So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版 (RCUVSS)

1那地的饥荒非常严重。

New King James Version (NKJV)

1Now the famine wassevere in the land.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Klei ư̆ êpa knap snăk hlăm čar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, sự đói kém trong xứ lớn lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nạn đói trong xứ càng trở nên trầm trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ nạn đói trong xứ trở nên trầm trọng.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们从埃及带来的粮食吃完了,父亲对他们说:“你们再去给我们买些粮来。”

New King James Version (NKJV)

2And it came to pass, when they had eaten up the grain which they had brought from Egypt, that their father said to them, “Go back, buy us a little food.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Tơdah jih leh diñu ƀơ̆ng huă mdiê diñu djă ba mơ̆ng čar Êjip, ama diñu lač kơ diñu, “Lŏ nao blei bĕ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă ƀiă kơ drei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi nội nhà đã ăn hết lương thực ở xứ Ê-díp-tô đem về rồi, thì cha các người ấy dạy rằng: Bay hãy trở xuống mua một ít lương thực cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi gia đình đã ăn hết lúa từ Ai Cập đem về thì người cha bảo họ: “Các con hãy trở lại mua một ít lương thực cho chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Khi họ đã ăn hết số lúa mua từ Ai-cập mang về, cha họ nói với họ, “Hãy đi trở lại và mua ít lương thực nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3犹大对他说:“那人严厉地警告我们说:‘你们的弟弟若不和你们同来,你们就不要来见我的面。’

New King James Version (NKJV)

3But Judah spoke to him, saying, “The man solemnly warned us, saying, ‘You shall not see my face unless your brother is with you.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah Y-Yuđa lač kơ ñu, “Pô anăn hưn klă leh kơ hmei, ‘Diih amâo srăng lŏ ƀuh ƀô̆ mta kâo ôh, knŏng tơdah adei diih hriê mbĭt hŏng diih.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giu-đa thưa: Người đó có nói quyết cùng các con rằng: Ví em út không theo xuống với các ngươi, thì sẽ không bao giờ thấy mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giu-đa thưa: “Người đó đã quả quyết với chúng con: ‘Nếu không có người em út cùng đi thì các ngươi sẽ không được gặp ta.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nhưng Giu-đa nói với ông, “Người đó đã nghiêm khắc cảnh cáo chúng con rằng, ‘Các ngươi đừng mong thấy mặt ta, nếu các ngươi không dẫn em các ngươi đi theo với các ngươi.’

和合本修订版 (RCUVSS)

4你若派我们的弟弟跟我们同去,我们就下去给你买粮;

New King James Version (NKJV)

4If you send our brother with us, we will go down and buy you food.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah ih srăng tiŏ nao adei hmei mbĭt hŏng hmei, snăn kơh hmei srăng nao blei mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nếu cha cho em đi với, thì chúng tôi mới xuống Ê-díp-tô mua lương thực cho cha được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu cha cho em cùng đi thì chúng con mới xuống mua lương thực cho cha được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nếu cha cho em đi với chúng con, chúng con sẽ xuống đó và mua lương thực về cho cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你若不派他去,我们就不下去,因为那人对我们说:‘你们的弟弟若不和你们同来,你们就不要来见我的面。’”

New King James Version (NKJV)

5But if you will not send him, we will not go down; for the man said to us, ‘You shall not see my face unless your brother is with you.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ƀiădah tơdah ih amâo brei ñu nao mbĭt ôh, hmei amâo srăng nao ôh, kyuadah pô anăn lač leh kơ hmei, ‘Diih amâo srăng lŏ ƀuh ƀô̆ mta kâo ôh, knŏng tơdah adei diih hriê mbĭt hŏng diih.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bằng không, thì chúng tôi chẳng trở xuống đâu, vì người đó đã nói rằng: Ví em út không theo xuống với các ngươi, thì sẽ không bao giờ thấy mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu cha không cho nó đi thì chúng con không xuống đâu, vì người đó đã bảo: ‘Nếu không có người em út cùng đi thì các ngươi sẽ không được gặp ta.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Nhưng nếu cha không cho nó đi, chúng con sẽ không đi đâu, vì người ấy đã nói, ‘Các ngươi đừng mong thấy mặt ta, nếu các ngươi không dẫn theo em các ngươi.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

6以色列说:“你们为什么这样害我,告诉那人你们还有弟弟呢?”

New King James Version (NKJV)

6And Israel said, “Why did you deal so wrongfully with me as to tell the man whether you had still another brother?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Israel lač, “Si ngă diih ngă klei dleh kơ kâo hŏng klei diih hưn kơ ñu diih lŏ mâo sa čô adei mơh?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Y-sơ-ra-ên quở rằng: Sao bay khéo tệ cùng tao, mà tỏ cho người ấy rằng bay còn một em nữa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Y-sơ-ra-ên trách: “Sao các con hại ta mà nói với người ấy rằng các con còn một đứa em nữa?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 I-sơ-ra-ên nói, “Tại sao các con làm khổ cha bằng cách khai cho ông ấy biết các con còn một người em nữa?”

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们说:“那人详细问到我们和我们的家人,说:‘你们的父亲还在吗?你们还有兄弟吗?’我们就按着他的这些话告诉他,我们怎么知道他会说:‘把你们的弟弟带下来’呢?”

New King James Version (NKJV)

7But they said, “The man asked us pointedly about ourselves and our family, saying, ‘Is your father still alive? Have you another brother?’ And we told him according to these words. Could we possibly have known that he would say, ‘Bring your brother down’?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Diñu lač, “Pô anăn êmuh klă kơ hmei pô leh anăn kơ găp djuê drei, lač, ‘Ama diih adôk hdĭp mơ̆? Diih lŏ mâo mơ̆ adei mkăn?’. Hmei lŏ wĭt lač kơ ñu tui si klei ñu êmuh anei. Dưi mơ̆ hmei thâo êlâo ñu srăng lač, ‘Brei adei diih hriê’?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thưa rằng: Người đó hỏi kỹ càng về chúng tôi, và về bà con chúng tôi rằng: Thân phụ các ngươi còn sống chăng? Còn có một người anh em nào nữa chăng? Chúng tôi có đáp các lời hỏi đó. Há dễ biết người đó sẽ dặn chúng tôi rằng: Hãy đem em út xuống đây, sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ thưa: “Người ấy hỏi rất kỹ về chúng con và họ hàng chúng con, nào là: ‘Thân phụ các ngươi còn sống không? Còn người anh em nào nữa không?’ Chúng con đâu có nói gì khác ngoài trả lời các câu hỏi đó. Làm sao chúng con biết ông ấy bảo rằng hãy đem em các ngươi xuống đây?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Họ đáp, “Người ấy hỏi từng người một trong chúng con thật kỹ và hỏi về thân nhân của chúng con nữa. Ông ấy hỏi, ‘Cha các ngươi còn sống chăng? Các ngươi còn có anh em nào nữa không?’ Chúng con cứ theo đó mà trả lời. Chúng con nào ngờ ông ấy sẽ nói, ‘Hãy đem em các ngươi xuống đây,’ đâu?”

和合本修订版 (RCUVSS)

8犹大又对他父亲以色列说:“请派这年轻人和我同去,我们就动身前去,好叫我们和你,以及我们的孩子都得存活,不至于死。

New King James Version (NKJV)

8Then Judah said to Israel his father, “Send the lad with me, and we will arise and go, that we may live and not die, both we and you and also our little ones.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Y-Yuđa lač kơ Y-Israel ama ñu, “Brei hđeh anăn nao mbĭt hŏng kâo. Hmei srăng kgŭ nao, snăn drei srăng dôk hdĭp, amâo djiê ôh, hmei, ih, leh anăn phung anak hmei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Giu-đa lại thưa cùng Y-sơ-ra-ên, cha mình, rằng: Hãy cho đứa trẻ theo con, thì chúng tôi sẽ đứng dậy đi, hầu cho chúng ta, nào các con, nào cha, nào các cháu của cha đây đều được sống và khỏi chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Giu-đa lại thưa với Y-sơ-ra-ên, cha mình: “Xin cha cho thằng bé đi với con, chúng con sẽ đứng dậy đi ngay để tất cả chúng ta được sống; cả chúng con, cha và các cháu nhỏ đều khỏi phải chết đói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Giu-đa thưa với I-sơ-ra-ên cha ông, “Xin cha cho chú út đi với con; chúng con sẽ trỗi dậy và lên đường để đại gia đình chúng ta, gồm cha, chúng con, và các cháu nhỏ của cha, sẽ sống mà không chết đói.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我为他担保,你可以从我手中要人,我若不带他回来交在你面前,我就对你永远担当这罪。

New King James Version (NKJV)

9I myself will be surety for him; from my hand you shall require him. If I do not bring him back to you and set him before you, then let me bear the blame forever.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kâo srăng rơ̆ng kơ ñu. Ih dưi ngă kơ kâo tơdah kâo amâo lŏ atăt ba ñu ti anăp ih. Kâo srăng klam klei soh nanao ti anăp ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con sẽ bảo lãnh em cho; cha sẽ cứ nơi con mà đòi em. Nếu không dẫn em về, không để em trước mặt cha, thì con đây sẽ cam tội cùng cha mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chính con sẽ bảo lãnh cho em và xin chịu trách nhiệm với cha. Nếu con không đưa em về cho cha và đặt nó trước mặt cha thì con sẽ mang tội với cha suốt đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Con xin lấy chính mạng con bảo đảm cho em. Xin cha cứ đòi nó nơi tay con. Nếu con không mang nó về cho cha và trình diện nó trước mặt cha, nguyện con sẽ mang lỗi ấy mãi mãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我们若没有耽搁,现在第二趟都回来了。”

New King James Version (NKJV)

10For if we had not lingered, surely by now we would have returned this second time.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kyuadah tơdah hmei amâo bi kdung hruê ôh, sĭt nik hmei lŏ wĭt leh tal dua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vả, nếu không có điều dùng dằng, thì chúng tôi đã đi và về được hai lần rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nếu không chần chừ thì bây giờ chúng con đã đi được hai chuyến rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Vì nếu chúng ta không lần lữa thì bây giờ chúng ta đã đi được hai chuyến rồi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11父亲以色列对他们说:“如果必须如此,你们要这样做:把本地土产中最好的乳香、蜂蜜、香料、没药、坚果、杏仁各取一点,放在器皿里,带下去送给那人作礼物。

New King James Version (NKJV)

11And their father Israel said to them, “If it must be so, then do this: Take some of the best fruits of the land in your vessels and carry down a present for the man—a little balm and a little honey, spices and myrrh, pistachio nuts and almonds.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Y-Israel ama diñu lač, “Tơdah snăn, ngă bĕ snei: dưm hlăm kdô diih boh jăk hĭn mơ̆ng čar anei, leh anăn djă ba kơ pô anăn mnơ̆ng myơr êa ƀâo mngưi ƀiă, êa hnuê ƀiă, mnơ̆ng ƀơ̆ng jăk, êa drao phĭ, leh anăn boh amandê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đoạn, Y-sơ-ra-ên, cha các anh em, nói rằng: Nếu việc đã thể kia, thì bay phải làm thể nầy: Hãy lấy trong đồ hành lý những thổ sản quí nhứt của xứ ta: Một ít nhũ hương và mật ong, các hương hoa và một dược, phi tử và hạnh nhân, đem dâng cho người đó làm của lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Y-sơ-ra-ên, cha họ, nói: “Nếu vậy thì các con nên làm thế nầy: Trong hành lý của các con phải đem theo một số đặc sản địa phương như một ít nhũ hương và mật ong, hương liệu, mộc dược, hạt dẻ và hạnh nhân để làm quà cho người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Bấy giờ I-sơ-ra-ên cha họ nói với họ, “Nếu không còn cách nào khác thì hãy làm thế nầy: Hãy lấy một ít đặc sản trong xứ mang theo làm quà biếu ông ấy: một ít nhũ hương, một ít mật ong, hương liệu, mộc dược, hạt hồ trăn, và hạnh nhân.

和合本修订版 (RCUVSS)

12手里要带双倍的银子,把退还在你们袋口的银子亲手带回去;或许那是个失误。

New King James Version (NKJV)

12Take double money in your hand, and take back in your hand the money that was returned in the mouth of your sacks; perhaps it was an oversight.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Djă ba hlăm kngan diih prăk dua bliư̆ lu hĭn, wăt prăk arăng bi wĭt leh hlăm kdô diih. Năng ai arăng čhuai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy đem theo một số tiền bằng hai, đặng thối hồi tiền mà họ đã để lại nơi miệng bao của bay: Có lẽ là một sự lộn chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy đem gấp đôi số tiền, vì các con phải hoàn lại số tiền mà có thể do sơ suất người ta đã để vào miệng bao của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Hãy đem theo số bạc gấp đôi, để trả lại người ta số bạc đã thấy nơi miệng bao; có lẽ là do lầm lẫn chăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13带着你们的弟弟,动身再去见那人。

New King James Version (NKJV)

13Take your brother also, and arise, go back to the man.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Mă ba mơh adei diih, kgŭ bĕ, lŏ nao kơ pô anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bay hãy đứng dậy đi, dẫn em út theo và trở xuống đến người đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy mau đem em các con theo và lên đường trở lại gặp người ấy đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Cũng hãy dẫn em các con theo và hãy đứng dậy, đi trở lại gặp người ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

14愿全能的上帝使你们在那人面前蒙怜悯,放你们另一个兄弟和便雅悯回来。我若要失丧儿子,就丧了吧!”

New King James Version (NKJV)

14And may God Almighty give you mercy before the man, that he may release your other brother and Benjamin. If I am bereaved, I am bereaved!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Akâo kơ Aê Diê, Pô Mâo Jih Klei Myang, brei klei pap kơ diih ti anăp pô anăn, čiăng kơ ñu bi wĭt ayŏng diih leh anăn Y-Benjamin. Tơdah kâo luč phung anak kâo, kâo luč yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Cầu xin Đức Chúa Trời toàn năng xui cho bay được ơn trước mặt người, và tha đứa em kia và Bên-gia-min cho bay. Còn phần cha, nếu phải mất con, thì cha chịu phận vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Cầu xin Đức Chúa Trời Toàn Năng làm cho các con được ơn trước mặt người ấy, để Si-mê-ôn và Bên-gia-min được về với các con. Còn cha, nếu phải mất các con thì cha đành cam chịu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Cầu xin Ðức Chúa Trời Toàn Năng ban cho các con được thương xót trước mặt người ấy, để người ấy sẽ thả Si-mê-ôn ra và không bắt giữ Bên-gia-min lại. Còn phần cha, nếu cha phải bị mất con, thì cha đành phải chịu mất con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15于是,他们拿着那些礼物,手里也带双倍的银子,并且带着便雅悯,动身下到埃及,站在约瑟面前。

New King James Version (NKJV)

15So the men took that present and Benjamin, and they took double money in their hand, and arose and went down to Egypt; and they stood before Joseph.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Diñu djă ba mnơ̆ng myơr anăn leh anăn prăk dua bliư̆ lu hĭn, wăt Y-Benjamin. Diñu kgŭ nao kơ čar Êjip leh anăn dôk dơ̆ng ti anăp Y-Yôsep.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, các anh em đem theo của lễ và một số tiền bằng hai, cùng dẫn Bên-gia-min đồng đứng dậy đi xuống Ê-díp-tô, mà ra mắt Giô-sép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy, các anh em đem theo quà biếu, một số tiền gấp đôi và Bên-gia-min, rồi cùng lên đường xuống Ai Cập và ra mắt Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Vậy các anh em họ lấy các món quà, dẫn Bên-gia-min theo, mang theo số bạc gấp đôi trong tay, rồi đứng dậy, và đi xuống Ai-cập. Họ vào trình diện Giô-sép.

和合本修订版 (RCUVSS)

16约瑟便雅悯和他们同来,就对管家说:“把这些人领到屋里。要宰杀牲畜,预备宴席,因为中午这些人要跟我吃饭。”

New King James Version (NKJV)

16When Joseph saw Benjamin with them, he said to the steward of his house, “Take these men to my home, and slaughter an animal and make ready; for these men will dine with me at noon.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Tơdah Y-Yôsep ƀuh Y-Benjamin mbĭt hŏng diñu, gơ̆ lač kơ dĭng buăl kiă kriê sang gơ̆, “Brei phung mnuih anăn mŭt hlăm sang, čuh čĭm leh anăn mkra mnơ̆ng ƀơ̆ng huă, kyuadah diñu srăng huă mbĭt hŏng kâo ti yang hruê dơ̆ng.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vừa khi Giô-sép thấy Bên-gia-min đi theo xuống với, bèn truyền cho quản gia rằng: Hãy đưa các người nầy vào nhà trong, bắt con gì làm thịt và nấu dọn đi; vì trưa nầy họ sẽ dùng bữa cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi Giô-sép thấy Bên-gia-min cùng đến với họ thì nói với người quản gia: “Đưa những người nầy vào nhà, bắt một con thú làm thịt và dọn bữa ăn, vì trưa nay họ sẽ dùng bữa với ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Khi Giô-sép thấy Bên-gia-min đến với họ, ông nói với người quản gia của ông, “Hãy đưa những người nầy về nhà tôi, bắt một con thú làm thịt, chuẩn bị bữa tiệc cho sẵn sàng, vì trưa nay những người nầy sẽ dùng bữa với tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17那人就照约瑟所说的去做,领他们进约瑟的屋里。

New King James Version (NKJV)

17Then the man did as Joseph ordered, and the man brought the men into Joseph’s house.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Êkei anăn ngă tui si klei Y-Yôsep mtă, leh anăn ñu atăt ba phung mnuih anăn kơ sang Y-Yôsep.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Quản gia làm theo y như lời dặn, đưa họ vào nhà Giô-sép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Quản gia làm như lời Giô-sép dặn, đưa họ vào nhà Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Người quản gia làm theo lịnh Giô-sép đã truyền. Ông ấy đưa những người ấy đến nhà Giô-sép.

和合本修订版 (RCUVSS)

18这些人因为被领到约瑟的屋里,就害怕,说:“领我们到这里来,必是因为当初退还在我们袋里的银子,要设计害我们,抓我们去当奴隶,抢夺我们的驴。”

New King James Version (NKJV)

18Now the men were afraid because they were brought into Joseph’s house; and they said, “It is because of the money, which was returned in our sacks the first time, that we are brought in, so that he may make a case against us and seize us, to take us as slaves with our donkeys.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Phung anăn huĭ kyuadah arăng atăt ba diñu kơ sang Y-Yôsep, leh anăn diñu lač, “Kyua prăk arăng bi wĭt hlăm kdô drei tal êlâo arăng atăt ba drei tinei. Ñu čiăng duah klei hŏng drei leh anăn ngă jhat kơ drei, čiăng mjing drei hlŭn leh anăn plah mă aseh dliê drei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Anh em thấy mình phải đưa vào nhà Giô-sép, thì sợ hãi, và nói với nhau rằng: Ấy cũng vì số tiền đã để lại vào bao chúng ta lần trước, nên họ mới đem chúng ta vào chốn nầy, đặng tìm cớ xông vào đánh chúng ta, bắt chúng ta làm tôi mọi, và chiếm đoạt mấy con lừa của chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thấy mình bị dẫn vào nhà Giô-sép, mấy anh em sợ hãi. Họ nói với nhau: “Chính vì số tiền đã để lại trong bao chúng ta lần trước mà họ đưa chúng ta vào đây để tìm cớ xông vào đánh chúng ta, bắt chúng ta làm nô lệ và chiếm đoạt mấy con lừa của chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Bấy giờ họ phát sợ, vì họ bị dẫn đến nhà riêng của Giô-sép. Họ nói với nhau, “Chắc là tại số bạc đã thấy trong bao chúng ta lần trước, nên chúng ta mới bị mang vào đây, để họ tìm dịp tấn công chúng ta, bắt chúng ta làm nô lệ, và đoạt mấy con lừa của chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们就挨近约瑟的管家,在屋子门口和他说话,

New King James Version (NKJV)

19When they drew near to the steward of Joseph’s house, they talked with him at the door of the house,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Snăn diñu nao kơ dĭng buăl kiă sang Y-Yôsep, leh anăn blŭ kơ gơ̆ ti ƀăng bhă sang anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Mấy anh em bèn đến gần quản gia của Giô-sép, thưa cùng người tại ngoài cửa

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Rồi họ đến gần người quản gia của Giô-sép, và từ ngoài cửa, họ nói với ông:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Khi họ đến gần cổng nhà của Giô-sép, họ lại gần người quản gia và nói,

和合本修订版 (RCUVSS)

20说:“我主啊,求求你,我们当初下来,真的是要买粮食。

New King James Version (NKJV)

20and said, “O sir, we indeed came down the first time to buy food;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Diñu lač, “Ơ khua hmei, hmei trŭn hriê leh tal êlâo čiăng blei mnơ̆ng ƀơ̆ng huă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20mà rằng: Xin chúa tha lỗi cho! Anh em chúng tôi đã đến đây một lần rồi, đặng mua lương thực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20“Thưa ngài, lần trước chúng tôi đã đến đây để mua lương thực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 “Thưa ông, xin ông tha lỗi cho, anh em chúng tôi đến đây lần trước để mua lương thực,

和合本修订版 (RCUVSS)

21后来到了住宿的地方,我们打开袋子,看哪,各人的银子还在自己的袋口上,银子的分量一点不少。现在我们亲手把它带回来,

New King James Version (NKJV)

21but it happened, when we came to the encampment, that we opened our sacks, and there, each man’s money was in the mouth of his sack, our money in full weight; so we have brought it back in our hand.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Tơdah hmei truh ti anôk hmei jưh, hmei pŏk kdô leh anăn nĕ anei, prăk grăp čô hmei dôk hlăm mbah kdô hmei, prăk ênŭm. Snăn hmei lŏ djă ba prăk anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21và khi trở về đến nhà quán, mở các bao ra, nầy số bạc của mỗi người đều ở tại miệng bao mình; cân nặng bao nhiêu đều y như bấy nhiêu. Nầy, chúng tôi có đem lại số bạc đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng khi về đến quán trọ, mở các bao lúa ra thì mới thấy tiền của người nào nằm trong miệng bao của người nấy, đúng với số bạc đã cân. Chúng tôi có mang số tiền đó đến đây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 nhưng không biết vì sao, lúc chúng tôi dừng chân hạ trại ở dọc đường để nghỉ, khi mở các bao lúa của chúng tôi ra thì thấy túi bạc của người nào cũng còn nguyên, nằm nơi miệng bao mình. Vì thế chúng tôi đã mang chúng trở lại đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我们手里又带了另外的银子来买粮食。我们不知道是谁把银子放在我们袋里的。”

New King James Version (NKJV)

22And we have brought down other money in our hands to buy food. We do not know who put our money in our sacks.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Hmei lŏ djă ba mơh prăk mkăn čiăng blei mnơ̆ng ƀơ̆ng huă. Hmei amâo thâo ôh hlei bi wĭt prăk hlăm kdô hmei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22và cũng có đem thêm số bạc nữa đặng mua lương thực. Chẳng biết ai để bạc lại trong bao chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngoài ra, chúng tôi cũng có đem thêm số tiền khác để mua lương thực. Chúng tôi chẳng biết ai đã để tiền lại trong các bao lúa chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Chúng tôi cũng mang thêm bạc để mua lương thực cho chuyến nầy. Chúng tôi thật tình không biết ai đã để tiền trong bao lúa của chúng tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23他说:“你们平安!不要害怕,是你们的上帝和你们父亲的上帝把财宝放在你们的袋里。你们的银子,我已经收了。”他就把西缅带出来,交给他们。

New King James Version (NKJV)

23But he said, “Peace be with you, do not be afraid. Your God and the God of your father has given you treasure in your sacks; I had your money.” Then he brought Simeon out to them.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Ñu lač, “Dôk êđăp ênang bĕ. Đăm huĭ ôh. Aê Diê diih, Aê Diê ama diih brei leh prăk hlăm kdô diih. Kâo mă tŭ leh prăk diih.” Leh anăn ñu atăt ba Y-Simêôn kơ digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Quản gia đáp rằng: Mọi việc đều bình yên! Đừng sợ chi cả! Ấy là Đức Chúa Trời của các ngươi, tức Đức Chúa Trời của cha các ngươi, đã ban vật quí vào bao. Còn bạc các ngươi thì đã có giao cho ta. Đoạn, người dẫn Si-mê-ôn đến cùng anh em;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Người quản gia nói: “Mọi việc đều bình an, đừng sợ! Chính Đức Chúa Trời của các anh, cũng là Đức Chúa Trời của thân phụ các anh, đã ban báu vật vào bao các anh. Còn tiền của các anh đã đến tay tôi rồi.” Nói xong, ông đưa Si-mê-ôn ra gặp họ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Nhưng ông ấy đáp, “Các ông cứ an tâm. Ðừng lo sợ gì. Ðức Chúa Trời của các ông và Ðức Chúa Trời của cha các ông đã ban của cải vào bao của các ông. Còn số bạc các ông đã trả, thì tôi đã nhận đủ.” Rồi ông cho dẫn Si-mê-ôn ra gặp họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

24那人领这些人进约瑟的屋里,给他们水洗脚,又给他们饲料喂驴。

New King James Version (NKJV)

24So the man brought the men into Joseph’s house and gave them water, and they washed their feet; and he gave their donkeys feed.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Pô anăn brei diñu mŭt hlăm sang Y-Yôsep. Gơ̆ brei kơ diñu êa leh anăn diñu rao jơ̆ng. Gơ̆ brei mơh rơ̆k krô kơ aseh dliê diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24rồi đưa anh em vào nhà Giô-sép, đem nước ra cho rửa chân, và cũng cho những lừa ăn cỏ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24rồi đưa mọi người vào nhà Giô-sép, đem nước cho họ rửa chân, và lấy cỏ cho lừa ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Vậy người quản gia đưa họ vào nhà Giô-sép, bảo gia nhân mang nước ra cho họ rửa chân, và sai người cho các con lừa của họ ăn.

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们预备好礼物,等候约瑟中午来,因为他们听说他们要在那里吃饭。

New King James Version (NKJV)

25Then they made the present ready for Joseph’s coming at noon, for they heard that they would eat bread there.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Diñu mkra mnơ̆ng myơr êjai dôk guôn Y-Yôsep hriê ti yang hruê dơ̆ng, kyuadah diñu hmư̆ leh diñu srăng huă ƀơ̆ng tinăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Các anh em bèn sửa soạn của lễ, đợi trưa Giô-sép về; vì có hay rằng mình sẽ ăn bữa tại nhà nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các anh em chuẩn bị sẵn quà tặng, đợi trưa Giô-sép về, vì họ nghe rằng mình sẽ dùng bữa tại đây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Họ lấy các món quà ra và chuẩn bị để tặng Giô-sép khi ông về ăn trưa, vì họ được báo cho biết họ được mời ăn trưa ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

26约瑟来到家里,他们就把手中的礼物拿进屋里给他,俯伏在地,向他下拜。

New King James Version (NKJV)

26And when Joseph came home, they brought him the present which was in their hand into the house, and bowed down before him to the earth.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Tơdah Y-Yôsep wĭt kơ sang, diñu ba kơ ñu mnơ̆ng myơr diñu mâo, leh anăn diñu buôn kŭp ƀô̆ ti lăn ti anăp ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Khi Giô-sép trở về, các anh em bèn lấy của lễ đã đem theo, dâng cho Giô-sép tại nhà; rồi cùng sấp mình xuống đất trước mặt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Khi Giô-sép về, các anh em lấy quà tặng mà họ đã đem theo, dâng cho Giô-sép và sấp mình xuống đất trước mặt ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Khi Giô-sép về đến nhà, họ mang các món quà đã chuẩn bị sẵn đến tặng ông, và sấp mặt xuống đất lạy ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

27约瑟问他们安,又说:“你们的父亲,就是你们所说的那位老人家平安吗?他还在吗?”

New King James Version (NKJV)

27Then he asked them about their well-being, and said, “Is your father well, the old man of whom you spoke? Is he still alive?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Y-Yôsep êmuh kơ diñu kơ klei suaih asei mlei, lač, “Ama diih dôk suaih mơ̆, pô mduôn diih yăl dliê leh kơ kâo anăn? Ñu ăt dôk hdĭp mơ̆?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Người liền hỏi thăm họ mạnh giỏi thể nào, và nói rằng: Người cha già mà các ngươi đã nói cùng ta đó được mạnh khoẻ chăng? Còn sống chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ông thăm hỏi họ và nói: “Người cha già mà các ngươi nói với ta đó có mạnh khỏe không? Cụ còn sống không?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ông hỏi han sức khỏe của họ rồi nói, “Cha các ngươi, người cha già các ngươi đã nói, mạnh khỏe không? Ông cụ còn sống không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

28他们说:“你仆人,我们的父亲平安,他还在。”于是他们低头下拜。

New King James Version (NKJV)

28And they answered, “Your servant our father is in good health; he is still alive.” And they bowed their heads down and prostrated themselves.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Diñu lač, “Dĭng buăl ih, ama hmei, dôk suaih. Ñu ăt dôk hdĭp mơh.” Leh anăn diñu kkui leh anăn buôn kkuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đáp rằng: Kẻ tôi tớ chúa, là cha chúng tôi, vẫn mạnh khoẻ và còn sống. Đoạn, họ cúi đầu và lạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Họ đáp: “Đầy tớ ngài, là cha chúng tôi, vẫn mạnh khỏe và còn sống.” Rồi họ cúi đầu và sấp mình xuống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Họ đáp, “Tôi tớ ngài, cha chúng tôi, vẫn còn mạnh khỏe. Ông cụ vẫn còn sống.” Họ lại cúi đầu và sấp mình lạy ông lần nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

29约瑟举目看见他同母的弟弟便雅悯,就说:“你们向我所说那最小的弟弟就是这位吗?”又说:“我儿啊,愿上帝赐恩给你!”

New King James Version (NKJV)

29Then he lifted his eyes and saw his brother Benjamin, his mother’s son, and said, “Is this your younger brother of whom you spoke to me?” And he said, “God be gracious to you, my son.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Y-Yôsep kngưr ală ƀuh Y-Benjamin adei ñu, anak amĭ ñu, leh anăn lač, “Djŏ mơ̆ anei adei kluč diih yăl dliê leh kơ kâo? Brei Aê Diê pap kơ ih, Ơ anak kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Giô-sép nhướng mắt thấy Bên-gia-min, em ruột, con trai của mẹ mình, thì hỏi rằng: Đó có phải em út mà các ngươi đã nói cùng ta chăng? Và tiếp rằng: Con út ơi! cầu xin Đức Chúa Trời làm ơn cho ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Giô-sép ngước mắt lên thấy Bên-gia-min, người em cùng mẹ với mình, liền hỏi: “Đây có phải là người em út mà các ngươi đã nói với ta không?” Rồi ông tiếp: “Út ơi! Cầu xin Đức Chúa Trời đoái thương em!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ông ngước mắt lên và thấy Bên-gia-min em ông, người em cùng mẹ với ông, ông hỏi, “Ðây có phải là người em út các ngươi đã nói với ta chăng?” Rồi ông nói, “Con ơi, cầu xin Ðức Chúa Trời đoái thương con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30约瑟爱弟之情激动,就急忙找个地方去哭。他进入自己的房间,哭了一场。

New King James Version (NKJV)

30Now his heart yearned for his brother; so Joseph made haste and sought somewhere to weep. And he went into his chamber and wept there.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ai tiê Y-Yôsep khăp snăk kơ adei ñu leh anăn ñu duah anôk čiăng hia. Ñu ruăt mŭt hlăm adŭ ñu leh anăn hia tinăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vì thấy em mình, nên Giô-sép tấc lòng cảm động, lật đật bước ra ngoài, tìm nơi nào đặng khóc. Người vào phòng nhà trong và khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Trông thấy em, Giô-sép vô cùng xúc động nên vội vã ra ngoài, tìm chỗ để khóc. Ông vào phòng riêng và khóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Trông thấy em, lòng ông bồi hồi xúc động, Giô-sép vội vàng tìm chỗ để khóc. Ông đứng dậy, đi vào phòng riêng, và khóc ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

31他洗了脸出来,勉强忍住,就说:“开饭吧!”

New King James Version (NKJV)

31Then he washed his face and came out; and he restrained himself, and said, “Serve the bread.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Ñu pač ƀô̆ mta leh anăn lŏ kbiă. Ñu kơ̆ng amâo bi êdah klei ai tiê ñu ôh, leh anăn lač, “Mdơ̆ng mnơ̆ng ƀơ̆ng huă.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đoạn, rửa mặt, bước ra, làm bộ chắc gan mà nói rằng: Hãy dọn bữa ăn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Rồi ông rửa mặt, bước ra, cố trấn tĩnh và nói: “Dọn thức ăn lên!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ðoạn ông rửa mặt rồi trở ra gặp họ. Ông cố gắng đè nén cảm xúc và bảo, “Hãy dọn ăn đi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们为约瑟单独摆了一席,为那些人又摆了一席,也为和约瑟同吃饭的埃及人另摆了一席,因为埃及人不和希伯来人一同吃饭;那是埃及人所厌恶的。

New King James Version (NKJV)

32So they set him a place by himself, and them by themselves, and the Egyptians who ate with him by themselves; because the Egyptians could not eat food with the Hebrews, for that isan abomination to the Egyptians.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Arăng mdơ̆ng mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ Y-Yôsep mdê anôk, kơ phung anăn mdê anôk, leh anăn kơ phung Êjip huă hŏng ñu mdê anôk mơh, kyuadah phung Êjip amâo dưi huă mbĭt hŏng phung Hêbrơ ôh, kyuadah phung Êjip yap klei anăn klei bi čhŏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người ta dọn cho Giô-sép ăn riêng, và cho các anh em ăn riêng. Người Ê-díp-tô ăn chung cùng người cũng dọn cho ngồi riêng nữa, vì người Ê-díp-tô có tánh gớm người Hê-bơ-rơ, nên không ăn chung được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Người ta dọn riêng cho Giô-sép, dọn riêng cho các anh em, và cũng dọn riêng cho những người Ai Cập thường ăn với ông, vì việc dùng bữa chung với người Hê-bơ-rơ là điều đáng ghê tởm đối với người Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Người ta dọn cho ông ăn riêng, dọn cho họ ăn riêng, và dọn cho những người Ai-cập dùng bữa với ông ăn riêng, bởi người Ai-cập không thể ăn chung bàn với người Hê-bơ-rơ, vì đối với người Ai-cập, đó là một việc gớm ghiếc.

和合本修订版 (RCUVSS)

33兄弟们被安排在约瑟面前坐席,都按着长幼的次序,这些人彼此感到诧异。

New King James Version (NKJV)

33And they sat before him, the firstborn according to his birthright and the youngest according to his youth; and the men looked in astonishment at one another.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Diñu dôk gŭ ti anăp Y-Yôsep djŏ pruê̆ tui si thŭn diñu, pô kkiêng êlâo tui si klei bhiăn ñu jing ayŏng khua, leh anăn adei tui si ñu mda hĭn. Diñu dlăng bi kngăr hdơ̆ng diñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vậy, các anh em bèn ngồi lại trước mặt Giô-sép, lớn nhỏ tùy theo thứ tự mình, ngơ ngẩn mà nhìn nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Các anh em được xếp ngồi đối diện với Giô-sép, theo thứ tự từ anh cả đến em út. Họ sững sờ nhìn nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Kế đó họ ngồi xuống bàn trước mặt ông theo thứ tự từ lớn tới nhỏ, anh cả ngồi vào chỗ anh cả, em út ngồi vào chỗ em út, rồi họ nhìn nhau kinh ngạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

34约瑟把他面前的食物分给他们,但便雅悯所得的比别人多五倍。他们就喝酒,和约瑟一同畅饮。

New King James Version (NKJV)

34Then he took servings to them from before him, but Benjamin’s serving was five times as much as any of theirs. So they drank and were merry with him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Yôsep brei arăng ba mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ diñu mơ̆ng jhưng huă ñu; ƀiădah mnơ̆ng ba kơ Y-Benjamin êma bliư̆ lu hĭn kơ mnơ̆ng phung ayŏng ñu. Diñu mnăm leh anăn dôk mơak mbĭt hŏng Y-Yôsep.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Giô-sép sai đem mấy món đồ ăn trước mặt mình cho các anh em; nhưng phần Bên-gia-min lại nhiều gấp năm của các người khác. Họ uống và ăn ngon vui cùng Giô-sép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Phần thức ăn dọn cho Giô-sép được đem qua bàn của các anh em, nhưng phần của Bên-gia-min lại nhiều gấp năm lần của những người khác. Họ ăn uống no say và vui vẻ với Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ông truyền đem các thức ăn dọn trên bàn ông mang đến họ, nhưng phần của Bên-gia-min thì nhiều gấp năm lần những người khác. Vậy họ ăn uống vui vẻ với ông.