So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Yakôb gŭ tâm n'gor mbơ̆ păng mâp gŭ jêh ƀât lât, tâm n'gor Kanaan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Yakôp dôk hlăm čar ama ñu tuôm dôk leh bhiâo, anăn jing čar Kanaan.

New International Version (NIV)

1Jacob lived in the land where his father had stayed, the land of Canaan.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Gia-cốp sống trong xứ Ca-na-an, nơi cha mình sống trước kia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yakhauj nyob huv Khana‑aa tebchaws kws nwg txwv txeev ua qhua nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gia-cốp ở tại Ca-na-an là xứ mà cha của ông đã tạm cư.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Aơ nau nkoch bri ma mpôl băl Y-Yakôb: Y-Yôsep geh jât ma pơh năm, chiă biăp ndrel ma phung nâu păng. Păng jêng bu klâu dôl dal ndăm gŭ ndrel ma phung kon bu klâu H'Bilha jêh ri H'Silpa, phung ur mbơ̆ păng. Y-Yôsep nkoch ma mbơ̆ khân păng nau mhĭk khân păng ƀư.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Anei jing klei yăl dliê kơ găp djuê Y-Yakôp: Y-Yôsep mâo pluh kjuh thŭn, nao kiă biăp mbĭt hŏng phung ayŏng ñu, phung anak êkei H'Bilha leh anăn H'Silpa, phung mô̆ ama ñu. Y-Yôsep hưn kơ ama diñu klei jhat diñu ngă.

New International Version (NIV)

2This is the account of Jacob’s family line. Joseph, a young man of seventeen, was tending the flocks with his brothers, the sons of Bilhah and the sons of Zilpah, his father’s wives, and he brought their father a bad report about them.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sau đây là gia phổ của Gia-cốp:Giô-xép, là thanh niên mới mười bảy tuổi, chăn chiên cùng với các anh khác, tức con trai của Bi-la và Xinh-ba, vợ của cha mình. Giô-xép mách với cha về những điều xấu các anh mình làm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Ntawm nuav moog yog has txug Yakhauj tsev tuabneeg.Thaus Yauxej noob nyoog muaj kaum xyaa xyoo nwg nrug cov tijlaug yug yaaj yug tshws. Nwg nrug tug nkauj qhev Npiha hab Xilapa cov tub nyob ua ke. Ob tug yog nwg txwv le nam yau. Yauxej coj tej kws cov tijlaug ua tsw zoo lug pav rua leej txwv noog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là câu chuyện về dòng dõi của Gia-cốp.Bấy giờ Giô-sép ở tuổi mười bảy, thường đi chăn chiên với các anh mình. Cậu kết bạn với các con của Bi-la và Xinh-ba, hai vợ của cha mình, và mách lại với cha những chuyện không hay của họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Israel rŏng Y-Yôsep âk lơn ma lĕ rngôch kon păng, yorlah păng jêng kon păng geh jêh păng ranh. Păng ƀư ma kon păng du blah ao jâr jong ti.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Israel khăp Y-Yôsep lu hĭn kơ jih jang phung anak ñu mkăn, kyuadah gơ̆ jing anak ñu mâo êjai ñu mduôn. Ñu ngă kơ gơ̆ sa blah ao jhung dlông păl mâo lu mta êa.

New International Version (NIV)

3Now Israel loved Joseph more than any of his other sons, because he had been born to him in his old age; and he made an ornate robe for him.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì Giô-xép ra đời khi cha cậu đã cao tuổi nên được cha là Ít-ra-en thương hơn các con trai khác. Ông may cho Giô-xép một cái áo đẹp dài tay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yixayee nyam Yauxej heev dua nwg cov mivnyuas huvsw, tsua qhov Yauxej yug rua thaus leej txwv laug laug lawm. Yixayee ua ib lub tsho ntev muaj teg rua Yauxej.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Y-sơ-ra-ên thương yêu Giô-sép hơn bất cứ người con nào khác vì cậu là con muộn của mình, nên may cho cậu một cái áo choàng dài tay nhiều màu sắc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Tơ lah phung nâu păng saơ mbơ̆ khân păng rŏng ma Y-Yôsep âk lơn ma lĕ rngôch phung oh nâu, khân păng tâm rmot ma Y-Yôsep jêh ri mâu dơi ngơi ueh đah Y-Yôsep ôh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah phung ayŏng ñu ƀuh ama diñu khăp kơ Y-Yôsep lu hĭn kơ jih jang phung ayŏng adei ñu, diñu bi êmut kơ Y-Yôsep leh anăn amâo dưi blŭ jăk hŏng gơ̆ ôh.

New International Version (NIV)

4When his brothers saw that their father loved him more than any of them, they hated him and could not speak a kind word to him.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Khi thấy cha cưng Giô-xép hơn, các anh đều ganh ghét và ăn nói cộc cằn với cậu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus cov tijlaug pum tas leej txwv nyam Yauxej heev dua puab, tes puab txawm ntxub Yauxej hab tsw has ib lus zoo rua Yauxej hlo le.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi các anh thấy cha thương Giô-sép hơn họ thì sinh lòng ganh ghét, và không thể nói năng tử tế với cậu được.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Y-Yôsep geh nau mbơi, jêh ri tơ lah păng nkoch bri nau nây ma phung oh nâu păng, khân păng tâm rmot ma Y-Yôsep âk lơn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Sa hruê Y-Yôsep mâo klei êpei, leh anăn tơdah gơ̆ yăl dliê klei anăn kơ phung ayŏng adei gơ̆, diñu bi êmut kơ gơ̆ lu hĭn.

New International Version (NIV)

5Joseph had a dream, and when he told it to his brothers, they hated him all the more.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Có lần Giô-xép nằm chiêm bao. Khi cậu kể lại chiêm bao đó cho các anh mình, thì họ lại càng ghét cậu hơn nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yauxej ua ib zaaj npau suav, thaus nwg pav rua cov tijlaug noog taag puab yimfuab ntxub nwg heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Một đêm kia, Giô-sép nằm mộng và thuật lại cho các anh nghe nên họ càng thêm ganh ghét.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Păng lah ma phung oh nâu păng: "Khân may iăt hom nau gâp hŏ mbơi jêh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Yôsep lač kơ diñu, “Hmư̆ bĕ klei êpei kâo mâo leh.

New International Version (NIV)

6He said to them, “Listen to this dream I had:

Bản Phổ Thông (BPT)

6Giô-xép kể, “Các anh hãy nghe em kể chiêm bao của em nhé!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yauxej has rua puab tas, “Ca le noog zaaj npau suav kws kuv pum maj.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Giô-sép nói: “Xin nghe em kể giấc mộng mà em đã thấy:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Aơ, he gŭ chăp ba tâm mir, jêh ri nchăp ba khân may gŭ dăp tring jŭm păng jêh chon mon mbah ta năp nchăp ba gâp."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Nĕ anei, drei dôk čăp mdiê ti hma. Bhiâo riâo rit čăp mdiê kâo kgŭ leh anăn dôk dơ̆ng. Bi čăp mdiê diih dôk tring jŭm dar leh anăn buôn kkuh kơ čăp mdiê kâo.”

New International Version (NIV)

7We were binding sheaves of grain out in the field when suddenly my sheaf rose and stood upright, while your sheaves gathered around mine and bowed down to it.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ta đang bó lúa ở ngoài đồng. Bó lúa của em thì đứng được, còn bó lúa của các anh cứ nằm mọp chung quanh bó lúa em.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Peb saamswm paav teg nplej tom teb, na cav kuv teg nplej sawv nreg nreeg huas mej cov teg nplej lug nyob vej ib ncig kuv teg nplej hab pe kuv teg nplej.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi chúng ta đang bó lúa ngoài đồng thì bó lúa của em vươn dậy, đứng thẳng lên, còn những bó lúa của các anh đều tụ họp chung quanh và cúi rạp xuống trước bó lúa của em.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Phung nâu păng lah ma păng: "Ngăn lĕ may mra jêng Kôranh hên? Ngăn lĕ may mra chiă uănh hên?" Pô ri khân păng tâm rmot ma Y-Yôsep âk lơn yor nau mbơi jêh ri nau păng ngơi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Phung ayŏng ñu lač kơ ñu, “Sĭt mơ̆ ih srăng jing mtao kơ hmei? Sĭt mơ̆ ih srăng kiă kriê hmei?” Snăn diñu bi êmut kơ gơ̆ lu hĭn kyua klei gơ̆ êpei leh anăn klei gơ̆ blŭ.

New International Version (NIV)

8His brothers said to him, “Do you intend to reign over us? Will you actually rule us?” And they hated him all the more because of his dream and what he had said.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mấy người anh hỏi, “Vậy mầy là vua của tụi tao à? Bộ mầy sẽ cai trị tụi tao sao?” Vì chiêm bao đó mà các anh càng ghét Giô-xép hơn nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Cov tijlaug txawm nug Yauxej tas, “Koj yuav kaav peb tag tag le lov? Koj yuav muaj fwjchim tswjfwm peb nua lov?” Puab yimfuab ntxub nwg heev vem yog zaaj npau suav hab nwg tej lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các anh bảo: “Vậy mầy định cai trị chúng ta à? Mầy sẽ thống trị chúng ta thật sao?” Họ càng ganh ghét Giô-sép hơn vì giấc mộng và những lời cậu nói.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Păng geh tay nau mbơl êng, jêh ri nkoch bri nau nây ma phung oh nâu păng, păng lah: "Aơ, gâp geh nau mbơi nar, khay, jêh ri jât ma nguay rplay mănh chon mon mbah ta năp gâp!"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Y-Yôsep lŏ mâo klei êpei mkăn, leh anăn yăl dliê klei anăn kơ phung ayŏng adei ñu. Ñu lač, “Nĕ anei, kâo lŏ mâo klei êpei: yang hruê, mlan, leh anăn pluh sa asăr mtŭ buôn kkuh ti anăp kâo!”

New International Version (NIV)

9Then he had another dream, and he told it to his brothers. “Listen,” he said, “I had another dream, and this time the sun and moon and eleven stars were bowing down to me.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đó Giô-xép có một chiêm bao khác, Giô-xép cũng kể lại cho các anh mình nghe. Cậu kể, “Mời các anh nghe, em lại có một chiêm bao nữa. Em thấy mặt trời, mặt trăng và mười một ngôi sao cúi lạy trước mặt em.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yauxej kuj rov ua dua ib zaaj npau suav, hab pav rua cov tijlaug noog has tas, “Kuv ua dua ib zaaj npau suav, na cav pum lub nub lub hli hab kaum ib lub nub qub saamswm pe kuv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Một lần khác, Giô-sép lại nằm mộng và cũng thuật cho các anh. Cậu nói: “Em còn một giấc mộng nữa. Em thấy mặt trời, mặt trăng và mười một ngôi sao đều cúi rạp xuống trước mặt em.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng nkoch bri nau nây ma mbơ̆ păng jêh ri ma phung oh nâu păng. Mbơ̆ păng nduyh păng, lah: "Moh nau mbơi may geh pô nây? Ngăn lĕ gâp, me may, jêh ri phung oh nâu may mra văch chon mon ta neh ta năp may?"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu lŏ yăl dliê klei anăn kơ ama ñu leh anăn kơ phung ayŏng adei ñu. Ama ñu ƀuah kơ ñu, lač, “Ya klei êpei ih mâo anăn? Sĭt mơ̆ kâo, amĭ ih, leh anăn phung ayŏng adei ih srăng hriê buôn kkuh ti lăn ti anăp ih?”

New International Version (NIV)

10When he told his father as well as his brothers, his father rebuked him and said, “What is this dream you had? Will your mother and I and your brothers actually come and bow down to the ground before you?”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Giô-xép kể lại chiêm bao đó cho cha mình nghe nhưng cha anh mắng, “Chiêm bao gì mà lạ thế? Như vậy nghĩa là mẹ mầy, các anh mầy và cả tao nữa phải cúi lạy mầy sao?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus nwg pav rua leej txwv hab cov tijlaug noog, leej txwv ywg Yauxej tas, “Koj zaaj npau suav kws koj pum kod yog le caag? Kuv hab koj nam hab koj cov kwvtij yuav lug txhus caug huv aav pe koj nua lov?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi cậu thuật lại giấc mộng đó cho cha và các anh mình nghe thì cha cậu quở trách và nói: “Giấc mộng con thấy đó có nghĩa gì vậy? Có phải cả cha, mẹ, và các anh con đều phải cúi rạp xuống trước mặt con không?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Phung nâu păng mô nach ma păng, ƀiălah mbơ̆ păng ndjôt prăp nau ngơi nây tâm nau mĭn păng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11 Phung ayŏng ñu bi êmut kơ ñu, ƀiădah ama ñu djă pioh klei blŭ anăn hlăm klei mĭn ñu.

New International Version (NIV)

11His brothers were jealous of him, but his father kept the matter in mind.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các anh Giô-xép ganh ghét cậu, nhưng cha anh thì suy tư về những điều ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Nwg cov tijlaug txhad khib Yauxej huas leej txwv khaws zaaj nuav ca tuabywv rua nruab sab.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các anh ganh ghét cậu, còn cha cậu lại ghi nhớ điều đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Phung nâu Y-Yôsep hăn chiă biăp mbơ̆ khân păng ta ƀon Sichem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Phung ayŏng Y-Yôsep nao kiă biăp ama diñu ti ƀuôn Sičem.

New International Version (NIV)

12Now his brothers had gone to graze their father’s flocks near Shechem,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Một ngày kia, các anh Giô-xép đi xuống Sê-chem để cho các bầy gia súc ăn cỏ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Cov tijlaug moog yug leej txwv tej yaaj tej tshws ze ntawm lub moos Sekhee.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Một hôm, các anh Giô-sép đi chăn các bầy súc vật của cha tại Si-chem.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Y-Israel lah, ma Y-Yôsep: "Mâu di hĕ phung nâu may chiă biăp ta ƀon sichem? Văch hom gâp mra njuăl may ta khân păng." Y-Yôsep lah ma păng: "Aơ ta aơ gâp."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Y-Israel lač kơ Y-Yôsep, “Amâo djŏ hĕ phung ayŏng ih kiă biăp ti ƀuôn Sičem? Hriê bĕ, kâo srăng tiŏ nao ih kơ diñu.” Gơ̆ lač kơ ñu, “Nĕ tinei kâo.”

New International Version (NIV)

13and Israel said to Joseph, “As you know, your brothers are grazing the flocks near Shechem. Come, I am going to send you to them.” “Very well,” he replied.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ít-ra-en bảo Giô-xép, “Con hãy xuống thăm các anh con đang cho các gia súc ăn cỏ ở Sê-chem.”Giô-xép thưa, “Con sẽ đi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yixayee txawm has rua Yauxej tas, “Koj cov tijlaug moog yug yaaj yug tshws rua ntawm lub moos Sekhee los tsw yog? Lug es kuv yuav khaiv koj moog saib puab.” Yauxej teb tas, “Kuv kaam moog.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Y-sơ-ra-ên bảo Giô-sép: “Các anh con đang chăn bầy tại Si-chem phải không? Lại đây để cha sai con đi đến với các anh con.” Giô-sép thưa: “Dạ, có con đây.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng lah ma Y-Yôsep: "Hăn hom, uănh gĭt lah phung nâu may jêh ri phung biăp geh nau ueh, jêh ri sĭt mbơh ma gâp. Păng njuăl Y-Yôsep hăn tă bơh rlŭng Hêbron, jêh ri păng tât ta ƀon Sichem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ñu lŏ lač kơ gơ̆, “Nao bĕ, dlăng thâodah phung ayŏng ih leh anăn biăp mâo klei jăk, leh anăn lŏ wĭt hưn kơ kâo.” Ñu tiŏ nao gơ̆ mơ̆ng tlung Hêbron, leh anăn gơ̆ truh ti ƀuôn Sičem.

New International Version (NIV)

14So he said to him, “Go and see if all is well with your brothers and with the flocks, and bring word back to me.” Then he sent him off from the Valley of Hebron. When Joseph arrived at Shechem,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cha ông dặn tiếp, “Xuống thăm xem các anh con và bầy gia súc có bình yên không rồi trở về cho cha hay.” Cha Giô-xép sai cậu đi từ thung lũng Hếp-rôn. Khi Giô-xép đến Sê-chem

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Leej txwv txawm has rua nwg tas, “Moog saib koj cov tijlaug hab tej yaaj tej tshws saib nyob zoo le caag, es rov lug has rua kuv paub.” Leejtxwv khaiv nwg tawm ntawm lub taj Heploo moog, nwg txhad moog rua lub moos Sekhee.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Y-sơ-ra-ên bảo: “Con hãy đi xem các anh con ra sao, các bầy súc vật thế nào, rồi về báo cho cha biết.” Từ thung lũng Hếp-rôn, ông sai Giô-sép đi.Khi Giô-sép đến Si-chem,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Geh du huê bunuyh tâm mâp đah păng dôl păng hiơt trong tâm mir. Bunuyh nây ôp păng: "Moh may joi?"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Mâo sa čô mnuih tuôm hŏng gơ̆ êjai gơ̆ wơr êlan hlăm hma. Mnuih anăn êmuh gơ̆, “Ya ih duah?”

New International Version (NIV)

15a man found him wandering around in the fields and asked him, “What are you looking for?”

Bản Phổ Thông (BPT)

15thì có người thấy cậu đi lạc trong đồng mới hỏi, “Anh đi tìm gì vậy?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Muaj ib tug yawm ntswb Yauxej moog moog lug lug tom tshaav zaub, txhad nug tas, “Koj nrhav daabtsw?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15có một người gặp cậu đi lạc trong đồng ruộng, và hỏi: “Cậu đi tìm gì vậy?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Păng plơ̆ lah: "Gâp joi phung nâu gâp. Gâp dăn ma may, lah an ma gâp, mbah ntŭk khân păng chiăp biăp."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Gơ̆ lŏ wĭt lač, “Kâo duah phung ayŏng kâo. Kâo kwưh kơ ih, lač brei kơ kâo ti anôk diñu kiă biăp.”

New International Version (NIV)

16He replied, “I’m looking for my brothers. Can you tell me where they are grazing their flocks?”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Giô-xép đáp, “Tôi đi tìm các anh tôi. Ông có biết họ đang cho bầy gia súc ăn cỏ ở đâu không?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yauxej teb tas, “Kuv nrhav kuv cov tijlaug. Thov qha kuv saib puab yug yaaj yug tshws rua hovtwg lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cậu trả lời: “Tôi đi tìm các anh tôi. Xin vui lòng chỉ giúp tôi họ chăn bầy ở đâu.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Bunuyh nây lah: "Khân păng du jêh bơh aơ, yorlah gâp tăng khân păng lah, hôm he ta ƀon Dôthan." Pô ri Y-Yôsep hăn joi phung nâu păng jêh ri saơ khân păng ta ƀon Dôthan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Mnuih anăn lač, “Diñu đuĕ leh mơ̆ng anei, kyuadah kâo hmư̆ diñu lač, ‘Nao bĕ drei kơ ƀuôn Đôthan.’ ” Snăn Y-Yôsep nao duah phung ayŏng ñu leh anăn ƀuh digơ̆ ti ƀuôn Đôthan.

New International Version (NIV)

17“They have moved on from here,” the man answered. “I heard them say, ‘Let’s go to Dothan.’ ” So Joseph went after his brothers and found them near Dothan.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người đó trả lời, “Họ đi rồi. Tôi nghe họ bảo nhau đi xuống Đô-than.” Vì vậy Giô-xép đi tìm và gặp các anh ở Đô-than.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tug yawm hov has tas, “Puab tub moog lawm, tsua qhov kuv nov puab sws thaam tas, ‘Ca peb moog rua lub moos Ntauthaa.’ ” Yauxej txhad lawv qaab moog ntswb nwg cov tijlaug ntawm lub moos Ntauthaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Người ấy nói: “Họ đã đi khỏi đây rồi, vì tôi có nghe họ nói: ‘Chúng ta hãy chuyển đến Đô-than.’” Vậy, Giô-sép tìm theo các anh và gặp họ tại Đô-than.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Phung nâu păng, saơ păng bơh ngai, jêh ri êhŏ dăch tât, phung khân păng mĭn ŭch nkhĭt lơi Y-Yôsep.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Phung ayŏng ñu ƀuh ñu mơ̆ng kbưi, leh anăn êlâo ñu truh giăm, diñu mĭn čiăng bi mdjiê gơ̆.

New International Version (NIV)

18But they saw him in the distance, and before he reached them, they plotted to kill him.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các anh Giô-xép thấy cậu từ xa đi lại, nên họ liền bàn kế thủ tiêu trước khi cậu đến nơi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus cov tijlaug pum Yauxej deb deb tuaj tsw tau txug, puab txawm tuav huv yuav muab Yauxej tua pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thoáng thấy Giô-sép từ đằng xa và trước khi cậu đến gần thì các anh đã lập mưu giết cậu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Khân păng tâm lah ndrăng khân păng; "Aơ bunuyh mbêch mbơi,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu bi lač hdơ̆ng diñu, “Nĕ anei, mnuih kreh êpei truh.

New International Version (NIV)

19“Here comes that dreamer!” they said to each other.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ bảo nhau, “Ê thằng nằm chiêm bao đến kìa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Puab has tas, “Tug nyuag Kws npau suav tuaj ntawm nuav lawm lauj!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Họ bàn với nhau: “Thằng nằm mộng đến kìa!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20pô ri, lŏng he, ăn he nkhĭt lơi păng, klŭp păng tâm ntu dak jêh ri he mra lah: "Du mlâm mpa bri sa jêh Păng? jêh ri he mra saơ moh nau mra tât ma nau păng mbơi."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Snăn bơ drei, brei drei bi mdjiê ñu, dlăm ñu hlăm ƀăng êa, leh anăn drei srăng lač, ‘Sa drei mnơ̆ng dliê ƀơ̆ng hĕ ñu leh.’ Leh anăn drei srăng ƀuh ya klei srăng truh kơ klei ñu êpei.”

New International Version (NIV)

20“Come now, let’s kill him and throw him into one of these cisterns and say that a ferocious animal devoured him. Then we’ll see what comes of his dreams.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúng ta hãy giết nó, quăng xác xuống giếng rồi bảo với cha là nó bị thú dữ xé xác để xem mộng mị nó ra sao.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Ca le lug es peb muab nwg tua hab muab nrum rua huv ib lub qhov tub tub. Peb has tas ib tug tsaj nyaum muab nwg tum noj lawm, es peb swm saib nwg tej nyuag npau suav yuav tav tau le caag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nào! Chúng ta hãy giết nó đi, ném xuống một cái hố nước nào đó, và nói rằng nó đã bị thú dữ xé xác, rồi xem các giấc mộng của nó sẽ đi đến đâu!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah tơ lah Y-Ruben saơ nau nây, păng nklaih an Y-Yôsep bơh ti phung nâu păng. Păng lah: "Lơi ta he nkhĭt păng ôh!"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ƀiădah tơdah Y-Ruben hmư̆ klei anăn, ñu bi mtlaih gơ̆ mơ̆ng kngan diñu. Ñu lač, “Đăm drei bi mdjiê gơ̆ ôh!”

New International Version (NIV)

21When Reuben heard this, he tried to rescue him from their hands. “Let’s not take his life,” he said.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nhưng Ru-bên nghe âm mưu đó thì tìm cách cứu Giô-xép. Ông bảo, “Thôi đừng giết nó làm gì.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus Lunpee nov tej lug hov, nwg xaav paab Yauxej dim huv puab txhais teg, nwg txhad has tas, “Peb tsw xob muab nwg tua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng khi nghe vậy, Ru-bên liền tìm cách giải cứu em khỏi tay họ nên đã can: “Đừng giết nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Y-Ruben lah ma khân păng: "Lơi nkhŭt mham ôh; klŭp păng tâm ntu dak, tâm ndrêch rdah aơ, ƀiălah lơi he ƀư ma păng ôh."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Y-Ruben lač kơ diñu, “Đăm tuh êrah ôh; dlăm ñu hlăm ƀăng êa hlăm kdrăn tač anei, leh anăn đăm drei ngă kơ gơ̆ ôh.” Ñu čiăng bi mtlaih gơ̆ mơ̆ng kngan diñu, čiăng bi wĭt gơ̆ kơ ama ñu.

New International Version (NIV)

22“Don’t shed any blood. Throw him into this cistern here in the wilderness, but don’t lay a hand on him.” Reuben said this to rescue him from them and take him back to his father.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đừng làm chuyện đổ máu. Hãy quẳng nó vào cái giếng nầy, trong sa mạc, nhưng đừng làm nó bị thương!” Ru-bên muốn cứu Giô-xép để trả cậu ta về với cha mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Lunpee kuj has rua puab tas, “Tsw xob ua rua nwg nqaj nduag ntshaav nrug, ca muab nwg pov rua huv lub qhov tub tub huv tebchaws moj saab qhua nuav, kuas tsw xob kov nwg hlo le.” Nwg has le hov sub nwg txhad paab tau Yauxej dim huv puab txhais teg es yuav muab xaa rov qaab rua leej txwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Chúng ta chớ gây đổ máu. Cứ ném nó xuống cái hố kia trong hoang mạc, nhưng đừng ra tay hại nó.” Ru-bên nói vậy vì muốn giải cứu em khỏi tay họ để đưa về cho cha.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Păng ŭch rklaih Y-Yôsep bơh ti phung nâu păng, khân păng doh ao jâr jong ti khân păng soh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Tơdah Y-Yôsep truh kơ phung ayŏng ñu, diñu toh ao jhung dlông păl mâo lu mta êa gơ̆ hơô.

New International Version (NIV)

23So when Joseph came to his brothers, they stripped him of his robe—the ornate robe he was wearing—

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nên khi Giô-xép đến gặp các anh, thì họ liền lột áo đặc biệt dài tay của cậu ra,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Thaus Yauxej tuaj txug ntawm cov tijlaug, puab txawm muab nwg lub tsho hle, yog lub tsho ntev muaj teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi Giô-sép vừa đến chỗ các anh thì họ lột áo choàng, là chiếc áo nhiều màu sắc cậu đang mặc trên người,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Khân păng nhŭp Y-Yôsep nklăch tâm ntu dak. Ntu nây sơh mâu geh dak ôh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Diñu mă gơ̆ leh anăn dlăm gơ̆ hlăm ƀăng êa. Ƀăng anăn thu, amâo mâo êa ôh.

New International Version (NIV)

24and they took him and threw him into the cistern. The cistern was empty; there was no water in it.

Bản Phổ Thông (BPT)

24rồi quăng xuống giếng. Giếng ấy khô, không có nước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Puab muab nwg nrum rua huv ib lub qhov, yog ib lub qhov dej qhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24rồi bắt cậu ném xuống hố. Nhưng hố đó khô, không có nước.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Khân păng gŭ mƀŏng ma sông sa, khân păng n'gơr măt uănh, jêh ri aơ geh du phung Ismaêl văch tă bơh n'gor Galaat, ncho seh samô rdeng ndơ ƀâu kah (mngưi), dak ƀâu kah, jêh ri dak si tăng ma n'gor Êjipt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Êjai diñu dôk gŭ ƀơ̆ng huă, diñu kngưr ală dlăng leh anăn nĕ anei, mâo sa phung Ismael hriê mơ̆ng čar Galaat, đĭ aseh samô mdiăng mnơ̆ng ƀâo mngưi, êa ƀâo mngưi, leh anăn êa drao phĭ nao kơ čar Êjip.

New International Version (NIV)

25As they sat down to eat their meal, they looked up and saw a caravan of Ishmaelites coming from Gilead. Their camels were loaded with spices, balm and myrrh, and they were on their way to take them down to Egypt.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trong khi Giô-xép bị quăng xuống giếng thì các anh ngồi lại ăn uống. Họ nhìn lên thấy một đoàn người Ích-ma-ên đang đi từ Ghi-lê-át đến Ai-cập. Đoàn lạc đà chở gia vị, thuốc thơm và mộc dược.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus puab saamswm noj mov puab tsaa muag saib pum ib paab tuabneeg Yisama‑ee tuaj ntawm Kile‑a tuaj. Puab xuas ntxhuav thauj roj ntoos hab roj ntoos ua tshuaj hab roj tsw qaab taug kev moog lawm nraag Iyi tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khi các anh của Giô-sép đang ngồi dùng bữa, chợt ngước nhìn và thấy một đoàn lái buôn Ích-ma-ên từ Ga-la-át đến. Lạc đà của họ chở đầy hương liệu, nhũ hương và mộc dược để đưa xuống Ai Cập.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Y-Yuda lah ma phung oh nâu păng: "Moh khlay nkhĭt lơi oh he jêh ri pôn mham păng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Y-Yuđa lač kơ phung ayŏng adei ñu, “Ya yuôm bi mdjiê hĕ adei drei leh anăn mdăp êrah gơ̆?

New International Version (NIV)

26Judah said to his brothers, “What will we gain if we kill our brother and cover up his blood?

Bản Phổ Thông (BPT)

26Giu-đa liền bàn với các anh em, “Giết em mình rồi che giấu việc nó đã chết thì ích lợi gì?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tes Yuta txawm has rua cov kwvtij tas, “Yog peb muab peb tug kwv tua hab muab nwg cov ntshaav zais los peb yuav tau qaabhau daabtsw?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Giu-đa nói với các anh em: “Giết em rồi giấu máu nó đi thì ích gì cho chúng ta chứ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Lŏng he, tăch păng ma phung Ismaêl. Lơi he ƀư ma păng ôh, yorlah păng jêng oh he, nglay săk he nơm." Phung oh nâu păng tông nau nây.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Bơ drei, čhĭ gơ̆ kơ phung Ismael. Đăm drei ngă kơ gơ̆ ôh, kyuadah gơ̆ jing adei drei, kđeh drei pô.” Phung ayŏng adei ñu ư klei anăn.

New International Version (NIV)

27Come, let’s sell him to the Ishmaelites and not lay our hands on him; after all, he is our brother, our own flesh and blood.” His brothers agreed.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chẳng thà bán nó cho đám dân Ích-ma-ên nầy còn hay hơn. Như thế mình khỏi mang tội giết em. Dù sao nó cũng là anh em ruột thịt của chúng mình.” Các anh em kia đồng ý.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Ca peb muab nwg muag rua cov tuabneeg Yisama‑ee, peb tsw xob kov nwg hlo le tsua qhov nwg yog peb le kwv hab nrug peb koom nqaj koom ntshaav.” Cov kwvtij suavdawg pum zoo le nwg has.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Thôi, chúng ta bán nó cho dân Ích-ma-ên và đừng động tay vào nó vì nó là em, là cốt nhục của chúng ta.” Các anh em đều đồng ý.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Jêh ri phung Midian tăch rgâl rgăn. Khân păng đŏt Y-Yôsep tă bơh ntu dak jêh ri tăch păng bar jât rlay prăk ma phung Ismaêl. Phung nây ndjôt Y-Yôsep leo ta n'gor Êjipt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28 Tơdah phung Madian čhĭ mnia găn, diñu ktŭng Y-Yôsep mơ̆ng ƀăng êa leh anăn čhĭ gơ̆ dua pluh klŏ prăk kơ phung Ismael. Phung anăn mă ba Y-Yôsep kơ čar Êjip.

New International Version (NIV)

28So when the Midianite merchants came by, his brothers pulled Joseph up out of the cistern and sold him for twenty shekels of silver to the Ishmaelites, who took him to Egypt.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nên khi các lái buôn Mi-đi-an đi ngang qua, họ liền lôi Giô-xép lên khỏi giếng, bán cậu cho đám dân Ích-ma-ên với giá hai mươi miếng bạc. Đám dân Ích-ma-ên mang anh sang xứ Ai-cập.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Mas thaus cov tub luam Mintee tuaj txug puab txawm rhu Yauxej huv lub qhov lug muag rua cov tuabneeg Yisama‑ee neeg nkaum sekhee nyaj. Cov tuabneeg Yisama‑ee txawm coj Yauxej moog rua Iyi tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi các lái buôn Ma-đi-an đi ngang qua đó, các anh kéo Giô-sép lên khỏi hố rồi bán cậu cho họ với giá hai mươi miếng bạc. Họ đem Giô-sép xuống Ai Cập.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Tơ lah Y-Ruben sĭt ta ntu nây jêh ri Y-Yôsep mâu gŭ ta nây ôh, păng nkhêk lơi kho ao păng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Tơdah Y-Ruben wĭt kơ ƀăng anăn leh anăn Y-Yôsep amâo dôk tinăn ôh, ñu hiêk čhum ao ñu.

New International Version (NIV)

29When Reuben returned to the cistern and saw that Joseph was not there, he tore his clothes.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Khi Ru-bên trở lại giếng, không thấy Giô-xép đâu, liền xé quần áo tỏ sự buồn bực.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Thaus Lunpee rov lug txug ntawm lub qhov tsw pum Yauxej nyob huv lub qhov lawm nwg txawm dua rhe nwg lub tsho,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi Ru-bên trở lại hố, thấy Giô-sép không còn ở dưới đó nữa thì xé áo mình,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Păng sĭt ta phung oh păng jêh ri lah: "Bu klâu dôl dal ndăm mâu hôm saơ ôh, jêh ri mbah ntŭk gâp mra hăn?"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ñu wĭt kơ phung adei ñu leh anăn lač, “Êkei hlăk ai amâo lŏ ƀuh tinăn ôh, leh anăn ti kâo srăng nao?”

New International Version (NIV)

30He went back to his brothers and said, “The boy isn’t there! Where can I turn now?”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ông trở lại với các anh em hỏi, “Thằng nhỏ đâu mất rồi, không thấy ở trong giếng nữa! Chao ôi, bây giờ tôi làm sao đây?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30hab rov moog rua ntawm nwg cov kwv hab has tas, “Tug kwv hov pluj lawm, es kuv yuav ua le caag?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30chạy đến chỗ các em và nói: “Đứa nhỏ đâu mất rồi? Còn tôi, tôi biết đi đâu bây giờ!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Khân păng sŏk ao jâr Y-Yôsep, nkhĭt du mlâm be nkuăng jêh ri trăm ao jâr nây tâm mham.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Diñu mă ao jhung Y-Yôsep, bi mdjiê sa drei bê knô, leh anăn tram ao jhung anăn hlăm êrah.

New International Version (NIV)

31Then they got Joseph’s robe, slaughtered a goat and dipped the robe in the blood.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các anh em giết một con dê rồi nhúng áo Giô-xép vào trong huyết,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tes puab txawm muab Yauxej lub tsho lug hab tua ib tug tshws hab muab lub tsho raus rua huv cov ntshaav ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các anh Giô-sép giết một con dê đực, rồi lấy áo choàng của Giô-sép nhúng áo vào trong máu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32khân păng ndjôt ao jâr jong ti nây njŭm sĭt ta mbơ̆ păng, lah: "Hên saơ ndơ aơ, sek uănh hom, gĭt lah jêng ao jâr kon may?"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Diñu djă ba brei kơ ama diñu ao jhung dlông păl mâo lu mta êa anăn, lač, “Hmei ƀuh mnơ̆ng anei. Ksiêm bĕ thâodah jing ao jhung anak ih?”

New International Version (NIV)

32They took the ornate robe back to their father and said, “We found this. Examine it to see whether it is your son’s robe.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32xong, mang áo về đưa cho cha mình xem và bảo, “Chúng con tìm được cái áo nầy. Cha xem kỹ có phải áo của con trai cha không?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Puab txawm xaa lub tsho ntev kws muaj teg hov moog rua leej txwv hab has tas, “Peb pum lub tsho nuav. Koj swm saib yog koj tug tub le los tsw yog.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Họ gửi áo choàng dài tay đó về cho cha mình và nói: “Chúng con đã tìm thấy cái áo nầy. Xin cha xem có phải đây là áo của con trai cha không?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Y-Yakôb năl ao nây jêh ri lah: "Ao jâr kon gâp yơh." Geh du mlâm mpa bri sa jêh păng. Nanê̆, Y-Yôsep hêk rai jêh."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Y-Yakôp kral ao anăn leh anăn lač, “Ao jhung anak kâo yơh! Mâo sa drei mnơ̆ng dliê hiêk ƀơ̆ng hĕ ñu leh. Sĭt nik Y-Yôsep djiê rai leh.”

New International Version (NIV)

33He recognized it and said, “It is my son’s robe! Some ferocious animal has devoured him. Joseph has surely been torn to pieces.”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Gia-cốp xem xét kỹ rồi nói, “Đúng là áo của con trai ta! Ôi thôi chắc nó bị thú dữ ăn thịt rồi. Con trai ta bị xé xác rồi!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Leejtxwv paub lub tsho ntawd hab has tas, “Yog kuv tug tub lub tsho tag, muaj ib tug tsaj nyaum muab nwg tum noj lawm lauj. Yauxej raug dua ua tej dwb daim taag lawm lauj!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Gia-cốp nhận ra cái áo và nói: “Đây là áo của con trai ta! Một con thú dữ đã xé xác nó! Giô-sép chắc chắn đã bị xé ra từng mảnh rồi!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Y-Yakôb nkhêk kho ao păng jêh ri soh kpau jêh ri ndrê nglâng khĭt ma kon bu klâu păng jŏ nar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Yakôp hiêk čhum ao ñu, hơô klŭng, leh anăn kơŭ kyăm kơ anak êkei ñu sui hruê.

New International Version (NIV)

34Then Jacob tore his clothes, put on sackcloth and mourned for his son many days.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Gia-cốp liền xé quần áo mình, mặc vải sô bày tỏ nỗi đau buồn. Ông buồn bực về con trai mình trong một thời gian khá lâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Yakhauj dua rhe nwg lub tsho muab khaub seev tsaaj lug naav hab quaj quaj nwg tug tub tau ntau nub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ông xé quần áo, lấy vải thô quấn ngang lưng và để tang cho con trong nhiều ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Lĕ rngôch phung kon bu klâu păng jêh ri lĕ rngôch phung kon bu ur păng hăn văch bonh leng păng; ƀiălah păng dun nau tâm bonh nây jêh ri lah; "Mâu!" Gâp mra jŭr hăn ta Ƀon Phung Khĭt ma kon gâp ma nau ndrê nglâng." Pô ri mbơ̆ păng nhĭm ma Y-Yôsep.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Jih jang phung anak êkei ñu leh anăn jih jang phung anak mniê ñu hriê bi juh ñu; ƀiădah ñu hngah klei bi juh anăn leh anăn lač, “Hơăi, kâo srăng trŭn nao kơ ƀuôn phung djiê kơ anak êkei kâo hŏng klei kơŭ kyăm.” Snăn ama ñu hia kơ ñu.

New International Version (NIV)

35All his sons and daughters came to comfort him, but he refused to be comforted. “No,” he said, “I will continue to mourn until I join my son in the grave.” So his father wept for him.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Các con trai, con gái xúm lại an ủi ông nhưng ông không chịu. Ông bảo, “Tao buồn về con trai tao cho đến ngày tao chết.” Gia-cốp khóc than cho Giô-xép, con trai mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Mas nwg tej tub tej ntxhais suavdawg tuaj nplig nwg lub sab, tassws nwg tsw yuav puab tej lug nplig le. Nwg has tas, “Tsw yuav le, kuv yuav quaj ntsuag moog rua huv tub tuag teb kuas ntswb kuv leej tub hov ntawd.” Nwg txwv quaj nwg le nuav ntaag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Tất cả các con trai, con gái đều đến an ủi ông, nhưng ông từ chối mọi lời an ủi. Ông nói: “Ta cứ để tang mà xuống âm phủ với con ta!” Vậy, cha cậu cứ khóc thương cậu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Phung Midian tăch Y-Yôsep ta n'gor Êjipt ma Y-Pôtipar, Kôranh tahan phung gak.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Phung Madian čhĭ Y-Yôsep hlăm čar Êjip kơ Y-Pôtipar, khua phung kahan Pharaôn, khua kahan phung gak.

New International Version (NIV)

36Meanwhile, the Midianites sold Joseph in Egypt to Potiphar, one of Pharaoh’s officials, the captain of the guard.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Trong khi đó đám dân Mi-đi-an đã mua Giô-xép mang cậu ta xuống Ai-cập, bán cho Phô-ti-pha, một sĩ quan của vua Ai-cập, chỉ huy đội quân cận vệ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Lub swjhawm ntawd cov tuabneeg Mintee kuj muab Yauxej muag rua Pautifa huv Iyi tebchaws. Nwg yog Falau le ib tug thawj rog, yog tug thawj rog kws kaav cov tub rog kws zuv vaajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các lái buôn Ma-đi-an đem Giô-sép xuống Ai Cập, bán cho Phô-ti-pha, quan chỉ huy vệ binh của Pha-ra-ôn.