So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou (IUMINR)

1Lungh ndau caux maanc muotc hnangv naaiv nor zeix ziangx nzengc aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tui anŭn yơh, abih bang kơyâo pơtâo mơnơ̆ng mơnuă Ñu hơmâo hrih pơjing tŏ tơroai giŏng laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Như vậy, trời đất và muôn vật đã được sáng tạo xong.

和合本修订版 (RCUVSS)

1天和地,以及万象都完成了。

New International Version (NIV)

1Thus the heavens and the earth were completed in all their vast array.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snăn yơh bruă mjing adiê leh anăn lăn ala wăt jih jang mnơ̆ng hlăm diñu ruê̆ leh.

Ging-Sou (IUMINR)

2Taux da'cietv hnoi Tin-Hungh zoux ziangx ninh zoux nyei gong. Da'cietv hnoi ninh ziouc dingh gong hitv kuonx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀơi hlâo kơ hrơi tal tơjuh Ơi Adai pơgiŏng hĭ hơget tơlơi Ñu hơmâo ngă laih hăng pơdơi mă bruă ƀơi hrơi tal tơjuh mơ̆ng abih bang bruă Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời hoàn tất các công việc Ngài đã làm. Vì thế, vào ngày thứ bảy Ngài nghỉ. Ngài đã làm xong mọi công việc.

和合本修订版 (RCUVSS)

2到第七日,上帝已经完成了造物之工,就在第七日安息了,歇了他所做一切的工。

New International Version (NIV)

2By the seventh day God had finished the work he had been doing; so on the seventh day he rested from all his work.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2 Ti hruê tal kjuh Aê Diê bi ruê̆ bruă ñu ngă leh, leh anăn ñu mdei hruê tal kjuh mơ̆ng jih bruă ñu ngă leh.

Ging-Sou (IUMINR)

3Tin-Hungh ceix fuqv da'cietv hnoi, bun wuov norm hnoi benx cing-nzengc hnoi, weic zuqc ninh zeix lungh zeix ndau nyei gong ziangx. Ninh yaac dingh gong hitv kuonx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tui anŭn, Ơi Adai bơni hiam kơ hrơi tal tơjuh laih anŭn pioh hrơi anŭn yom hơjăn, yuakơ ƀơi hrơi anŭn yơh Ñu pơdơi mơ̆ng abih bang bruă Ñu hơmâo pơgiŏng hĭ laih amăng tơlơi Ñu hrih pơjing.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài ban phước cho ngày thứ bảy và thánh hóa ngày đó, vì vào ngày đó Ngài nghỉ sau khi đã làm xong mọi công việc sáng tạo.

和合本修订版 (RCUVSS)

3上帝赐福给第七日,将它分别为圣,因为在这日,上帝安息了,歇了他所做一切创造的工。

New International Version (NIV)

3Then God blessed the seventh day and made it holy, because on it he rested from all the work of creating that he had done.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Snăn Aê Diê hơêč hmưi klei jăk jĭn kơ hruê tal kjuh leh anăn pioh brei gơ̆ jing hruê doh jăk, kyuadah hruê anăn Aê Diê mdei mơ̆ng jih bruă ñu hrih.

Ging-Sou (IUMINR)

4Zeix lungh zeix ndau nyei jauv-louc se hnangv naaiv.Ziouv Tin-Hungh zeix lungh zeix ndau wuov zanc,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Anai yơh jing hră čih pioh kơ tơlơi phŭn rơjŭng kơyâo pơtâo mơnơ̆ng mơnuă Ơi Adai hơmâo hrih pơjing laih. Tơdang Yahweh pơjing rai khul adai laih anŭn lŏn tơnah:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đó là gốc tích sáng tạo trời và đất.
Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời làm nên trời và đất,

和合本修订版 (RCUVSS)

4这就是天地创造的来历。
在耶和华上帝造地和天的时候,

New International Version (NIV)

4This is the account of the heavens and the earth when they were created, when the Lord God made the earth and the heavens.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Anei yơh, klei mphŭn mâo kơ klei hrih adiê leh anăn lăn ala tơdah Aê Diê hrih diñu.Hlăk ênuk Khua Yang Aê Diê mjing lăn ala leh anăn adiê,

Ging-Sou (IUMINR)

5ndau maiv gaengh maaih haaix nyungc miev ndiangx. Maiv gaengh maaih haaix nyungc ga'naaiv-nyim guqc nyaah cuotv, weic zuqc Ziouv Tin-Hungh maiv gaengh bun mbiungc njiec ndau-beih. Yaac maiv gaengh maaih mienh ziouc maiv gaengh maaih haaix dauh zoux lingh zoux ndeic.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Hlak anŭn aka hơmâo kơyâo pơtâo ƀơi lŏn tơnah laih anŭn aka hơmâo sar pơjĕh čăt đĭ ôh, yuakơ Yahweh Ơi Adai aka brơi rai ia hơjan ƀơi lŏn tơnah ôh, laih anŭn ăt aka hơmâo hlơi pô jik čŏh lŏn đang mơ̆n;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5thì trên đất chưa có bụi cây nào mọc ngoài đồng và cũng chưa có ngọn cỏ nào mọc trong ruộng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chưa cho mưa xuống đất, và cũng chưa có người cày xới đất đai.

和合本修订版 (RCUVSS)

5地上还没有田野的草木,田间的菜蔬还没有长出来,因为耶和华上帝还没有降雨在地上,也没有人耕种土地。

New International Version (NIV)

5Now no shrub had yet appeared on the earth and no plant had yet sprung up, for the Lord God had not sent rain on the earth and there was no one to work the ground,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5ka mâo mnơ̆ng čăt ôh hlăm tač ti lăn ala, kăn mâo ana djam čăt rei, kyuadah Khua Yang Aê Diê ka brei ôh êa hjan ti lăn ala, leh anăn ka mâo mnuih ngă lŏ hma ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

6Kungx maaih wuom yiem ndau-ndiev saamx cuotv daaih bun ndau ndorn gormx nzengc hnangv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6samơ̆ hơmâo kơhŭl ia hơyŭh đĭ mơ̆ng lŏn tơnah laih anŭn pruih djŏp ƀơi rŏng lŏn tơnah anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng có hơi nước từ dưới đất bốc lên, tưới khắp mặt đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

6但是,有雾气从地上腾,滋润整个土地的表面。

New International Version (NIV)

6but streams came up from the earth and watered the whole surface of the ground.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ƀiădah mâo dhul đĭ mơ̆ng lăn leh anăn krih tar ƀar lăn ala.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv Tin-Hungh aengx zorqv deix nie-mbung nanv cuotv dauh mienh daaih yaac biomv maaih maengc nyei qiex bieqc ninh nyei mba'zorng. Ninh ziouc benx maaih maengc nyei mienh aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Giŏng anŭn, Yahweh Ơi Adai mă ƀruih lŏn ma̱n đĭ sa rup mơnuih; Ñu bluh brơi jua hơdip mŭt amăng grŏng adŭng gơ̆ laih anŭn mơnuih anŭn jing hĭ sa djuai hơdip yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bấy giờ, Giê-hô-va Đức Chúa Trời lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sinh khí vào lỗ mũi, thì người trở nên một sinh linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华上帝用地上的尘土造人,将生命之气吹进他的鼻孔,这人就成了有灵的活人。

New International Version (NIV)

7Then the Lord God formed a man from the dust of the ground and breathed into his nostrils the breath of life, and the man became a living being.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Khua Yang Aê Diê mmuôn sa čô êkei hŏng ƀruih lăn; ñu ƀhur êwa klei hdĭp hlăm ƀăng adŭng gơ̆, leh anăn mnuih jing mngăt hdĭp.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ziouv Tin-Hungh ziouc yiem dong bung, E^nden wuov, zoux norm huingx yaac bun ninh zeix daaih wuov dauh mienh yiem huingx gu'nyuoz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Giŏng anŭn, Yahweh Ơi Adai pơkra sa boh đang Iden hiam, jing pơ gah Ngŏ̱, laih anŭn Ñu pioh mơnuih, jing pô Ñu hơmâo ma̱n pơjing laih, dŏ pơ đang anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau đó, Giê-hô-va Đức Chúa Trời lập một khu vườn tại Ê-đen, ở hướng đông, và đặt người mà Ngài vừa dựng nên ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华上帝在东方的伊甸栽了一个园子,把所造的人安置在那里。

New International Version (NIV)

8Now the Lord God had planted a garden in the east, in Eden; and there he put the man he had formed.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Khua Yang Aê Diê pla war djam ti Êđen tĭng ngŏ, leh anăn ñu dưm tinăn mnuih ñu mmuôn leh.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ziouv Tin-Hungh yaac bun nyungc-nyungc ndiangx yiem ndau cuotv daaih nzueic nyei, kuh mangc haic, maaih biouv kuv nyei weic zoux nyanc hopv. Huingx mbu'ndongx maaih i zungh ndiangx. Maaih zungh ziangh maengc biouv. Maaih zungh aeqv, bun mienh hiuv duqv longx hiuv duqv ciouv nyei biouv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Laih anŭn Yahweh Ơi Adai ngă brơi kơ djŏp mơta kơyâo čăt đĭ ƀơi đang anŭn, anŭn jing hiam mơak kơ mơta lăng hăng jơma̱n kơ gơnam ƀơ̆ng yơh. Amăng tŏng krah đang anŭn hơmâo sa phŭn kơyâo pha brơi tơlơi hơdip laih anŭn sa phŭn kơyâo pha brơi tơlơi thâo hluh kơ abih bang tơlơi hiam ƀôdah tơlơi sat.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giê-hô-va Đức Chúa Trời khiến đất mọc lên các thứ cây đẹp mắt và ăn ngon. Giữa vườn có cây sự sống và cây biết điều thiện, điều ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华上帝使各样的树从土地里长出来,可以悦人的眼目,好作食物。园子当中有生命树和知善恶的树 。

New International Version (NIV)

9The Lord God made all kinds of trees grow out of the ground—trees that were pleasing to the eye and good for food. In the middle of the garden were the tree of life and the tree of the knowledge of good and evil.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Khua Yang Aê Diê brei čăt mơ̆ng lăn djăp mta ana kyâo siam dlăng leh anăn mâo boh ƀơ̆ng jăk, wăt ana kyâo klei hdĭp ti krah war djam, leh anăn ana kyâo klei thâo kral klei jăk hŏng klei jhat.

Ging-Sou (IUMINR)

10E^nden Deic-Bung maaih diuh ndaaih liouc bieqc mingh yungz wuov norm huingx. Cuotv ziqc E^nden wuov diuh ndaaih ziouc bun zoux biei caax mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Sa ia krong rô găn amăng Đang Iden kiăng kơ pruih djŏp amăng đang; laih anŭn mơ̆ng anŭn pơkăh pơpha jing pă̱ ia krong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Một dòng sông từ Ê-đen chảy ra để tưới vườn, và từ đó chia thành bốn nhánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

10有一条河从伊甸流出来,滋润那园子,从那里分成四个源头:

New International Version (NIV)

10A river watering the garden flowed from Eden; from there it was separated into four headwaters.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Sa hnoh êa krông đoh mơ̆ng Êđen čiăng bi msah war djam; dơ̆ng mơ̆ng anăn ñu bi ktlah jing pă bĭt hnoh.

Ging-Sou (IUMINR)

11Da'yietv caax heuc Bison Ndaaih, liouc gormx Haa^wi^laa Deic-Bung. Yiem naaic maaih jiem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ia krong tal sa jing Phisôn; ñu rô nao jum dar tring Hawilah, jing anih hơmâo mah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhánh thứ nhất là Bi-sôn, nhánh nầy chảy quanh vùng đất Ha-vi-la, là nơi có vàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11第一条名叫比逊,它环绕哈腓拉全地,在那里有金子。

New International Version (NIV)

11The name of the first is the Pishon; it winds through the entire land of Havilah, where there is gold.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Anăn hnoh tal sa jing Pisôn; hnoh anăn đoh dar jŭm čar Hawila, anôk mâo mah.

Ging-Sou (IUMINR)

12(Wuov norm deic-bung nyei jiem zien haic. Aengx maaih nyungc ndiangx-zung ndaang haic caux nyungc jaaix haic nyei la'bieiv-siqv nzueic nyei.)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Anih anai hơmâo mah phŭn, kơtăk kơyâo ƀâo hiam laih anŭn hơdôm boh pơtâo yom mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vàng ở vùng nầy rất tốt; ở đó còn có nhũ hương và bích ngọc.

和合本修订版 (RCUVSS)

12那地的金子很好,在那里也有珍珠和红玛瑙。

New International Version (NIV)

12(The gold of that land is good; aromatic resin and onyx are also there.)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12(Mah čar anăn doh; lŏ mâo msĕ mơh boh tâo yuôm bêdêlium leh anăn boh tâo yuôm ônik.)

Ging-Sou (IUMINR)

13Da'nyeic caax heuc Gi^hon Ndaaih, liouc gormx nzengc Kutv Deic-Bung.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ia krong tal dua jing Gihôn; ñu rô nao jum dar tring Kus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhánh sông thứ nhì tên là Ghi-hôn, chảy quanh vùng đất Cút.

和合本修订版 (RCUVSS)

13第二条河名叫基训,它环绕古实全地。

New International Version (NIV)

13The name of the second river is the Gihon; it winds through the entire land of Cush.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Anăn hnoh tal dua jing Gihôn; hnoh anăn đoh dar jŭm čar Kus.

Ging-Sou (IUMINR)

14Da'faam caax heuc Taigitc Ndaaih, liouc gan Atc^si^lie Deic-Bung nyei dong bung maengx mingh. Da'feix caax heuc Yu^fe^ditc Ndaaih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ia krong tal klâo jing Tigris; ia anai rô nao gah ngŏ̱ kơ tring Assiria, laih anŭn ia krong tal pă̱ jing Huphrat.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhánh sông thứ ba tên là Ti-gơ-rít, chảy về phía đông lãnh thổ A-si-ri. Còn nhánh sông thứ tư là sông Ơ-phơ-rát.

和合本修订版 (RCUVSS)

14第三条河名叫底格里斯,它流到亚述的东边。第四条河就是幼发拉底

New International Version (NIV)

14The name of the third river is the Tigris; it runs along the east side of Ashur. And the fourth river is the Euphrates.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Anăn hnoh tal tlâo jing Tigris; ñu đoh nao tĭng ngŏ čar Asiri. Hnoh tal pă jing Ơprat.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ziouv Tin-Hungh ziouc bun ninh zeix daaih wuov laanh mienh yiem E^nden Huingx, bun ninh fioux yaac goux jienv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Giŏng anŭn, Yahweh Ơi Adai mă mơnuih laih anŭn pioh ñu amăng Đang Iden kiăng kơ čŏh pla hăng răk wai. Yahweh Ơi Adai pơtă kơ mơnuih tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giê-hô-va Đức Chúa Trời đem con người vào trong vườn Ê-đen để canh tác và gìn giữ vườn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶和华上帝把那人安置在伊甸园,让他耕耘看管。

New International Version (NIV)

15The Lord God took the man and put him in the Garden of Eden to work it and take care of it.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Khua Yang Aê Diê dưm êkei anăn hlăm war djam Êđen brei ñu mkra leh anăn kiă kriê.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ziouv hatc ninh, “Yiem naaiv huingx gu'nyuoz, haaix zungh biouv yaac nyanc duqv nyei.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16“Ih dưi ƀơ̆ng djŏp mơta boh čroh mơ̆ng djŏp mơta kơyâo amăng đang;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giê-hô-va Đức Chúa Trời truyền phán với con người rằng: “Con được tự do ăn hoa quả các thứ cây trong vườn,

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华上帝吩咐那人说:“园中各样树上所出的,你可以随意吃,

New International Version (NIV)

16And the Lord God commanded the man, “You are free to eat from any tree in the garden;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Khua Yang Aê Diê mtă kơ êkei anăn snei, “Ih dưi ƀơ̆ng boh jih jang ana kyâo hlăm war djam;

Ging-Sou (IUMINR)

17Mv baac bun mienh hiuv duqv longx hiuv duqv ciouv wuov zungh, cin-maanc maiv dungx nyanc. Se gorngv meih nyanc nor, dongh wuov hnoi meih za'gengh oix zuqc daic aqv.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17samơ̆ kơyâo brơi tơlơi thâo krăn tơlơi hiam tơlơi sat ih anăm ƀơ̆ng ôh; tơdah ih ƀơ̆ng djơ̆ boh kơyâo anŭn, ih či djai yơh amăng hrơi anŭn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhưng về trái của cây biết điều thiện và điều ác thì con không được ăn, vì ngày nào con ăn trái cây đó, chắc chắn con sẽ chết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17只是知善恶的树所出的,你不可吃,因为你吃它的日子必定死!”

New International Version (NIV)

17but you must not eat from the tree of the knowledge of good and evil, for when you eat from it you will certainly die.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17ƀiădah đăm ih ƀơ̆ng ôh boh ana kyâo klei thâo kral klei jăk hŏng klei jhat; kyuadah hruê ih ƀơ̆ng boh anăn ih srăng djiê sĭt nik.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Ziouv Tin-Hungh aengx gorngv, “Nduqc laanh mienh ganh yiem hnangv se maiv horpc. Yie aengx oix zeix dauh daaih puix ninh, caux ninh zoux doic tengx ninh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Giŏng anŭn, Yahweh Ơi Adai laĭ, “Ƀu hiam ôh kơ mơnuih dŏ hơdip hơjăn. Kâo či pơjing sa čô pô djru djơ̆ lăp hăng ñu yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán: “Con người ở một mình thì không tốt. Ta sẽ tạo nên một người giúp đỡ thích hợp với nó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华上帝说:“那人单独一个不好,我要为他造一个配偶帮助他。”

New International Version (NIV)

18The Lord God said, “It is not good for the man to be alone. I will make a helper suitable for him.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Khua Yang Aê Diê lač, “Amâo jăk ôh êkei anăn dôk hjăn; Kâo srăng mjing brei kơ ñu sa čô pô đru năng kơ ñu.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Ziouv Tin-Hungh ziouc zorqv deix nie daaih nanv nyungc-nyungc yiem ndau nyei saeng-kuv hieh zoih caux nyungc-nyungc yiem ndaamv-lungh nyei norqc, ziouc dorh daaih bun wuov laanh mienh mangc gaax, haaix nyungc horpc zuqc cuotv haaix nyungc mbuox. Wuov laanh mienh tengx naaiv deix maaih maengc nyei ga'naaiv cuotv mbuox heuc haaix nyungc, wuov nyungc ga'naaiv ziouc duqv mbuox heuc wuov nyungc aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Samơ̆ Ñu mă ƀruih lŏn hrih pơjing rai laih abih bang hơdôm hlô mơnơ̆ng laih anŭn khul čim brĭm amăng adai hăng ba abih bang rai kơ mơnuih kiăng kơ lăng hăng pơanăn; tui anŭn, hơget anăn mơnuih pơanăn kơ hơdôm hlô mơnơ̆ng anŭn, anŭn yơh jing tơhơnal tơlơi hiư̆m ngă hlô mơnơ̆ng hơmâo anăn kơ gơñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giê-hô-va Đức Chúa Trời lấy đất nắn nên mọi loài thú đồng và chim trời, rồi đưa đến trước mặt con người để xem con người đặt tên chúng là gì, và bất cứ tên nào con người đặt cho mỗi sinh vật đều thành tên riêng của nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

19耶和华上帝用泥土造了野地各样的走兽和天空各样的飞鸟,都带到那人面前,看他叫什么。那人怎样叫各样的动物,那就是它的名字。

New International Version (NIV)

19Now the Lord God had formed out of the ground all the wild animals and all the birds in the sky. He brought them to the man to see what he would name them; and whatever the man called each living creature, that was its name.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Khua Yang Aê Diê mjing hŏng lăn jih jang hlô mnơ̆ng hlăm dliê leh anăn jih jang čĭm čap hlăm adiê. Ñu atăt ba mnơ̆ng anăn ti anăp êkei anăn čiăng thâo si gơ̆ srăng bi anăn jih jang diñu. Jih jang mnơ̆ng hdĭp djă pioh anăn diñu tui si êkei anăn bi anăn.

Ging-Sou (IUMINR)

20Naaiv laanh mienh tengx cuotv nzoih nyungc-nyungc saeng-kuv nyei mbuox caux yiem ndaamv-lungh nyei norqc caux yietc zungv yiem lomc nyei hieh zoih nyei mbuox, corc buatc maiv maaih yietc dauh puix ninh, caux ninh zoux doic tengx ninh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tui anŭn, mơnuih pơanăn abih bang hơdôm hlô mơnơ̆ng rong, khul čim brĭm amăng adai laih anŭn hơdôm hlô mơnơ̆ng glai; samơ̆ bơ kơ mơnuih anŭn, gơ̆ pô ƀu hơmâo hlơi pô ôh jing pô djru djơ̆ lăp kơ gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20A-đam đặt tên cho mọi loài gia súc và chim trời cùng mọi loài thú rừng; nhưng phần A-đam thì chẳng tìm được một ai giúp đỡ thích hợp với mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

20那人就给一切牲畜、天空的飞鸟和野地各样的走兽都起了名。只是亚当没有找到配偶帮助他。

New International Version (NIV)

20So the man gave names to all the livestock, the birds in the sky and all the wild animals. But for Adam no suitable helper was found.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Êkei anăn bi anăn kơ jih jang hlô mnơ̆ng rông, kơ čĭm hlăm adiê, leh anăn kơ jih jang hlô hlăm dliê; ƀiădah amâo ƀuh ôh sa čô năng dưi jing pô đru gơ̆.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ziouv Tin-Hungh ziouc bun wuov dauh mienh bueix m'njormh ndo nyei. M'njormh mingh wuov zanc, ninh zorqv diuh wuov laanh mienh nyei la'saengx mbungv aengx bun orv ziangh ndipc mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Giŏng anŭn, Yahweh Ơi Adai ngă brơi kơ mơnuih pĭt wơr, laih anŭn tơdang gơ̆ hlak dŏ pĭt, Yahweh mă tơbiă sa ƀĕ tơlang rơsŭ gơ̆ laih anŭn klôp mŭt asar ƀơi anih anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Giê-hô-va Đức Chúa Trời khiến cho A-đam ngủ mê, và lấy đi một xương sườn, rồi lấp thịt thế vào.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华上帝使他沉睡,他就睡了;于是取下他的一根肋骨,又在原处把肉合起来。

New International Version (NIV)

21So the Lord God caused the man to fall into a deep sleep; and while he was sleeping, he took one of the man’s ribs and then closed up the place with flesh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Snăn Khua Yang Aê Diê brei êkei anăn pĭt prŏng; êjai gơ̆ pĭt, ñu mă sa ƀĕ klang grưh, leh anăn lŏ bi msir hŏng kđeh anôk mă anăn.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ziouv Tin-Hungh longc yiem m'jangc dorn zorqv cuotv wuov diuh la'saengx mbungv zoux benx dauh m'sieqv dorn, aengx dorh daaih taux m'jangc dorn wuov.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Yahweh pơjing rai sa čô đah kơmơi mơ̆ng tơlang rơsŭ mơnuih hăng ba gơ̆ rai kơ mơnuih anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Giê-hô-va Đức Chúa Trời dùng chiếc xương sườn đã lấy từ A-đam dựng nên một người nữ và đưa đến cho A-đam.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶和华上帝就用那人身上所取的肋骨造了一个女人,带她到那人面前。

New International Version (NIV)

22Then the Lord God made a woman from the rib he had taken out of the man, and he brought her to the man.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Hŏng klang ñu mă mơ̆ng êkei anăn, Khua Yang Aê Diê mjing sa čô mniê, leh anăn ñu atăt ba gơ̆ kơ êkei anăn.

Ging-Sou (IUMINR)

23Wuov dauh m'jangc dorn ziouc gorngv,“Dongh naaiv aqv. Mbungv yaac yie nyei mbungv benx daaih.Orv yaac yie nyei orv benx daaih.Oix zuqc tengx ninh cuotv mbuox heuc m'sieqv dorn,weic zuqc ninh yiem m'jangc dorn cuotv daaih.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Giŏng anŭn, mơnuih anŭn laĭ,“Anai nê, anai jing sa čô hrup hăng djuai kâo pôtơlang mă mơ̆ng tơlang kâo,laih anŭn asar mă mơ̆ng asar kâo.Anăn ñu jing ‘đah kơmơi’yuakơ ñu hơmâo rai mơ̆ng đah rơkơi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23A-đam nói:“Bây giờ mới có người nầy,Là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi.Nàng sẽ được gọi là người nữ,Vì từ người nam mà có.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23那人说:“这是我骨中的骨,肉中的肉,可以称她为女人,因为她是从男人身上取出来的。”

New International Version (NIV)

23The man said, “This is now bone of my bones and flesh of my flesh; she shall be called ‘woman,’ for she was taken out of man.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Leh anăn êkei anăn lač,“Ară anei mnuih anei jing klang mơ̆ng klang kâo,leh anăn kđeh mơ̆ng kđeh kâo; arăng srăng pia ñu ‘mniê’, kyuadah arăng mă ñu mơ̆ng êkei.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Weic naaiv m'jangc dorn dorng jaa, leih ninh nyei diex maac, caux jienv ninh nyei auv gapv daaih. Ninh mbuo ziouc benx yietc dauh mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Yua mơ̆ng anŭn yơh đah rơkơi či tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng amĭ ama ñu laih anŭn pơgop hăng bơnai ñu; laih anŭn dua gơñu jing hĭ sa drơi jan yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Bởi vậy, người nam sẽ lìa cha mẹ mà gắn bó với vợ mình, và cả hai trở nên một thịt.

和合本修订版 (RCUVSS)

24因此,人要离开父母,与妻子结合,二人成为一体。

New International Version (NIV)

24That is why a man leaves his father and mother and is united to his wife, and they become one flesh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24 Kyuanăn yơh êkei srăng lui amĭ ama ñu, leh anăn srăng dôk mbĭt hŏng mô̆ ñu, leh anăn diñu srăng jing sa kđeh.

Ging-Sou (IUMINR)

25Naaiv dauh m'jangc dorn caux ninh nyei auv laengh gaengv nyei yiem mv baac laanh maiv nyaiv laanh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Đah rơkơi hăng đah kơmơi anŭn abih dua ƀing gơñu dŏ mơhlŭn, samơ̆ ƀing gơñu ƀu thâo mlâo ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25A-đam và vợ, cả hai đều trần truồng nhưng không thấy ngượng ngùng.

和合本修订版 (RCUVSS)

25当时夫妻二人赤身露体,并不觉得羞耻。

New International Version (NIV)

25Adam and his wife were both naked, and they felt no shame.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Jih diñu dua, êkei leh anăn mô̆ ñu, dôk lưng mlŭn amâo mâo klei hêñ ôh.