-ram xuống Ai Cập tạm cư, vì nạn đói rất nghiêm trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Bấy giờ trong xứ bị một nạn đói, nên Áp-ram đi xuống Ai-cập để kiều ngụ tại đó, vì nạn đói trong xứ quá khốc liệt.

New King James Version (NKJV)

11And it came to pass, when he was close to entering Egypt, that he said to Sarai his wife, “Indeed I know that you area woman of beautiful countenance.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi sắp vào Ai-cập, Áp-ram nói với Sa-rai, vợ mình: “Anh biết em là người đàn bà đẹp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thaus moog yuav txug Iyi tebchaws, Aplaa has rua nwg tug quaspuj Xalai tas, “Kuv paub tas koj yog ib tug quaspuj zoo nkauj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi hầu vào đất Ê-díp-tô, Áp-ram bèn nói cùng Sa-rai, vợ mình, rằng: Nầy, ta biết ngươi là một người đàn bà đẹp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi sắp vào Ai Cập, Áp-ram bảo Sa-rai, vợ mình: “Anh biết em là một phụ nữ xinh đẹp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Khi sắp sửa vào xứ Ai-cập, ông nói với Sa-rai vợ ông, “Em à, anh biết em là một phụ nữ xinh đẹp;

New King James Version (NKJV)

12Therefore it will happen, when the Egyptians see you, that they will say, ‘This is his wife’; and they will kill me, but they will let you live.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi người Ai-cập thấy em, họ sẽ nói đấy là vợ nó; rồi họ sẽ giết anh và để em sống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Thaus cov tuabneeg Iyi pum koj, puab yuav has tas, ‘Tug puj nuav yog yawm hov le quaspuj,’ tes yuav muab kuv tua pov tseg yuav tseg koj nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Gặp khi nào dân Ê-díp-tô thấy ngươi, họ sẽ nói rằng: Ấy là vợ hắn đó; họ sẽ giết ta, nhưng để cho ngươi sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi người Ai Cập thấy em, họ sẽ nói: ‘Đó là vợ hắn’; rồi họ sẽ giết anh, nhưng để em sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 do đó khi người Ai-cập thấy em, thế nào họ cũng sẽ nói, ‘Vợ hắn đấy!’ Rồi họ sẽ giết anh và để em sống.

New King James Version (NKJV)

13Please say you are my sister, that it may be well with me for your sake, and that I may live because of you.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xin em hãy nói em là em gái anh để vì cớ em mà họ đối xử tốt với anh và để anh khỏi mất mạng vì em.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Koj ca le has tas koj yog kuv le muam sub puab txhad ua zoo rua kuv vem yog muaj koj hab puab txhad tseg kuv txujsa vem yog saib rua koj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta xin hãy xưng ngươi là em gái ta, hầu cho sẽ vì ngươi mà ta được trọng đãi và giữ toàn mạng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy, em hãy xưng là em gái anh, để vì em mà anh được đối xử tốt, và nhờ em mà mạng sống anh được an toàn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Vì vậy anh xin em cứ nói em là em gái của anh, để vì cớ em, người ta sẽ đối xử tốt với anh, và nhờ em, anh sẽ bảo tồn được mạng sống.”

New King James Version (NKJV)

14So it was, when Abram came into Egypt, that the Egyptians saw the woman, that she was very beautiful.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Áp-ram vào Ai-cập, dân Ai-cập thấy người đàn bà này rất đẹp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thaus Aplaa nkaag moog txug huv Iyi tebchaws lawm, cov Iyi pum tas tug quaspuj zoo nkauj heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Áp-ram vừa đến xứ Ê-díp-tô, dân Ê-díp-tô nhìn thấy người đàn bà đó đẹp lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khi Áp-ram vào Ai Cập, người Ai Cập thấy người phụ nữ nầy rất xinh đẹp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Khi Áp-ram vừa đến Ai-cập, người Ai-cập trông thấy bà quả là một phụ nữ cực kỳ xinh đẹp.

New King James Version (NKJV)

15The princes of Pharaoh also saw her and commended her to Pharaoh. And the woman was taken to Pharaoh’s house.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các quan lớn trong triều đình của Pha-ra-ôn cũng thấy Sa-rai và ca tụng trước Pha-ra-ôn, nên nàng bị đem vào cung Pha-ra-ôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thaus Falau cov tub teg tub taw pum nwg lawm, puab txawm qhuas nwg rua Falau. Puab txawm coj Xalai moog rua huv Falau lub tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các triều thần của Pha-ra-ôn cũng thấy người và trầm trồ trước mặt vua; đoạn người đàn bà bị dẫn vào cung Pha-ra-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các quan chức của Pha-ra-ôn thấy nàng thì trầm trồ trước mặt vua, và người phụ nữ nầy bị triệu vào cung Pha-ra-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các thượng quan của Pha-ra-ôn trông thấy bà; họ trầm trồ khen ngợi nét đẹp của bà trước mặt Pha-ra-ôn. Thế là bà bị bắt đưa vào cung điện của Pha-ra-ôn.

New King James Version (NKJV)

16He treated Abram well for her sake. He had sheep, oxen, male donkeys, male and female servants, female donkeys, and camels.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì Sa-rai, vua biệt đãi Áp-ram, ban thưởng nhiều chiên, bò, lừa lạc đà và cả nô lệ nam nữ nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mas Falau ua zoo rua Aplaa heev vem yog saib rua Xalai. Aplaa txhad tau yaaj tau nyuj tau txwv neeg luav, hab tau tub qhe nkauj qhev hab tej maum neeg luav hab tej ntxhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì cớ người, nên Pha-ra-ôn hậu đãi Áp-ram, và Áp-ram được nhiều chiên, bò, lừa đực, lừa cái, lạc đà, tôi trai và tớ gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhờ nàng mà Pha-ra-ôn hậu đãi Áp-ram, và Áp-ram được nhiều chiên, bò, lừa đực, lừa cái, lạc đà, tôi trai và tớ gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Vì cớ bà, nhà vua đối xử với Áp-ram rất trọng hậu. Ông được ban cho nhiều chiên, bò, lừa đực, tôi trai, tớ gái, lừa cái, và lạc đà.

New King James Version (NKJV)

17But the Lordplagued Pharaoh and his house with great plagues because of Sarai, Abram’s wife.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng vì cớ Sa-rai, vợ Áp-ram, CHÚA trừng phạt Pha-ra-ôn và hoàng tộc Ai-cập làm cho họ bị bịnh dịch trầm trọng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tassws Yawmsaub ua mob phem luj lug raug Falau hab nwg tsev tuabneeg vem yog tim Xalai kws yog Aplaa tug quaspuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Song vì Sa-rai, vợ Áp-ram, nên Đức Giê-hô-va hành phạt Pha-ra-ôn cùng nhà người bị tai họa lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng cũng vì Sa-rai, vợ Áp-ram, Đức Giê-hô-va đã giáng trên Pha-ra-ôn và cả hoàng gia những tai ương nặng nề.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Nhưng vì cớ Sa-rai vợ Áp-ram, CHÚA giáng các tai họa lớn trên Pha-ra-ôn và cả hoàng tộc.

New King James Version (NKJV)

18And Pharaoh called Abram and said, “What is this you have done to me? Why did you not tell me that she was your wife?

Bản Dịch Mới (NVB)

18Pha-ra-ôn cho gọi Áp-ram vào và nói: “Nhà ngươi làm gì cho ta vậy? Sao không nói cho ta biết rằng Sa-rai là vợ ngươi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Falau txhad hu Aplaa tuaj hab has tas, “Koj ua daabtsw le nuav rua kuv? Ua caag koj tsw has tas tug puj nuav yog koj le quaspuj?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Pha-ra-ôn bèn đòi Áp-ram hỏi rằng: Ngươi đã làm chi cho ta vậy? Sao không tâu với ta rằng là vợ ngươi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Pha-ra-ôn đòi Áp-ram đến và hỏi: “Ngươi đã làm gì cho ta vậy? Sao không cho ta biết nàng là vợ ngươi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Pha-ra-ôn bèn triệu Áp-ram vào và hỏi, “Ngươi đã làm gì cho ta vậy? Tại sao ngươi không nói cho ta biết nàng là vợ ngươi?

New King James Version (NKJV)

19Why did you say, ‘She is my sister’? I might have taken her as my wife. Now therefore, here is your wife; take her and go your way.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Sao lại bảo nàng là em gái ngươi để ta đã lấy nàng làm vợ? Vậy bây giờ vợ ngươi đây, hãy dẫn nàng đi đi!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Ua caag koj has tas nwg yog koj le muam, kuv txhad coj nwg lug ua kuv tug quaspuj? Koj tug quaspuj nyob nuav nawj, ca le coj nwg moog hab tswv tawm moog.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sao đã nói rằng: người đó là em gái tôi? nên nỗi ta đã lấy nàng làm vợ. Bây giờ, vợ ngươi đây; hãy nhận lấy và đi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tại sao ngươi nói: ‘Nàng là em gái tôi’ khiến ta đã lấy nàng làm vợ? Bây giờ, vợ ngươi đây, hãy nhận lại và đi đi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Tại sao ngươi bảo, ‘Nàng là em gái tôi,’ khiến ta đã bắt nàng để làm vợ ta? Bây giờ vợ ngươi đây, hãy nhận lại, và đi đi.”

New King James Version (NKJV)

20So Pharaoh commanded his men concerning him; and they sent him away, with his wife and all that he had.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua sai quần thần đưa Áp-ram, vợ người và tất cả tài sản đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Falau has txug Aplaa rua nwg cov tub teg tub taw mas puab txhad xaa Aplaa hab nwg tug quaspuj hab tej hov txhua chaw kws nwg muaj huvsw rov moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đoạn, Pha-ra-ôn hạ lịnh cho quan quân đưa vợ chồng Áp-ram cùng hết thảy tài vật của người đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Pha-ra-ôn truyền lệnh cho thuộc hạ đưa Áp-ram và vợ ra đi cùng với tất cả tài sản ông có.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Vậy Pha-ra-ôn truyền lịnh cho thuộc hạ của ông dẫn độ Áp-ram, vợ ông, và tất cả những gì thuộc về ông ra khỏi xứ.