So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

New International Version(NIV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version (NKJV)

1Now Jacob heard the words of Laban’s sons, saying, “Jacob has taken away all that was our father’s, and from what was our father’s he has acquired all this wealth.”

New International Version (NIV)

1Jacob heard that Laban’s sons were saying, “Jacob has taken everything our father owned and has gained all this wealth from what belonged to our father.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Một hôm Gia-cốp nghe lén các con trai La-ban nói chuyện nhau rằng, “Gia-cốp đoạt hết tài sản của cha chúng ta và nhờ đó mà nó trở nên giàu có.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Yaakopv haiz gorngv Laa^mbaan nyei dorn ngopv. Ninh mbuo gorngv, “Yaakopv nzaeng nzengc aa die nyei jaa-dingh ga'naaiv. Ninh butv zoih daaih maaih nyei nyungc-nyungc se yiem mbuo nyei die daaih.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yacốp sâng noau pai máh con samiang Laban atỡng neq: “Yacốp khoiq ĩt nheq máh mun mpoaq hái. Cỗ nhơ tễ mun mpoaq hái án cỡt sốc bữn.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yakôb hơmư̆ arăng laĭ ƀing ană đah rơkơi Laban pơlaĭ tơdruă, “Yakôb hơmâo mă pơđuaĭ hĭ rĭm gơnam ama ta hơmâo, abih bang mŭk dram ñu jing mơ̆ng dram gơnam lŏm kơ ama ta soh sel.”

New King James Version (NKJV)

2And Jacob saw the countenance of Laban, and indeed it was not favorable toward him as before.

New International Version (NIV)

2And Jacob noticed that Laban’s attitude toward him was not what it had been.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Gia-cốp cũng để ý thấy La-ban không thân thiện với mình như trước nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yaakopv yaac zieqv duqv Laa^mbaan nyei eix leiz maiv hnangv zinh ndaangc wuov nor, pioux camv haic aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cớp Yacốp hữm mứt pahỡm Laban, cũq án, tỡ bữn noâng riang tễ tangái nhũang.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Laih anŭn Yakôb thâo krăn kơnuih Laban pơrơđah hăng ñu ƀu mơak hrup hăng hlâo ôh.

New King James Version (NKJV)

3Then the Lord said to Jacob, “Return to the land of your fathers and to your family, and I will be with you.”

New International Version (NIV)

3Then the Lord said to Jacob, “Go back to the land of your fathers and to your relatives, and I will be with you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA bảo Gia-cốp, “Con hãy đi trở về xứ tổ tiên con, nơi con sinh ra. Ta sẽ ở cùng con.”

Ging-Sou (IUMINR)

3Ziouv gorngv mbuox Yaakopv, “Nzuonx meih nyei cien-ceqv nyei deic-bung wuov oc. Yie oix caux meih yiem.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Chơ Yiang Sursĩ atỡng Yacốp neq: “Mới chu loah pỡ cruang achúc achiac cớp sâu mới. Cứq ễ pỡq cớp mới.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng Yakôb, “Wơ̆t glaĭ bĕ pơ anih lŏn ama ih laih anŭn kơ kơnung djuai ih; Kâo či dŏ hrŏm hăng wai pơgang ih yơh.”

New King James Version (NKJV)

4So Jacob sent and called Rachel and Leah to the field, to his flock,

New International Version (NIV)

4So Jacob sent word to Rachel and Leah to come out to the fields where his flocks were.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nên Gia-cốp bảo Ra-chên và Lê-a gặp mình ở ngoài đồng, nơi ông chăn bầy.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yaakopv ziouc bun waac mingh mbuox Laasen caux Le^aa daaih ninh nyei ba'gi yungh yiem nyei ciangv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ngkíq Yacốp ớn noau arô Rachel cớp Lê-a toâq pỡ ruang charán án ỡt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tui anŭn, Yakôb brơi laĭ pơthâo kơ HʼRačel laih anŭn HʼLeah tơbiă nao kơ đang hơma jing anih hlô mơnơ̆ng ñu dŏ pơ anŭn.

New King James Version (NKJV)

5and said to them, “I see your father’s countenance, that it is not favorable toward me as before; but the God of my father has been with me.

New International Version (NIV)

5He said to them, “I see that your father’s attitude toward me is not what it was before, but the God of my father has been with me.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông bảo họ, “Anh thấy cha các em không còn thân thiện với anh như trước nữa, nhưng Thượng Đế vẫn phù hộ anh.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yaakopv gorngv mbuox ninh nyei auv mbuo, “Yie buatc meih nyei die nyei eix leiz caux yie maiv hnangv zinh ndaangc. Mv baac yie nyei die nyei Tin-Hungh caux yie yiem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yacốp atỡng bar náq ki neq: “Cứq dáng lứq, mpoaq anhia bữn mứt pahỡm tỡ bữn o noâng chóq cứq riang tễ nhũang. Ma toau sanua, Yiang Sursĩ mpoaq cứq sang ỡt níc cớp cứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ñu laĭ kơ ƀing gơ̆, “Kâo ƀuh kơnuih ama ƀing ih pơrơđah hăng kâo ƀu mơak hrup hăng hlâo adih dơ̆ng tah, samơ̆ Ơi Adai ama kâo hơmâo dŏ hrŏm hăng kâo.

New King James Version (NKJV)

6And you know that with all my might I have served your father.

New International Version (NIV)

6You know that I’ve worked for your father with all my strength,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hai em biết anh đã phục vụ cha các em hết lòng,

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih mbuo yaac hiuv duqv yie longc nzengc qaqv tengx meih mbuo nyei die zoux gong.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Anhia dáng lứq tê, nheq rangứh rahỡ cứq táq ranáq yỗn mpoaq anhia,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing ih thâo laih kâo hơmâo mă bruă kơ ama ƀing ih hăng abih tơlơi kơtang kâo,

New King James Version (NKJV)

7Yet your father has deceived me and changed my wages ten times, but God did not allow him to hurt me.

New International Version (NIV)

7yet your father has cheated me by changing my wages ten times. However, God has not allowed him to harm me.

Bản Phổ Thông (BPT)

7thế mà ông ấy đã thay đổi tiền công của anh mười lần. Nhưng Thượng Đế không cho phép ông ta hại anh.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Mv baac meih mbuo nyei die corc pienx yie. Ninh tiuv yie nyei gong-zinh duqv ziepc nzunc aqv. Mv baac Tin-Hungh maiv bun ninh zoux haaix nyungc hoic yie.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7ma noâng án lôp cứq sa‑ữi trỗ na án palớt tứng-atooc cóng cứq. Ma Yiang Sursĩ tỡ yỗn án táq ngkíq chóq cứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7samơ̆ ama ƀing ih pleč kơ kâo hăng pơplih hĭ nua apăh kâo lu wơ̆t laih. Wơ̆t tơdah tui anŭn, Ơi Adai ƀu brơi kơ ñu ngă sat kơ kâo ôh.

New King James Version (NKJV)

8If he said thus: ‘The speckled shall be your wages,’ then all the flocks bore speckled. And if he said thus: ‘The streaked shall be your wages,’ then all the flocks bore streaked.

New International Version (NIV)

8If he said, ‘The speckled ones will be your wages,’ then all the flocks gave birth to speckled young; and if he said, ‘The streaked ones will be your wages,’ then all the flocks bore streaked young.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi La-ban bảo, “Anh hãy bắt những gia súc có đốm để làm thù lao,” thì những gia súc sinh ra đều có đốm. Nhưng khi ông ta bảo, “Anh hãy bắt những gia súc có sọc để thay tiền công,” thì các gia súc sinh ra đều có sọc.

Ging-Sou (IUMINR)

8Se gorngv ninh gorngv, ‘Yungh maaih diemv nyei oix zuqc funx meih nyei gong-zinh,’ yietc zungv yungh njiec dorn maaih diemv nyei hnangv. Se gorngv ninh gorngv, ‘Yungh ben oix zuqc funx meih nyei gong-zinh,’ ziangh guanh yungh ziouc kungx njiec dorn ben nyei hnangv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Khân mpoaq anhia pai charán chĩr cỡt pún cứq, ki máh charán ki la chĩr nheq. Khân mpoaq anhia pai máh charán clor cỡt pún cứq, ki máh charán ki la clor nheq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdah ñu laĭ, ‘Tơpul bơbe ƀlŭk ƀlăk či jing nua apăh kơ ih,’ tui anŭn abih tơpul pơtơbiă rai ană le̱ng kơ ƀlŭk ƀlăk; laih anŭn tơdah ñu laĭ, ‘Tơpul bơbe brung či jing nua apăh ih,’ tui anŭn abih tơpul bơbe tuh rai ană le̱ng kơ brung.

New King James Version (NKJV)

9So God has taken away the livestock of your father and given them to me.

New International Version (NIV)

9So God has taken away your father’s livestock and has given them to me.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Như thế Thượng Đế đã bắt các gia súc của cha các em đưa cho anh.

Ging-Sou (IUMINR)

9Hnangv naaic, Tin-Hungh zorqv meih nyei die nyei buonc saeng-kuv bun yie nzengc mi'aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ngkíq Yiang Sursĩ khoiq ĩt máh charán mpoaq anhia, chơ yỗn cứq ễn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn yơh, Ơi Adai hơmâo mă pơđuaĭ hĭ tơpul hlô mơnơ̆ng ama ƀing ih hăng brơi hĭ kơ kâo.

New King James Version (NKJV)

10“And it happened, at the time when the flocks conceived, that I lifted my eyes and saw in a dream, and behold, the rams which leaped upon the flocks were streaked, speckled, and gray-spotted.

New International Version (NIV)

10“In breeding season I once had a dream in which I looked up and saw that the male goats mating with the flock were streaked, speckled or spotted.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Trong mùa các gia súc giao hợp, anh nằm chiêm bao thấy các con dê đực giao hợp đều có sọc, có đốm và có vết.

Ging-Sou (IUMINR)

10“Yungh saeng nyei ziangh hoc, yie mbeix buatc tiux yungh nyeiz nyei yungh gouv, maaih deix ben nyei, maaih deix maaih diemv cou nyei, maaih deix maaih diemv muonc nyei.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Bữn muoi trỗ, toâq ngư máh charán ramoâng, cứq rláu mpáu. Tâng rláu mpáu ki cứq hữm mbễq tangcáh clor cớp chĩr ỡt ramoâng cớp mbễq sang‑ỗng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Amăng bơyan hlô mơnơ̆ng pơhlôm, hơmâo sa wơ̆t kâo rơpơi laih anŭn kâo lăng đĭ ƀuh tơpul bơbe tơno brung laih anŭn ƀlŭk ƀlăk pơhlôm hăng tơpul bơbe ania.

New King James Version (NKJV)

11Then the Angel of God spoke to me in a dream, saying, ‘Jacob.’ And I said, ‘Here I am.’

New International Version (NIV)

11The angel of God said to me in the dream, ‘Jacob.’ I answered, ‘Here I am.’

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thiên sứ của Thượng Đế nói với anh trong mộng rằng, “Gia-cốp ơi!”Anh trả lời, “Dạ con đây!”

Ging-Sou (IUMINR)

11Mbeix buatc jienv nyei ziangh hoc, Tin-Hungh nyei fin-mienh heuc yie, ‘Yaakopv aac.’ Yie dau, ‘Oeix! Yie yiem naaiv oc.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Tâng parnáu ki, cứq hữm ranễng Yiang Sursĩ atỡng cứq neq: ‘Yacốp ơi!’“Cứq ta‑ỡi: ‘Ơq! Cứq ỡt nnâi.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ling jang Ơi Adai pơhiăp hăng kâo amăng tơlơi rơpơi, ‘Ơ Yakôb.’ Kâo laĭ glaĭ, ‘Kâo yơh anai.’

New King James Version (NKJV)

12And He said, ‘Lift your eyes now and see, all the rams which leap on the flocks are streaked, speckled, and gray-spotted; for I have seen all that Laban is doing to you.

New International Version (NIV)

12And he said, ‘Look up and see that all the male goats mating with the flock are streaked, speckled or spotted, for I have seen all that Laban has been doing to you.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thiên sứ bảo, “Xem đây! Chỉ có các con dê đực có sọc, có đốm và có vết đang giao hợp mà thôi. Ta đã thấy những chuyện không tốt La-ban làm cho con.

Ging-Sou (IUMINR)

12Ninh gorngv, ‘Mangc gaax maah! Tiux yungh nyeiz nyei yietc zungv yungh gouv maaih deix ben nyei, maaih deix diemv muonc nyei, maaih deix diemv cou nyei, weic zuqc Laa^mbaan zoux bun meih nyei yietc zungv yie buatc nzengc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12“Ranễng ki atỡng cứq neq: ‘Mới tapoang achỗn. Cứq táq yỗn máh mbễq tangcáh clor cớp chĩr ramoâng cớp mbễq sang‑ỗng, yuaq cứq dáng tễ ranáq Laban táq chóq mới.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Laih anŭn ñu laĭ, ‘Lăng đĭ bĕ, Kâo hơmâo brơi laih abih bang bơbe tơno brung laih anŭn ƀlŭk ƀlăk pơhlôm hăng bơbe ania, yuakơ Kâo hơmâo ƀuh laih abih bang tơlơi sat Laban hơmâo ngă laih kơ ih.

New King James Version (NKJV)

13I am the God of Bethel, where you anointed the pillar and where you made a vow to Me. Now arise, get out of this land, and return to the land of your family.’ ”

New International Version (NIV)

13I am the God of Bethel, where you anointed a pillar and where you made a vow to me. Now leave this land at once and go back to your native land.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta là Thượng Đế đã hiện ra cùng con tại Bê-tên nơi con đã đổ dầu ô-liu lên tảng đá mà con đã dựng ngược đầu lên, và là nơi con khấn hứa cùng ta. Bây giờ ta muốn con rời nơi đây, trở về nơi chôn nhau cắt rốn của con.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie se Tin-Hungh, dongh yiem Mbetc^en hinc cuotv bun meih buatc wuov dauh. Yiem Mbetc^en meih liepc norm la'bieiv don jienv ⟨dox youh⟩ fungx bun yie, yaac yiem wuov ⟨dox youh⟩ Mingh aqv. Ih zanc cuotv naaiv norm deic-bung nzuonx meih cuotv seix nyei deic-bung.’+”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cứq la Yiang Sursĩ ca khoiq ramóh mới tâng ntốq Bet-el. Ntốq ki mới khoiq tốh dỡq nsễng tâng ngôl dŏq cỡt tếc chiau sang yỗn cứq, chơ mới parkhán muoi ramứh cớp cứq. Sanua cóq mới thrũan, cớp loŏh toâp tễ cruang nâi chu loah pỡ cruang mpiq mới canỡt mới.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kâo jing Ơi Adai pơƀuh rai laih hăng ih ƀơi anih Bêthêl, jing anih gơ̆ng boh pơtâo ih hơmâo trôč laih ia rơmuă, laih anŭn jing anih ih hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih hăng Kâo. Ră anai đuaĭ bĕ mơ̆ng anih lŏn anai hăng wơ̆t glaĭ bĕ kơ anih lŏn kơnung djuai ih.’ ”

New King James Version (NKJV)

14Then Rachel and Leah answered and said to him, “Is there still any portion or inheritance for us in our father’s house?

New International Version (NIV)

14Then Rachel and Leah replied, “Do we still have any share in the inheritance of our father’s estate?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ra-chên và Lê-a trả lời, “Nếu chúng em ở lại đây, chúng em sẽ chẳng nhận được gì trong nhà cả.

Ging-Sou (IUMINR)

14Laasen caux Le^aa dau Yaakopv, “Yie mbuo nyei die nyei jaa-dingh ih zanc zungv maiv maaih yie mbuo nzipc nyei buonc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Moâm Yacốp pai ngkíq, Rachel cớp Lê-a pai neq: “Hái tỡ bữn ngcuang roap noâng mun tễ mpoaq hái.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, HʼRačel laih anŭn HʼLeah laĭ glaĭ, “Ƀing ta ăt dŏ hơmâo črăn mơ̆ng kŏng ngăn ama ta mơ̆n hă?

New King James Version (NKJV)

15Are we not considered strangers by him? For he has sold us, and also completely consumed our money.

New International Version (NIV)

15Does he not regard us as foreigners? Not only has he sold us, but he has used up what was paid for us.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cha chúng em đã đối với chúng em như người dưng. Cha chúng em đã bán đứng chúng em, rồi xài hết tiền anh trả cho ông ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh zoux bun yie mbuo hnangv benx ganh fingx mienh nor. Ninh yaac maaic yie mbuo nyei m'nqorngv daaih yaac naqv nzengc mi'aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Mpoaq hái nhêng chu hái la nŏ́q cũai tamoi toâq tễ cruang canŏ́h; khoiq án chếq chơ hái, cớp án phŏ́ng talốh nheq máh práq ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ñu ƀu lăng kơ ƀing ta hrup hăng ƀing tuai ôh hă? Ƀu djơ̆ kơnơ̆ng ñu sĭ lui hĭ ƀing ta ôh, samơ̆ ñu ăt yua mă nua blơi jing nua kla kơ ƀing ta mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

16For all these riches which God has taken from our father are really ours and our children’s; now then, whatever God has said to you, do it.”

New International Version (NIV)

16Surely all the wealth that God took away from our father belongs to us and our children. So do whatever God has told you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên Thượng Đế đã lấy hết tài sản của cha chúng em cho nên bây giờ tài sản đó thuộc chúng ta và con cháu chúng ta. Vậy anh cứ việc làm theo điều Thượng Đế dặn bảo.”

Ging-Sou (IUMINR)

16Tin-Hungh bun meih duqv yie mbuo nyei die nyei ga'naaiv se benx yie mbuo nyei yaac benx yie mbuo nyei fu'jueiv nyei. Ih zanc Tin-Hungh hnangv haaix nor mbuox meih, gunv hnangv wuov nor zoux.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Dũ ramứh Yiang Sursĩ khoiq ĩt tễ mpoaq hái, ki cỡt khong hái cớp con hái. Sanua dũ ranáq Yiang Sursĩ khoiq ớn mới táq, ki mới táq.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tui anŭn yơh, abih bang mŭk dram Ơi Adai hơmâo mă laih mơ̆ng ama ta či lŏm kơ ƀing ta laih anŭn kơ ană bă ta yơh. Tui anŭn, ngă bĕ tui hăng hơget tơlơi Ơi Adai hơmâo pơtă laih kơ ih anŭn.”

New King James Version (NKJV)

17Then Jacob rose and set his sons and his wives on camels.

New International Version (NIV)

17Then Jacob put his children and his wives on camels,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thế rồi Gia-cốp đỡ các vợ con lên lưng lạc đà,

Ging-Sou (IUMINR)

17Yaakopv ziouc mbenc ziangx ga'naaiv. Ninh bun ninh nyei auv-jueiv geh jienv lorh torh,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17-18Moâm alới pai ngkíq, Yacốp thrũan pỡq chu I-sac mpoaq án, pỡ cruang Cana-an. Án acŏ́q máh con lacuoi án tâng cloong charán lac‑da. Cớp án dững nheq tữh máh crơng crớu, dếh máh charán án mbỡiq bữn tâng Padan Aram hỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Yakôb pioh ană bă ñu laih anŭn ƀing bơnai ñu ƀơi rŏng aseh samô,

New King James Version (NKJV)

18And he carried away all his livestock and all his possessions which he had gained, his acquired livestock which he had gained in Padan Aram, to go to his father Isaac in the land of Canaan.

New International Version (NIV)

18and he drove all his livestock ahead of him, along with all the goods he had accumulated in Paddan Aram, to go to his father Isaac in the land of Canaan.

Bản Phổ Thông (BPT)

18và lên đường về với Y-sác, cha mình trong xứ Ca-na-an. Gia-cốp cho các bầy gia súc của mình đi trước. Ông mang theo tất cả những gì ông tạo ra được trong khi sống ở vùng Tây Bắc Mê-sô-bô-ta-mi.

Ging-Sou (IUMINR)

18yaac zunc jienv saeng-kuv mingh ndaangc. Aengx dorh jienv ninh yiem Batc^ndaan Aalam zornc duqv daaih nyei yietc zungv ga'naaiv cuotv jauv nzuonx Kaa^naa^an Deic-Bung, ninh nyei die, I^sakc, wuov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17-18Moâm alới pai ngkíq, Yacốp thrũan pỡq chu I-sac mpoaq án, pỡ cruang Cana-an. Án acŏ́q máh con lacuoi án tâng cloong charán lac‑da. Cớp án dững nheq tữh máh crơng crớu, dếh máh charán án mbỡiq bữn tâng Padan Aram hỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18laih anŭn ñu pơđuaĭ hĭ abih hlô mơnơ̆ng ñu nao gah anăp ñu laih anŭn mă ba wơ̆t hăng abih bang dram gơnam ñu hơmâo đĭ kơyar laih amăng anih Paddan-Aram kiăng kơ glaĭ pơ ama ñu Isa̱k amăng anih tring Kanaan.

New King James Version (NKJV)

19Now Laban had gone to shear his sheep, and Rachel had stolen the household idols that were her father’s.

New International Version (NIV)

19When Laban had gone to shear his sheep, Rachel stole her father’s household gods.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Trong khi La-ban bận đi hớt lông chiên thì Ra-chên ăn cắp những tượng chạm của cha mình.

Ging-Sou (IUMINR)

19Wuov zanc Laa^mbaan cuotv mingh japv ninh nyei ba'gi yungh biei. Laasen bangc wuov norm ziangh hoc nimc ninh nyei die yiem biauv zaangc nyei miuc-fangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Bo ki Laban loŏh cứt sóc cữu, chơ Rachel tuoiq rup yiang khong mpoaq án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Hlâo kơ Yakôb hăng sang anŏ ñu tơbiă đuaĭ ataih, tơdang Laban rơkŭt nao khăt blâo triu ñu, HʼRačel klĕ mă hĭ ƀing yang sang anŏ ama ñu.

New King James Version (NKJV)

20And Jacob stole away, unknown to Laban the Syrian, in that he did not tell him that he intended to flee.

New International Version (NIV)

20Moreover, Jacob deceived Laban the Aramean by not telling him he was running away.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Gia-cốp phỉnh La-ban người A-ram không cho ông biết mình ra đi.

Ging-Sou (IUMINR)

20Yaakopv yaac nduov ninh nyei ong-daa, Aalam Mienh, Laa^mbaan, weic zuqc ninh bingx jienv biaux, maiv mbuox.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma Yacốp rathũ Laban, la cũai Aram, na án pỡq luoiq, tỡ bữn yỗn Laban dáng án ễ pỡq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Hloh kơ anŭn dơ̆ng, Yakôb klĕ đuaĭ hĭ mơ̆ng Laban jing ƀing Aram jing tơlơi ñu ƀu laĭ pơthâo ôh kơ gơ̆ kơ tơlơi ñu či tơbiă đuaĭ anŭn.

New King James Version (NKJV)

21So he fled with all that he had. He arose and crossed the river, and headed toward the mountains of Gilead.

New International Version (NIV)

21So he fled with all he had, crossed the Euphrates River, and headed for the hill country of Gilead.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Gia-cốp và gia đình vội vàng ra đi, băng qua sông Ơ-phơ-rát và đi về hướng núi Ghi-lê-át.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh dorh jienv ninh maaih nyei yietc zungv ga'naaiv biaux jiex ziqc Yu^fe^ditc Ndaaih, hungx jienv Gi^le^aatc nyei mbong-aiv dorngx mingh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Chơ Yacốp cớp nheq dống sũ án lúh loŏh tễ cruang ki; alới yang crỗng Ơ-phơ-rat, ễ pỡq chu máh dũal cớp cóh cruang Ki-liat.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tui anŭn, ñu đuaĭ tơbiă hăng mă ba abih bang gơnam ñu hơmâo laih anŭn găn krong Huphrat, ñu anăp nao pơ khul čư̆ tring Gilead.

New King James Version (NKJV)

22And Laban was told on the third day that Jacob had fled.

New International Version (NIV)

22On the third day Laban was told that Jacob had fled.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ba ngày sau La-ban hay tin Gia-cốp đã bỏ trốn,

Ging-Sou (IUMINR)

22Yaakopv biaux mingh duqv buo hnoi, Laa^mbaan cingx hiuv duqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Catâm tangái pái, bữn cũai toâq atỡng Laban tễ Yacốp khoiq pỡq luoiq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ƀơi hrơi tal klâo, arăng laĭ pơthâo kơ Laban, “Yakôb đuaĭ laih.”

New King James Version (NKJV)

23Then he took his brethren with him and pursued him for seven days’ journey, and he overtook him in the mountains of Gilead.

New International Version (NIV)

23Taking his relatives with him, he pursued Jacob for seven days and caught up with him in the hill country of Gilead.

Bản Phổ Thông (BPT)

23liền tập họp gia nhân lại đuổi theo. Sau bảy ngày thì đuổi kịp họ trong vùng núi Ghi-lê-át.

Ging-Sou (IUMINR)

23Ninh ziouc dorh jienv ninh nyei gorx-youz mingh zunc. Zunc siec hnoi ziouc zunc zaaic yiem Gi^le^aatc nyei mbong-aiv dorngx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Ngkíq Laban dững sễm ai án rapuai loah Yacốp. Alới pỡq nheq tapul tangái, chơ satỡm Yacốp tâng máh dũal cớp cóh cruang Ki-liat.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Laban iâu ƀing kơnung djuai ñu đah rơkơi laih anŭn ƀing gơñu kiaŏ tui Yakôb amăng tơjuh hrơi laih anŭn kiaŏ hơma̱o Yakôb amăng khul čư̆ tring Gilead.

New King James Version (NKJV)

24But God had come to Laban the Syrian in a dream by night, and said to him, “Be careful that you speak to Jacob neither good nor bad.”

New International Version (NIV)

24Then God came to Laban the Aramean in a dream at night and said to him, “Be careful not to say anything to Jacob, either good or bad.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đêm ấy Thượng Đế hiện ra cùng La-ban người A-ram trong chiêm bao dặn rằng, “Con hãy cẩn thận! Dù lời lành hay dữ chớ nói gì đụng đến Gia-cốp hết.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Wuov muonz Laa^mbaan mbeix buatc Tin-Hungh daaih gorngv mbuox ninh, “Faix fim oc. Maiv gunv longx fai ciouv, maiv dungx gorngv haaix nyungc bun Yaakopv.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Tâng sadâu ki, Yiang Sursĩ toâq pỡ Laban na rláu mpáu, chơ atỡng Laban, cũai Aram, neq: “Mới chỗi pai muoi ŏ́c ntrớu chóq Yacốp, o tỡ la tỡ o.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Samơ̆ hlâo kơ Laban bưp Yakôb, Ơi Adai pơƀuh rai kơ Laban jing ƀing Aram amăng tơlơi rơpơi mlam, hăng laĭ kơ ñu, “Răng bĕ, anăm pơhiăp tơlơi hơget kơ Yakôb ôh, wơ̆t tơdah tơlơi hiam ƀôdah tơlơi sat.”

New King James Version (NKJV)

25So Laban overtook Jacob. Now Jacob had pitched his tent in the mountains, and Laban with his brethren pitched in the mountains of Gilead.

New International Version (NIV)

25Jacob had pitched his tent in the hill country of Gilead when Laban overtook him, and Laban and his relatives camped there too.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Vậy La-ban đuổi kịp Gia-cốp. Lúc đó Gia-cốp đang dựng trại trong vùng núi, còn La-ban và gia nhân đóng trại trong núi Ghi-lê-át.

Ging-Sou (IUMINR)

25Laa^mbaan zunc zaaic Yaakopv wuov zanc, Yaakopv corng jienv ndopv-liuh yiem Gi^le^aatc nyei mbong-aiv dorngx. Laa^mbaan caux gan ninh mingh nyei gorx-youz yaac corng jienv ninh mbuo nyei ndopv-liuh wuov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Yacốp khoiq ayứng dống aroâiq tâng máh dũal cớp cóh cruang Ki-liat; ma Laban cớp máh sễm ai án ayứng dống aroâiq tâng cóh ki tê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Yakôb hơmâo pơdơ̆ng sang khăn ñu amăng khul čư̆ tring Gilead hlâo kơ Laban kiaŏ hơma̱o ñu. Laih anŭn Laban hăng ƀing kơnung djuai ñu pơdơ̆ng sang khăn gơñu jĕ pơ anŭn mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

26And Laban said to Jacob: “What have you done, that you have stolen away unknown to me, and carried away my daughters like captives taken with the sword?

New International Version (NIV)

26Then Laban said to Jacob, “What have you done? You’ve deceived me, and you’ve carried off my daughters like captives in war.

Bản Phổ Thông (BPT)

26La-ban hỏi Gia-cốp, “Cháu làm chuyện gì vậy? Cháu gạt cậu, mang các con gái cậu đi như thể tù binh.

Ging-Sou (IUMINR)

26Laa^mbaan gorngv mbuox Yaakopv, “Meih fungc hnangv naaiv zoux? Meih nduov yie aengx guaaiv jienv yie nyei sieqv biaux hnangv mborqv jaax caangv duqv daaih nyei m'sieqv dorn nor.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Laban pai chóq Yacốp neq: “Nŏ́q mới lôp cứq, cớp parỗn con mansễm cứq, táq ariang noau cớp cũai bo rachíl?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tơdang Laban bưp Yakôb, ñu laĭ kơ gơ̆, “Hơget tơlơi ih hơmâo ngă laih lĕ? Ih klĕ đuaĭ hĭ mơ̆ng kâo laih anŭn mă pơđuaĭ hĭ ƀing ană đah kơmơi kâo kar hăng mơnă amăng tơlơi pơblah.

New King James Version (NKJV)

27Why did you flee away secretly, and steal away from me, and not tell me; for I might have sent you away with joy and songs, with timbrel and harp?

New International Version (NIV)

27Why did you run off secretly and deceive me? Why didn’t you tell me, so I could send you away with joy and singing to the music of timbrels and harps?

Bản Phổ Thông (BPT)

27Tại sao cháu phỉnh cậu mà lén ra đi như vậy? Sao không cho cậu hay để cậu vui mừng tiễn cháu ra đi có đờn hát, trống cơm và đờn cầm?

Ging-Sou (IUMINR)

27Meih fungc hnangv naaiv nor nduov yie, bingx jienv biaux yaac maiv mbuox yietc joux yie? Se gorngv yie hiuv nor, yie zoux nauc nyitc bun mienh baaux nzung, mborqv lorh mborqv nzoz, patv daanh baah, fungx meih mbuo njien-youh nyei cuotv jauv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Nŏ́q mới loŏh luoiq cớp tỡ bữn atỡng yỗn cứq dáng? Khân cứq dáng, ki cứq táq pêl cha bũi yỗn mới pỡq, na triau cacháng, ũat, cớp plóng crơng lampỡiq hỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Yua hơget ih đuaĭ hơgŏm laih anŭn pleč ƀlŏr kơ kâo lĕ? Yua hơget ih ƀu laĭ pơthâo kơ kâo ôh lĕ? Tui anŭn, kâo dưi brơi ih tơbiă nao hăng tơlơi mơak, tơlơi adoh hăng tơlơi ayŭ, hơgơ̆r laih anŭn go̱ng yơh.

New King James Version (NKJV)

28And you did not allow me to kiss my sons and my daughters. Now you have done foolishly in so doing.

New International Version (NIV)

28You didn’t even let me kiss my grandchildren and my daughters goodbye. You have done a foolish thing.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cháu cũng không cho cậu có dịp hôn từ giã các cháu và con gái của cậu nữa. Cháu làm chuyện nầy thật quá ngu xuẩn!

Ging-Sou (IUMINR)

28Meih liemh maiv bun yie duqv zom yie nyei fun caux yie nyei sieqv. Naaiv meih zoux nyei jauv za'gengh hngongx haic.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Nŏ́q mới tỡ bữn yỗn cứq bữn hũn máh châu cớp con mansễm cứq, dŏq cubán alới? Táq nneq mới khoiq táq ranáq sacũl lứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Ih ăt ƀu brơi ôh kâo čum pơčơlah tơngan hăng ƀing ană đah kơmơi kâo, ƀing tơčô kâo. Ih hơmâo ngă laih sa tơlơi mlŭk biă mă.

New King James Version (NKJV)

29It is in my power to do you harm, but the God of your father spoke to me last night, saying, ‘Be careful that you speak to Jacob neither good nor bad.’

New International Version (NIV)

29I have the power to harm you; but last night the God of your father said to me, ‘Be careful not to say anything to Jacob, either good or bad.’

Bản Phổ Thông (BPT)

29Cậu có quyền hại cháu nhưng đêm qua Thượng Đế của cha cháu đã hiện ra và dặn cậu chớ nói với cháu lời lành hay dữ.

Ging-Sou (IUMINR)

29Ih zanc meih yiem yie nyei buoz-ndiev. Yie oix zoux haaix nyungc hoic meih se zoux duqv nyei. Mv baac a'hmuangx meih nyei die nyei Tin-Hungh box mbeix mbuox yie, ‘Maiv gunv longx fai ciouv, maiv dungx gorngv haaix nyungc bun Yaakopv.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Cứq bữn chớc têq táq mới. Ma sadâu hái, Yiang Sursĩ achúc achiac mới sang atỡng cứq neq: ‘Mới chỗi pai muoi ŏ́c ntrớu chóq Yacốp, o tỡ la tỡ o chóq Yacốp.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Kâo hơmâo tơlơi dưi kiăng ngă sat kơ ih, samơ̆ mlam tơ̆m brơi Ơi Adai ama ih pơhiăp hăng kâo, ‘Răng bĕ, anăm pơhiăp hơget gĕt kơ Yakôb ôh, wơ̆t tơdah tơlơi hiam ƀôdah tơlơi sat.’

New King James Version (NKJV)

30And now you have surely gone because you greatly long for your father’s house, but why did you steal my gods?”

New International Version (NIV)

30Now you have gone off because you longed to return to your father’s household. But why did you steal my gods?”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Cậu biết cháu muốn trở về quê nhà nhưng tại sao cháu lại ăn cắp các tượng thần của cậu?”

Ging-Sou (IUMINR)

30Yie hiuv duqv meih nyei hnyouv oix nzuonx meih nyei die nyei biauv cingx daaih biaux. Mv baac meih weic haaix diuc nimc yie yiem biauv zaangc nyei miuc-fangx?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Cứq dáng mới loŏh la cỗ mới yoc ễ chu loah pỡ cruang mpiq mpoaq mới, ma cỗ nŏ́q mới tuoiq ĩt rup yiang dống cứq?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ră anai kâo thâo krăn ih đuaĭ ataih laih yuakơ ih kiăng kơ wơ̆t glaĭ kơ sang anŏ ama ih. Samơ̆ yua hơget ih klĕ ba ƀing yang kâo lĕ?”

New King James Version (NKJV)

31Then Jacob answered and said to Laban, “Because I was afraid, for I said, ‘Perhaps you would take your daughters from me by force.’

New International Version (NIV)

31Jacob answered Laban, “I was afraid, because I thought you would take your daughters away from me by force.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Gia-cốp đáp với La-ban, “Sở dĩ cháu ra đi mà không cho cậu hay vì cháu sợ cậu bắt lại mấy đứa con gái của cậu.

Ging-Sou (IUMINR)

31Yaakopv dau Laa^mbaan, “Yie gamh nziex meih oix zorqv meih nyei sieqv nzuonx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Yacốp ta‑ỡi neq: “Cứq ngcŏh lứq, yuaq cứq chanchớm anhia ễ ĩt loah con mansễm anhia.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yakôb laĭ glaĭ kơ Laban, “Kâo huĭ yuakơ kâo pơmĭn ih či pơgŏ̱ mă pơđuaĭ hĭ ƀing ană đah kơmơi ih mơ̆ng kâo.

New King James Version (NKJV)

32With whomever you find your gods, do not let him live. In the presence of our brethren, identify what I have of yours and take it with you.” For Jacob did not know that Rachel had stolen them.

New International Version (NIV)

32But if you find anyone who has your gods, that person shall not live. In the presence of our relatives, see for yourself whether there is anything of yours here with me; and if so, take it.” Now Jacob did not know that Rachel had stolen the gods.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Bây giờ đây nếu cậu tìm được ai ăn cắp các tượng thần của cậu thì người đó phải chết! Gia nhân của cậu đây sẽ là nhân chứng. Cậu cứ việc tìm những gì thuộc về cậu và lấy lại đi.” (Gia-cốp không biết rằng Ra-chên đã ăn cắp các tượng thần của La-ban.)

Ging-Sou (IUMINR)

32Mv baac meih nyei miuc-fangx aeqv, se gorngv lorz buatc yiem haaix dauh, maiv dungx liouh ninh nyei maengc aqv. Dorng jienv yie mbuo nyei zuangx gorx-youz sou cuotv meih nyei haaix nyungc ga'naaiv, gunv zorqv nzuonx aqv.” Yaakopv maiv hiuv duqv Laasen nimc ninh nyei die nyei miuc-fangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Ma tễ rup yiang anhia, ki anhia chuaq; khân anhia ramóh tâng tỗ cũai aléq, cũai ki cóq chĩuq cuchĩt. Nheq máh sễm ai hái ca ỡt bân ntốq nâi pruam hữm nheq tê; khân anhia tamóh crơng anhia, ki anhia ĩt.”Ma Yacốp tỡ bữn dáng pai Rachel tuoiq ĩt rup yiang ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Samơ̆ tơdah ih hơduah ƀuh hlơi pô klĕ ƀing yang ih, ñu anŭn khŏm djai yơh. Ƀơi anăp abih bang kơnung djuai ta, hơduah bĕ ih pô huĭdah hơmâo hơget gơnam hrŏm hăng kâo pơ anai jing lŏm kơ ih; tơdah tui anŭn, mă pơđuaĭ bĕ.” Hlak anŭn Yakôb ƀu thâo ôh HʼRačel hơmâo klĕ mă laih ƀing yang anŭn.

New King James Version (NKJV)

33And Laban went into Jacob’s tent, into Leah’s tent, and into the two maids’ tents, but he did not find them. Then he went out of Leah’s tent and entered Rachel’s tent.

New International Version (NIV)

33So Laban went into Jacob’s tent and into Leah’s tent and into the tent of the two female servants, but he found nothing. After he came out of Leah’s tent, he entered Rachel’s tent.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Cho nên La-ban lục soát trong lều của Gia-cốp, lều của Lê-a, lều của hai đứa nữ tì nhưng không thấy các tượng chạm. Khi ra khỏi lều Lê-a thì ông đi vào lều của Ra-chên.

Ging-Sou (IUMINR)

33Laa^mbaan ziouc bieqc Yaakopv nyei ndopv-liuh caux Le^aa nyei ndopv-liuh caux wuov deix i dauh nouh beiz nyei ndopv-liuh sou mv baac sou maiv cuotv ninh nyei miuc-fangx. Ninh yiem Le^aa nyei ndopv-liuh cuotv daaih aengx bieqc Laasen nyei ndopv-liuh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Ngkíq Laban mut tâng dống aroâiq Yacốp, cớp dống aroâiq Lê-a. Án mut tâng bar lám dống aroâiq mansễm táq ranáq alới. Ma án tỡ bữn tamóh ntrớu tâng dống ki. Chơ án loŏh tễ dống Lê-a, mut tâng dống Rachel ễn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tui anŭn, Laban mŭt nao amăng sang khăn Yakôb, HʼLeah laih anŭn sang khăn dua čô hlŭn đah kơmơi, samơ̆ ñu hơduah ƀu ƀuh ôh. Laih kơ ñu tơbiă mơ̆ng sang khăn HʼLeah, ñu mŭt nao amăng sang khăn HʼRačel.

New King James Version (NKJV)

34Now Rachel had taken the household idols, put them in the camel’s saddle, and sat on them. And Laban searched all about the tent but did not find them.

New International Version (NIV)

34Now Rachel had taken the household gods and put them inside her camel’s saddle and was sitting on them. Laban searched through everything in the tent but found nothing.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ra-chên giấu các tượng chạm bên dưới yên lạc đà rồi ngồi lên trên. La-ban lục soát khắp lều nhưng không thấy.

Ging-Sou (IUMINR)

34Laasen zorqv wuov deix yiem biauv zaangc nyei miuc-fangx dapv jienv lorh torh nyei dorx. Ninh ganh aeqv, zueiz jienv gu'nguaaic. Laa^mbaan sou nzengc Laasen nyei ndopv-liuh mv baac lorz maiv buatc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Ma Rachel khoiq cutooq dŏq rup yiang án tuoiq ĩt ki tâng clống racu lac‑da, chơ án tacu tâng pỡng. Laban chi-chuaq dũ ntốq tâng dống ki ma án tỡ tamóh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Hlâo kơ anŭn HʼRačel mă ƀing yang sang anŭn pioh amăng lăm kơdŭng aseh samô ñu hăng dŏ be̱r gah ngŏ kơ gơñu. Laban hơduah kơsem djŏp anih amăng sang khăn samơ̆ ƀu thâo ƀuh hơget ôh.

New King James Version (NKJV)

35And she said to her father, “Let it not displease my lord that I cannot rise before you, for the manner of women is with me.” And he searched but did not find the household idols.

New International Version (NIV)

35Rachel said to her father, “Don’t be angry, my lord, that I cannot stand up in your presence; I’m having my period.” So he searched but could not find the household gods.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Ra-chên thưa với cha mình, “Cha ơi, xin đừng giận con. Con không đứng dậy chào cha được vì con đang có kinh nguyệt.” La-ban lục soát hết trại vẫn không tìm ra tượng chạm.

Ging-Sou (IUMINR)

35Laasen gorngv mbuox ninh nyei die, “Aa die aac, meih maiv dungx nouz yie oc. Yie horpc zuqc jiez sin zipv die, mv baac yie nyei sin-yienc taux, yie jiez maiv duqv sin.” Laa^mbaan sou nzengc ga'naaiv yaac lorz maiv buatc ninh yiem biauv zaangc nyei miuc-fangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Rachel pai cớp mpoaq án neq: “Cứq con sễq mpoaq táh lôih cứq tỡ bữn têq tayứng, yuaq cứq miaq toâq prêng.”Moâm nheq Laban chuaq, ma án tỡ tamóh rup yiang dống án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35HʼRačel laĭ kơ ama ñu, “Anăm hil kơ kâo ôh, ama ăh, kâo ƀu dưi tơgŭ ƀơi anăp ih ôh yuakơ kâo hlak ƀuh eng.” Tui anŭn, Laban hơduah kơsem samơ̆ ƀu dưi ƀuh ôh hơdôm yang sang ñu anŭn.

New King James Version (NKJV)

36Then Jacob was angry and rebuked Laban, and Jacob answered and said to Laban: “What is my trespass? What is my sin, that you have so hotly pursued me?

New International Version (NIV)

36Jacob was angry and took Laban to task. “What is my crime?” he asked Laban. “How have I wronged you that you hunt me down?

Bản Phổ Thông (BPT)

36Gia-cốp liền nổi giận hỏi, “Cháu đã làm điều gì quấy? Cháu phạm luật gì mà cậu đuổi theo cháu?

Ging-Sou (IUMINR)

36Yaakopv qiex jiez haic ziouc gorngv Laa^mbaan, “Yie zoux haaix nyungc dorngc meih, ziqc zuiz meih, meih cingx qaqv zunc jienv yie daaih?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Yacốp sâng nsóq mứt, chơ án rasuon cớp Laban neq: “Hếq táq lôih ntrớu chóq anhia, ma anhia rapuai hếq nneq?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Yakôb hil biă mă kơ Laban laih anŭn ñu phŏng kơđi tui anai, “Hơget tơlơi kâo ngă sat ƀai lĕ? Hơget tơlơi soh kâo hơmâo ngă tơl ih kiaŏ mă kâo anai lĕ?

New King James Version (NKJV)

37Although you have searched all my things, what part of your household things have you found? Set it here before my brethren and your brethren, that they may judge between us both!

New International Version (NIV)

37Now that you have searched through all my goods, what have you found that belongs to your household? Put it here in front of your relatives and mine, and let them judge between the two of us.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Cậu đã lục soát mọi tài sản cháu mà không tìm được món nào thuộc về cậu. Nếu cậu tìm được thì trình ra cho mọi người thấy đi. Đưa ra trước mặt gia nhân cậu và gia nhân cháu để họ xem ai phải ai quấy.

Ging-Sou (IUMINR)

37Meih sou nzengc yie nyei ga'naaiv meih buatc haaix nyungc zeiz meih nyei ga'naaiv? Zorqv cuotv daaih an jienv naaiv maah! Bun meih nyei mienh caux yie nyei mienh lomh nzoih mangc. Ninh mbuo ziouc hiuv duqv yie caux meih, haaix dauh zoux horpc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Anhia khoiq ravoât nheq tâng máh crơng crớu dống hếq. Anhia bữn ramóh ntrớu khong anhia tỡ? Choâng moat máh sễm ai hái bar coah, sễq anhia aloŏh crơng ki pỡ nâi yỗn alới sữq anhia cớp hếq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ră anai ih hơmâo hơduah laih djŏp amăng dram gơnam kâo, hơget gơnam ih hơduah ƀuh jing gơnam lŏm kơ sang anŏ ih lĕ? Pioh bĕ gơnam rơngiă ih anŭn ƀơi anăp ƀing kơnung djuai ih laih anŭn ƀing kơnung djuai kâo, tui anŭn brơi bĕ ƀing gơñu phat kơđi tŏng krah dua ta hlơi pô djơ̆.

New King James Version (NKJV)

38These twenty years I have been with you; your ewes and your female goats have not miscarried their young, and I have not eaten the rams of your flock.

New International Version (NIV)

38“I have been with you for twenty years now. Your sheep and goats have not miscarried, nor have I eaten rams from your flocks.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Cháu đã làm việc cho cậu suốt hai mươi năm nay, trong thời gian đó không hề có một con chiên hay con dê cái nào sảo thai, cháu không hề ăn một con chiên hay dê đực nào trong bầy của cậu.

Ging-Sou (IUMINR)

38“Yie caux meih yiem duqv nyic ziepc hnyangx aqv. Meih nyei ba'gi yungh caux yungh maiv mbaang jiex dorn. Yietc dauh meih nyei ba'gi yungh gouv fai yungh gouv yie maiv nyanc jiex.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Hếq khoiq ỡt cớp anhia nheq bar chít cumo chơ, cớp bán charán yỗn anhia. Máh cumo ki, charán anhia tỡ bữn cỡt cupũn ntrớu. Dếh hếq tỡ nai cha muoi lám ntrớu tễ charán anhia.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Kâo hơmâo dŏ hăng ih duapluh thŭn laih. Tơpul triu hăng bơbe ih ƀu pơlê̆ pơrăm hĭ ôh hlâo kơ tuh ană, kâo ăt kŏn mă ƀơ̆ng ană triu tơno mơ̆ng tơpul hlô mơnơ̆ng ih lơi.

New King James Version (NKJV)

39That which was torn by beasts I did not bring to you; I bore the loss of it. You required it from my hand, whether stolen by day or stolen by night.

New International Version (NIV)

39I did not bring you animals torn by wild beasts; I bore the loss myself. And you demanded payment from me for whatever was stolen by day or night.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Khi có gia súc nào bị thú dữ xé ăn, cháu không thèm mang đến cho cậu xem mà bắt gia súc của cháu thế vào. Cậu đã bắt cháu phải đền những gia súc nào bị đánh cắp ban ngày hay ban đêm.

Ging-Sou (IUMINR)

39Se gorngv hieh ga'naaiv ngaatc, yie maiv dorh mingh bun meih mangc. Yie ganh laengz ndortv hnangv. Janx-zaqc nimc haaix nyungc, maiv gunv lungh hnoi zanc fai lungh muonz zanc, meih zungv heuc yie ganh tipv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Khân bữn charán cruang cáp cuchĩt charán anhia, hếq tỡ nai dững achu charán ki yỗn anhia; ma hếq culáh loah yỗn anhia charán tễ pún hếq ễn. Khân noau tuoiq charán anhia, tangái tỡ la sadâu, ki anhia yỗn hếq tu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Kâo kŏn ba nao hlô mơnơ̆ng ih kơ hlô mơnơ̆ng glai hek ƀơ̆ng lơi; tơdah hơmâo tơlơi truh kar hăng anŭn, kâo pô yơh glăm mă tơlơi anŭn. Laih anŭn ih khŏm brơi kơ kâo kla glaĭ kơ ih yơh hơget tơlơi hơmâo rơngiă laih amăng mlam ƀôdah hrơi.

New King James Version (NKJV)

40There I was! In the day the drought consumed me, and the frost by night, and my sleep departed from my eyes.

New International Version (NIV)

40This was my situation: The heat consumed me in the daytime and the cold at night, and sleep fled from my eyes.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Ban ngày cháu giang nắng mệt lả, buổi tối cháu chịu dầm sương lạnh, không ngủ được.

Ging-Sou (IUMINR)

40Lungh hnoi zanc yie diev nyutc pui, diev yuoqv. Lungh muonz zanc yaac diev juangv, guangc m'njormh jaax.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Tâng tangái hếq chĩuq tiang phũac; tâng sadâu hếq chĩuq sangễt. Hếq ỡt trỗl ramỗih níc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Anai yơh jing tơlơi tơnap kâo: Pơđiă hơr kâo tơdang amăng hrơi laih anŭn rơŏt amăng mlam, laih anŭn kơƀah mơ̆ng tơlơi pĭt.

New King James Version (NKJV)

41Thus I have been in your house twenty years; I served you fourteen years for your two daughters, and six years for your flock, and you have changed my wages ten times.

New International Version (NIV)

41It was like this for the twenty years I was in your household. I worked for you fourteen years for your two daughters and six years for your flocks, and you changed my wages ten times.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Cháu làm việc cực khổ cho cậu như làm tôi mọi trong suốt hai mươi năm. Mười bốn năm đầu để cưới hai cô con gái của cậu, sáu năm sau để lấy bầy gia súc của cậu. Thế mà trong thời gian ấy, cậu đã mười lần thay đổi tiền công của cháu.

Ging-Sou (IUMINR)

41Yie hnangv naaiv nor caux meih yiem buangv nyic ziepc hnyangx. Yie zoux gong ziepc feix hnyangx bietv meih nyei i dauh sieqv longc. Aengx zoux juqv hnyangx bietv meih nyei saeng-kuv. Meih corc tiuv yie nyei gong-zinh duqv ziepc nzunc mi'aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Cớp nheq bar chít cumo nâi hếq ỡt tâng dống anhia, la ngkíq níc. Hếq táq ranáq yỗn anhia muoi chít la pỗn cumo, cỗ hếq yoc ễ bữn bar lám con mansễm anhia. Cớp tapoât cumo ễn hếq táq ranáq yỗn anhia cỗ hếq yoc ễ bữn charán. Ma anhia palớt tứng-atooc cóng hếq muoi chít trỗ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Hrup hăng anŭn nanao amăng duapluh thŭn tơdang kâo dŏ amăng sang anŏ ih. Kâo mă bruă kơ ih pluh-pă̱ thŭn kơ dua čô ană đah kơmơi ih laih anŭn năm thŭn kơ tơpul hlô mơnơ̆ng ih, hloh kơ anŭn dơ̆ng, ih pơplih nua apăh kơ kâo lu wơ̆t laih.

New King James Version (NKJV)

42Unless the God of my father, the God of Abraham and the Fear of Isaac, had been with me, surely now you would have sent me away empty-handed. God has seen my affliction and the labor of my hands, and rebuked you last night.”

New International Version (NIV)

42If the God of my father, the God of Abraham and the Fear of Isaac, had not been with me, you would surely have sent me away empty-handed. But God has seen my hardship and the toil of my hands, and last night he rebuked you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

42Nhưng Thượng Đế của cha cháu tức Thượng Đế của Áp-ra-ham, Thượng Đế đáng kính sợ của Y-sác đã phù hộ cháu. Nếu không cậu đã đuổi cháu đi hai tay không rồi. Ngài thấy nỗi khổ và công việc nhọc nhằn của cháu nên hôm qua Ngài đã chỉnh cậu.”

Ging-Sou (IUMINR)

42Se gorngv maiv zeiz yie nyei die nyei Tin-Hungh, Apc^laa^ham nyei Tin-Hungh, dongh I^sakc zaangc nyei Tin-Hungh, caux yie yiem nor, meih zungv bun yie kungx-buoz baeqc zaux nyei cuotv hnangv. Mv baac Tin-Hungh buatc yie nyei kouv-zingh caux yie nyei buoz zoux nyei gong. A'hmuangx ninh ziouc baav jienv meih.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Khân Yiang Sursĩ achúc achiac hếq A-praham cớp I-sac sang ma tỡ bữn rachuai, ngkíq anhia khoiq ễ tuih hếq yỗn pỡq miat tễ dống anhia. Ma Yiang Sursĩ khoiq hữm ŏ́c túh hếq chĩuq. Ngkíq yuaq, Yiang Sursĩ sưoq anhia tâng sadâu hái.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Tơdah Ơi Adai ama kâo laih anŭn ơi kâo Abraham, jing Pô Isa̱k huĭ pơpŭ, ƀu dŏ hrŏm hăng kâo ôh, ih či brơi kơ kâo tơbiă đuaĭ hăng tơngan đôč đač yơh. Samơ̆ Ơi Adai ƀuh laih tơlơi tơnap tap kâo laih anŭn bruă gleh kâo mă, tui anŭn mlam tơ̆m brơi ñu pơhiăp laih kơ ih anŭn.”

New King James Version (NKJV)

43And Laban answered and said to Jacob, “These daughters are my daughters, and these children are my children, and this flock is my flock; all that you see is mine. But what can I do this day to these my daughters or to their children whom they have borne?

New International Version (NIV)

43Laban answered Jacob, “The women are my daughters, the children are my children, and the flocks are my flocks. All you see is mine. Yet what can I do today about these daughters of mine, or about the children they have borne?

Bản Phổ Thông (BPT)

43La-ban đáp, “Mấy cô gái nầy là con của cậu. Con cái chúng nó là cháu của cậu. Các bầy gia súc nầy là của cậu. Những gì cháu thấy đều là của cậu hết, nhưng cậu sẽ không làm gì để giữ lại các con cái và cháu của cậu cả.

Ging-Sou (IUMINR)

43Laa^mbaan dau Yaakopv, “Naaiv deix sieqv se yie nyei sieqv. Naaiv deix fu'jueiv yaac yie nyei. Naaiv deix yungh guanh caux ba'gi yungh guanh yaac yie nyei. Meih buatc jienv nyei yietc zungv se yie nyei. Ih hnoi yie haih zoux haaix nyungc tengx yie nyei sieqv caux ninh mbuo nyei fu'jueiv?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Chơ Laban ta‑ỡi Yacốp neq: “Con mansễm nâi la con hếq; máh carnễn nâi la châu hếq; cớp nheq tữh charán nâi la charán hếq. Nheq máh crơng anhia hữm la khong hếq nheq. Ma sanua, ntrớu hếq têq táq yỗn máh con cớp châu hếq?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Laban laĭ glaĭ kơ Yakôb, “Ƀing đah kơmơi anai jing ƀing ană đah kơmơi kâo, ƀing ană bă anai jing ƀing ană bă kâo, laih anŭn tơpul hlô mơnơ̆ng anai jing tơpul hlô kâo. Abih bang le̱ng kơ jing gơnam kâo. Samơ̆ hrơi anai hơget kâo dưi ngă kơ ƀing ană đah kơmơi kâo, ƀôdah kơ ƀing ană bă gơñu hơmâo rai anŭn lĕ?

New King James Version (NKJV)

44Now therefore, come, let us make a covenant, you and I, and let it be a witness between you and me.”

New International Version (NIV)

44Come now, let’s make a covenant, you and I, and let it serve as a witness between us.”

Bản Phổ Thông (BPT)

44Thôi bây giờ chúng mình hãy lập giao ước với nhau. Hãy dựng một đống đá để làm chứng về giao ước giữa chúng ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

44Daaih maah! Meih caux yie oix zuqc liepc jiez ngaengc waac weic tengx mbuo i dauh zoux zorng-zengx.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Sanua cóq hái parkhán parnơi, cóq anhia cớp hếq pruam táq tếc parkhán parnơi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Nă, brơi bĕ ƀing ta pơjing sa tơlơi pơgop ih hăng kâo laih anŭn brơi bĕ tơlơi anŭn jing sa tơlơi ngă gơ̆ng jơlan kơ tŏng krah ƀing ta.”

New King James Version (NKJV)

45So Jacob took a stone and set it up as a pillar.

New International Version (NIV)

45So Jacob took a stone and set it up as a pillar.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Vậy Gia-cốp lấy một tảng đá lớn dựng đầu lên.

Ging-Sou (IUMINR)

45Yaakopv ziouc zorqv norm la'bieiv liepc jiez daaih don jienv zoux jangx-hoc,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Ngkíq Yacốp ĩt tamáu, chơ án ayứng táq ngôl.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Tui anŭn, Yakôb mă sa boh pơtâo pơdơ̆ng đĭ jing tơpơ̆ng djă̱ hơdơr.

New King James Version (NKJV)

46Then Jacob said to his brethren, “Gather stones.” And they took stones and made a heap, and they ate there on the heap.

New International Version (NIV)

46He said to his relatives, “Gather some stones.” So they took stones and piled them in a heap, and they ate there by the heap.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Ông bảo gia nhân gom đá lại chất lên thành một đống, rồi họ ăn uống cạnh đống đá.

Ging-Sou (IUMINR)

46aengx mbuox ninh nyei mienh, “Nzauz la'bieiv daaih maah!” Ninh mbuo ziouc nzauz la'bieiv daaih ndui jienv aqv. Ndui liuz, ninh mbuo ziouc lomh nzoih yiem wuov la'bieiv-ndui nyei ga'hlen nyanc hnaangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46Cớp án pai chóq sễm ai án neq: “Anhia tỗiq ĩt tamáu dững pỡ nâi!”Ngkíq sễm ai án tỗiq cớp dững cróh tamáu ki muoi ntốq; chơ alới cha pêl bũi parnơi cheq cantróh tamáu ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Ñu pơhiăp hăng kơnung djuai ñu, “Pơƀut ƀiă boh pơtâo bĕ!” Tui anŭn, ƀing gơñu mă boh pơtâo pơƀut sa ƀu̱r laih anŭn ƀing gơñu ƀơ̆ng huă pơ anŭn jĕ ƀu̱r pơtâo anŭn.

New King James Version (NKJV)

47Laban called it Jegar Sahadutha, but Jacob called it Galeed.

New International Version (NIV)

47Laban called it Jegar Sahadutha, and Jacob called it Galeed.

Bản Phổ Thông (BPT)

47La-ban gọi chỗ đó là Giê-ga-xa-ha-đu-tha, còn Gia-cốp gọi chỗ đó là Ga-lít.

Ging-Sou (IUMINR)

47Laa^mbaan cuotv wuov norm dorngx nyei mbuox heuc Yegaa Saax^haax^ndu^taa, mv baac Yaakopv cuotv mbuox heuc Gaa^le^etc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

47Laban amứh ntốq ki la Yê-ca Saha-duta; ma Yacốp amứh ntốq ki la Calit.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Laban pơanăn anih anŭn jing Yegar Sahadutha, laih anŭn Yakôb iâu anih anŭn jing Galeed.

New King James Version (NKJV)

48And Laban said, “This heap is a witness between you and me this day.” Therefore its name was called Galeed,

New International Version (NIV)

48Laban said, “This heap is a witness between you and me today.” That is why it was called Galeed.

Bản Phổ Thông (BPT)

48La-ban bảo Gia-cốp, “Đống đá nầy sẽ nhắc chúng ta nhớ đến giao ước với nhau.” Vì thế mà chỗ đó gọi là Ga-lít.

Ging-Sou (IUMINR)

48Laa^mbaan gorngv, “Ih hnoi naaiv ndui la'bieiv zoux mbuo i dauh nyei zorng-zengx.” Weic naaiv wuov norm dorngx heuc Gaa^le^etc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

48Laban pai neq: “Tangái nâi, cantróh tamáu nâi cỡt tếc anhia cớp hếq parkhán parnơi.”Yuaq ngkíq alới dŏq ntốq ki la Calit.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Laban laĭ, “Ƀu̱r boh pơtâo anai yơh jing sa tơlơi gơ̆ng jơlan tŏng krah ih hăng kâo hrơi anai.” Anŭn jing tơlơi yua hơget arăng iâu anih anŭn Galeed.

New King James Version (NKJV)

49also Mizpah, because he said, “May the Lord watch between you and me when we are absent one from another.

New International Version (NIV)

49It was also called Mizpah, because he said, “May the Lord keep watch between you and me when we are away from each other.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Chỗ đó cũng gọi là Mích-ba vì La-ban bảo, “Nguyện CHÚA canh giữ chúng ta trong khi chúng ta chia tay nhau.

Ging-Sou (IUMINR)

49Aengx duqv mbuox heuc Mitv^baa, weic zuqc Laa^mbaan gorngv, “Mbuo leih nqoi doic mv baac tov Ziouv yiem meih caux yie mbuo mbu'ndongx zuov jienv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

49Cớp ntốq ki bữn ramứh Mit-ba hỡ; cỗ Laban pai neq: “Yiang Sursĩ ỡt nhêng anhia cớp hếq, toâq hái ỡt miar ntốq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Arăng ăt iâu anih anŭn Mizpah, yuakơ Laban laĭ, “Rơkâo Yahweh gak wai brơi tŏng krah ih hăng kâo tơdang ƀing ta dŏ ataih hăng tơdruă.

New King James Version (NKJV)

50If you afflict my daughters, or if you take other wives besides my daughters, although no man is with us—see, God is witness between you and me!”

New International Version (NIV)

50If you mistreat my daughters or if you take any wives besides my daughters, even though no one is with us, remember that God is a witness between you and me.”

Bản Phổ Thông (BPT)

50Nên nhớ rằng Thượng Đế là nhân chứng của chúng ta, nếu không có ai khác quanh chúng ta. Ngài sẽ biết nếu cháu làm hại các con gái cậu hay lấy đàn bà khác làm vợ.

Ging-Sou (IUMINR)

50Se gorngv meih zoux doqc yie nyei sieqv, fai cuotv liuz yie nyei sieqv meih aengx ganh longc dauh auv, maiv gunv yie maiv hiuv, jangx jienv oc, maaih Tin-Hungh tengx meih caux yie zoux zorng-zengx.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

50Khân anhia dững túh con mansễm hếq, tỡ la ĩt lacuoi tamái ễn, tam tỡ bữn noau nhêng salĩq, ma cóq anhia sanhữ, lứq bữn Yiang Sursĩ toâp nhêng níc anhia cớp hếq.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Tơdah ih ngă sat kơ ƀing ană đah kơmơi kâo hăng dŏ bơnai pơkŏn rơngiao kơ ƀing ană kâo, wơ̆t tơdah ƀu hơmâo hlơi pô gơ̆ng jơlan kơ ƀing gơmơi ôh, samơ̆ hơdơr bĕ Ơi Adai yơh jing Pô gơ̆ng jơlan tŏng krah ih hăng kâo.”

New King James Version (NKJV)

51Then Laban said to Jacob, “Here is this heap and here is this pillar, which I have placed between you and me.

New International Version (NIV)

51Laban also said to Jacob, “Here is this heap, and here is this pillar I have set up between you and me.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Đây là đống đá cậu đã chất lên, và đây cũng là tảng đá cậu dựng lên.

Ging-Sou (IUMINR)

51Laa^mbaan aengx gorngv mbuox Yaakopv, “Mangc gaax, naaiv se yie ndui nyei la'bieiv caux don jienv nyei la'bieiv-dongc yiem meih caux yie mbu'ndongx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

51Laban atỡng Yacốp ễn neq: “Anhia nhêng chu cantróh tamáu cớp ngôl tamáu nâi, hếq khoiq chóh dŏq tâng mpứng dĩ anhia cớp hếq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Laban ăt pơhiăp hăng Yakôb, “Anai jing ƀu̱r boh pơtâo laih anŭn anai yơh jing gơ̆ng pơtâo kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih tŏng krah ih hăng kâo.

New King James Version (NKJV)

52This heap is a witness, and this pillar is a witness, that I will not pass beyond this heap to you, and you will not pass beyond this heap and this pillar to me, for harm.

New International Version (NIV)

52This heap is a witness, and this pillar is a witness, that I will not go past this heap to your side to harm you and that you will not go past this heap and pillar to my side to harm me.

Bản Phổ Thông (BPT)

52Đống đá nầy và tảng đá dựng đầu nầy sẽ nhắc nhở chúng ta về giao ước giữa hai chúng ta. Cậu sẽ không đi quá đống đá nầy để hại cháu, còn cháu cũng sẽ không đi qua phía cậu để hại cậu.

Ging-Sou (IUMINR)

52Naaiv ndui la'bieiv caux naaiv norm la'bieiv-dongc zoux zorng-zengx tengx mbuo jangx zuqc, yie maiv jiex meih wuov bung zoux haaix nyungc hoic meih. Meih yaac maiv jiex naaiv bung zoux haaix nyungc hoic yie.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

52Cantróh tamáu cớp ngôl tamáu nâi cỡt tếc yỗn hếq tỡ têq luat tễ ntốq nâi pỡq rachíl anhia, cớp anhia tỡ têq luat tễ ntốq nâi pỡq rachíl hếq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Ƀu̱r pơtâo anai laih anŭn gơ̆ng pơtâo anai yơh jing gơ̆ng jơlan, kâo ƀu či găn rơgao hĭ ƀu̱r pơtâo anai nao ngă sat kơ ih ôh, ƀôdah ih kŏn či găn rơgao ƀu̱r pơtâo laih anŭn gơ̆ng pơtâo anai gah kâo lơi kiăng kơ ngă sat kơ kâo.

New King James Version (NKJV)

53The God of Abraham, the God of Nahor, and the God of their father judge between us.” And Jacob swore by the Fear of his father Isaac.

New International Version (NIV)

53May the God of Abraham and the God of Nahor, the God of their father, judge between us.” So Jacob took an oath in the name of the Fear of his father Isaac.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Nguyện Thượng Đế của Áp-ra-ham là Thượng Đế của Na-ho và Thượng Đế đáng kính sợ của các tổ phụ họ trừng phạt chúng ta nếu một trong hai chúng ta phá giao ước nầy.”Gia-cốp liền kết ước, nhân danh Thượng Đế mà cha mình là Y-sác thờ phụng.

Ging-Sou (IUMINR)

53Tov Apc^laa^ham nyei Tin-Hungh caux Naa^ho nyei Tin-Hungh, dongh ninh mbuo nyei die nyei Tin-Hungh, tengx mbuo dunx sic.”Yaakopv ziouc ziangv jienv dongh ninh nyei die, I^sakc, zaangc nyei Tin-Hungh nyei mbuox ⟨laengz jiez ngaengc waac.⟩

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

53Sễq Yiang Sursĩ achuaih anhia A-praham sang cớp achuaih cứq Nahor sang rasữq anhia cớp hếq.”Chơ Yacốp thễ dũan nhơ ramứh Yiang Sursĩ mpoaq án I-sac sang.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53Rơkâo Ơi Adai Abraham laih anŭn Nahôr, jing Ơi Adai ama gơñu yơh phat kơđi tŏng krah ƀing ta.” Tui anŭn, Yakôb ƀuăn rơ̆ng ƀơi anăp Ơi Adai jing Pô ama ñu Isa̱k huĭ pơpŭ.

New King James Version (NKJV)

54Then Jacob offered a sacrifice on the mountain, and called his brethren to eat bread. And they ate bread and stayed all night on the mountain.

New International Version (NIV)

54He offered a sacrifice there in the hill country and invited his relatives to a meal. After they had eaten, they spent the night there.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Rồi Gia-cốp giết một gia súc dâng lên làm của lễ trên hòn núi và mời các thân nhân dự bữa ăn. Sau khi ăn xong, họ nghỉ đêm trên núi.

Ging-Sou (IUMINR)

54Ninh yaac yiem wuov norm mbong-aiv longc saeng-kuv ziec bun Tin-Hungh yaac heuc ninh nyei gorx-youz daaih lomh nzoih nyanc hnaangx. Nyanc liuz, ninh mbuo ziangh muonz yiem wuov norm mbong.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

54Yacốp kiac charán dŏq sang yỗn Yiang Sursĩ tâng cruang cóh ki, cớp án mơi nheq tữh sễm ai án toâq cha parnơi. Moâm alới cha, chơ alới bếq loâng ngki tâng sadâu ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Ñu pơyơr sa gơnam ngă yang pơ anŭn ƀơi čư̆ anŭn laih anŭn jak iâu ƀing kơnung djuai dua gah rai ƀơ̆ng huă. Tơdơi kơ ƀing gơñu ƀơ̆ng huă laih, ƀing gơñu đŏm sa mlam pơ anŭn.

New King James Version (NKJV)

55And early in the morning Laban arose, and kissed his sons and daughters and blessed them. Then Laban departed and returned to his place.

New International Version (NIV)

55Early the next morning Laban kissed his grandchildren and his daughters and blessed them. Then he left and returned home.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Sáng sớm hôm sau, La-ban hôn từ biệt các cháu và con gái mình, chúc phước cho rồi lên đường trở về nhà.

Ging-Sou (IUMINR)

55Da'nyeic ndorm nziouv nyei, Laa^mbaan zom ninh nyei sieqv caux ninh nyei fun yaac buang waac ninh mbuo, ziouc cuotv jauv nzuonx biauv aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

55Laban tamỡ tễ cláih. Án hũn máh châu cớp con mansễm án. Cớp án câu yỗn alới bữn ŏ́c bốn hỡ. Moâm ki án loŏh tễ alới, píh chu loah pỡ dống án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

55Mơguah ưm amăng hrơi tŏ tui, Laban čum pơčơlah tơngan hăng ƀing ană tơčô ñu laih anŭn bơni hiam kơ ƀing gơ̆. Giŏng anŭn, ñu đuaĭ mơ̆ng anŭn hăng wơ̆t glaĭ pơ anih ñu dŏ.