So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv ziux ninh gorngv nyei waac korv-lienh Saalaa yaac ei ninh laengz nyei waac zoux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA thăm viếng Sa-ra như lời Ngài đã phán, và CHÚA thực hiện lời hứa của Ngài đối với Sa-ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yahweh bơni hiam kơ HʼSarah kar hăng Ñu hơmâo pơhiăp laih, laih anŭn Ñu hơmâo ngă brơi kơ HʼSarah kar hăng Ñu hơmâo ƀuăn laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA chăm lo cho Sa-ra như Ngài nói, nên Ngài thực hiện lời hứa mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Yêhôwa ngă jăk kơ H'Sara msĕ si ñu lač leh, leh anăn Yêhôwa brei kơ H'Sara klei ñu ƀuăn leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub foom koob moov rua Xala lawv le nwg tub has tseg lawm, hab Yawmsaub ua rua Xala lawv le nwg cog lug ca.

Ging-Sou (IUMINR)

2Apc^laa^ham hnyangx-jeiv gox wuov zanc, Saalaa maaih gu'nguaaz, yungz duqv dauh dorn bun Apc^laa^ham doix nzengc Tin-Hungh laengz nyei ziangh hoc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Sa-ra mang thai và sinh cho Áp-ra-ham một con trai trong khi ông đã già nua, theo như thời điểm Ðức Chúa Trời đã phán với ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, HʼSarah pi kian hăng tơkeng sa čô ană đah rơkơi kơ Abraham tơdang ñu tha laih ƀơi mông Ơi Adai hơmâo ƀuăn laih kơ ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sa-ra thụ thai và sinh một con trai cho Áp-ra-ham trong tuổi già. Mọi việc xảy ra đúng thời điểm như Thượng Đế phán.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2 H'Sara ba tian leh anăn kkiêng sa čô anak êkei kơ Y-Abraham tơdah ñu mduôn, djŏ tui si thŭn Aê Diê blŭ leh kơ ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Xala txhad xeeb tub hab yug tau ib tug tub rua Aplahaa rua thaus Aplahaa laug heev hab yog lub swjhawm kws Vaajtswv tau has rua nwg lawm.

Ging-Sou (IUMINR)

3Saalaa yungz bun ninh wuov dauh dorn, Apc^laa^ham cuotv mbuox heuc I^sakc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Áp-ra-ham đặt tên cho con trai ông, do Sa-ra sinh cho ông, là I-sác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Abraham pơanăn kơ ană nge HʼSarah hơmâo tơkeng rai anŭn jing Isa̱k.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Áp-ra-ham đặt tên con là Y-sác, tức con mà Sa-ra sinh ra cho mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Abraham bi anăn Y-Isăk kơ anak êkei H'Sara kkiêng kơ ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Aplahaa tis npe rua tug tub kws Xala yug rua nwg hu ua Yiha.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yiem I^sakc cuotv seix taux da'betv hnoi wuov hnoi, Apc^laa^ham ei Tin-Hungh hatc nyei waac tengx I^sakc ⟨jiex gaatv nyei leiz.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Áp-ra-ham làm phép cắt bì cho I-sác con trai ông khi đứa trẻ được tám ngày, y như lời Ðức Chúa Trời đã truyền cho ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơdang ană ñu Isa̱k hơmâo sapăn hrơi laih, Abraham khăt klĭ gơ̆ tui hăng Ơi Adai hơmâo pơtă laih kơ ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Khi Y-sác được tám ngày thì Áp-ra-ham cắt dương bì cho con mình theo như Thượng Đế dặn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Y-Abraham khăt klĭt Y-Isăk anak êkei ñu ti hruê sa păn, tui si Aê Diê mtă leh kơ ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hab Aplahaa muab nwg tug tub Yiha ua kevcai txav rua thaus kws nwg muaj yim nub lawm, lawv le Vaajtswv tau kuas nwg ua.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh nyei dorn, I^sakc, cuotv seix wuov zanc Apc^laa^ham duqv yietc baeqv hnyangx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Áp-ra-ham được một trăm tuổi khi I-sác sinh ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Abraham hlak sa-rơtuh thŭn tơdang ñu hơmâo ană ñu Isa̱k.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lúc Y-sác ra đời thì Áp-ra-ham được một trăm tuổi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Y-Abraham mâo sa êtuh thŭn leh tơdah H'Sara kkiêng kơ Y-Isăk anak êkei ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Aplahaa muaj ib puas xyoo rua thaus yug Yiha rua nwg.

Ging-Sou (IUMINR)

6Saalaa gorngv, “Tin-Hungh bun yie kuh jatv. Haaix dauh haiz yaac oix kuh jatv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Bấy giờ Sa-ra nói, “Ðức Chúa Trời đã làm cho tôi phải bật cười. Tất cả những ai nghe đến chuyện nầy ắt sẽ cười tôi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6HʼSarah bơni, “Ơi Adai hơmâo ngă brơi kơ kâo klao mơak laih anŭn hlơi pô hơmư̆ tơlơi anai ăt či klao mơak hrŏm hăng kâo mơ̆n.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sa-ra bảo, “Thượng Đế đã làm cho tôi cười. Ai nghe tin nầy cũng sẽ cười với tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6H'Sara lač, “Aê Diê brei klei bi tlao kơ kâo; jih jang hlei pô hmư̆ srăng tlao mbĭt hŏng kâo.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mas Xala has tas, “Vaajtswv ua rua kuv luag zoo sab. Txhua tug kws tau nov yuav nrug kuv luag hab.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh aengx gorngv, “Haaix dauh gaamv gorngv mbuox Apc^laa^ham, Saalaa haih maaih gu'nguaaz hopv nyorx? Apc^laa^ham gox haic aqv, mv baac yie yungz duqv dauh dorn bun ninh mi'aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Bà lại nói, “Có bao giờ người ta nói với Áp-ra-ham rằng, ‘Sa-ra sẽ cho con bú’ chăng? Thế mà tôi đã sinh cho ông ấy một con trai, khi tuổi ông ấy đã già.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Laih anŭn ñu laĭ dơ̆ng, “Hlơi pô či laĭ kơ Abraham, ‘HʼSarah či brơi ană mĕm,’ lĕ? Samơ̆ kâo hơmâo tơkeng rai laih sa čô ană đah rơkơi tơdang thŭn gơ̆ tha laih.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Không ai có thể bảo rằng tôi có thể cho con bú được. Nhưng tuy Áp-ra-ham đã già mà tôi lại sinh cho ông một con trai.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ñu lŏ lač, “Hlei pô jhŏng lač kơ Y-Abraham kơ H'Sara srăng bi mam phung anak? Ƀiădah kâo kkiêng leh sa čô anak êkei kơ ñu tơdah ñu mduôn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Hab Xala has tas, “Leejtwg yuav has tau rua Aplahaa tas Xala yuav pub mig rua mivnyuas noj? Tassws kuv yug tau ib tug tub rua nwg rua thaus nwg laug heev lawm.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Wuov dauh dorn hlo deix aqv. Taux guangc nyorx nyei hnoi Apc^laa^ham mbenc nyanc mbenc hopv hlo nyei houc ninh nyei dorn guangc nyorx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ðứa trẻ lớn lên và dứt sữa. Áp-ra-ham làm một bữa tiệc lớn để khoản đãi trong ngày I-sác thôi bú.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Čơđai anŭn prŏng tui hăng lui mĕm laih, laih anŭn Abraham pơkra sa tơlơi ƀơ̆ng huă prŏng ƀơi hrơi Isa̱k lui mĕm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Y-sác lớn lên và khi cậu bé đủ tuổi ăn thức ăn bình thường thì Áp-ra-ham bày một bữa tiệc lớn ăn mừng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Hđeh anăn hriê kơ prŏng leh anăn ñu lui mam. Y-Abraham ngă klei huă mnăm prŏng hruê Y-Isăk lui mam.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tug mivtub hov kuj hlub hab tseg mig lawm. Aplahaa npaaj ib rooj noj luj rua nub kws Yiha tseg mig.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mv baac Saalaa buatc I^yipv Mienh, Haagaa, yungz bun Apc^laa^ham wuov dauh dorn, I^saa^maa^en, jatv I^sakc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sa-ra thấy con trai của Ha-ga người Ai-cập, đứa con do nàng sinh cho Áp-ra-ham, đang đùa giỡn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ HʼSarah ƀuh ană HʼHagar, jing đah kơmơi hlŭn mơ̆ng Êjip hơmâo tơkeng rai anŭn, hlak klao djik kơ Isa̱k,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng Sa-ra thấy đứa con, mà người nữ nô lệ Ha-ga đã sinh cho Áp-ra-ham, cười giỡn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9H'Sara ƀuh anak êkei H'Agar, pô mniê Êjip kkiêng kơ Y-Abraham, dôk hlăp, tlao mưč kơ anak êkei ñu Y-Isăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tassws Xala pum Haka kws yog tuabneeg Iyi tug tub kws yug rua Aplahaa luag luag nwg tug tub.

Ging-Sou (IUMINR)

10Saalaa ziouc gorngv mbuox Apc^laa^ham, “Zunc naaiv dauh nouh beiz mbuo i dorn-maac cuotv maah! Weic zuqc naaiv dauh nouh beiz nyei dorn maiv haih caux yie nyei dorn, I^sakc, juangc jaa-dingh nzipc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Bà nói với Áp-ra-ham, “Mình hãy đuổi người đàn bà nô lệ nầy và đứa con của nó đi. Vì đứa con của người đàn bà nô lệ nầy sẽ không được hưởng gia tài chung với I-sác con trai của em.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10laih anŭn ñu pơhiăp hăng Abraham, “Puh pơđuaĭ hĭ bĕ pô hlŭn anai wơ̆t hăng ană ñu mơ̆n, tui anŭn yơh ană pô hlŭn anai ƀu či khŏm tŭ mă kŏng ngăn hrŏm hơbĭt hăng ană kâo Isa̱k ôh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nên Sa-ra bảo Áp-ra-ham, “Ông hãy đuổi con nhỏ nô lệ nầy và con nó đi đi. Con nó sẽ không được hưởng chút gia tài nào hết; con tôi sẽ hưởng tất cả.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 Snăn ñu lač Y-Abraham, “Suôt bĕ mniê hlŭn anei leh anăn anak êkei ñu; kyuadah anak êkei mniê hlŭn anei amâo srăng dưn ngăn ôh mbĭt hŏng Y-Isăk anak êkei kâo.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Xala txhad has rua Aplahaa tas, “Ca le muab tug nkauj qhev nuav hab nwg tug tub lawv tswv moog, tsua qhov tsw kheev tug nkauj qhev nuav tug tub nrug kuv tug tub Yiha txais qub txeeg qub teg.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Apc^laa^ham weic ninh nyei dorn nzauh haic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Việc ấy đã làm cho Áp-ra-ham rất khổ tâm, vì ông rất thương con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơlơi anai ngă brơi kơ Abraham rŭng răng biă mă yuakơ Yismaêl ăt jing ană ñu mơ̆n.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lời yêu cầu nầy khiến Áp-ra-ham khó xử, vì nó cũng là con mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Klei anăn bi ênguôt lu snăk kơ Y-Abraham kyua anak êkei ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Qhov nuav ua rua Aplahaa nyuaj sab vem yog saib rua nwg tug tub Yisama‑ee.

Ging-Sou (IUMINR)

12Mv baac Tin-Hungh gorngv mbuox ninh, “Meih maiv dungx laaix naaiv dauh dorn caux naaiv dauh nouh beiz nzauh oc. Saalaa oix meih hnangv haaix nor zoux, gunv ei jienv zoux aqv. Weic zuqc meih nyei hoz doic zeiv-fun oix yiem I^sakc daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Nhưng Ðức Chúa Trời phán với Áp-ra-ham, “Ngươi đừng buồn khổ vì đứa trẻ và vì người nữ nô lệ của ngươi nữa. Tất cả những gì Sa-ra bảo ngươi, hãy làm theo lời nàng, vì qua I-sác ngươi sẽ có một dòng dõi mang tên ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Samơ̆ Ơi Adai pơhiăp hăng gơ̆, “Anăm rŭng răng kơ ană ih Yismaêl wơ̆t hăng amĭ gơ̆ anŭn ôh. Ngă tui bĕ hơget tơlơi HʼSarah laĭ laih hăng ih, yuakơ mơ̆ng hơjăn Isa̱k yơh ih či hơmâo kơnung djuai Kâo hơmâo ƀuăn laih kơ ih.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng Thượng Đế bảo Áp-ra-ham, “Đừng quá băn khoăn về đứa trẻ và người nữ nô lệ. Hãy làm theo điều Sa-ra yêu cầu. Dòng dõi mà ta hứa với con sẽ ra từ Y-sác.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Ƀiădah Aê Diê lač kơ Y-Abraham, “Đăm ênguôt ôh kyua anak êkei leh anăn mniê hlŭn ih. Jih ya klei H'Sara lač kơ ih, gưt bĕ asăp ñu; kyuadah mơ̆ng Y-Isăk arăng srăng bi anăn phung anak čô ih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tassws Vaajtswv has rua Aplahaa tas, “Tsw xob nyuaj sab rua tug mivnyuas hab koj tug nkauj qhev. Xala has le caag rua koj ca le ua le ntawd, tsua qhov koj caaj ceg yuav yog tshwm ntawm Yiha moog.

Ging-Sou (IUMINR)

13Nouh beiz nyei dorn yie yaac oix bun ninh benx yietc fingx, weic zuqc ninh benx meih nyei cien dorn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Còn về đứa con của người nữ nô lệ, Ta cũng sẽ làm cho nó thành một dân lớn, vì nó cũng là dòng dõi của ngươi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kâo ăt či ngă brơi kơ ană pô hlŭn anai jing hĭ sa kơnung djuai prŏng mơ̆n, yuakơ ñu jing ană đah rơkơi ih mơ̆n.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta cũng sẽ làm cho dòng dõi của con trai người nữ nô lệ thành ra một dân lớn vì nó cũng là con trai con.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kâo srăng mjing mơh kơ anak êkei mniê hlŭn ih sa phung găp djuê, kyuadah ñu jing anak ih mơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tug nkauj qhev tug tub ntawd kuv yuav pub ua tau ib haiv tuabneeg hab vem nwg yog koj le noob.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Da'nyeic ndorm nziouv nyei, Apc^laa^ham jiez sin daaih, zorqv deix njuov caux yietc ndopv-mbuoqc wuom bun Haagaa buix jienv ziouc bun ninh dorh jienv wuov dauh dorn cuotv biauv mingh mi'aqv. Haagaa ziouc leih wuov norm dorngx mingh taux Mbe^e^qe^mbaa Deic-Bung-Huaang jiex naaiv jiex wuov nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vậy sáng hôm sau Áp-ra-ham thức dậy sớm, lấy thức ăn và một bầu da nước đưa cho Ha-ga, và đặt chúng trên vai bà, rồi bảo bà và đứa trẻ ra đi. Bà ra đi và lang thang trong sa mạc Bê-e Sê-ba.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Mơguah ưm amăng hrơi tŏ tui, Abraham mă gơnam ƀơ̆ng laih anŭn sa ge̱t ia klĭ brơi kơ HʼHagar. Ñu pioh gơnam ƀơ̆ng hăng ia anŭn ƀơi bra HʼHagar laih anŭn brơi gơ̆ hăng ană gơ̆ anŭn đuaĭ hĭ. HʼHagar hăng Yismaêl đuaĭ mơ̆ng anŭn hăng rơbat hyu amăng tơdron ha̱r Beêrseba.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sáng sớm hôm sau Áp-ra-ham lấy ít thức ăn và một túi da đựng đầy nước. Ông trao mọi thứ cho Ha-ga rồi đuổi nàng đi. Mang các thứ đó theo người, Ha-ga đi lang thang trong sa mạc gần Bê-e-sê-ba.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Snăn Y-Abraham kgŭ aguah ưm, mă kpŭng leh anăn sa giêt êa klĭt, brei kơ H'Agar leh anăn ñu dưm ti mra gơ̆. Ñu brei hđeh kơ gơ̆ leh anăn suôt brei gơ̆ đuĕ nao. H'Agar đuĕ nao leh anăn hiu rưng hlăm kdrăn tač Bêr-Sêba.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Aplahaa txhad sawv ntxuv tseeg muab ncuav hab ib naab dej tsaws rua Haka rws sau xub pwg, hab xaa nwg nrug tug mivnyuas ua ke tawm moog. Nwg txhad tawm moog hab moog moog lug lug huv tebchaws moj saab qhua Npe‑awsenpa.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mingh gau, ndopv-mbuoqc nyei wuom nzengc mi'aqv. Haagaa ziouc bun ninh nyei dorn bueix jienv ndiangx-dorn-fomv ga'ndiev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Khi nước trong bầu da đã cạn, bà đem đứa trẻ để nằm dưới bóng mát của một bụi cây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tơdang ia mơñum amăng ge̱t klĭ abih laih, ñu lui hĭ ană ñu ƀơi gah yŭ sa pum kơyâo.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chẳng bao lâu, túi đựng nước cạn, Ha-ga để con mình dưới một bụi cây.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah êa hlăm giêt jih leh, ñu lui anak ñu ti gŭ ƀur kyâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thaus naab dej hov taag lawm Haka txawm muab tug mivnyuas tso rua huv qaab ib tsob nyuag ntoo.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ninh ganh aeqv, mingh lorz dorngx zueiz jienv leih ninh nyei dorn ndongc buonv yietc nzitv forng nyei dorngx, weic zuqc ninh gorngv, “Yie maiv oix mangc jienv yie nyei dorn daic.” Ninh ziouc yiem wuov nyiemv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ðoạn bà đi cách xa khoảng tầm bắn một mũi tên, đối diện với đứa trẻ, và ngồi xuống, vì bà nói, “Xin đừng để tôi thấy đứa trẻ đang chết.” Bà ngồi đối ngang nó và bật khóc thành tiếng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Giŏng anŭn, HʼHagar nao dŏ be̱r ataih ƀiă mơ̆ng anŭn, năng ai rơwang ataih ñu sa ƀrŏm hraŏ pơnăh, yuakơ ñu pơmĭn, “Kâo ƀu kiăng lăng ôh Yismaêl djai hĭ.” Laih kơ ñu dŏ be̱r ataih ƀiă mơ̆ng anŭn, ñu čơdơ̆ng ur hia yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi nàng đi một khoảng xa xa xong ngồi xuống. Nàng nghĩ, “Con tôi thế nào cũng chết. Tôi không có can đảm nhìn cảnh đau lòng nầy.” Nàng ngồi đó và òa khóc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh anăn ñu nao dôk gŭ kbưi ƀiă hŏng gơ̆, sa wang arăng mnah ƀrăm; kyuadah ñu lač, “Đăm brei kâo ƀuh ôh anak kâo djiê.” Êjai ñu dôk kbưi hŏng gơ̆ ñu ur hia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tes nwg txawm moog nyob quas tsawg rua ib caag kwvlaam deb le tua ib nee, vem nwg has tas, “Kuv tsw xaav pum kuv tug mivnyuas tu sav.” Thaus nwg tseed nyob tsawg hov ntawd, nwg tsaa suab quaj.

Ging-Sou (IUMINR)

17Tin-Hungh haiz naaiv dauh dorn nyiemv. Tin-Hungh nyei fin-mienh yiem gu'nguaaic lungh heuc, “Haagaa aac, meih weic haaix diuc ndongc naaic nzauh? Maiv dungx gamh nziex oc. Naaiv dauh dorn bueix jienv wuov ndau nyiemv, Tin-Hungh haiz mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ðức Chúa Trời nghe tiếng của đứa trẻ. Thiên Sứ của Ðức Chúa Trời từ trời gọi Ha-ga và nói với bà, “Hỡi Ha-ga, chuyện gì thế? Ðừng sợ, vì Ðức Chúa Trời đã nghe tiếng của đứa trẻ từ chỗ nó đang nằm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ơi Adai hơmư̆ asăp Yismaêl hia laih anŭn ling jang Ơi Adai iâu pơhiăp hăng HʼHagar mơ̆ng adai tui anai, “Hơget hơmâo tơlơi truh lĕ, Ơ HʼHagar hơi? Anăm huĭ ôh; Ơi Adai hơmâo hơmư̆ laih asăp ană ih hia pơ anŭn.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thượng Đế nghe tiếng đứa trẻ, nên từ thiên đàng thiên sứ của Thượng Đế gọi Ha-ga, “Ha-ga, có việc gì vậy? Đừng sợ! Thượng Đế đã nghe tiếng đứa trẻ đàng kia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Aê Diê hmư̆ asăp hđeh êdam hia, leh anăn dĭng buăl jăk Aê Diê iêu H'Agar mơ̆ng adiê, lač kơ ñu, “Si ngă ih rŭng răng, Ơ H'Agar? Đăm huĭ ôh, kyuadah Aê Diê hmư̆ leh asăp hđeh êdam ti anôk ñu dôk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Vaajtswv nov tug mivtub hov lub suab, mas Vaajtswv tug tubkhai ntuj hu sau ntuj tuaj rua Haka tas, “Koj ua le caag lawm? Koj tsw xob ntshai tsua qhov Vaajtswv tub nov tug mivtub lub suab ntawm qhov chaw kws nwg nyob lawm.

Ging-Sou (IUMINR)

18Jiez sin mingh hlorpv ninh daaih nanv jienv buoz, weic zuqc yie oix bun ninh benx yietc guoqv hlo nyei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Hãy đến, đỡ nó dậy, và ôm nó vào lòng ngươi, vì Ta sẽ làm cho nó thành một dân lớn.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Pŭ̱ gring đĭ bĕ gơ̆ hăng tơngan, yuakơ Kâo či pơjing gơ̆ jing sa kơnung djuai prŏng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy đến cầm tay đỡ nó dậy. Ta sẽ khiến dòng dõi nó thành ra một dân lớn.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kgŭ bĕ ih, rŭ anak ih, kmiêt ñu hlăm kngan; kyuadah kâo srăng brei ñu jing sa găp djuê prŏng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Ca le sawv tseeg moog tsaa tug mivtub tuav rawv nwg txhais teg, tsua qhov kuv yuav pub kuas nwg ua ib haiv tuabneeg luj.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Gorngv liuz, Tin-Hungh bun Haagaa buatc norm wuom-kuotv. Haagaa ziouc mingh zaangh wuom buangv ndopv-mbuoqc bun ninh nyei dorn hopv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ðoạn Ðức Chúa Trời mở mắt bà; bà thấy một giếng nước. Bà đến đó, lấy nước đầy bình da, và cho đứa trẻ uống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Giŏng anŭn, Ơi Adai pŏk mơta HʼHagar laih anŭn gơ̆ ƀuh sa ia dơmŭn. Tui anŭn, ñu nao pơbă hĭ ge̱t ia klĭ laih anŭn brơi kơ ană ñu mơñum.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Rồi CHÚA chỉ cho Ha-ga thấy một giếng nước. Nàng đến đó lấy nước đổ đầy bình cho đứa nhỏ uống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Aê Diê mblang ală H'Gar, leh anăn ñu ƀuh sa kbăng êa. Ñu nao djăt bŏ giêt, leh anăn bi mnăm anak ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mas Vaajtswv qheb Haka lub qhov muag nwg txawm pum ib lub qhov dej. Nwg txhad moog ntim dej puv nkaus lub naab hab muab rua tug mivtub haus.

Ging-Sou (IUMINR)

20Tin-Hungh caux wuov dauh dorn yiem. Ninh hlo daaih yiem deic-bung-huaang aengx benx dauh buonv orv henv nyei mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ðức Chúa Trời ở cùng đứa trẻ. Nó lớn lên, sống trong sa mạc, và trở thành một tay thiện xạ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ơi Adai dŏ hrŏm hăng Yismaêl tơdang ñu prŏng tui. Ñu hơdip amăng tơdron ha̱r laih anŭn jing sa čô thâo hyu lua.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Thượng Đế ở cùng đứa nhỏ khi nó khôn lớn. Ích-ma-ên sống trong sa mạc và trở nên tay bắn cung rất giỏi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Aê Diê dôk mbĭt hŏng hđeh êdam anăn, leh anăn ñu hriê kơ prŏng. Ñu dôk hlăm kdrăn tač, leh anăn ñu jing pô knhăk mnah hna kmêč.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Vaajtswv nrug nraim tug mivtub nwg txhad kheev hlub. Nwg nyob rua huv tebchaws moj saab qhua hab ua tug kws txawj tua neev.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh yiem Baalaan Deic-Bung-Huaang. Ninh nyei maa mingh gorngv dauh I^yipv sieqv bun ninh longc zoux auv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nó sống trong Sa Mạc Pa-ran. Mẹ nó cưới cho nó một cô vợ người Ai-cập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tơdang ñu hlak hơdip amăng Tơdron Ha̱r Paran, amĭ ñu hơduah brơi kơ ñu sa čô bơnai mơ̆ng čar Êjip jing čar amĭ ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nó sống trong sa mạc Pha-ran. Mẹ nó tìm cho nó một người vợ gốc Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ñu dôk hlăm kdrăn tač Paran; leh anăn amĭ ñu ruah sa čô mniê mơ̆ng čar Êjip jing mô̆ ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Nwg nyob huv tebchaws moj saab qhua Palaa. Nwg nam yuav ib tug quaspuj huv Iyi tebchaws lug rua nwg.

Ging-Sou (IUMINR)

22Dongh wuov zanc Aa^mbi^me^lekv Hungh caux jienv ninh nyei domh baeng-bieiv, Fiko, gorngv mbuox Apc^laa^ham, “Maiv gunv meih zoux haaix nyungc, Tin-Hungh caux meih yiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Lúc ấy A-bi-mê-léc và Phi-côn, tướng chỉ huy trưởng quân đội của ông, đến nói với Áp-ra-ham, “Ðức Chúa Trời ở với ông trong mọi việc ông làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hlak anŭn pơtao Abimelek hrŏm hăng Phikôl jing pô khua tơhan ñu nao pơ Abraham laih anŭn Abimelek pơhiăp hăng Abraham tui anai, “Ơi Adai dŏ hrŏm hăng ih amăng abih bang tơlơi ih ngă.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đó A-bi-mê-léc cùng Phi-côn, viên tư lệnh quân đội, đến bảo Áp-ra-ham, “Việc gì anh làm cũng được Thượng Đế phù hộ cả.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Hlăk anăn Y-Abimêlek mbĭt hŏng khua kahan ñu Y-Pikôl lač kơ Y-Abraham, “Aê Diê dôk mbĭt hŏng ih hlăm jih bruă ih ngă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Thaus ntawd vaajntxwv Anpimelej hab Fikhau kws yog Anpimelej tug thawj tub rog has rua Aplahaa tas, “Vaajtswv nrug nraim koj rua txhua yaam kws koj ua.

Ging-Sou (IUMINR)

23Meih oix zuqc yiem naaiv ziangv jienv Tin-Hungh laengz meih maiv zoux haaix nyungc dorngc yie fai yie nyei dorn-jueiv fun-faqv. Yie hnangv haaix nor zoux longx bun meih, meih yaac oix zuqc hnangv wuov nor zoux longx bun yie caux meih ih zanc yiem jienv naaiv nyei deic-bung.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Vậy bây giờ hãy thề với tôi trước mặt Ðức Chúa Trời rằng ông sẽ không gạt tôi, các con tôi, hoặc dòng dõi tôi, nhưng ông sẽ đối xử tử tế với tôi và với xứ sở ông đang trú ngụ, theo như lòng tử tế tôi đã đối với ông.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ră anai ƀuăn rơ̆ng bĕ hăng kâo ƀơi anăp Ơi Adai, ih anăm ngă sat kơ kâo, kơ ƀing ană bă kâo ƀôdah kơ ƀing kơnung djuai kâo ôh. Ƀuăn rơ̆ng bĕ hăng kâo laih anŭn hăng lŏn čar ih hlak hơdip jing tuai anai kar hăng kâo hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih tơlơi hiam kâo hơmâo brơi laih kơ ih.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Vậy tại đây trước mặt Thượng Đế anh hãy cam kết với ta rằng anh sẽ đối xử tốt với tôi, con cái và dòng dõi tôi. Hãy tỏ lòng tử tế cùng tôi và cùng xứ mà anh đang cư ngụ như một kiều dân, giống như tôi đã tử tế với anh.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Kyuanăn ară anei hin brei ih kat asei kơ kâo tinei hŏng anăn Aê Diê ih amâo srăng mplư kâo ôh, phung anak, čô, čĕ kâo kăn rei. Ƀiădah msĕ si kâo ngă jăk leh hŏng ih, brei ih srăng ngă jăk msĕ mơh hŏng kâo leh anăn kơ čar ih dôk jưh bhiâo anei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Vem le nuav mas nwgnuav ca le tuav Vaajtswv lub npe cog lug twv rua kuv ntawm nuav tas koj yuav tsw ntxeev ntxag kuv hab kuv tej tub ki hab kuv caaj ceg, hab kuv tau ua zoo le caag rua koj lawm, koj yuav ua ib yaam le ntawd rua kuv hab rua lub tebchaws kws koj txeev ua qhua nyob nuav.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Apc^laa^ham gorngv, “Yie ziangv jienv Tin-Hungh laengz aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Áp-ra-ham đáp, “Tôi xin thề.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Abraham laĭ, “Kâo ƀuăn rơ̆ng yơh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Áp-ra-ham đáp, “Tôi xin cam kết.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Y-Abraham lač, “Kâo kat asei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Aplahaa txhad has tas, “Kuv cog lug twv le ntawd.”

Ging-Sou (IUMINR)

25Apc^laa^ham yaac guaix Aa^mbi^me^lekv nyei bou mbuo nzaeng wuov norm wuom-kuotv bun Aa^mbi^me^lekv muangx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Kế đó, Áp-ra-ham phàn nàn với A-bi-mê-léc về một giếng nước đã bị các tôi tớ của A-bi-mê-léc chiếm đoạt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Giŏng anŭn, Abraham brŏk hăng Abimelek kơ sa ia dơmŭn ƀing ding kơna Abimelek hơmâo sua mă laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau đó Áp-ra-ham phàn nàn cùng A-bi-mê-léc về vụ những tôi tớ của vua chiếm đoạt một giếng nước.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Y-Abraham ƀuah kơ Y-Abimêlek kyua klei phung dĭng buăl Y-Abimêlek plah mă sa boh kbăng êa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus Aplahaa ywg rua Anpimelej has txug lub qhov dej kws Anpimelej cov tub qhe muab txeeb lawm,

Ging-Sou (IUMINR)

26Aa^mbi^me^lekv gorngv, “Yie maiv hiuv duqv haaix dauh hnangv naaiv nor zoux. Meih liemh maiv mbuox yie. Ih zanc cingx daaih haiz meih gorngv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 A-bi-mê-léc nói, “Tôi không biết ai đã làm việc ấy. Ông cũng không nói cho tôi hay. Mãi đến hôm nay tôi mới nghe việc nầy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Samơ̆ Abimelek laĭ glaĭ, “Kâo ƀu thâo ôh hlơi pô ngă kơ tơlơi anai. Ih ƀu pơthâo kơ kâo ôh laih anŭn kâo hơmư̆ kơ tơlơi anai kơnơ̆ng ƀơi hrơi anai đôč.”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng A-bi-mê-léc bảo, “Ta chẳng biết ai làm chuyện đó. Sao đến hôm nay anh mới nói? Từ trước tới giờ tôi có nghe chuyện nầy đâu?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Y-Abimêlek lač, “Kâo amâo thâo ôh hlei ngă klei anăn, kăn ih hưn kơ kâo rei, kăn kâo hmư̆ klei anei lei tơl hruê anei kâo thâo.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Anpimelej has tas, “Kuv tsw paub tas leejtwg ua le nuav. Koj tsw tau has rua kuv, kuv yeej tsw tau nov txug nub nua.”

Ging-Sou (IUMINR)

27Apc^laa^ham ziouc dorh ngongh caux ba'gi yungh daaih bun Aa^mbi^me^lekv. Ninh mbuo i dauh yaac liepc jiez ngaengc waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Áp-ra-ham bắt các chiên và bò biếu cho A-bi-mê-léc, và hai người kết ước với nhau.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tui anŭn, Abraham ba rai triu laih anŭn hlô mơnơ̆ng rong hăng brơi kơ Abimelek, laih anŭn gơñu dua pơjing hĭ sa tơlơi tŭ ư.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Rồi Áp-ra-ham biếu A-bi-mê-léc một số chiên cừu, gia súc và hai bên kết ước với nhau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Snăn Y-Abraham mă lu biăp leh anăn êmô leh anăn brei kơ Y-Abimêlek, leh anăn diñu dua ngă klei bi mguôp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Aplahaa txhad coj yaaj hab nyuj tuaj pub rua Anpimelej, mas ob tug txhad sws cog lug.

Ging-Sou (IUMINR)

28Apc^laa^ham yiem ninh nyei ba'gi yungh guanh ginv cuotv siec dauh ba'gi yungh zeic dorn bun nqoi dorngx yiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Áp-ra-ham lấy bảy con chiên tơ trong bầy và để riêng chúng ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Abraham pơkăh pơpha hơjăn tơjuh drơi ană triu ania mơ̆ng tơpul triu,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Áp-ra-ham đặt bảy con cừu cái trước mặt A-bi-mê-léc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Y-Abraham mă dưm mdê kjuh drei êđai biăp ana.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Aplahaa txhad cais xyaa tug xyuas yaaj tawm ntawm paab yaaj.

Ging-Sou (IUMINR)

29Aa^mbi^me^lekv naaic gaax ninh, “Meih ginv cuotv naaiv deix siec dauh ba'gi yungh zeic dorn ganh ca'lengc an maaih haaix nyungc eix leiz?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 A-bi-mê-léc hỏi Áp-ra-ham, “Ông để riêng bảy con chiên tơ ấy ra làm chi vậy?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29laih anŭn Abimelek tơña kơ gơ̆, “Hơget tơlơi kiăng laĭ kơ tơjuh drơi ană triu ania anai ih hơmâo pơkăh pơpha hĭ dŏ hơjăn lĕ?”

Bản Phổ Thông (BPT)

29A-bi-mê-léc hỏi Áp-ra-ham, “Anh đặt bảy con cừu cái riêng chi vậy?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Y-Abimêlek lač kơ Y-Abraham, “Si ngă ih dưm hĕ mdê kjuh drei êđai biăp ana anei?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Anpimelej has rua Aplahaa tas, “Xyaa tug xyuas yaaj kws koj muab cais rua ib caag hov yog daabtsw?”

Ging-Sou (IUMINR)

30Apc^laa^ham dau, “Yie tov meih longc naaiv deix siec dauh ba'gi yungh zeic dorn weic zoux zorng-zengx bun cing se dongh yie wetv naaiv norm wuom-kuotv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Áp-ra-ham đáp, “Xin ngài nhận lấy bảy con chiên nầy từ tay tôi, để xác nhận rằng tôi đã đào cái giếng ấy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ñu laĭ glaĭ, “Mă tŭ bĕ tơjuh drơi ană triu anai mơ̆ng tơngan kâo jing tơlơi ngă gơ̆ng jơlan kơ kâo hơmâo klơi laih ia dơmŭn anŭn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Áp-ra-ham đáp, “Xin vua hãy nhận các con cừu nầy từ tay tôi để chứng tỏ rằng vua tin tôi đã đào giếng nầy.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Y-Abraham lŏ lač, “Brei ih tŭ mơ̆ng kngan kâo kjuh drei êđai biăp ana anei, čiăng kơ ih jing pô hưn bi sĭt kơ kâo yơh klei leh kbăng êa anei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Aplahaa has tas, “Xyaa tug xyuas yaaj hov, thov koj ca le txais ntawm kuv txhais teg, sub koj txhad ua tau timkhawv rua kuv tas kuv tau khawb lub qhov dej nuav.”

Ging-Sou (IUMINR)

31Wuov norm dorngx ninh mbuo ziouc cuotv mbuox heuc Mbe^e^qe^mbaa, weic zuqc ninh mbuo i dauh yiem wuov lomh nzoih liepc jiez ngaengc waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Vì thế, người ta gọi nơi đó là Bê-e Sê-ba, vì hai người đã thề với nhau tại đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Tui anŭn yơh, anih anai arăng iâu Beêrseba, yuakơ gơñu dua hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih pơ anŭn.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nên chỗ đó được gọi là Bê-e-sê-ba, vì là nơi họ lập ước với nhau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Kyuanăn arăng pia anôk anăn Bêr-Sêba, kyuadah tinăn yơh jih diñu dua kat asei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Vem le nuav txhad hu lub chaw ntawd tas Npe‑awsenpa tsua qhov ob tog tau cog lug twv tseg qhov chaw ntawd.

Ging-Sou (IUMINR)

32Yiem Mbe^e^qe^mbaa liepc liuz ngaengc waac, Aa^mbi^me^lekv caux ninh nyei domh baeng-bieiv, Fiko, nzuonx Fi^li^saa^die Deic-Bung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Sau khi hai bên đã kết ước với nhau tại Bê-e Sê-ba, A-bi-mê-léc và Phi-côn chỉ huy trưởng quân đội của ông đứng dậy và trở về xứ của người Phi-li-tin.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Tơdơi kơ tơlơi tŭ ư hơmâo pơjing laih ƀơi anih Beêrseba, Abimelek hăng Phikôl jing khua tơhan ñu wơ̆t glaĭ pơ anih lŏn ƀing Philistia.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Sau khi Áp-ra-ham và A-bi-mê-léc lập ước với nhau tại Bê-e-sê-ba thì A-bi-mê-léc và Phi-côn, tư lệnh quân đội ông, trở về xứ Phi-li-tin.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Tơdah leh diñu ngă klei bi mguôp ti Bêr-Sêba, Y-Abimêlek leh anăn khua kahan ñu Y-Pikôl đuĕ wĭt kơ čar phung Philistin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Ob tug txhad cog lug tseg le ntawd rua ntawm Npe‑awsenpa. Mas Anpimelej hab Fikhau kws yog tug thawj rog kuj rov qaab moog rua huv cov Filixatee lub tebchaws lawm.

Ging-Sou (IUMINR)

33Apc^laa^ham yiem wuov Mbe^e^qe^mbaa zuangx zungh linh liouz ndiangx, aengx yiem wuov gorngv cuotv Ziouv nyei mbuox zaangc Ziouv, dongh Yietc Liuz Yiem nyei Tin-Hungh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Áp-ra-ham trồng một cây me tại Bê-e Sê-ba, và tại đó ông cầu khẩn danh CHÚA, Ðức Chúa Trời Hằng Hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Abraham pla sa phŭn kơyâo tamarik ƀơi anih Beêrseba kiăng kơ pơrơđah ƀơi anih anŭn ñu iâu kwưh ƀơi anăn Ơi Adai, jing Ơi Adai Hlŏng Lar.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Áp-ra-ham trồng một cây me tại Bê-e-sê-ba và cầu khẩn cùng CHÚA, Đấng hằng sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Y-Abraham pla sa ƀĕ ana kyâo tamarik ti Bêr-Sêba, leh anăn tinăn ñu iêu wah lač kơ anăn Yêhôwa, Aê Diê Pô Dôk Hdĭp Hlŏng Lar.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Aplahaa cog ib tsob nyuag ntoo tamalis rua ntawm Npe‑awsenpa, hab tuav Yawmsaub kws yog Vaajtswv muaj txujsa nyob ib txhws lub npe thov hov ntawd.

Ging-Sou (IUMINR)

34Apc^laa^ham corc yiem wuov Fi^li^saa^die Deic-Bung lauh nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Áp-ra-ham tạm trú lâu ngày trong đất của người Phi-li-tin.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Laih anŭn Abraham dŏ hơdip amăng anih lŏn ƀing Philistia sui biă mă.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Áp-ra-ham kiều ngụ trong xứ Phi-li-tin khá lâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Abraham dôk sui hruê hlăm čar phung Philistin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Mas Aplahaa ua qhua nyob huv cov Filixatee lub tebchaws tau ntau nub.