So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

New International Version(NIV)

和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1Now the two angels came to Sodom in the evening, and Lot was sitting in the gate of Sodom. When Lot saw them, he rose to meet them, and he bowed himself with his face toward the ground.

New International Version (NIV)

1The two angels arrived at Sodom in the evening, and Lot was sitting in the gateway of the city. When he saw them, he got up to meet them and bowed down with his face to the ground.

和合本修訂版 (RCUV)

1兩個天使在傍晚到了所多瑪羅得正坐在所多瑪的城門口。羅得一看見,就起身迎接他們,臉伏於地下拜,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lối chiều, hai thiên sứ đến Sô-đôm; lúc đó, Lót đương ngồi tại cửa thành. Khi Lót thấy hai thiên sứ đến, đứng dậy mà đón rước và sấp mình xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chiều tối, hai thiên sứ đến Sô-đôm; lúc đó Lót đang ngồi tại cổng thành. Khi thấy hai thiên sứ đến, Lót đứng dậy tiếp đón và quỳ sấp mặt xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Hai thiên sứ đến Sô-đôm vào khoảng chiều tối, lúc ấy Lót đang ngồi ở cổng Thành Sô-đôm. Khi Lót thấy họ, ông đứng dậy tiến ra nghênh đón họ và sấp mặt xuống đất trước mặt họ.

New King James Version (NKJV)

2And he said, “Here now, my lords, please turn in to your servant’s house and spend the night, and wash your feet; then you may rise early and go on your way.”And they said, “No, but we will spend the night in the open square.”

New International Version (NIV)

2“My lords,” he said, “please turn aside to your servant’s house. You can wash your feet and spend the night and then go on your way early in the morning.” “No,” they answered, “we will spend the night in the square.”

和合本修訂版 (RCUV)

2說:「看哪,我主,請你們轉到僕人家裏過夜,洗你們的腳,清早起來再上路。」他們說:「不!我們要在廣場上過夜。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người thưa rằng: Nầy, lạy hai chúa, xin hãy đến ở nhà của kẻ tôi tớ, và hãy nghỉ đêm tại đó. Hai chúa hãy rửa chân, rồi sáng mai thức dậy lên đường. Hai thiên sứ phán rằng: Không, đêm nầy ta sẽ ở ngoài đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ông nói: “Thưa quý ngài, xin mời quá bước đến nhà của đầy tớ quý ngài, nghỉ đêm và rửa chân, rồi sáng mai quý ngài có thể dậy sớm lên đường.” Nhưng hai thiên sứ đáp: “Không, đêm nay chúng tôi sẽ ở ngoài phố.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ông nói, “Thưa các ngài, mời các ngài đến nhà tôi để qua đêm và rửa chân; rồi ngày mai các ngài có thể dậy sớm, tiếp tục cuộc hành trình.” Họ đáp, “Không. Chúng tôi sẽ nghỉ đêm ở khu công cộng.”

New King James Version (NKJV)

3But he insisted strongly; so they turned in to him and entered his house. Then he made them a feast, and baked unleavened bread, and they ate.

New International Version (NIV)

3But he insisted so strongly that they did go with him and entered his house. He prepared a meal for them, baking bread without yeast, and they ate.

和合本修訂版 (RCUV)

3羅得懇切地請他們,他們就轉向他,進到他屋裏。羅得為他們預備宴席,烤無酵餅,他們就吃了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng Lót cố mời cho đến đỗi hai thiên sứ phải đi lại vào nhà mình. Người dâng một bữa tiệc, làm bánh không men, và hai thiên sứ bèn dùng tiệc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lót hết sức nài ép nên hai thiên sứ phải ghé vào nhà ông. Lót dọn tiệc, nướng bánh không men, và hai thiên sứ dùng bữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nhưng ông tha thiết nài nỉ họ đến nỗi họ bằng lòng đổi ý và đến nghỉ đêm ở nhà ông. Ông dọn tiệc đãi họ. Ông nướng bánh không men đãi họ, và họ đã dùng bữa.

New King James Version (NKJV)

4Now before they lay down, the men of the city, the men of Sodom, both old and young, all the people from every quarter, surrounded the house.

New International Version (NIV)

4Before they had gone to bed, all the men from every part of the city of Sodom—both young and old—surrounded the house.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們還沒有躺下,所多瑪城的人,連老帶少所有的人,個個都來圍住那屋子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hai thiên sứ chưa đi nằm, mà các người nam ở Sô-đôm, từ trẻ đến già, tức cả dân, đều chạy đến bao chung quanh nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng khi hai thiên sứ chưa đi nghỉ thì những người đàn ông thành Sô-đôm, mọi người từ trẻ đến già, không thiếu một ai, đã đến bao vây nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nhưng trước khi họ đặt lưng xuống nằm nghỉ, những người nam trong thành, tức những người nam ở Sô-đôm, cả già lẫn trẻ, mọi người ở khắp nơi trong thành, kéo đến bao vây nhà ông.

New King James Version (NKJV)

5And they called to Lot and said to him, “Where are the men who came to you tonight? Bring them out to us that we may know them carnally.

New International Version (NIV)

5They called to Lot, “Where are the men who came to you tonight? Bring them out to us so that we can have sex with them.”

和合本修訂版 (RCUV)

5他們呼叫羅得,對他說:「今天晚上到你這裏來的人在哪裏?把他們帶出來,讓我們親近他們。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bọn đó gọi Lót mà hỏi rằng: Những khách đã vào nhà ngươi buổi chiều tối nay ở đâu? Hãy dẫn họ ra đây, hầu cho chúng ta được biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng gọi Lót ra và hỏi: “Những người khách vào nhà ông tối nay đang ở đâu? Hãy dẫn họ ra đây để chúng tôi ăn nằm với họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Họ gọi Lót ra và nói với ông, “Mấy người đàn ông vừa đến nhà ông tối nay đâu? Hãy đem họ ra đây cho chúng tôi, để chúng tôi biết họ.”

New King James Version (NKJV)

6So Lot went out to them through the doorway, shut the door behind him,

New International Version (NIV)

6Lot went outside to meet them and shut the door behind him

和合本修訂版 (RCUV)

6羅得出了門,把身後的門關上,到眾人那裏,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lót bèn ra đến cùng dân chúng ở ngoài cửa, rồi đóng cửa lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lót ra ngoài gặp chúng, đóng cửa lại sau lưng mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Lót đi ra gặp họ; ông khóa chặt cửa lại sau lưng,

New King James Version (NKJV)

7and said, “Please, my brethren, do not do so wickedly!

New International Version (NIV)

7and said, “No, my friends. Don’t do this wicked thing.

和合本修訂版 (RCUV)

7說:「我的弟兄們,請你們不要做這惡事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7và nói cùng họ rằng: Nầy, tôi xin anh em đừng làm điều ác đó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7và nói: “Xin anh em đừng làm điều gian ác đó!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 rồi nói, “Thưa anh em, tôi năn nỉ anh em, xin anh em đừng làm chuyện ác đức đó.

New King James Version (NKJV)

8See now, I have two daughters who have not known a man; please, let me bring them out to you, and you may do to them as you wish; only do nothing to these men, since this is the reason they have come under the shadow of my roof.”

New International Version (NIV)

8Look, I have two daughters who have never slept with a man. Let me bring them out to you, and you can do what you like with them. But don’t do anything to these men, for they have come under the protection of my roof.”

和合本修訂版 (RCUV)

8看哪,我有兩個女兒,還沒有親近過男人,讓我領她們出來給你們,就照你們看為好的對待她們吧!只是這兩個人既然到我舍下,請不要向他們做這事。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đây, tôi sẵn có hai con gái chưa chồng, tôi sẽ đưa chúng nó cho anh em, rồi mặc tình anh em tính làm sao tùy ý; miễn đừng làm chi hại cho hai người kia; vì cớ đó, nên họ đến núp bóng mái nhà tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đây tôi có hai con gái chưa chồng, để tôi trao chúng cho anh em, tùy anh em muốn làm gì thì làm. Nhưng đừng làm bất cứ điều gì với hai người kia, vì họ đã đến tá túc dưới bóng mái nhà tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Nầy, tôi có hai con gái vẫn còn trinh; để tôi đem chúng ra cho anh em; anh em muốn làm gì với chúng thì làm; chỉ xin anh em đừng làm gì đối với hai vị khách nầy, vì họ đã đến nương náu dưới mái nhà tôi.”

New King James Version (NKJV)

9And they said, “Stand back!” Then they said, “This one came in to stay here,and he keeps acting as a judge; now we will deal worse with you than with them.” So they pressed hard against the man Lot, and came near to break down the door.

New International Version (NIV)

9“Get out of our way,” they replied. “This fellow came here as a foreigner, and now he wants to play the judge! We’ll treat you worse than them.” They kept bringing pressure on Lot and moved forward to break down the door.

和合本修訂版 (RCUV)

9眾人說:「站到一邊去吧!」又說:「這個人來寄居,還想扮審判官呢!現在我們要害你比害他們更厲害。」眾人就往前衝向羅得,要攻破大門。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bọn dân chúng nói rằng: Ngươi hãy tránh chỗ khác! Lại tiếp rằng: Người nầy đến đây như kẻ kiều ngụ, lại muốn đoán xét nữa sao! Vậy, thôi! chúng ta sẽ đãi ngươi bạc tệ hơn hai khách kia. Đoạn, họ lấn ép Lót mạnh quá, và tràn đến đặng phá cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bọn chúng hét: “Tránh chỗ khác! Tên nầy đến tạm cư ở đây mà nay lại muốn làm quan tòa sao! Chúng ta sẽ xử ngươi còn tệ hơn hai người kia nữa.” Rồi chúng xô mạnh Lót và xông đến phá cửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nhưng chúng đáp, “Tránh qua một bên.” Rồi chúng nói, “Tên nầy là kiều dân đến đây sinh sống, mà bây giờ lại lên giọng dạy đời sao! Chúng tôi sẽ đối xử với ông tệ hơn hai người lạ kia cho biết.” Nói xong chúng xông đến, xô Lót qua một bên, tiến gần đến cửa, định phá cửa xông vào.

New King James Version (NKJV)

10But the men reached out their hands and pulled Lot into the house with them, and shut the door.

New International Version (NIV)

10But the men inside reached out and pulled Lot back into the house and shut the door.

和合本修訂版 (RCUV)

10那兩個人伸出手來,把羅得拉進屋子他們那裏,就關上門。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng hai thiên sứ giơ tay ra, đem Lót vào nhà, và đóng cửa lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng hai thiên sứ giơ tay ra kéo Lót vào nhà, đóng cửa lại,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nhưng hai vị khách từ trong nhà đưa tay ra kéo Lót vào nhà, rồi đóng cửa lại.

New King James Version (NKJV)

11And they struck the men who were at the doorway of the house with blindness, both small and great, so that they became weary trying to find the door.

New International Version (NIV)

11Then they struck the men who were at the door of the house, young and old, with blindness so that they could not find the door.

和合本修訂版 (RCUV)

11他們擊打門外的人,無論老少,都眼睛迷糊,找門找得很煩躁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11đoạn, hành phạt bọn dân chúng ở ngoài cửa, từ trẻ đến già, đều quáng lòa mắt, cho đến đỗi tìm cửa mệt mà không được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11rồi trừng phạt đám đàn ông ở ngoài cửa, từ trẻ đến già đều bị quáng mắt, đến nỗi chúng mệt nhọc tìm cửa mà không được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ðoạn hai vị ấy đánh phạt bọn đàn ông ở trước cửa nhà, khiến cả nhỏ lẫn lớn đều bị mù, đến nỗi chúng không thể tìm được cửa.

New King James Version (NKJV)

12Then the men said to Lot, “Have you anyone else here? Son-in-law, your sons, your daughters, and whomever you have in the city—take them out of this place!

New International Version (NIV)

12The two men said to Lot, “Do you have anyone else here—sons-in-law, sons or daughters, or anyone else in the city who belongs to you? Get them out of here,

和合本修訂版 (RCUV)

12那兩個人對羅得說:「你這裏還有甚麼人嗎?無論是女婿,是兒女,這城中所有屬你的人,你都要把他們從這地方帶出去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hai thiên sứ bèn hỏi Lót rằng: Ngươi còn có ai tại đây nữa chăng? Rể, con trai, con gái và ai trong thành thuộc về ngươi, hãy đem ra khỏi hết đi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hai thiên sứ hỏi Lót: “Ngươi còn có ai khác ở đây nữa không? Con rể, con trai, con gái và bất cứ ai trong thành có liên hệ với ngươi, hãy đưa tất cả ra khỏi nơi nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Hai vị khách nói với Lót, “Ngươi còn ai ở đây không? Con rể, con trai, con gái, hay bất cứ người nào thuộc về ngươi trong thành nầy, hãy đem họ ra khỏi thành ngay,

New King James Version (NKJV)

13For we will destroy this place, because the outcry against them has grown great before the face of the Lord, and the Lord has sent us to destroy it.”

New International Version (NIV)

13because we are going to destroy this place. The outcry to the Lord against its people is so great that he has sent us to destroy it.”

和合本修訂版 (RCUV)

13我們要毀滅這地方,因為控告城內百姓的聲音在耶和華面前非常大,耶和華派我們來毀滅這城。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúng ta sẽ hủy diệt chỗ nầy, vì tiếng kêu oan về dân thành nầy đã thấu lên đến Đức Giê-hô-va, nên Ngài sai chúng ta xuống mà hủy diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúng ta sắp hủy diệt chỗ nầy, vì tiếng than oán về dân thành nầy đã thấu đến Đức Giê-hô-va, và Ngài đã sai chúng ta xuống để hủy diệt nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 vì chúng ta sắp hủy diệt thành nầy, bởi tiếng kêu gào nghịch lại dân thành nầy quá lớn trước mặt CHÚA, và CHÚA đã sai chúng ta đến đây để hủy diệt nó.”

New King James Version (NKJV)

14So Lot went out and spoke to his sons-in-law, who had married his daughters, and said, “Get up, get out of this place; for the Lord will destroy this city!” But to his sons-in-law he seemed to be joking.

New International Version (NIV)

14So Lot went out and spoke to his sons-in-law, who were pledged to marry his daughters. He said, “Hurry and get out of this place, because the Lord is about to destroy the city!” But his sons-in-law thought he was joking.

和合本修訂版 (RCUV)

14羅得出去,告訴娶了他女兒的女婿們說:「起來,離開這地方,因為耶和華要毀滅這城。」他的女婿們卻以為他說的是笑話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Lót bèn đi ra và nói cùng rể đã cưới con gái mình rằng: Hãy chỗi dậy, đi ra khỏi chốn nầy, vì Đức Giê-hô-va sẽ hủy diệt thành. Nhưng các chàng rể tưởng người nói chơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy Lót đi ra nói với các chàng rể sắp cưới con gái mình: “Hãy mau ra khỏi nơi nầy, vì Đức Giê-hô-va sắp hủy diệt thành.” Nhưng các chàng rể tưởng ông nói đùa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vậy Lót ra đi và báo cho các con rể tương lai của ông, tức những người sắp cưới các con gái ông, “Hãy đứng dậy và ra khỏi nơi nầy, vì CHÚA sắp hủy diệt thành.” Nhưng các con rể tương lai của ông cho rằng ông nói đùa.

New King James Version (NKJV)

15When the morning dawned, the angels urged Lot to hurry, saying, “Arise, take your wife and your two daughters who are here, lest you be consumed in the punishment of the city.”

New International Version (NIV)

15With the coming of dawn, the angels urged Lot, saying, “Hurry! Take your wife and your two daughters who are here, or you will be swept away when the city is punished.”

和合本修訂版 (RCUV)

15天亮了,天使催逼羅得說:「起來!帶着你的妻子和你這裏的兩個女兒出去,免得你因這城的罪孽同被剿滅。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đến sáng, hai thiên sứ hối Lót và phán rằng: Hãy thức dậy dẫn vợ và hai con gái ngươi đương ở đây ra, e khi ngươi cũng chết lây về việc hình phạt của thành nữa chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Rạng sáng, hai thiên sứ hối thúc Lót: “Hãy mau dẫn vợ và hai con gái ngươi đang ở đây đi ngay, kẻo ngươi cũng bị chết lây khi thành phố nầy bị trừng phạt chăng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Khi bình minh ló dạng, các thiên sứ thúc giục Lót, “Hãy thức dậy, đem vợ ngươi và hai con gái ngươi ra khỏi đây mau, kẻo các ngươi sẽ bị tiêu diệt lây khi thành bị đoán phạt.”

New King James Version (NKJV)

16And while he lingered, the men took hold of his hand, his wife’s hand, and the hands of his two daughters, the Lord being merciful to him, and they brought him out and set him outside the city.

New International Version (NIV)

16When he hesitated, the men grasped his hand and the hands of his wife and of his two daughters and led them safely out of the city, for the Lord was merciful to them.

和合本修訂版 (RCUV)

16羅得遲延不走。二人因為耶和華憐憫羅得,就拉着他的手和他妻子的手,以及他兩個女兒的手,把他們領出來,安置在城外;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng Lót lần lữa; vì cớ Đức Giê-hô-va thương xót Lót, nên hai thiên sứ nắm lấy tay kéo người, vợ cùng hai con gái người, và dẫn ra khỏi thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bởi lòng thương xót của Đức Giê-hô-va nên trong lúc Lót còn chần chừ, hai thiên sứ đã nắm tay kéo ông, vợ và hai con gái ông ra khỏi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Nhưng ông cứ lần lữa, nên hai vị ấy phải nắm tay ông, tay vợ ông, và tay hai con gái ông –vì CHÚA muốn bày tỏ lòng thương xót đối với ông– mà đem họ ra, và để họ bên ngoài thành.

New King James Version (NKJV)

17So it came to pass, when they had brought them outside, that he said, “Escape for your life! Do not look behind you nor stay anywhere in the plain. Escape to the mountains, lest you be destroyed.”

New International Version (NIV)

17As soon as they had brought them out, one of them said, “Flee for your lives! Don’t look back, and don’t stop anywhere in the plain! Flee to the mountains or you will be swept away!”

和合本修訂版 (RCUV)

17領他們出來以後,就說:「逃命吧!不可回頭看,也不可在平原站住。要往山上逃跑,免得你被剿滅。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vả, khi hai thiên sứ dẫn họ ra khỏi rồi, một trong hai vị nói rằng: Hãy chạy trốn cứu lấy mạng, đừng ngó lại sau và cũng đừng dừng bước lại nơi nào ngoài đồng bằng; hãy chạy trốn lên núi, kẻo phải bỏ mình chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi hai thiên sứ đã dẫn họ ra ngoài rồi, một trong hai vị nói: “Hãy chạy trốn để cứu mạng sống mình, đừng ngó lại đằng sau và cũng đừng dừng lại bất cứ nơi nào ngoài đồng bằng! Hãy chạy trốn lên núi kẻo ngươi phải thiệt mạng chăng!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Khi hai vị ấy đã đem họ ra bên ngoài thành rồi, một vị bảo, “Hãy chạy trốn để cứu mạng. Ðừng quay lại nhìn, hoặc dừng lại nơi nào trong đồng bằng, nhưng hãy mau chạy trốn lên núi, kẻo các người sẽ bị thiêu rụi.”

New King James Version (NKJV)

18Then Lot said to them, “Please, no, my lords!

New International Version (NIV)

18But Lot said to them, “No, my lords, please!

和合本修訂版 (RCUV)

18羅得對他們說:「我主啊,不要這樣!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lót đáp lại rằng: Lạy Chúa, không được!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lót nói: “Thưa ngài, không thể được!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Nhưng Lót đáp, “Ôi, thưa ngài, không được đâu.

New King James Version (NKJV)

19Indeed now, your servant has found favor in your sight, and you have increased your mercy which you have shown me by saving my life; but I cannot escape to the mountains, lest some evil overtake me and I die.

New International Version (NIV)

19Your servant has found favor in your eyes, and you have shown great kindness to me in sparing my life. But I can’t flee to the mountains; this disaster will overtake me, and I’ll die.

和合本修訂版 (RCUV)

19看哪,你僕人已經在你眼前蒙恩,你又向我大施慈愛,救我的性命。但是我不能逃到山上去,恐怕這災禍追上我,我就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nầy, tôi tớ đã được ơn trước mặt Chúa; Chúa đã tỏ lòng nhân từ rất lớn cùng tôi mà cứu tròn sự sống tôi. Nhưng tôi chạy trốn lên núi không kịp trước khi tai nạn đến, thì tôi phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nầy, đầy tớ ngài đã được ơn trước mặt ngài, và ngài đã tỏ lòng nhân từ rất lớn cùng tôi mà bảo toàn mạng sống tôi. Nhưng tôi sợ chưa kịp trốn lên núi thì tai họa đã ập đến và tôi chết mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Nầy, tôi tớ ngài đã được ơn trước mặt ngài, và ngài đã bày tỏ lòng thương xót lớn lao cứu mạng tôi, nhưng tôi sợ tôi sẽ chạy trốn lên núi không kịp; tai họa thế nào cũng sẽ đuổi kịp tôi, và tôi sẽ bị chết mất.

New King James Version (NKJV)

20See now, this city is near enough to flee to, and it is a little one; please let me escape there (is it not a little one?) and my soul shall live.”

New International Version (NIV)

20Look, here is a town near enough to run to, and it is small. Let me flee to it—it is very small, isn’t it? Then my life will be spared.”

和合本修訂版 (RCUV)

20看哪,這城又近又小,比較容易逃到那裏。這不是一座小城嗎?求你容我逃到那裏,使我的性命可以存活。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Kìa, thành kia đã nhỏ, lại cũng gần đặng tôi có thế ẩn mình. Ôi! chớ chi Chúa cho tôi ẩn đó đặng cứu tròn sự sống tôi. Thành nầy há chẳng phải nhỏ sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Kìa, đằng kia có một thành nhỏ, lại cũng gần, có thể trốn kịp. Xin ngài cho tôi trốn vào đó, chỉ một thành nhỏ thôi, để mạng sống tôi được bảo toàn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nầy, có thành kia cũng tương đối gần, tôi có thể chạy đến đó trú ẩn kịp; hơn nữa thành đó cũng chỉ là một thành nhỏ. Xin cho tôi chạy đến đó trú ẩn để bảo tồn mạng sống, vì đó chỉ là một thành nhỏ, phải không?”

New King James Version (NKJV)

21And he said to him, “See, I have favored you concerning this thing also, in that I will not overthrow this city for which you have spoken.

New International Version (NIV)

21He said to him, “Very well, I will grant this request too; I will not overthrow the town you speak of.

和合本修訂版 (RCUV)

21天使對他說:「看哪,這事我也應允你,不傾覆你所說的這城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Thiên sứ phán rằng: Đây, ta ban ơn nầy cho ngươi nữa, sẽ không hủy diệt thành của ngươi đã nói đó đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp nhận lời cầu xin nầy, và ta sẽ không hủy diệt thành mà ngươi vừa nói đó đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Vị ấy đáp với ông, “Thôi được, ta ban cho ngươi thêm ân huệ đó. Ta sẽ không hủy diệt thành ngươi nói đâu.

New King James Version (NKJV)

22Hurry, escape there. For I cannot do anything until you arrive there.”Therefore the name of the city was called Zoar.

New International Version (NIV)

22But flee there quickly, because I cannot do anything until you reach it.” (That is why the town was called Zoar. )

和合本修訂版 (RCUV)

22你要趕快逃到那城,因為你還沒有到那裏,我不能做甚麼。」因此那城名叫瑣珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Mau mau hãy lại ẩn đó, vì ta không làm chi được khi ngươi chưa vào đến nơi. Bởi cớ ấy, nên người ta gọi tên thành nầy là Xoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hãy nhanh chóng trốn vào đó đi, vì ta không thể làm gì được khi ngươi chưa vào đến nơi.” Vì vậy, thành nầy được gọi là Xoa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Hãy mau mau chạy đến đó trú ẩn ngay, vì ta sẽ không làm chi được cho đến khi ngươi vào thành ấy.” Vì vậy thành ấy được gọi là Xô-a.

New King James Version (NKJV)

23The sun had risen upon the earth when Lot entered Zoar.

New International Version (NIV)

23By the time Lot reached Zoar, the sun had risen over the land.

和合本修訂版 (RCUV)

23羅得到了瑣珥,太陽已經升出地面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi mặt trời mọc lên khỏi đất, thì Lót vào đến thành Xoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi mặt trời vừa mọc lên khỏi mặt đất thì Lót vào đến thành Xoa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Khi mặt trời mọc lên khỏi mặt đất thì Lót đã vào trong Thành Xô-a.

New King James Version (NKJV)

24Then the Lord rained brimstone and fire on Sodom and Gomorrah, from the Lord out of the heavens.

New International Version (NIV)

24Then the Lord rained down burning sulfur on Sodom and Gomorrah—from the Lord out of the heavens.

和合本修訂版 (RCUV)

24當時,耶和華把硫磺與火,從天上耶和華那裏降與所多瑪蛾摩拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đoạn, Đức Giê-hô-va giáng mưa diêm sanh và lửa từ nơi Ngài trên trời sa xuống Sô-đôm và Gô-mô-rơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đức Giê-hô-va khiến mưa lưu huỳnh và lửa của Đức Giê-hô-va từ trời trút xuống Sô-đôm và Gô-mô-rơ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Bấy giờ CHÚA trút đổ mưa diêm sinh và lửa từ trời, nơi CHÚA ngự, xuống trên Sô-đôm và Gô-mô-ra.

New King James Version (NKJV)

25So He overthrew those cities, all the plain, all the inhabitants of the cities, and what grew on the ground.

New International Version (NIV)

25Thus he overthrew those cities and the entire plain, destroying all those living in the cities—and also the vegetation in the land.

和合本修訂版 (RCUV)

25把那些城和全平原,城裏所有的居民和土地上生長的,都毀滅了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25hủy diệt hai thành nầy, cả đồng bằng, hết thảy dân sự cùng các cây cỏ ở nơi đất đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25hủy diệt hai thành nầy, cả vùng đồng bằng, cùng với tất cả cư dân trong thành và mọi cây cỏ mọc trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ngài hủy diệt các thành ấy, luôn cả vùng đồng bằng, với tất cả dân chúng trong các thành ấy, và mọi thứ cây cỏ mọc trên mặt đất.

New King James Version (NKJV)

26But his wife looked back behind him, and she became a pillar of salt.

New International Version (NIV)

26But Lot’s wife looked back, and she became a pillar of salt.

和合本修訂版 (RCUV)

26羅得的妻子在他後邊回頭一看,就變成了一根鹽柱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nhưng vợ của Lót quay ngó lại đằng sau mình, nên hóa ra một tượng muối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng vợ của Lót ngoảnh nhìn lại đằng sau nên biến thành một tượng muối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Nhưng vợ của Lót, chạy sau lưng ông, quay nhìn lại đằng sau, và bà đã bị biến thành một tượng muối.

New King James Version (NKJV)

27And Abraham went early in the morning to the place where he had stood before the Lord.

New International Version (NIV)

27Early the next morning Abraham got up and returned to the place where he had stood before the Lord.

和合本修訂版 (RCUV)

27亞伯拉罕清早起來,到了他先前站在耶和華面前的地方,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Áp-ra-ham dậy sớm, đi đến nơi mà người đã đứng chầu Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sáng hôm sau, Áp-ra-ham dậy sớm và đi đến chỗ mà ông đã đứng chầu Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Sáng sớm hôm sau Áp-ra-ham đến nơi ông đã đứng trước mặt CHÚA

New King James Version (NKJV)

28Then he looked toward Sodom and Gomorrah, and toward all the land of the plain; and he saw, and behold, the smoke of the land which went up like the smoke of a furnace.

New International Version (NIV)

28He looked down toward Sodom and Gomorrah, toward all the land of the plain, and he saw dense smoke rising from the land, like smoke from a furnace.

和合本修訂版 (RCUV)

28面向所多瑪蛾摩拉,以及平原全地觀望。他觀看,看哪,那地有濃煙上騰,好像燒窰的濃煙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28ngó về hướng Sô-đôm và Gô-mô-rơ, cùng khắp xứ ở đồng bằng, thì thấy từ dưới đất bay lên một luồng khói, như khói của một lò lửa lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ông nhìn về hướng Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và khắp vùng đồng bằng, thì thấy một luồng khói từ dưới đất bốc lên như khói của một lò lửa lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 và ngước mắt nhìn xuống hướng Sô-đôm và Gô-mô-ra, cùng tất cả miền đồng bằng ở đó; và kìa, ông thấy khói trong xứ bốc lên nghi ngút như khói của một lò lửa.

New King James Version (NKJV)

29And it came to pass, when God destroyed the cities of the plain, that God remembered Abraham, and sent Lot out of the midst of the overthrow, when He overthrew the cities in which Lot had dwelt.

New International Version (NIV)

29So when God destroyed the cities of the plain, he remembered Abraham, and he brought Lot out of the catastrophe that overthrew the cities where Lot had lived.

和合本修訂版 (RCUV)

29當上帝毀滅平原諸城的時候,他記念亞伯拉罕;在傾覆羅得所住之城的時候,就把羅得從傾覆中帶出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vả, khi Đức Chúa Trời hủy diệt các thành nơi đồng bằng, tức là thành Lót ở, thì nhớ đến Áp-ra-ham, cứu Lót ra khỏi chốn phá tan đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi Đức Chúa Trời hủy diệt các thành trong đồng bằng, nơi Lót đang ở, Ngài nhớ đến Áp-ra-ham nên đã cứu Lót ra khỏi cuộc tàn phá đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Như vậy Ðức Chúa Trời đã hủy diệt các thành trong vùng đồng bằng, nhưng Ðức Chúa Trời đã nhớ lại Áp-ra-ham và đã giải cứu Lót ra khỏi cảnh bị hủy diệt, khi Ngài hủy diệt các thành nơi Lót cư ngụ.

New King James Version (NKJV)

30Then Lot went up out of Zoar and dwelt in the mountains, and his two daughters were with him; for he was afraid to dwell in Zoar. And he and his two daughters dwelt in a cave.

New International Version (NIV)

30Lot and his two daughters left Zoar and settled in the mountains, for he was afraid to stay in Zoar. He and his two daughters lived in a cave.

和合本修訂版 (RCUV)

30羅得因為怕住在瑣珥,就同他兩個女兒從瑣珥上去,住在山上。他和兩個女兒住在一個洞裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Lót ở Xoa thì sợ hãi, nên cùng hai con gái mình bỏ đó mà lên núi, ở trong một hang đá kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Lót không dám ở Xoa nên đã cùng hai con gái bỏ lên núi. Ông sống trong một hang đá với hai con gái mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Bấy giờ Lót và hai con gái ông đã ra khỏi Thành Xô-a và lên trên núi để ở, vì ông sợ nên không dám ở trong Thành Xô-a nữa. Ông sống trong một cái hang với hai con gái ông.

New King James Version (NKJV)

31Now the firstborn said to the younger, “Our father is old, and there is no man on the earth to come in to us as is the custom of all the earth.

New International Version (NIV)

31One day the older daughter said to the younger, “Our father is old, and there is no man around here to give us children—as is the custom all over the earth.

和合本修訂版 (RCUV)

31大女兒對小女兒說:「我們的父親老了,這地又沒有男人可以照世上的禮俗來與我們結合。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Cô lớn nói cùng em mình rằng: Cha ta đã già, mà không còn ai trên mặt đất đến sánh duyên cùng ta theo như thế thường thiên hạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Cô chị bảo cô em: “Cha đã già, trong vùng lại không còn người nam nào đến kết duyên với chúng ta theo cách thông thường trong thiên hạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Một ngày kia, cô chị nói với cô em, “Cha chúng ta đã già, trong xứ bây giờ không còn người đàn ông nào đến lập gia đình với chúng ta theo như thói thường trong thiên hạ.

New King James Version (NKJV)

32Come, let us make our father drink wine, and we will lie with him, that we may preserve the lineage of our father.”

New International Version (NIV)

32Let’s get our father to drink wine and then sleep with him and preserve our family line through our father.”

和合本修訂版 (RCUV)

32來!我們叫父親喝酒,然後與他同寢。這樣,我們可以從我們的父親存留後裔。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Hè! chúng ta hãy phục rượu cho cha, và lại nằm cùng người, để lưu truyền dòng giống cha lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nào, chúng ta hãy phục rượu cho cha, rồi lại nằm với ông, để chúng ta có thể duy trì dòng giống bởi cha chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Hãy đến, chúng ta hãy phục rượu cho cha chúng ta say, rồi thay phiên ăn nằm với cha, để lưu truyền dòng giống của cha chúng ta.”

New King James Version (NKJV)

33So they made their father drink wine that night. And the firstborn went in and lay with her father, and he did not know when she lay down or when she arose.

New International Version (NIV)

33That night they got their father to drink wine, and the older daughter went in and slept with him. He was not aware of it when she lay down or when she got up.

和合本修訂版 (RCUV)

33於是,那晚她們叫父親喝酒,大女兒就進去和她父親同寢;她幾時躺下,幾時起來,父親都不知道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đêm đó, hai nàng phục rượu cho cha mình; nàng lớn đến nằm cùng cha; nhưng người chẳng hay lúc nào nàng nằm, lúc nào nàng dậy hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì thế, đêm đó hai cô phục rượu cho cha mình, rồi cô chị đến nằm với cha, nhưng ông chẳng biết lúc nào nàng nằm, lúc nào nàng dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Vậy tối hôm đó họ phục rượu cho cha họ say, rồi cô chị đến nằm với cha nàng, mà ông không hề hay biết khi nào cô đã đến nằm và lúc nào cô đã trỗi dậy.

New King James Version (NKJV)

34It happened on the next day that the firstborn said to the younger, “Indeed I lay with my father last night; let us make him drink wine tonight also, and you go in and lie with him, that we may preserve the lineage of our father.”

New International Version (NIV)

34The next day the older daughter said to the younger, “Last night I slept with my father. Let’s get him to drink wine again tonight, and you go in and sleep with him so we can preserve our family line through our father.”

和合本修訂版 (RCUV)

34第二天,大女兒對小女兒說:「看哪,我昨夜與父親同寢。今晚我們再叫他喝酒,你進去與他同寢。這樣,我們可以從父親存留後裔。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Qua ngày mai, chị nói cùng em rằng: Nầy, đêm hôm qua ta đã nằm cùng cha rồi; hôm nay chúng ta hãy phục rượu cho cha nữa, rồi em hãy lại nằm cùng người, để lưu truyền dòng giống cha lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Hôm sau, cô chị nói với cô em: “Nầy, đêm qua chị đã nằm với cha rồi. Tối nay chúng ta cũng hãy phục rượu cho cha, rồi em đến nằm với cha để chúng ta có thể duy trì dòng giống bởi cha chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ngày hôm sau, cô chị nói với cô em, “Nầy, khi hôm chị đã ăn nằm với cha; tối nay chúng ta cũng hãy phục rượu cho cha, rồi em hãy vào và nằm với cha, để chúng ta có thể lưu truyền dòng giống cho cha.”

New King James Version (NKJV)

35Then they made their father drink wine that night also. And the younger arose and lay with him, and he did not know when she lay down or when she arose.

New International Version (NIV)

35So they got their father to drink wine that night also, and the younger daughter went in and slept with him. Again he was not aware of it when she lay down or when she got up.

和合本修訂版 (RCUV)

35於是,那晚她們又叫父親喝酒,小女兒起來與她父親同寢;她幾時躺下,幾時起來,父親都不知道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đêm đó, hai nàng lại phục rượu cho cha mình nữa, rồi nàng nhỏ thức dậy lại nằm cùng cha; nhưng người chẳng hay lúc nào nàng nằm, lúc nào nàng dậy hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đêm đó, hai cô lại phục rượu cho cha mình, rồi cô em đến nằm với cha, nhưng ông cũng chẳng biết lúc nào nàng nằm, lúc nào nàng dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Vậy tối hôm đó, họ cũng phục rượu cho cha họ say, rồi cô em trỗi dậy, đến nằm với cha nàng, mà ông không hề hay biết khi nào cô đã đến nằm và lúc nào cô đã trỗi dậy.

New King James Version (NKJV)

36Thus both the daughters of Lot were with child by their father.

New International Version (NIV)

36So both of Lot’s daughters became pregnant by their father.

和合本修訂版 (RCUV)

36這樣,羅得的兩個女兒都從她們的父親懷了孕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vậy, hai con gái của Lót do nơi cha mình mà thọ thai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vậy, cả hai con gái của Lót đều mang thai bởi cha mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Như vậy hai cô con gái của Lót đã có thai với ông.

New King James Version (NKJV)

37The firstborn bore a son and called his name Moab; he is the father of the Moabites to this day.

New International Version (NIV)

37The older daughter had a son, and she named him Moab ; he is the father of the Moabites of today.

和合本修訂版 (RCUV)

37大女兒生了兒子,給他起名叫摩押,就是現今摩押人的始祖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Nàng lớn sanh được một con trai, đặt tên là Mô-áp; ấy là tổ phụ của dân Mô-áp đến bây giờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Cô chị sinh một con trai, đặt tên là Mô-áp. Đó là tổ phụ của dân Mô-áp ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Cô chị sinh được một con trai và đặt tên là Mô-áp. Ðó là tổ phụ của dân Mô-áp cho đến ngày nay.

New King James Version (NKJV)

38And the younger, she also bore a son and called his name Ben-Ammi; he is the father of the people of Ammon to this day.

New International Version (NIV)

38The younger daughter also had a son, and she named him Ben-Ammi ; he is the father of the Ammonites of today.

和合本修訂版 (RCUV)

38小女兒也生了兒子,給他起名叫便‧亞米,就是現今亞捫人的始祖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Người em cũng sanh đặng một con trai, đặt tên là Bên-Am-mi; ấy là tổ phụ của dân Am-môn đến bây giờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Cô em cũng sinh một con trai, đặt tên là Bên Am-mi. Đó là tổ phụ của dân Am-môn ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Cô em cũng sinh được một con trai và đặt tên là Ben Am-mi. Ðó là tổ phụ của dân Am-môn cho đến ngày nay.