So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1Now Jacob dwelt in the land where his father was a stranger, in the land of Canaan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Yakôp dôk hlăm čar ama ñu tuôm dôk leh bhiâo, anăn jing čar Kanaan.

New International Version (NIV)

1Jacob lived in the land where his father had stayed, the land of Canaan.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gia-cốp được định cư tại xứ Ca-na-an, nơi cha mình đã cư ngụ.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yaakopv corc yiem jienv zinh ndaangc ninh nyei die yiem wuov norm deic-bung, se Kaa^naa^an Deic-Bung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Gia-cốp ở trong xứ Ca-na-an, nơi cha ông đã kiều ngụ như một kiều dân.

New King James Version (NKJV)

2This is the history of Jacob.Joseph, being seventeen years old, was feeding the flock with his brothers. And the lad was with the sons of Bilhah and the sons of Zilpah, his father’s wives; and Joseph brought a bad report of them to his father.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Anei jing klei yăl dliê kơ găp djuê Y-Yakôp: Y-Yôsep mâo pluh kjuh thŭn, nao kiă biăp mbĭt hŏng phung ayŏng ñu, phung anak êkei H'Bilha leh anăn H'Silpa, phung mô̆ ama ñu. Y-Yôsep hưn kơ ama diñu klei jhat diñu ngă.

New International Version (NIV)

2This is the account of Jacob’s family line. Joseph, a young man of seventeen, was tending the flocks with his brothers, the sons of Bilhah and the sons of Zilpah, his father’s wives, and he brought their father a bad report about them.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Giô-sép, con Gia-cốp, đã lên mười bảy, thường đi chăn chiên cho cha mình với các anh, là con của Bi-la và Xinh-ba. Nhưng Giô-sép nói cho cha biết các việc xấu họ làm.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yiem naaiv mingh gorngv Yaakopv nyei dorn-jueiv nyei jauv-louc.Yosepv benx mienh lunx mienh, duqv ziepc cietv hnyangx wuov zanc, ninh caux ninh nyei gorx, se ninh nyei die nyei auv, Mbin^haa caux Sinx^baa, nyei dorn mbuo bungx ba'gi yungh caux yungh. Yosepv dorh ninh nyei gorx mbuo zoux maiv benx nyei jauv mingh gorngv mbuox ninh nyei die.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ðây là chuyện về gia đình của Gia-cốp. Khi Giô-sép được mười bảy tuổi, chàng đi chăn bầy với các anh. Chàng đi theo phụ các anh mình, các con của bà Bin-ha và bà Xinh-pa, hai vợ của cha chàng. Giô-sép mách cho cha chàng hay những chuyện xấu của các anh chàng.

New King James Version (NKJV)

3Now Israel loved Joseph more than all his children, because he wasthe son of his old age. Also he made him a tunic of many colors.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Israel khăp Y-Yôsep lu hĭn kơ jih jang phung anak ñu mkăn, kyuadah gơ̆ jing anak ñu mâo êjai ñu mduôn. Ñu ngă kơ gơ̆ sa blah ao jhung dlông păl mâo lu mta êa.

New International Version (NIV)

3Now Israel loved Joseph more than any of his other sons, because he had been born to him in his old age; and he made an ornate robe for him.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Gia-cốp thương Giô-sép hơn các con khác, vì là con sinh ra lúc Gia-cốp đã cao tuổi. Gia-cốp cho Giô-sép món quà đặc biệt: một cái áo choàng nhiều màu sặc sỡ.

Ging-Sou (IUMINR)

3I^saa^laa^en hnamv Yosepv gauh camv jiex ninh nyei yietc zungv dorn, weic zuqc ninh gox aqv, cingx duqv Yosepv daaih. Ninh lunh deix lui-ndaauv, lui-mueiz yaac ndaauv, bun Yosepv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 I-sơ-ra-ên thương Giô-sép hơn tất cả các con trai ông, vì chàng là con muộn sinh ra trong lúc ông đã già. Ông may cho chàng một chiếc áo choàng dài tay có nhiều màu.

New King James Version (NKJV)

4But when his brothers saw that their father loved him more than all his brothers, they hated him and could not speak peaceably to him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah phung ayŏng ñu ƀuh ama diñu khăp kơ Y-Yôsep lu hĭn kơ jih jang phung ayŏng adei ñu, diñu bi êmut kơ Y-Yôsep leh anăn amâo dưi blŭ jăk hŏng gơ̆ ôh.

New International Version (NIV)

4When his brothers saw that their father loved him more than any of them, they hated him and could not speak a kind word to him.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các anh Giô-sép ganh tỵ vì thấy cha thiên vị, nên họ không còn dịu ngọt với Giô-sép nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yosepv nyei gorx mbuo buatc ninh mbuo nyei die hnamv Yosepv gauh camv hnamv ninh mbuo, ninh mbuo ziouc nzorng Yosepv. Caux ninh gorngv waac yaac maiv maaih waac longx aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Các anh chàng thấy chàng được cha thương yêu hơn tất cả các anh em, họ ghét chàng và không thể nói chuyện tử tế với chàng.

New King James Version (NKJV)

5Now Joseph had a dream, and he told it to his brothers; and they hated him even more.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Sa hruê Y-Yôsep mâo klei êpei, leh anăn tơdah gơ̆ yăl dliê klei anăn kơ phung ayŏng adei gơ̆, diñu bi êmut kơ gơ̆ lu hĭn.

New International Version (NIV)

5Joseph had a dream, and when he told it to his brothers, they hated him all the more.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Một đêm, Giô-sép nằm mộng, sáng hôm sau liền thuật cho các anh nghe, nên càng bị họ ganh ghét:

Ging-Sou (IUMINR)

5Maaih nzunc Yosepv mbeix buatc, yaac gorngv ninh nyei mbeix bun ninh nyei gorx mbuo muangx. Ninh mbuo ziouc gauh fatv nzorng ninh aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Giô-sép thấy chiêm bao, rồi kể lại cho các anh nghe. Họ lại càng ghét chàng hơn,

New King James Version (NKJV)

6So he said to them, “Please hear this dream which I have dreamed:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Yôsep lač kơ diñu, “Hmư̆ bĕ klei êpei kâo mâo leh.

New International Version (NIV)

6He said to them, “Listen to this dream I had:

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Các anh nghe đây!

Ging-Sou (IUMINR)

6Yosepv gorngv, “Gorx mbuo muangx yie gorngv yie nyei mbeix oc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 vì chàng kể rằng, “Xin các anh nghe điềm chiêm bao em đã thấy:

New King James Version (NKJV)

7There we were, binding sheaves in the field. Then behold, my sheaf arose and also stood upright; and indeed your sheaves stood all around and bowed down to my sheaf.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Nĕ anei, drei dôk čăp mdiê ti hma. Bhiâo riâo rit čăp mdiê kâo kgŭ leh anăn dôk dơ̆ng. Bi čăp mdiê diih dôk tring jŭm dar leh anăn buôn kkuh kơ čăp mdiê kâo.”

New International Version (NIV)

7We were binding sheaves of grain out in the field when suddenly my sheaf rose and stood upright, while your sheaves gathered around mine and bowed down to it.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tối qua, tôi nằm mộng thấy anh em chúng ta đang bó lúa ngoài đồng. Bó lúa của tôi đứng lên, còn những bó lúa của các anh đều xúm quanh, cúi mọp xuống trước bó lúa của tôi.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie mbeix buatc mbuo yiem ndeic sai mbiauh zeiv. Yie nyei mbiauh zeiv ganh jiez sin daaih don jienv. Gorx mbuo nyei mbiauh zeiv yaac jiez daaih weih gormx yie nyei mbiauh zeiv baaix.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Chúng ta đang cùng nhau bó lúa ngoài đồng, và nầy, bó lúa của em trỗi dậy và đứng thẳng lên, còn bó lúa của các anh đang ở xung quanh lại sấp mình xuống trước bó lúa của em.”

New King James Version (NKJV)

8And his brothers said to him, “Shall you indeed reign over us? Or shall you indeed have dominion over us?” So they hated him even more for his dreams and for his words.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Phung ayŏng ñu lač kơ ñu, “Sĭt mơ̆ ih srăng jing mtao kơ hmei? Sĭt mơ̆ ih srăng kiă kriê hmei?” Snăn diñu bi êmut kơ gơ̆ lu hĭn kyua klei gơ̆ êpei leh anăn klei gơ̆ blŭ.

New International Version (NIV)

8His brothers said to him, “Do you intend to reign over us? Will you actually rule us?” And they hated him all the more because of his dream and what he had said.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các anh bảo: “Thế là mày muốn làm vua chúng tao sao?” Họ càng ganh ghét vì câu chuyện chiêm bao và vì lời nói của Giô-sép.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ninh nyei gorx mbuo naaic gaax ninh, “Meih gengh oix zoux yie mbuo nyei hungh? Oix gunv yie mbuo?” Laaix Yosepv mbeix nyei mbeix caux ninh gorngv nyei waac, ninh nyei gorx mbuo gauh fatv nzorng ninh aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các anh chàng bảo, “Bộ mày sẽ trị vì trên chúng tao hả? Mày sẽ cầm quyền trên chúng tao sao?” Họ càng ghét chàng hơn, vì những điềm chiêm bao chàng thấy và vì những lời chàng nói.

New King James Version (NKJV)

9Then he dreamed still another dream and told it to his brothers, and said, “Look, I have dreamed another dream. And this time, the sun, the moon, and the eleven stars bowed down to me.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Y-Yôsep lŏ mâo klei êpei mkăn, leh anăn yăl dliê klei anăn kơ phung ayŏng adei ñu. Ñu lač, “Nĕ anei, kâo lŏ mâo klei êpei: yang hruê, mlan, leh anăn pluh sa asăr mtŭ buôn kkuh ti anăp kâo!”

New International Version (NIV)

9Then he had another dream, and he told it to his brothers. “Listen,” he said, “I had another dream, and this time the sun and moon and eleven stars were bowing down to me.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Giô-sép lại nằm mộng và thuật cho các anh: “Các anh hãy nghe chiêm bao của tôi. Tôi thấy mặt trời, mặt trăng và mười một ngôi sao đều cúi xuống trước mặt tôi.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Nqa'haav Yosepv aengx mbeix buatc nzunc yaac gorngv bun ninh nyei gorx mbuo muangx. Ninh gorngv, “Yie aengx mbeix buatc. Naaiv nzunc yie buatc mba'hnoi caux hlaax caux ziepc yietv norm hleix yietc zungv baaix yie.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Giô-sép lại thấy chiêm bao nữa. Chàng thuật lại cho các anh rằng, “Nầy, em thấy một giấc chiêm bao nữa. Lần nầy em thấy mặt trời, mặt trăng, và mười một ngôi sao đều sấp mình xuống trước mặt em.”

New King James Version (NKJV)

10So he told it to his father and his brothers; and his father rebuked him and said to him, “What is this dream that you have dreamed? Shall your mother and I and your brothers indeed come to bow down to the earth before you?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu lŏ yăl dliê klei anăn kơ ama ñu leh anăn kơ phung ayŏng adei ñu. Ama ñu ƀuah kơ ñu, lač, “Ya klei êpei ih mâo anăn? Sĭt mơ̆ kâo, amĭ ih, leh anăn phung ayŏng adei ih srăng hriê buôn kkuh ti lăn ti anăp ih?”

New International Version (NIV)

10When he told his father as well as his brothers, his father rebuked him and said, “What is this dream you had? Will your mother and I and your brothers actually come and bow down to the ground before you?”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Giô-sép nói với cha và anh em mình, cha quở trách Giô-sép về những lời này: “Mộng mị gì quái gở thế! Không lẽ cha mẹ, anh em đều phải cúi mọp trước mặt mày sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh aengx gorngv naaiv norm mbeix bun ninh nyei die, ninh nyei gorx mbuo muangx. Ninh nyei die gorngv-hemx ninh, “Naaiv haaix nyungc mbeix laeh? Meih hnamv daaih meih nyei maa caux yie caux meih nyei gorx mbuo yietc zungv oix zuqc puoqv njiec taux ndau baaix meih?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Chàng kể lại điềm chiêm bao đó cho cha chàng và các anh chàng nghe. Cha chàng quở trách chàng và nói, “Ðiềm chiêm bao con thấy đó có ý nghĩa gì? Chẳng lẽ cha, mẹ con, và các anh em con sẽ đến sấp mình xuống đất trước mặt con sao?”

New King James Version (NKJV)

11And his brothers envied him, but his father kept the matter in mind.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11 Phung ayŏng ñu bi êmut kơ ñu, ƀiădah ama ñu djă pioh klei blŭ anăn hlăm klei mĭn ñu.

New International Version (NIV)

11His brothers were jealous of him, but his father kept the matter in mind.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các anh càng căm tức nhưng cha lại lưu ý điều ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yosepv nyei gorx mbuo gengh mueic jieqv ninh, mv baac ninh nyei die haaix zanc yaac jangx jienv naaiv deix jauv-louc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các anh chàng càng ghét chàng hơn, còn cha chàng thì ghi nhớ điều ấy.

New King James Version (NKJV)

12Then his brothers went to feed their father’s flock in Shechem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Phung ayŏng Y-Yôsep nao kiă biăp ama diñu ti ƀuôn Sičem.

New International Version (NIV)

12Now his brothers had gone to graze their father’s flocks near Shechem,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Một hôm, các anh của Giô-sép dắt các bầy vật đến đồng cỏ Si-chem.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yosepv nyei gorx mbuo dorh ninh mbuo nyei die nyei ba'gi yungh caux yungh guanh mingh Sekem bungx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Bấy giờ các anh chàng đi chăn bầy của cha họ tại Si-chem.

New King James Version (NKJV)

13And Israel said to Joseph, “Are not your brothers feeding the flock in Shechem? Come, I will send you to them.”So he said to him, “Here I am.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Y-Israel lač kơ Y-Yôsep, “Amâo djŏ hĕ phung ayŏng ih kiă biăp ti ƀuôn Sičem? Hriê bĕ, kâo srăng tiŏ nao ih kơ diñu.” Gơ̆ lač kơ ñu, “Nĕ tinei kâo.”

New International Version (NIV)

13and Israel said to Joseph, “As you know, your brothers are grazing the flocks near Shechem. Come, I am going to send you to them.” “Very well,” he replied.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Y-sơ-ra-ên bảo Giô-sép: “Các anh con đang chăn bầy tại Si-chem phải không? Con đi thăm xem chúng nó mạnh giỏi thế nào, bầy vật ra sao rồi về cho cha biết.”

Ging-Sou (IUMINR)

13I^saa^laa^en ziouc gorngv mbuox Yosepv, “Meih nyei gorx mbuo yiem Sekem bungx yungh. Meih mingh meih nyei gorx wuov oc.”Yosepv dau, “Mingh nyei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 I-sơ-ra-ên nói với Giô-sép, “Các anh con đang chăn bầy ở Si-chem phải không? Lại đây, cha muốn sai con đi thăm họ.”Chàng đáp, “Dạ có con đây.”

New King James Version (NKJV)

14Then he said to him, “Please go and see if it is well with your brothers and well with the flocks, and bring back word to me.” So he sent him out of the Valley of Hebron, and he went to Shechem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ñu lŏ lač kơ gơ̆, “Nao bĕ, dlăng thâodah phung ayŏng ih leh anăn biăp mâo klei jăk, leh anăn lŏ wĭt hưn kơ kâo.” Ñu tiŏ nao gơ̆ mơ̆ng tlung Hêbron, leh anăn gơ̆ truh ti ƀuôn Sičem.

New International Version (NIV)

14So he said to him, “Go and see if all is well with your brothers and with the flocks, and bring word back to me.” Then he sent him off from the Valley of Hebron. When Joseph arrived at Shechem,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Giô-sép thưa: “Vâng ạ, con đi ngay!” Từ Hếp-rôn, Giô-sép lên đường qua Si-chem,

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh nyei die mbuox ninh, “Yie oix meih mingh mangc gaax meih nyei gorx mbuo longx nyei fai? Yungh longx nyei fai? Mangc liuz nzuonx daaih mbuox die oc.” Ninh nyei die ziouc mbuox ninh mingh, ninh ziouc yiem He^mbo^lon Horngc cuotv jauv mingh Sekem.Yosepv mingh taux Sekem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 I-sơ-ra-ên bảo, “Con hãy đi, xem các anh con có mạnh khỏe không, các bầy chiên và dê như thế nào, rồi về báo cho cha hay.” Vậy ông sai chàng rời khỏi Thung Lũng Hếp-rôn, và chàng đi đến Si-chem.

New King James Version (NKJV)

15Now a certain man found him, and there he was, wandering in the field. And the man asked him, saying, “What are you seeking?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Mâo sa čô mnuih tuôm hŏng gơ̆ êjai gơ̆ wơr êlan hlăm hma. Mnuih anăn êmuh gơ̆, “Ya ih duah?”

New International Version (NIV)

15a man found him wandering around in the fields and asked him, “What are you looking for?”

Bản Dịch Mới (NVB)

15nhưng đi lạc vào một khu đồng không mông quạnh. Một người bắt gặp, hỏi Giô-sép: “Cậu đi tìm ai?”

Ging-Sou (IUMINR)

15Maaih dauh mienh buangh zuqc ninh yiem lomc-huaang jiex naaiv jiex wuov nyei, ziouc naaic gaax ninh, “Meih lorz haaix nyungc?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ðang lúc chàng đi lang thang tìm họ trong đồng, một người gặp chàng và hỏi, “Cậu tìm gì thế?”

New King James Version (NKJV)

16So he said, “I am seeking my brothers. Please tell me where they are feeding their flocks.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Gơ̆ lŏ wĭt lač, “Kâo duah phung ayŏng kâo. Kâo kwưh kơ ih, lač brei kơ kâo ti anôk diñu kiă biăp.”

New International Version (NIV)

16He replied, “I’m looking for my brothers. Can you tell me where they are grazing their flocks?”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Giô-sép đáp: “Tôi đi tìm các anh tôi. Xin ông cho biết họ chăn bầy tại đâu?”

Ging-Sou (IUMINR)

16Yosepv dau, “Yie lorz yie nyei gorx mbuo. Meih hiuv duqv ninh mbuo yiem haaix bungx yungh, tov mbuox yie oc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Chàng đáp, “Cháu đang tìm các anh cháu. Xin bác làm ơn chỉ cho cháu biết các anh cháu đang chăn bầy ở đâu?”

New King James Version (NKJV)

17And the man said, “They have departed from here, for I heard them say, ‘Let us go to Dothan.’ ” So Joseph went after his brothers and found them in Dothan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Mnuih anăn lač, “Diñu đuĕ leh mơ̆ng anei, kyuadah kâo hmư̆ diñu lač, ‘Nao bĕ drei kơ ƀuôn Đôthan.’ ” Snăn Y-Yôsep nao duah phung ayŏng ñu leh anăn ƀuh digơ̆ ti ƀuôn Đôthan.

New International Version (NIV)

17“They have moved on from here,” the man answered. “I heard them say, ‘Let’s go to Dothan.’ ” So Joseph went after his brothers and found them near Dothan.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người ấy nói: “Họ đi nơi khác rồi. Tôi nghe họ rủ nhau đi Đô-than.” Giô-sép tìm đến Đô-than để gặp các anh.

Ging-Sou (IUMINR)

17Wuov dauh mienh gorngv, “Ninh mbuo suiv dorngx mi'aqv. Yie haiz ninh mbuo gorngv oix suiv mingh Ndotaan.” Yosepv ziouc mingh lorz ninh nyei gorx mbuo, lorz buatc yiem Ndotaan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Người ấy đáp, “Các anh cậu trước có ở đây, nhưng giờ đã đi rồi. Tôi có nghe họ nói, ‘Chúng ta hãy đến Ðô-than.’” Vậy Giô-sép tiếp tục đi tìm các anh chàng và tìm được họ ở Ðô-than.

New King James Version (NKJV)

18Now when they saw him afar off, even before he came near them, they conspired against him to kill him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Phung ayŏng ñu ƀuh ñu mơ̆ng kbưi, leh anăn êlâo ñu truh giăm, diñu mĭn čiăng bi mdjiê gơ̆.

New International Version (NIV)

18But they saw him in the distance, and before he reached them, they plotted to kill him.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thấy Giô-sép còn ở đằng xa, các anh âm mưu giết em:

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh nyei gorx mbuo buatc Yosepv corc yiem go nyei. Daaih maiv gaengh taux, ninh mbuo ziouc lomh nzoih caangh laangh daav za'eix daix.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Khi các anh chàng thấy chàng từ xa, trước khi chàng đến gần họ, họ đã bàn mưu với nhau để giết chàng.

New King James Version (NKJV)

19Then they said to one another, “Look, this dreamer is coming!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu bi lač hdơ̆ng diñu, “Nĕ anei, mnuih kreh êpei truh.

New International Version (NIV)

19“Here comes that dreamer!” they said to each other.

Bản Dịch Mới (NVB)

19“Kìa, thằng nằm mộng đến đây rồi!

Ging-Sou (IUMINR)

19Laanh mbuox laanh, “Wuov dauh ga'naaiv-mbeix mbeix daaih aqv loh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Họ bảo nhau, “Kìa, thằng nằm mộng đang đến kia.

New King James Version (NKJV)

20Come therefore, let us now kill him and cast him into some pit; and we shall say, ‘Some wild beast has devoured him.’ We shall see what will become of his dreams!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Snăn bơ drei, brei drei bi mdjiê ñu, dlăm ñu hlăm ƀăng êa, leh anăn drei srăng lač, ‘Sa drei mnơ̆ng dliê ƀơ̆ng hĕ ñu leh.’ Leh anăn drei srăng ƀuh ya klei srăng truh kơ klei ñu êpei.”

New International Version (NIV)

20“Come now, let’s kill him and throw him into one of these cisterns and say that a ferocious animal devoured him. Then we’ll see what comes of his dreams.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Anh em ta hãy giết nó, vất xác dưới hố rồi báo cáo cho cha rằng nó bị thú dữ ăn, để xem giấc mộng của nó có thành hay không?”

Ging-Sou (IUMINR)

20Mbuo lomh nzoih mingh zorqv ninh daix guangc aqv. Daix dapv jienv wuom-kuotv-nqaai. Mbuo ziouc gorngv ga'naaiv ngaatc mi'aqv. Mbuo mangc gaax ninh nyei mbeix ndongc haaix lingh?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Bây giờ hãy đến, chúng ta hãy giết nó và vứt xác nó xuống hố, rồi chúng ta nói rằng thú dữ đã vồ ăn nó rồi, để xem các điềm chiêm bao của nó sẽ ra sao.”

New King James Version (NKJV)

21But Reuben heard it, and he delivered him out of their hands, and said, “Let us not kill him.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ƀiădah tơdah Y-Ruben hmư̆ klei anăn, ñu bi mtlaih gơ̆ mơ̆ng kngan diñu. Ñu lač, “Đăm drei bi mdjiê gơ̆ ôh!”

New International Version (NIV)

21When Reuben heard this, he tried to rescue him from their hands. “Let’s not take his life,” he said.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nhưng Ru-bên muốn cứu Giô-sép, liền bàn ra: “Đừng giết nó! Đổ huyết nó ra làm chi? Chỉ quăng nó xuống hố trong sa mạc!”

Ging-Sou (IUMINR)

21Lu^mben haiz ninh youz mbuo hnangv naaiv nor gorngv, ninh oix lorz jauv njoux Yosepv cuotv ninh mbuo nyei buoz-ndiev. Ninh ziouc gorngv, “Mbuo maiv dungx daix ninh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Khi Ru-bên nghe những lời đó, ông muốn cứu chàng khỏi tay họ nên nói, “Ðừng giết nó.”

New King James Version (NKJV)

22And Reuben said to them, “Shed no blood, but cast him into this pit which is in the wilderness, and do not lay a hand on him”—that he might deliver him out of their hands, and bring him back to his father.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Y-Ruben lač kơ diñu, “Đăm tuh êrah ôh; dlăm ñu hlăm ƀăng êa hlăm kdrăn tač anei, leh anăn đăm drei ngă kơ gơ̆ ôh.” Ñu čiăng bi mtlaih gơ̆ mơ̆ng kngan diñu, čiăng bi wĭt gơ̆ kơ ama ñu.

New International Version (NIV)

22“Don’t shed any blood. Throw him into this cistern here in the wilderness, but don’t lay a hand on him.” Reuben said this to rescue him from them and take him back to his father.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thật ra, Ru-bên lập mưu cứu em để nó an toàn về với cha.

Ging-Sou (IUMINR)

22Lu^mben aengx mbuox ninh mbuo, “Maiv dungx bun yietc deix nziaamv cuotv. Zorqv ninh dapv naaiv deic-bung-huaang nyei wuom-kuotv-nqaai duqv aqv. Mv baac maiv dungx zoux haaix nyungc hoic ninh.” Lu^mben hnangv naaiv nor gorngv weic oix njoux Yosepv cuotv ninh youz mbuo nyei buoz-ndiev aengx fungx nzuonx bun ninh nyei die.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ru-bên bảo họ, “Chúng ta đừng làm đổ máu, nhưng hãy quăng nó vào cái hố nầy trong đồng hoang. Chúng ta đừng tra tay trên mình nó.” Ông nói thế vì có ý muốn giải thoát chàng khỏi tay họ và mang chàng về cho cha mình.

New King James Version (NKJV)

23So it came to pass, when Joseph had come to his brothers, that they stripped Joseph of his tunic, the tunic of many colors that was on him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Tơdah Y-Yôsep truh kơ phung ayŏng ñu, diñu toh ao jhung dlông păl mâo lu mta êa gơ̆ hơô.

New International Version (NIV)

23So when Joseph came to his brothers, they stripped him of his robe—the ornate robe he was wearing—

Bản Dịch Mới (NVB)

23Giô-sép vừa đến nơi, các anh xúm nhau lột chiếc áo choàng sặc sỡ

Ging-Sou (IUMINR)

23Yosepv daaih taux, ninh nyei gorx mbuo ziouc caa jienv zorqv ninh nyei lui ndaauv, dongh maaih lui-mueiz-ndaauv wuov deix lui, ciev guangc mingh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Vậy khi Giô-sép vừa đến chỗ các anh chàng, họ liền lột chiếc áo choàng của chàng ra, tức chiếc áo choàng dài tay có nhiều màu sắc chàng đang mặc.

New King James Version (NKJV)

24Then they took him and cast him into a pit. And the pit was empty; there was no water in it.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Diñu mă gơ̆ leh anăn dlăm gơ̆ hlăm ƀăng êa. Ƀăng anăn thu, amâo mâo êa ôh.

New International Version (NIV)

24and they took him and threw him into the cistern. The cistern was empty; there was no water in it.

Bản Dịch Mới (NVB)

24và quăng Giô-sép vào một cái hố cạn, không có nước.

Ging-Sou (IUMINR)

24aengx zorqv ninh fongv ndortv wuom-kuotv. Wuov norm kuotv maiv maaih wuom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ðoạn họ bắt chàng và quăng chàng xuống hố. Cũng may là hố ấy khô và không có nước.

New King James Version (NKJV)

25And they sat down to eat a meal. Then they lifted their eyes and looked, and there was a company of Ishmaelites, coming from Gilead with their camels, bearing spices, balm, and myrrh, on their way to carry them down to Egypt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Êjai diñu dôk gŭ ƀơ̆ng huă, diñu kngưr ală dlăng leh anăn nĕ anei, mâo sa phung Ismael hriê mơ̆ng čar Galaat, đĭ aseh samô mdiăng mnơ̆ng ƀâo mngưi, êa ƀâo mngưi, leh anăn êa drao phĭ nao kơ čar Êjip.

New International Version (NIV)

25As they sat down to eat their meal, they looked up and saw a caravan of Ishmaelites coming from Gilead. Their camels were loaded with spices, balm and myrrh, and they were on their way to take them down to Egypt.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các anh của Giô-sép đang ngồi ăn, chợt thấy một đoàn lái buôn Ả-rập cỡi lạc đà chở nhũ hương, dầu thơm và nhựa thơm từ xứ Ga-la-át thẳng tiến xuống Ai-cập.

Ging-Sou (IUMINR)

25Yosepv nyei gorx mbuo zueiz jienv nyanc hnaangx wuov zanc, ninh mbuo cau hmien mangc buatc guanh I^saa^maa^en Mienh yiem Gi^le^aatc daaih oix mingh I^yipv Deic-Bung. Ninh mbuo nyei lorh torh tor jienv ndiangx-zung ndaang caux ndie-ndaang caux ⟨mu^yorc.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Sau đó họ ngồi xuống ăn. Khi ngước lên, họ thấy một đoàn người Ích-ma-ên đang cỡi lạc đà từ Ghi-lê-át đi đến; trên lưng các lạc đà ấy chở đầy những hương liệu, nhũ hương, và mộc dược để mang xuống Ai-cập.

New King James Version (NKJV)

26So Judah said to his brothers, “What profit is there if we kill our brother and conceal his blood?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Y-Yuđa lač kơ phung ayŏng adei ñu, “Ya yuôm bi mdjiê hĕ adei drei leh anăn mdăp êrah gơ̆?

New International Version (NIV)

26Judah said to his brothers, “What will we gain if we kill our brother and cover up his blood?

Bản Dịch Mới (NVB)

26Giu-đa đề nghị: “Đem bán quách nó đi cho bọn lái buôn Ả-rập là lợi nhất! Chứ giết nó rồi tìm cách phi tang cũng chẳng ích gì!

Ging-Sou (IUMINR)

26Yu^ndaa gorngv mbuox ninh nyei muoz-doic, “Se gorngv mbuo daix guangc mbuo nyei youz aengx lorz jauv bingx yie mbuo zoux nyei sic, mbuo duqv haaix nyungc?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Giu-đa bèn nói với các anh em ông, “Nếu chúng ta giết em mình và giấu máu nó thì có lợi gì chăng?

New King James Version (NKJV)

27Come and let us sell him to the Ishmaelites, and let not our hand be upon him, for he isour brother andour flesh.” And his brothers listened.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Bơ drei, čhĭ gơ̆ kơ phung Ismael. Đăm drei ngă kơ gơ̆ ôh, kyuadah gơ̆ jing adei drei, kđeh drei pô.” Phung ayŏng adei ñu ư klei anăn.

New International Version (NIV)

27Come, let’s sell him to the Ishmaelites and not lay our hands on him; after all, he is our brother, our own flesh and blood.” His brothers agreed.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Anh em đừng giết nó vì nó là đứa em ruột thịt!” Họ đều chấp thuận đề nghị ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

27Mbuo oix zuqc maaic bun naaiv deix I^saa^maa^en Mienh gauh longx daix guangc. Ninh zoux mbuo nyei youz, caux mbuo juangc nziaamv-fei.” Ninh nyei muoz-doic buatc horpc nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Nào, chúng ta hãy bán nó cho người Ích-ma-ên và đừng tra tay trên mình nó, vì dù sao nó cũng là em chúng ta, cùng máu mủ ruột thịt với chúng ta.” Các anh em ông nghe theo ý kiến của ông.

New King James Version (NKJV)

28Then Midianite traders passed by; so the brothers pulled Joseph up and lifted him out of the pit, and sold him to the Ishmaelites for twenty shekels of silver. And they took Joseph to Egypt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28 Tơdah phung Madian čhĭ mnia găn, diñu ktŭng Y-Yôsep mơ̆ng ƀăng êa leh anăn čhĭ gơ̆ dua pluh klŏ prăk kơ phung Ismael. Phung anăn mă ba Y-Yôsep kơ čar Êjip.

New International Version (NIV)

28So when the Midianite merchants came by, his brothers pulled Joseph up out of the cistern and sold him for twenty shekels of silver to the Ishmaelites, who took him to Egypt.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi các lái buôn Ả-rập đến nơi, họ kéo Giô-sép lên khỏi giếng và bán em cho người Ả-rập được hai mươi miếng bạc. Giô-sép bị đem xuống Ai-cập.

Ging-Sou (IUMINR)

28Wuov deix zoux saeng-eix nyei Mi^ndien Mienh jiex jauv taux wuov. Yosepv nyei gorx mbuo ziouc cie Yosepv cuotv kuotv daaih maaic bun naaiv deix I^saa^maa^en Mienh, duqv luoqc lungz nyaanh. Wuov deix saeng-eix mienh ziouc dorh Yosepv mingh I^yipv Deic-Bung aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Khi những lái buôn Mi-đi-an đi qua, các anh của Giô-sép kéo chàng lên khỏi hố. Họ đem chàng lên và bán chàng cho những người Ích-ma-ên với giá hai mươi miếng bạc. Những người ấy bắt Giô-sép và mang xuống Ai-cập.

New King James Version (NKJV)

29Then Reuben returned to the pit, and indeed Joseph was not in the pit; and he tore his clothes.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Tơdah Y-Ruben wĭt kơ ƀăng anăn leh anăn Y-Yôsep amâo dôk tinăn ôh, ñu hiêk čhum ao ñu.

New International Version (NIV)

29When Reuben returned to the cistern and saw that Joseph was not there, he tore his clothes.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ru-bên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.

Ging-Sou (IUMINR)

29Lu^mben daaih taux wuov norm kuotv, yaac maiv buatc Yosepv mi'aqv. Ninh nzauh haic ziouc betv ganh nyei lui.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Khi Ru-bên trở lại hố và không thấy Giô-sép trong hố nữa, ông xé rách áo ông.

New King James Version (NKJV)

30And he returned to his brothers and said, “The lad is no more; and I, where shall I go?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ñu wĭt kơ phung adei ñu leh anăn lač, “Êkei hlăk ai amâo lŏ ƀuh tinăn ôh, leh anăn ti kâo srăng nao?”

New International Version (NIV)

30He went back to his brothers and said, “The boy isn’t there! Where can I turn now?”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Không thấy em đâu cả, Ru-bên xé áo chạy đến bảo các em: “Đứa bé mất tích rồi! Biết làm sao bây giờ?”

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh nzuonx ninh nyei youz mbuo wuov gorngv, “Wuov dauh dorn maiv yiem naaiv aqv loh! Yie oix zuqc hnangv haaix nor zoux?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Rồi ông trở lại chỗ các em ông và nói, “Ðứa trẻ không còn nữa, thì tôi, tôi biết phải đi đâu đây?”

New King James Version (NKJV)

31So they took Joseph’s tunic, killed a kid of the goats, and dipped the tunic in the blood.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Diñu mă ao jhung Y-Yôsep, bi mdjiê sa drei bê knô, leh anăn tram ao jhung anăn hlăm êrah.

New International Version (NIV)

31Then they got Joseph’s robe, slaughtered a goat and dipped the robe in the blood.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các anh em chọc huyết một con dê, nhúng áo choàng của Giô-sép vào huyết

Ging-Sou (IUMINR)

31Ninh mbuo ziouc daix dauh yungh gouv aengx zorqv Yosepv nyei lui-ndaauv, dongh maaih lui-mueiz-ndaauv wuov deix, ziemx yungh nyei nziaamv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Vậy họ lấy chiếc áo choàng dài tay có nhiều màu sắc của Giô-sép, giết một con dê con, và nhúng áo ấy trong máu.

New King James Version (NKJV)

32Then they sent the tunic of many colors, and they brought it to their father and said, “We have found this. Do you know whether it is your son’s tunic or not?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Diñu djă ba brei kơ ama diñu ao jhung dlông păl mâo lu mta êa anăn, lač, “Hmei ƀuh mnơ̆ng anei. Ksiêm bĕ thâodah jing ao jhung anak ih?”

New International Version (NIV)

32They took the ornate robe back to their father and said, “We found this. Examine it to see whether it is your son’s robe.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32và gửi áo về cho cha với lời báo cáo: “Chúng con tìm được chiếc áo này. Xin cha xem có phải là của Giô-sép không?”

Ging-Sou (IUMINR)

32aengx dorh nzuonx bun ninh nyei die mangc. Ninh mbuo gorngv, “Yie mbuo lorz buatc naaiv deix lui. Die mangc gaax, meih nyei dorn nyei lui saah?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Sau đó họ gởi người mang chiếc áo choàng dài tay có nhiều màu sắc ấy về cho cha họ và nói, “Chúng con đã tìm thấy vật nầy. Không biết cha có thể nhận ra đây là chiếc áo choàng của con trai cha không?”

New King James Version (NKJV)

33And he recognized it and said, “It is my son’s tunic. A wild beast has devoured him. Without doubt Joseph is torn to pieces.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Y-Yakôp kral ao anăn leh anăn lač, “Ao jhung anak kâo yơh! Mâo sa drei mnơ̆ng dliê hiêk ƀơ̆ng hĕ ñu leh. Sĭt nik Y-Yôsep djiê rai leh.”

New International Version (NIV)

33He recognized it and said, “It is my son’s robe! Some ferocious animal has devoured him. Joseph has surely been torn to pieces.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Gia-cốp nhận ra áo của con nên than rằng: “Đúng là áo của con ta! Một thú dữ đã xé xác và ăn thịt nó rồi!”

Ging-Sou (IUMINR)

33Yaakopv zieqv duqv nyei. Ninh gorngv, “Naaiv za'gengh! yie nyei dorn nyei lui. Za'gengh! ga'naaiv ngaatc, ga'naaiv betv mi'aqv lorqc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Ông nhận ra áo ấy và nói, “Chiếc áo choàng của con trai tôi đây mà. Chắc thú dữ đã vồ ăn nó rồi. Giô-sép chắc đã bị thú dữ xé xác rồi.”

New King James Version (NKJV)

34Then Jacob tore his clothes, put sackcloth on his waist, and mourned for his son many days.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Yakôp hiêk čhum ao ñu, hơô klŭng, leh anăn kơŭ kyăm kơ anak êkei ñu sui hruê.

New International Version (NIV)

34Then Jacob tore his clothes, put on sackcloth and mourned for his son many days.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Gia-cốp xé toạc áo xống, mặc bao gai và để tang cho con mình một thời gian dài.

Ging-Sou (IUMINR)

34Yaakopv nzauh haic, ⟨betv ninh ganh nyei lui⟩ aengx zorqv la'maah ndie-cou sai jienv jaaiv. Ninh nzauh haic, nyiemv ninh nyei dorn ziex laaic lauh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ðoạn ông xé rách áo ông đang mặc, rồi quấn vải thô ngang hông, và để tang cho con trai ông lâu ngày.

New King James Version (NKJV)

35And all his sons and all his daughters arose to comfort him; but he refused to be comforted, and he said, “For I shall go down into the grave to my son in mourning.” Thus his father wept for him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Jih jang phung anak êkei ñu leh anăn jih jang phung anak mniê ñu hriê bi juh ñu; ƀiădah ñu hngah klei bi juh anăn leh anăn lač, “Hơăi, kâo srăng trŭn nao kơ ƀuôn phung djiê kơ anak êkei kâo hŏng klei kơŭ kyăm.” Snăn ama ñu hia kơ ñu.

New International Version (NIV)

35All his sons and daughters came to comfort him, but he refused to be comforted. “No,” he said, “I will continue to mourn until I join my son in the grave.” So his father wept for him.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Các con trai, con gái cố gắng an ủi cha, nhưng cha họ gạt đi: “Không! cha cứ khóc nó cho đến ngày xuống mồ.” Gia-cốp thương tiếc con.

Ging-Sou (IUMINR)

35Ninh nyei dorn ninh nyei sieqv mbuo yietc zungv kuinx ninh, “Maiv dungx nyiemv,” mv baac ninh maiv muangx. Ninh gorngv, “Maiv dungx gorngv aqv. Yie oix zuqc nzauh taux daic mingh caux yie nyei dorn yiem yiemh gen.” Ninh corc nzauh jienv, weic ninh nyei dorn nyiemv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Tất cả các con trai và con gái ông đến an ủi ông, nhưng ông không chịu nghe ai an ủi, mà ông còn nói, “Tôi để tang cho con trai tôi đến khi tôi xuống âm phủ gặp nó.” Cha chàng đã khóc thương chàng như vậy.

New King James Version (NKJV)

36Now the Midianites had sold him in Egypt to Potiphar, an officer of Pharaoh and captain of the guard.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Phung Madian čhĭ Y-Yôsep hlăm čar Êjip kơ Y-Pôtipar, khua phung kahan Pharaôn, khua kahan phung gak.

New International Version (NIV)

36Meanwhile, the Midianites sold Joseph in Egypt to Potiphar, one of Pharaoh’s officials, the captain of the guard.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Trong khi đó, bọn lái buôn Ả-rập xuống Ai-cập bán Giô-sép cho Phô-ti-pha, quan chỉ huy đoàn ngự lâm quân của vua Ai-cập.

Ging-Sou (IUMINR)

36Dongh wuov zanc yiem I^yipv Deic-Bung wuov deix zoux saeng-eix nyei Mi^ndien Mienh aengx maaic Yosepv bun hungh diex nyei yietc dauh jien, se goux hungh dinc nyei domh baeng-bieiv, Bo^ti^faa, mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Trong khi đó những người Mi-đi-an đem chàng đến Ai-cập và bán chàng cho Pô-ti-pha, một vị quan trong triều đình của Pha-ra-ôn; quan ấy là người chỉ huy quân thị vệ.