So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1Now it came to pass after these things that God tested Abraham, and said to him, “Abraham!”And he said, “Here I am.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau các việc ấy, Thượng Đế thử đức tin của Áp-ra-ham. Thượng Đế gọi Áp-ra-ham, “Áp-ra-ham!” Ông thưa, “Dạ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Jêh nau nây Brah Ndu rlong uănh Y-Abraham, jêh ri lah ma păng: "Ơ Y-Abraham", Păng lah: "Aơ, ta aơ gâp ".

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau đó, Thượng Đế thử nghiệm Áp-ra- ham. Chúa gọi: "Áp-ra-ham!" Người thưa: "Có con đây!"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Dhau ntawd lug Vaajtswv swm Aplahaa lub sab mas has rua nwg tas, “Aplahaa.” Aplahaa teb tas, “Kuv nyob nuav 'os.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau những việc ấy Ðức Chúa Trời thử Áp-ra-ham. Ngài phán với ông, “Hỡi Áp-ra-ham!”Ông đáp, “Thưa có con đây.”

New King James Version (NKJV)

2Then He said, “Take now your son, your only son Isaac, whom you love, and go to the land of Moriah, and offer him there as a burnt offering on one of the mountains of which I shall tell you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thượng Đế bảo, “Con hãy bắt đứa con trai một của con là Y-sác, đứa con mà con rất thương yêu, đi đến xứ Mô-ri-a. Hãy dâng nó làm của lễ toàn thiêu trên một hòn núi mà ta sẽ chỉ cho.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Brah Ndu lah, sŏk hom kon may, kon may geh kanŏng du huê, Y-Isăk nơm may rŏng hăn hom ta n'gor Môria ta nây ăn may nhhơr păng jêng ndơ nhhơr gŭch ta kalơ du rplay yôk gâp mra ntĭm ma may.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chúa bảo: "Hãy bắt Y-sác, đứa con một mà con yêu quý, đem đến vùng Mô-ri-a và dâng nó làm tế lễ thiêu trên một ngọn núi Ta sẽ chỉ cho con."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Vaajtswv has tas, “Ca le coj koj tug tub Yiha, yog koj tuab tug tub kws koj hlub, moog rua Mauliya tebchaws hab muab nwg hlawv xyeem rua sau ib lub roob kws kuv yuav qha koj.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ngài phán, “Hãy bắt con trai ngươi, tức I-sác con một ngươi, đứa con ngươi yêu quý, đi đến xứ Mô-ri-a, rồi tại đó dâng nó làm của lễ thiêu trên một núi kia Ta sẽ chỉ cho.”

New King James Version (NKJV)

3So Abraham rose early in the morning and saddled his donkey, and took two of his young men with him, and Isaac his son; and he split the wood for the burnt offering, and arose and went to the place of which God had told him.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sáng hôm sau Áp-ra-ham dậy sớm và chuẩn bị yên cương cho lừa. Ông mang Y-sác và hai đứa đầy tớ nữa cùng đi. Sau khi đốn củi để làm của lễ thiêu thì họ lên đường, đi đến nơi Thượng Đế chỉ định.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Abraham dâk ơm ôi, păng dăp ưn seh bri păng jêh ri păng jă hăn ndrel ma păng bar hê n'hat na buklâu păng jêh ri nđâp ma kon păng Y-Isăk. Păng chôk long prăp ma ndơ nhhơr gŭch, jêh ri dâk leo hăn ta ntŭk Brah Ndu ntĭm jêh ma păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vậy, Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa, đem Y-sác con mình và hai thanh niên đi theo. Ông chẻ củi để dâng tế lễ thiêu rồi đứng dậy, đi đến địa điểm Thượng Đế đã chỉ dạy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Aplahaa txawm sawv ntxuv tseeg pem eeb rua sau neeg luav hab coj nwg ob tug tub qhe kws tseed hluas hab nwg tug tub Yiha nrug nwg moog. Nwg txav tawg swv hlawv xyeem, hab taug kev moog rua lub chaw kws Vaajtswv has rua nwg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Áp-ra-ham dậy sớm, thắng yên lừa, đem hai đầy tớ cùng I-sác con trai ông. Ông cũng chặt củi mang theo để dùng cho của lễ thiêu, rồi lên đường đi đến nơi mà Ðức Chúa Trời đã chỉ cho.

New King James Version (NKJV)

4Then on the third day Abraham lifted his eyes and saw the place afar off.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đến ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước mắt lên thấy địa điểm đó từ đàng xa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Nar tal pe Y-Abraham n'gơr măt jêh ri saơ ntŭk nây bơh ngai.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước lên, nhìn thấy địa điểm ấy từ đàng xa,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus moog tau peb nub lawm Aplahaa tsaa muag saib pum lub chaw nyob deb deb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ðến ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước mắt lên và thấy nơi ấy đằng xa.

New King James Version (NKJV)

5And Abraham said to his young men, “Stay here with the donkey; the lad and I will go yonder and worship, and we will come back to you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông bảo mấy đứa đầy tớ, “Mấy chú ở đây với con lừa. Con trai ta và ta sẽ đi đến đàng kia thờ phụng rồi sẽ trở lại với các chú.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Jêh ri Y-Abraham lah ma phung n'hat na bu klâu păng. "Gŭ hom khân may ta aơ ndrel ma seh bri. Gâp jêh ri bu klâu ndăm mra hăn tât ta ri. Hên mra mbah yơk jêh ri plơ̆ sĭt ma khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

5liền bảo hai thanh niên: "Hai cậu cứ dừng lại đây và giữ lừa. Tôi và Y-sác sẽ lên núi thờ phượng Chúa, rồi sẽ trở lại."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Aplahaa txhad has rua ob tug tub qhe tas, “Meb nrug neeg luav nyob ntawm nuav, kuv hab kuv tug tub yuav moog rua tim u, moog pe hawm Vaajtswv taag, ib le maav rov lug rua ntawm meb nuav.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ Áp-ra-ham nói với hai đầy tớ của ông, “Các ngươi hãy ở lại đây với con lừa. Ðứa trẻ và ta sẽ đến nơi kia. Cha con ta sẽ thờ phượng, rồi sẽ trở lại với các ngươi.”

New King James Version (NKJV)

6So Abraham took the wood of the burnt offering and laid it on Isaac his son; and he took the fire in his hand, and a knife, and the two of them went together.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Áp-ra-ham chất củi để làm của lễ thiêu lên cho Y-sác vác, còn mình thì cầm dao và lửa. Hai cha con cùng đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Y-Abraham sŏk long prăp ma nhhơr gŭch, bun ta kalơ Y-Isăk kon păng. Ti păng ndjôt pêh jêh ri ŭnh. Lĕ bar hê khân păng hăn ndrel.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Áp-ra-ham lấy bó củi để dâng tế lễ thiêu chất trên vai Y-sác, con mình và cầm theo mồi lửa và một con dao. Rồi hai cha con cùng đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Aplahaa muab cov tawg kws yuav swv hlawv xyeem hov rua nwg tug tub Yiha kwv, hab nwg coj suavtawg hab rag huv nwg txhais teg. Tes ob tug txhad ua ke moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Áp-ra-ham lấy củi dùng cho của lễ thiêu chất trên vai I-sác; còn chính ông, ông mang mồi lửa và con dao, rồi hai cha con cùng đi.

New King James Version (NKJV)

7But Isaac spoke to Abraham his father and said, “My father!”And he said, “Here I am, my son.”Then he said, “Look, the fire and the wood, but where is the lamb for a burnt offering?”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Y-sác gọi Áp-ra-ham cha mình, “Cha ơi!”Áp-ra-ham đáp, “Cha đây, con!”Y-sác hỏi, “Thưa cha, mình có lửa và củi đây, nhưng chiên con đâu mà làm của lễ thiêu?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Y-Isăk lah ma Y-Abraham mbơ̆ păng: "Ơ mbơ̆" Y-Abraham lah: "Aơ, ta aơ ŭnh jêh ri long, ƀiălah mbah kon biăp prăp ma ndơ nhhơr gŭch?"

Bản Diễn Ý (BDY)

7Y-sác nói: "Cha ơi!" Áp-ra-ham đáp: "Có cha đây, con!" Y-sác hỏi: "Củi, lửa có sẵn rồi, nhưng chiên con ở đâu mà dâng tế lễ thiêu?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yiha has rua nwg txwv Aplahaa tas, “Txwv.” Aplahaa teb tas, “Mivtub, koj has daabtsw?” Yiha txhad has tas, “Muaj suavtawg hab muaj tawg rauv tassws tug mivnyuas yaaj kws yuav muab hlawv xyeem nyob hovtwg?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 I-sác nói với Áp-ra-ham cha cậu, “Thưa cha!”Ông đáp, “Cha đây, con ơi.”I-sác hỏi, “Lửa đây và củi đây, nhưng chiên con đâu để làm của lễ thiêu?”

New King James Version (NKJV)

8And Abraham said, “My son, God will provide for Himself the lamb for a burnt offering.” So the two of them went together.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Áp-ra-ham đáp, “Con ơi, Thượng Đế sẽ chuẩn bị chiên con để chúng ta làm của lễ thiêu.” Hai cha con lại tiếp tục đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Y-Abraham lah: "Ơ nâu, Brah Ndu nơm mra ăn kon biăp prăp ma ndơ nhhơr gŭch." Pô ri lĕ khân păng bar hê hăn ndrel.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Áp-ra-ham đáp: "Con ơi, Thượng Đế sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu!" Hai cha con tiếp tục đi với nhau.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Aplahaa has tas, “Mivtub, Vaajtswv nwg yuav npaaj hab pub tug mivnyuas yaaj kws swv hlawv xyeem hov.” Mas ob tug txhad ua ke taug kev moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Áp-ra-ham đáp, “Con ơi, chính Ðức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con để làm của lễ thiêu.” Rồi hai cha con cùng đi.

New King James Version (NKJV)

9Then they came to the place of which God had told him. And Abraham built an altar there and placed the wood in order; and he bound Isaac his son and laid him on the altar, upon the wood.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đến nơi Thượng Đế chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ tại đó. Xong ông đặt củi lên rồi trói con mình là Y-sác đặt nằm lên đống củi trên bàn thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tơ lah khân păng tât jêh ta ntŭk Brah Ndu ntĭm jêh ma păng, Y-Abraham rdâk ta nây nơng ƀư brah, jêh ri păng dăp long. Păng chăp Y-Isăk kon bu klâu păng, jêh ri dơm păng ta kalơ nơng ƀư brah ta kalơ long.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Đến chỗ Thượng Đế đã chỉ định, Áp-ra- ham dựng một bàn thờ, sắp củi lên, rồi trói Y-sác, con mình, và đem đặt lên lớp củi trên bàn thờ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thaus ob tug moog txug qhov chaw kws Vaajtswv tau has rua nwg lawm, Aplahaa txawm ua ib lub thaaj rua hov ntawd hab muab cov tawg tib tuab zoo rua sau. Nwg muab nwg tug tub Yiha khi lug tso rua sau cov tawg sau lub thaaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi họ đến nơi Ðức Chúa Trời đã chỉ cho ông, Áp-ra-ham lập một bàn thờ tại đó, rồi sắp củi lên trên. Ðoạn ông trói I-sác lại, đặt nằm trên bàn thờ, bên trên đống củi.

New King James Version (NKJV)

10And Abraham stretched out his hand and took the knife to slay his son.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Xong Áp-ra-ham giơ dao định giết con mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Y-Abraham yơr ti păng sŏk pêh gay ma nkhĭt kon păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Áp-ra-ham đưa tay cầm dao để giết con mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tes Aplahaa txawm cev teg muab rag lug yuav tua nwg tug tub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðoạn Áp-ra-ham đưa tay ra, cầm dao để giết con ông.

New King James Version (NKJV)

11But the Angel of the Lord called to him from heaven and said, “Abraham, Abraham!”So he said, “Here I am.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng thiên sứ của CHÚA từ trời kêu xuống, “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!”Áp-ra-ham đáp, “Thưa, con đây!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ƀiălah tông mpăr ueh Yêhôva kuăl păng tă bơh trôk, lah: "Y-Abraham, Ơ Y-Abraham" Păng lah: "Aơ ta aơ gâp"

Bản Diễn Ý (BDY)

11Bỗng Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: "Áp-ra- ham! Áp-ra-ham!" Ông thưa: "Có con đây!"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tassws Yawmsaub tug tubkhai ntuj hu sau ntuj tuaj rua nwg hab has tas, “Aplahaa, Aplahaa.” Aplahaa teb tas, “Kuv nyob nuav 'os.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhưng Thiên Sứ của CHÚA từ trời gọi ông và nói, “Hỡi Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!”Ông đáp, “Thưa có con đây.”

New King James Version (NKJV)

12And He said, “Do not lay your hand on the lad, or do anything to him; for now I know that you fear God, since you have not withheld your son, your only son, from Me.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thiên sứ bảo, “Đừng đụng đến con của con! Bây giờ ta biết con thật kính sợ Thượng Đế. Con đã không tiếc con trai, tức con một mình, đối với ta.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Tông mpăr ueh lah: "Lơi ƀư tât ti may ma kon se bu klâu nây ôh, mâu lĕ dơi ƀư du ntil nau ma păng; yorlah aƀaơ aơ gâp gĭt may klach yơk mbah ma Brah Ndu; yorlah may mâu nhhuach ôh kon may ma gâp, kanŏng du huê nây."

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thiên sứ bảo: "Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả! Vì bây giờ, Ta biết ngươi kính sợ Thượng Đế và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tug tubkhai ntuj has tas, “Tsw xob kov tug mivnyuas tub hab tsw xob ua le caag rua nwg hlo le, tsua qhov nwgnuav kuv paub tseeb lawm tas koj fwm hab paub ntshai Vaajtswv vem qhov kws koj swv nyog muab koj tug tub, kws yog koj tuab tug tub pub rua kuv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngài phán, “Chớ tra tay ngươi trên đứa trẻ và đừng làm gì hại đến nó, vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Ðức Chúa Trời, bởi ngươi đã không tiếc với Ta con trai ngươi, tức con một ngươi.”

New King James Version (NKJV)

13Then Abraham lifted his eyes and looked, and there behind him was a ram caught in a thicket by its horns. So Abraham went and took the ram, and offered it up for a burnt offering instead of his son.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Áp-ra-ham ngước lên thấy một con chiên đực đang mắc kẹt sừng trong bụi cây, nên Áp-ra-ham bắt giết nó. Ông dâng nó lên làm của lễ thiêu cho Thượng Đế, thế cho con mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Y-Abraham n'gơr uănh, jêh ri aơ pakơi păng geh du mlâm biăp nkuăng iang nke tâm ƀŭr. Y-Abraham hăn sŏk biăp nkuăng nây jêh ri nhhơr păng jêng ndơ nhhơr gŭch ntrok kon păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Áp-ra-ham ngước mắt nhìn thấy một con chiên đực, sừng đang mắc vào bụi gai rậm phía sau mình. Ông liền bắt nó dâng tế lễ thiêu thay thế con trai mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Aplahaa tsaa muag saib na cav pum muaj ib tug txwv yaaj nyob tom nwg qaab kws txwm kub khuab rua ib xyov ntoo ntum ntum. Aplahaa txhad moog muab tug txwv yaaj hov lug xyeem ua kevcai hlawv xyeem theej nwg tug tub chaw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Bấy giờ Áp-ra-ham ngước mắt lên và trông thấy một con chiên đực, sừng đang vướng vào bụi cây phía sau ông. Áp-ra-ham đến bắt con chiên đực ấy, dâng nó làm của lễ thiêu thế mạng cho con trai ông.

New King James Version (NKJV)

14And Abraham called the name of the place, The-Lord-Will-Provide; as it is said to this day, “In the Mount of the Lord it shall be provided.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vì vậy, Áp-ra-ham gọi chỗ đó là Nơi CHÚA Cung Ứng. Đến ngày nay người ta vẫn nói “Trên hòn núi của CHÚA mà mọi việc sẽ được cung ứng.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14"Y-Abraham rnha ntŭk nĕ, "Yêhôva mra ăn;" yor nây yơh bu lah tât ta nar aơ. "Ta yôk Yêhôva bu mra ăn."

Bản Diễn Ý (BDY)

14Áp-ra-ham gọi địa điểm này là Chúa Hằng Hữu cung ứng. (Vì thế, cho đến ngày nay, nhân dân vẫn nói: "Trên núi của Chúa Hằng Hữu, điều ấy sẽ được cung ứng!")

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Aplahaa txhad hu lub chaw hov tas Yawmsaub yuav npaaj hab pub, yaam le kws has lug txug naj nub nwgnuav tas “Yuav npaaj hab pub rua sau Yawmsaub lub roob.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Rồi Áp-ra-ham gọi chỗ đó là “CHÚA SẼ CUNG CẤP,” như người ta đã gọi chỗ ấy cho đến ngày nay rằng, “Trên núi của CHÚA, Ngài sẽ cung cấp.”

New King James Version (NKJV)

15Then the Angel of the Lord called to Abraham a second time out of heaven,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thiên sứ của CHÚA từ trời gọi Áp-ra-ham một lần nữa

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Tông mpăr ueh Yêhôva kuăl Y-Abraham tă bơh trôk du tơ̆ đŏng,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Từ trời, Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu lại gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Yawmsaub tug tubkhai ntuj hu sau ntuj tuaj rua Aplahaa zag ob,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Thiên Sứ của CHÚA từ trời gọi Áp-ra-ham lần thứ hai

New King James Version (NKJV)

16and said: “By Myself I have sworn, says the Lord, because you have done this thing, and have not withheld your son, your only son

Bản Phổ Thông (BPT)

16rằng, “CHÚA phán, ‘Vì đối với ta, con đã không tiếc con trai, tức con một của con, nên nhân danh chính mình, ta hứa như sau:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16jêh ri lah: "Gâp sơm ton đah gâp nơm, Yêhôva lah, yorlah may ƀư jêh nau aơ jêh ri mâu nhhuach ôh kon may, kanŏng du huê nây,

Bản Diễn Ý (BDY)

16mà bảo: "Ta đã lấy chính Ta mà thề - Chúa Hằng Hữu phán - vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16hab has tas, “Yawmsaub has tas, Kuv tuav kuv lub npe cog lug ruaj tas, vem qhov kws koj ua le nuav es swv nyog koj tug tub, kws yog koj tuab tug tub,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 và nói, “CHÚA phán, Ta lấy chính mình Ta mà thề rằng: Vì ngươi đã làm điều ấy, ngươi không tiếc với Ta con trai ngươi, tức con một ngươi,

New King James Version (NKJV)

17blessing I will bless you, and multiplying I will multiply your descendants as the stars of the heaven and as the sand which is on the seashore; and your descendants shall possess the gate of their enemies.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta chắc chắn sẽ ban phước và cho con vô số con cháu. Chúng nó sẽ đông như sao trên trời, như cát bãi biển. Chúng sẽ chiếm đoạt thành trì của quân thù.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17gâp mra ăn nau ueh uĭn ma may, jêh ri gâp mra ƀư bĭk kon sau may nâm bu mănh tâm trôk jêh ri nâm bu choih ta kơh dak mƀŭt. Jêh ri phung kon sau may mra dơi đah phung rlăng khân păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

17nên Ta sẽ ban phúc hạnh cho con, tăng gia dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17mas kuv yeej yuav foom koob moov rua koj tag tag le, kuv yuav ua rua koj caaj ceg fuam vaam coob heev yaam le tej nub qub sau ntuj hab yaam le tej xuab zeb ntawm ntug havtxwv. Koj caaj ceg yuav tau yeeb ncuab tej rooj loog ua puab tug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 nên Ta nhất định sẽ ban phước cho ngươi, Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi đông như sao trên trời và nhiều như cát bờ biển. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm lấy cổng thành quân thù.

New King James Version (NKJV)

18In your seed all the nations of the earth shall be blessed, because you have obeyed My voice.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhờ con cháu con mà nhiều dân tộc trên đất sẽ được phước, vì con vâng lời ta.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Lĕ rngôch phung mpôl băl tâm neh ntu mra geh nau ueh uĭn yor phung kon sau may, yorlah may tông jêh bâr gâp."

Bản Diễn Ý (BDY)

18Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ Hậu tự con mà được hạnh phúc, vì con đã vâng lời Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Ib tsoom tebchaws huv lub nplajteb yuav tau koob moov ntawm koj caaj ceg, vem koj noog kuv tej lug.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Mọi dân trên đất sẽ nhờ dòng dõi ngươi được phước, bởi vì ngươi đã vâng lời Ta.”

New King James Version (NKJV)

19So Abraham returned to his young men, and they rose and went together to Beersheba; and Abraham dwelt at Beersheba.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đó Áp-ra-ham trở lại nơi các đầy tớ đang chờ. Họ trở về Bê-e-sê-ba, rồi Áp-ra-ham cư ngụ tại đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pô ri Y-Abraham plơ̆ sĭt ta phung n'hat na bu klâu păng. Khân păng dâk hăn ndrel ta ƀon Bêr Sêba; jêh ri Y-Abraham gŭ ta ƀon Bêr Sêba.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Vậy, Áp-ra-ham trở lại cùng hai thanh niên, rồi tất cả lên đường quay về Biệt-sê-ba. Áp-ra- ham cư trú tại đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Aplahaa txhad rov qaab moog ntswb nwg ob tug tub qhe hluas, hab puab ua ke moog rua Npe‑awsenpa. Aplahaa kuj nyob ntawm Npe‑awsenpa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Sau đó Áp-ra-ham trở lại chỗ các đầy tớ ông đang đợi. Họ đứng dậy và cùng nhau trở về Bê-e Sê-ba. Áp-ra-ham tiếp tục sống tại Bê-e Sê-ba.

New King James Version (NKJV)

20Now it came to pass after these things that it was told Abraham, saying, “Indeed Milcah also has borne children to your brother Nahor:

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau các việc ấy có người báo tin cho Áp-ra-ham, “Na-ho, anh ông, và bà vợ là Minh-ca hiện đã có con.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Jêh nau nây bu mbơh ma Y-Abraham, lah: "Aơ H'Milka tâm ban lĕ deh jêh phung kon ma Y-Nahôr, oh may;

Bản Diễn Ý (BDY)

20Sau đó, có người báo cáo cho Áp-ra- ham: "Minh-ca đã sinh con trai cho Na-cơ, em ông!" Con đầu lòng tên U-xơ, các con

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Dhau ntawd lug muaj tuabneeg has rua Aplahaa tas, “Meekha yug tau mivnyuas rua koj tug kwv Nahau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Sau các việc ấy, có người nói với Áp-ra-ham, “Nầy, bà Minh-ca cũng sinh các con cho Na-hô em trai ông.

New King James Version (NKJV)

21Huz his firstborn, Buz his brother, Kemuel the father of Aram,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con trưởng là U-xơ, con thứ nhì là Bu-xơ. Con thứ ba là Kê-mu-ên (cha của A-ram).

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Y-Us kon deh bôk rah ma păng, Y-Bus oh păng. Y-Kêmuêl mbơ̆ Y-Aram.

Bản Diễn Ý (BDY)

21kế là Bu-xơ và Kê-mu-ên,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Us yog tug hlub, Npub yog tug kwv, hab muaj Khemu‑ee kws yog Alaa txwv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Con đầu lòng là U-xơ, con trai kế là Bu-xơ, và Kê-mu-ên cha của A-ram,

New King James Version (NKJV)

22Chesed, Hazo, Pildash, Jidlaph, and Bethuel.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi họ có thêm Kê-sết, Hát-so, Phinh-đát, Dít-láp và Bê-thu-ên.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Y-Keset, Y-Hasô, Y-Pildas, Y-Jitlap jêh ri Y-Bêthel.

Bản Diễn Ý (BDY)

22,23Kế-sết, Ha-xô, Phin-đát, Díp-láp và Bê-tu-ên, được tất cả tám người. (Kê-mu-ên sinh A-ram và Bê- tu-ên sinh Rê-bê-ca).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22hab Khexe, Haxo, Pinta, Yila hab Npethu‑ee.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 rồi Kê-sết, Ha-xô, Pin-đác, Gít-láp, và Bê-thu-ên.”

New King James Version (NKJV)

23And Bethuel begot Rebekah. These eight Milcah bore to Nahor, Abraham’s brother.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Bê-thu-ên sinh Rê-be-ca. Minh-ca là mẹ của tám người con trai còn Na-ho, em của Áp-ra-ham là cha các người ấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Y-Bêthel jêng mbơ̆ ma H'Rêbêka phung pham nuyh aơ H'Milka deh ma Y-Nahôr oh Y-Abraham.

Bản Diễn Ý (BDY)

22,23Kế-sết, Ha-xô, Phin-đát, Díp-láp và Bê-tu-ên, được tất cả tám người. (Kê-mu-ên sinh A-ram và Bê- tu-ên sinh Rê-bê-ca).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Npethu‑ee yog Lenpekha txwv. Meekha yug tau yim leej tub nuav rua Nahau kws yog Aplahaa tug kwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Bê-thu-ên sinh nàng Rê-be-ca. Ðó là tám người con bà Minh-ca đã sinh cho Na-hô em trai Áp-ra-ham.

New King James Version (NKJV)

24His concubine, whose name was Reumah, also bore Tebah, Gaham, Thahash, and Maachah.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Na-ho cũng có bốn con trai qua người vợ lẽ là Rêu-ma. Tên bốn người đó là Thê-ba, Ga-ham, Ta-hát và Ma-a-ca.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24H'Ruma ur yông Y-Nahôr deh phung kon đah Y-Nahôr, amoh khân păng Y-Têba, Y-Gaham, Y-Tahas jêh ri Y-Maka.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Ru-mân, vợ kế của Na-cơ, sinh Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách và Ma-a-ca.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tsw taag le ntawd Nahau tug nam yau kws npe hu ua Le‑uma yug tau Thenpa, Kahaa, Thahas hab Ma‑akha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngoài ra, bà vợ thứ của ông ấy tên là Rê-u-ma cũng sinh cho ông các con là Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách, và Ma-a-ca.