So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Now Adam knew Eve his wife, and she conceived and bore Cain, and said, “I have acquired a man from the Lord.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1A-đam ăn ở với Ê-va, vợ mình. Nàng thụ thai và sinh Ca-in. Nàng nói: “Nhờ CHÚA, tôi đã sinh được một người.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Aa^ndam caux ninh nyei auv, Haawaa, nitv liuz doic, ninh nyei auv ziouc maaih jienv sin aqv. Yungz duqv dauh dorn daaih. Ninh ziouc gorngv, “Ziouv tengx yie duqv dauh dorn daaih aqv.” Ninh ziouc cuotv mbuox heuc Kaa^in.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 A-đam biết Ê-va vợ ông; bà thọ thai và sinh Ca-in. Bà nói, “Nhờ CHÚA giúp đỡ, tôi đã sinh được một người.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ anŭn ƀiă, Adam dŏ hrŏm hăng bơnai ñu, laih anŭn gơ̆ pi kian. Ñu tơkeng rai kơ sa čô ană đah rơkơi hăng laĭ, “Mơ̆ng Yahweh djru kơ kâo yơh, kâo hơmâo rai sa čô ană.” Tui anŭn, ñu pơanăn ană ñu anŭn Kain.

Bản Phổ Thông (BPT)

1A-đam ăn ở với vợ là Ê-va. Nàng thụ thai và sinh ra Ca-in. Ê-va nói, “Nhờ CHÚA giúp đỡ tôi tạo ra được một người.”

New King James Version (NKJV)

2Then she bore again, this time his brother Abel. Now Abel was a keeper of sheep, but Cain was a tiller of the ground.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nàng lại sinh A-bên, em Ca-in. A-bên chăn chiên còn Ca-in canh tác đất đai.

Ging-Sou (IUMINR)

2Nqa'haav ninh aengx yungz Kaa^in nyei youz, Aa^mbaen.Aa^mbaen hlo daaih ninh yungz ba'gi yungh. Kaa^in aeqv, zoux liangx-ndeic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Sau đó bà sinh A-bên em trai Ca-in. A-bên làm nghề chăn chiên, còn Ca-in làm nghề nông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tơdơi kơ anŭn ñu tơkeng rai sa čô ană đah rơkơi dơ̆ng, ñu pơanăn Abel. Tơdang ƀing gơñu prŏng laih, Abel jing pô wai triu, samơ̆ Kain jing pô mă bruă đang hơma.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sau đó, Ê-va sinh ra em của Ca-in là A-bên. A-bên lo chăn nuôi, còn Ca-in thì làm ruộng.

New King James Version (NKJV)

3And in the process of time it came to pass that Cain brought an offering of the fruit of the ground to the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sau một thời gian, Ca-in đem hoa lợi đồng ruộng dâng lên cho CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

3Jiex daaih, maaih hnoi Kaa^in dorh deix ninh nyei ndeic zaangc cuotv nyei ga'naaiv-zuangx daaih fongc horc bun Ziouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Một ngày kia, Ca-in đem dâng lên CHÚA hoa quả của ruộng vườn do ông canh tác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdơi kơ anŭn ƀiă, Kain ba rai ƀiă gơnam hơpuă ñu hăng pơyơr đĭ kơ Yahweh jing sa gơnam pơyơr.

Bản Phổ Thông (BPT)

3-4Ít lâu sau, Ca-in mang hoa lợi do đất sinh sản dâng cho CHÚA. Còn A-bên thì mang những con tốt nhất trong các con đầu lòng của bầy gia súc dâng cho CHÚA.Ngài nhận lễ vật của A-bên,

New King James Version (NKJV)

4Abel also brought of the firstborn of his flock and of their fat. And the Lord respected Abel and his offering,

Bản Dịch Mới (NVB)

4A-bên cũng mang con vật đầu lòng luôn với mỡ dâng cho CHÚA. CHÚA chiếu cố đến A-bên và lễ vật của ông,

Ging-Sou (IUMINR)

4Aa^mbaen dorh deix yiem ninh nyei ba'gi yungh guanh gu'nyuoz nyei daauh toi dorn caux ba'gi yungh nyei hmei daaih fongc horc. Ziouv buangv hnyouv Aa^mbaen caux ninh fongc horc nyei ga'naaiv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Về phần A-bên, ông dâng các con chiên đầu lòng trong bầy của ông, cùng với mỡ của chúng. CHÚA đoái đến A-bên và nhậm lễ vật của ông,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Laih anŭn Abel ba rai ană triu blung hlâo amăng tơpul triu ñu, pơdjai hĭ laih anŭn ñu brơi hơdôm črăn hiam hloh jing gơnam ngă yang kơ Yahweh. Yahweh mơak hăng Abel laih anŭn hăng gơnam ngă yang ñu hơmâo pơyơr đĭ laih,

Bản Phổ Thông (BPT)

3-4Ít lâu sau, Ca-in mang hoa lợi do đất sinh sản dâng cho CHÚA. Còn A-bên thì mang những con tốt nhất trong các con đầu lòng của bầy gia súc dâng cho CHÚA.Ngài nhận lễ vật của A-bên,

New King James Version (NKJV)

5but He did not respect Cain and his offering. And Cain was very angry, and his countenance fell.

Bản Dịch Mới (NVB)

5nhưng Ngài không chiếu cố đến Ca-in và lễ vật của ông. Vì thế Ca-in rất giận và sầm mặt xuống.

Ging-Sou (IUMINR)

5Mv baac Kaa^in caux ninh fongc horc nyei ga'naaiv Tin-Hungh maiv buangv hnyouv aqv. Kaa^in ziouc qiex jiez haic. Hmien mapv maengh mapv hmuangx nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 nhưng Ngài không đoái đến Ca-in và lễ vật của ông ấy. Vì thế Ca-in rất giận và gằm nét mặt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5samơ̆ Ñu hơngah hĭ Kain wơ̆t hăng gơnam ngă yang gơ̆ pơyơr mơ̆n. Kain hil biă mă hăng glưh ƀô̆ mơta yuakơ hil nač.

Bản Phổ Thông (BPT)

5nhưng Ngài không nhận lễ vật của Ca-in. Vì thế Ca-in lấy làm tức giận, cảm thấy như bị ruồng bỏ.

New King James Version (NKJV)

6So the Lord said to Cain, “Why are you angry? And why has your countenance fallen?

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA hỏi Ca-in: “Tại sao con giận? Tại sao con sầm mặt xuống?

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziouv ziouc gorngv mbuox Kaa^in, “Meih zoux haaix nyungc qiex jiez, hmien ndongc naaic hmuangx?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 CHÚA phán với Ca-in, “Tại sao ngươi giận, và tại sao ngươi gằm nét mặt?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp kơ Kain, “Yua hơget ih hil biă mă lĕ? Yua hơget ƀô̆ mơta ih glưh trŭn lĕ?

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA hỏi Ca-in, “Tại sao con tức giận? Tại sao con có vẻ bất bình?

New King James Version (NKJV)

7If you do well, will you not be accepted? And if you do not do well, sin lies at the door. And its desire is for you, but you should rule over it.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu con làm phải, lẽ nào không được chấp nhận? Còn nếu con làm không phải thì tội ác đang rình rập trước cửa, thèm con lắm, nhưng con phải quản trị nó.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih zoux duqv horpc nor, yie buangv hnyouv meih. Laaix meih zoux maiv horpc, zuiz mbaapv jienv wuov gaengh ndaangc oix gunv jienv meih, mv baac meih oix zuqc borngz taux hingh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nếu ngươi có thái độ tốt, Ta há không nhậm lễ vật của ngươi sao? Còn nếu ngươi có thái độ không tốt, tội lỗi đang nằm rình trước cửa ngươi. Nó đang thèm ngươi; nhưng ngươi phải chế ngự nó.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdah ih ngă djơ̆, ih či klao mơak yơh; samơ̆ yuakơ ih hơmâo ngă laih tơlơi ƀai, tui anŭn tơlơi soh hlak dŏ ƀơi bah amăng pran jua ih; tơlơi soh anŭn yơh kiăng git gai ih, samơ̆ ih khŏm dưi hĭ kơ ñu bĕ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu con làm đúng, ta đã hẳn chấp nhận con; nhưng nếu con làm sai thì hãy cẩn thận, tội lỗi đang chờ chụp bắt con đó. Tội lỗi rất thèm muốn con nhưng con phải thắng nó.”

New King James Version (NKJV)

8Now Cain talked with Abel his brother; and it came to pass, when they were in the field, that Cain rose up against Abel his brother and killed him.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ca-in nói chuyện với A-bên, em mình, khi hai anh em đang ở ngoài đồng, Ca-in tấn công và giết A-bên em mình.

Ging-Sou (IUMINR)

8Kaa^in gorngv mbuox ninh nyei youz, Aa^mbaen, “Mbuo mingh wuov jiex ndeic orqc?” Mingh taux ndeic, Kaa^in ziouc caa jienv ninh nyei youz daix guangc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ca-in nói với A-bên em ông, “Chúng ta hãy ra ngoài đồng.” Ðang khi hai người ở ngoài đồng, Ca-in xông vào A-bên em ông và giết chết ông ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Giŏng anŭn, Kain laĭ hăng adơi ñu Abel, “Nă, ta tơbiă nao bĕ pơ đang hơma.” Tơdang ƀing gơñu dŏ amăng đang hơma, Kain blŭng nao pơdjai hĭ adơi ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Một hôm Ca-in bảo em là A-bên rằng, “Chúng mình hãy ra đồng đi.” Trong khi hai người đang ở ngoài đồng thì Ca-in cãi nhau với A-bên. Ca-in liền xông tới giết A-bên, em mình.

New King James Version (NKJV)

9Then the Lord said to Cain, “Where is Abel your brother?”He said, “I do not know. Am I my brother’s keeper?”

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA hỏi Ca-in: “A-bên, em ngươi ở đâu?” Ca-in thưa: “Con không biết! Con là người giữ em con sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

9Ziouv naaic gaax Kaa^in, “Meih nyei youz, Aa^mbaen, jiex haaix mi'aqv?”Kaa^in dau, “Yie maiv hiuv niaa. Yie corc oix zuqc goux yie nyei youz fai?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 CHÚA hỏi Ca-in, “A-bên, em ngươi đâu?”Ông đáp, “Tôi không biết; bộ tôi là người giữ em tôi sao?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdơi kơ anŭn, Yahweh tơña kơ Kain, “Pơpă adơi ih Abel lĕ?”Ñu laĭ glaĭ, “Kâo ƀu thâo ôh. Kâo jing pô răng wai brơi adơi kâo hă?”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đó CHÚA hỏi Ca-in, “A-bên, em con đâu rồi?”Ca-in thưa, “Con đâu có biết. Con có nhiệm vụ lo cho em con sao?”

New King James Version (NKJV)

10And He said, “What have you done? The voice of your brother’s blood cries out to Me from the ground.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúa tiếp: “Ngươi đã làm chi vậy? Tiếng của máu em ngươi từ dưới đất đang kêu van cùng Ta.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv aengx gorngv, “Meih zoux cuotv haaix nyungc sic? Meih nyei youz nyei nziaamv yiem ndau-ndiev heuc jienv cuotv daaih gox yie.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 CHÚA phán, “Ngươi đã làm gì? Tiếng của máu em ngươi từ dưới đất kêu thấu đến Ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp, “Yua hơget ih hơmâo ngă laih tơlơi sat anai lĕ? Drah adơi ih hlak iâu mơ̆ng lŏn tơnah truh pơ Kâo, jing hiăp ñu iâu kơ tơlơi rŭ nua yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

10-11CHÚA liền bảo, “Con đã làm gì? Huyết của em con từ đất kêu van lên đến ta.

New King James Version (NKJV)

11So now you are cursed from the earth, which has opened its mouth to receive your brother’s blood from your hand.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Bây giờ, ngươi bị rủa sả từ đất, đất đai đã hả miệng uống máu em ngươi từ tay ngươi đổ ra!

Ging-Sou (IUMINR)

11Ih zanc yie houv jienv meih. Yangh naaiv jiex meih maiv duqv zoux ndeic, weic zuqc meih longc meih nyei buoz bun meih nyei youz nyei nziaamv liouc njiec saamx bieqc ndau, hnangv ndau morngx nzuih naqv nziaamv nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Bây giờ đất sẽ nguyền rủa ngươi, đất đã mở miệng nhận lấy máu của em ngươi do tay ngươi làm đổ ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn, ră anai tơlơi hơtŏm păh dŏ ƀơi ih; ih ƀu thâo jik jăh lŏn tơnah dơ̆ng tah. Lŏn tơnah hơmâo hrip mă laih drah adơi ih kar hăng ñu ha̱ amăng bah tŭ mă laih drah adơi ih anŭn mơ̆ng tơngan ih.

Bản Phổ Thông (BPT)

10-11CHÚA liền bảo, “Con đã làm gì? Huyết của em con từ đất kêu van lên đến ta.

New King James Version (NKJV)

12When you till the ground, it shall no longer yield its strength to you. A fugitive and a vagabond you shall be on the earth.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi ngươi canh tác đất đai, đất sẽ không sinh hoa lợi cho ngươi nữa. Ngươi sẽ lang thang phiêu bạt trên đất.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem naaiv mingh, meih zoux ndeic, nyei ziangh hoc, ndau maiv cuotv gaeng-zuangx. Meih oix zuqc zoux njouh huaax mienh youh lungh ndiev.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Khi ngươi canh tác, đất sẽ không sinh hoa lợi cho ngươi nữa. Ngươi sẽ thành một kẻ trốn tránh và một kẻ đi lang thang khắp đất.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tơdah ih kiăng jŭ pla kơyâo pơtâo, lŏn ƀu či pơtơbiă rai hơget gĕt ôh; ih či jing mơnuih ƀu hơmâo anih dŏ ôh samơ̆ đuaĭ hyu ƀơi lŏn tơnah yơh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Từ nay khi cày ruộng, con sẽ bị nguyền rủa nơi đất mà huyết em con rơi xuống, khi tay con giết em mình. Con sẽ cày bừa vất vả nhưng đất sẽ không sinh hoa lợi nữa. Con sẽ phải đi lang thang trên đất.”

New King James Version (NKJV)

13And Cain said to the Lord, “My punishment is greater than I can bear!

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ca-in thưa với Chúa: “Hình phạt con nặng quá, mang không nổi.

Ging-Sou (IUMINR)

13Kaa^in aengx gorngv mbuox Ziouv, “Meih hnangv naaiv nor dingc yie nyei zuiz se ba'laqc hniev haic, yie diev maiv duqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ca-in thưa với CHÚA, “Hình phạt dành cho tôi nặng quá, tôi mang không nổi!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Laih anŭn Kain laĭ kơ Yahweh, “Tơlơi pơkơhma̱l kâo anai jing prŏng hloh kơ kâo dưi gui.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ca-in thưa cùng CHÚA rằng, “Hình phạt nầy quá sức chịu đựng của con!

New King James Version (NKJV)

14Surely You have driven me out this day from the face of the ground; I shall be hidden from Your face; I shall be a fugitive and a vagabond on the earth, and it will happen thatanyone who finds me will kill me.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Này, ngày nay Chúa đuổi con đi ra khỏi đất này, con sẽ trốn tránh mặt CHÚA. Con sẽ lang thang phiêu bạt trên đất, có ai gặp con, họ sẽ giết con đi.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Mangc gaax! Ih hnoi meih zunc yie biaux, guangc jienv naaiv deix ndau mingh, yaac maiv bun yie yiem meih nyei nza'hmien. Yie oix zuqc zoux njouh huaax mienh jiex naaiv jiex wuov youh lungh ndiev. Taux haaix mienh buatc yie, ninh mbuo oix daix yie.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ngày nay, Ngài đuổi tôi ra khỏi xứ nầy. Tôi sẽ phải trốn khỏi mặt Ngài suốt đời. Tôi phải làm một kẻ trốn tránh và kẻ đi lang thang khắp đất; rồi nếu ai gặp tôi, người ấy có thể giết tôi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Anai nê, Ih puh pơđuaĭ hĭ laih kâo hrơi anai mơ̆ng tơnah anai laih anŭn kâo đuaĭ kơdŏp ataih mơ̆ng anăp ih. Kâo či jing hĭ mơnuih ƀu hơmâo anih dŏ hăng đuaĭ hyu ƀơi lŏn tơnah, tui anŭn tơdah hlơi pô hơduah ƀuh kâo, ñu či pơdjai hĭ kâo yơh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hôm nay Ngài đuổi con ra khỏi đất và khỏi mặt Ngài. Trong khi con lang thang trên đất, lỡ ai gặp họ sẽ giết con đi.”

New King James Version (NKJV)

15And the Lord said to him, “Therefore, whoever kills Cain, vengeance shall be taken on him sevenfold.” And the Lord set a mark on Cain, lest anyone finding him should kill him.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA đáp: “Không đâu, nếu ai giết Ca-in sẽ bị báo thù gấp bảy lần.” CHÚA cũng đánh dấu trên người Ca-in để có ai gặp người, sẽ không giết.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mv baac Ziouv dau, “Maiv duqv lorqc. Haaix dauh daix meih oix zuqc zorqv siec dauh daix div meih yietc dauh.” Ziouv ziouc zoux norm jangx-hoc yiem Kaa^in nyei sin. Haaix dauh buatc ninh ziouc hiuv duqv daix maiv duqv ninh aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 CHÚA phán với ông, “Không đâu. Nếu ai giết Ca-in, kẻ ấy sẽ bị báo thù bảy lần.” CHÚA đánh dấu trên người Ca-in, để ai gặp ông sẽ không giết ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Samơ̆ Yahweh laĭ glaĭ, “Ƀu djơ̆ ôh. Tơdah hlơi pô pơdjai hĭ ih, tơjuh wơ̆t amăng tơlơi rŭ nua yơh ñu anŭn či brơi glaĭ pơala kơ ih.” Tui anŭn, Yahweh kơđŏm gru ƀơi Kain kiăng kơ khă kơ̆ng hĭ hlơi pô bưp Kain hăng ƀu pơdjai hĭ gơ̆ ôh.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA phán cùng Ca-in rằng, “Không sao! Ai giết con, ta sẽ trừng phạt người ấy gấp bảy lần.” Rồi CHÚA đánh dấu trên mình Ca-in để ai gặp người thì không giết.

New King James Version (NKJV)

16Then Cain went out from the presence of the Lord and dwelt in the land of Nod on the east of Eden.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ca-in đi khỏi mặt CHÚA và sống tại xứ Nốt ở phía đông Ê-đen.

Ging-Sou (IUMINR)

16Kaa^in ziouc leih nqoi Ziouv mi'aqv, mingh E^nden dong bung maengx, yiem norm deic-bung heuc Notv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ca-in ra đi khỏi mặt CHÚA và định cư ở xứ Nốt, về phía đông của Ê-đen.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Laih anŭn Kain đuaĭ ataih mơ̆ng anăp Yahweh laih anŭn hơdip amăng sa anih lŏn anăn Nôd, jing anih gah ngŏ̱ kơ đang Iden.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vì thế Ca-in ra khỏi mặt CHÚA và sinh sống ở xứ Nót, về phía đông Ê-đen.

New King James Version (NKJV)

17And Cain knew his wife, and she conceived and bore Ē´noch. And he built a city, and called the name of the city after the name of his son—Ē´noch.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ca-in ăn ở với vợ, nàng thụ thai, sinh Ê-nót. Ông xây một thành và đặt tên là Ê-nót, theo tên con trai mình.

Ging-Sou (IUMINR)

17Kaa^in caux ninh nyei auv nitv liuz doic, ninh nyei auv ziouc maaih sin aqv, yungz duqv dauh dorn yaac cuotv mbuox heuc Enokv. Kaa^in ceix norm zingh daaih cuotv mbuox gan ninh nyei dorn nyei mbuox heuc Enokv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ca-in biết vợ ông; nàng thọ thai và sinh Ê-nóc. Ca-in xây một thành và đặt tên là Ê-nóc, theo tên của Ê-nóc con trai ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Kain dŏ hrŏm hăng bơnai ñu hăng hơmâo rai sa čô ană đah rơkơi laih anŭn pơanăn gơ̆ Enôk. Giŏng anŭn, Kain pơdơ̆ng đĭ sa boh plei laih anŭn pơanăn plei anŭn hrup hăng anăn ană ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người ăn ở với vợ, nàng thụ thai và sinh ra Ê-nóc. Lúc đó Ca-in xây một thành đặt tên là Ê-nóc theo tên con mình.

New King James Version (NKJV)

18To Ē´noch was born Irad; and Irad begot Mehujael, and Mehujael begot Methushael, and Methushael begot Lamech.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ê-nót sinh I-rát, I-rát sinh Mê-hu-gia-ên; Mê-hu-gia-ên sinh Mê-lu-sa-ên; Mê-lu-sa-ên sinh Lê-méc.

Ging-Sou (IUMINR)

18Enokv duqv dauh dorn heuc I^laatv. I^laatv zoux Me^hux^yaa^en nyei die. Me^hux^yaa^en zoux Me^tu^saa^en nyei die. Me^tu^saa^en zoux Laamekv nyei die.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ê-nóc sinh một con trai tên I-rát. I-rát sinh Mê-hu-gia-ên. Mê-hu-gia-ên sinh Mê-thu-sa-ên. Mê-thu-sa-ên sinh La-méc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Enôk hơmâo sa čô ană đah rơkơi anăn Irad; Irad jing ama kơ Mehuyael. Laih anŭn Mehuyael hơmâo sa čô ană đah rơkơi anăn Methusael; Methusael jing ama kơ Lamek.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ê-nóc sinh ra một con tên Y-rát, Y-rát sinh ra một con tên Mê-hu-gia-ên, Mê-hu-gia-ên sinh ra một con tên Mê-tu-sa-ên, Mê-tu-sa-ên sinh ra một con tên La-méc.

New King James Version (NKJV)

19Then Lamech took for himself two wives: the name of one was Adah, and the name of the second was Zillah.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lê-méc cưới hai vợ, vợ cả tên A-đa, vợ thứ tên Xin-la.

Ging-Sou (IUMINR)

19Laamekv longc i dauh auv. Maaih dauh heuc Aa^ndaa, maaih dauh heuc Sinx^laa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 La-méc cưới hai vợ, một bà tên A-đa, còn bà kia tên Xinh-la.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Lamek hơmâo dua čô bơnai, HʼAdah laih anŭn HʼZillah.

Bản Phổ Thông (BPT)

19La-méc cưới hai vợ, một người tên A-đa, người kia tên Xi-la.

New King James Version (NKJV)

20And Adah bore Jabal. He was the father of those who dwell in tents and have livestock.

Bản Dịch Mới (NVB)

20A-đa sinh Gia-banh; Gia-banh là ông tổ của dân ở lều trại, nuôi gia súc.

Ging-Sou (IUMINR)

20Aa^ndaa yungz duqv Yaa^mbaan. Yaa^mbaan zoux yiem ndopv-liuh yungz saeng-kuv wuov deix mienh nyei ong-taaix-ngaeqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 A-đa sinh Gia-banh. Ông ấy là tổ phụ của những người sống trong lều trại và chăn bầy súc vật.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20HʼAdah tơkeng rai Yabal, jing ơi adon kơ ƀing rong hlô mơnơ̆ng laih anŭn hơdip amăng khul sang khăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

20A-đa sinh Gia-banh, là người đầu tiên sống trong các lều trại và nuôi gia súc.

New King James Version (NKJV)

21His brother’s name was Jubal. He was the father of all those who play the harp and flute.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Em Gia-banh là Giu-banh, ông tổ của mọi người chơi đàn hạc và thổi sáo.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh nyei youz heuc Yu^mbaan. Yu^mbaan zoux patv daanh baah, biomv hlauv-ndongh nux wuov deix mienh nyei ong-taaix-ngaeqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Em trai ông ấy tên Giu-banh. Ông nầy là tổ phụ của những người đánh đàn và thổi kèn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Adơi ñu Yubal, jing ơi adon kơ abih bang ƀing nai ayŭ jing ƀing pĕ go̱ng ayŭp đing klơt.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Em của Gia-banh tên Giu-banh, người đầu tiên chơi đờn cầm và sáo.

New King James Version (NKJV)

22And as for Zillah, she also bore Tubal-Cain, an instructor of every craftsman in bronze and iron. And the sister of Tubal-Cain was Naamah.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Xin-la cũng sinh Tu-banh Ca-in, ông tổ của những người rèn mọi thứ dụng cụ bằng đồng, bằng sắt và em gái của Tu-banh Ca-in tên là Na-a-ma.

Ging-Sou (IUMINR)

22Sinx^laa yungz duqv Tu^mban Kaa^in. Tu^mban Kaa^in zoux zaangc mienh, longc dongh siqv caux hlieqv zoux nyungc-nyungc jaa-sic. Ninh nyei muoc heuc Naa^aa^maa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Xinh-la sinh Tu-banh Ca-in, người chế tạo các dụng cụ bằng đồng và bằng sắt. Em gái của Tu-banh Ca-in là Na-a-ma.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22HʼZillah tơkeng rai kơ Tubal-Kain, jing pô pơkra rai djŏp mơta gơnam yua mơ̆ng ko̱ng laih anŭn pơsơi. Adơi đah kơmơi Tubal-Kain jing HʼNaamah.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Xi-la sinh Tu-banh Ca-in, người làm các dụng cụ bằng đồng và sắt. Em gái Tu-banh Ca-in là Na-a-ma.

New King James Version (NKJV)

23Then Lamech said to his wives:“Adah and Zillah, hear my voice;Wives of Lamech, listen to my speech!For I have killed a man for wounding me,Even a young man for hurting me.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Lê-méc bảo hai vợ là A-đa và Xin-la, hỡi các bà vợ của Lê-méc, hãy lắng nghe tiếng ta! Hãy nghe lời ta! Ta đã giết một người, vì làm ta bị thương và một thanh niên vì gây thương tích cho ta!

Ging-Sou (IUMINR)

23Laamekv mbuox ninh nyei auv,“Aa^ndaa caux Sinx^laa muangx yie gorngv maah!Laamekv nyei m'sieqv dorn aah! Muangx longx yie nyei waac.Yie daix dauh mienh weic zuqc ninh hoic yie siang haic.Daix dauh mienh lunx mienh weic ninh mborqv yie mun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 La-méc nói với hai vợ của ông,“Hỡi A-đa và Xinh-la, hãy nghe anh nói;Nầy, hai vợ của La-méc, hãy nghe lời anh trình bày,Anh đã giết một người gây cho anh bị thương,Tức một người trai trẻ đã đánh anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Lamek pơhiăp hăng ƀing bơnai ñu,“Ơ HʼAdah laih anŭn HʼZillah hơi, hơmư̆ asăp kâo bĕ:Kâo hơmâo pơdjai laih sa čô hlak ai yuakơ ñu taih pơrơka hĭ kâo.

Bản Phổ Thông (BPT)

23La-méc bảo hai vợ mình rằng:“A-đa và Xi-la hãy nghe đây!Các vợ của La-méc hãy lắng nghe lời ta nói.Ta đã giết một người vì gây thương tích cho ta.Đó là một thanh niên đã đánh ta.

New King James Version (NKJV)

24If Cain shall be avenged sevenfold,Then Lamech seventy-sevenfold.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nếu Ca-in được báo thù bảy lần thì Lê-méc phải được báo thù gấp bảy mươi bảy lần.

Ging-Sou (IUMINR)

24Se gorngv haaix dauh daix Kaa^in, oix zuqc daix siec dauh div nor.Haaix dauh daix yie, oix zuqc maaih cietv ziepc cietv dauh div.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Nếu Ca-in được báo thù bảy lần,La-méc sẽ được báo thù bảy mươi bảy lần.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tơdah Kain dưi rŭ nua amăng tơjuh wơ̆t,Lamek anai či rŭ nua amăng tơjuhpluh-tơjuh wơ̆t mơtam yơh tơdah hlơi pô pơdjai hĭ ñu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nếu kẻ giết Ca-in bị phạt bảy lầnthì kẻ giết La-méc sẽ bị phạt.”

New King James Version (NKJV)

25And Adam knew his wife again, and she bore a son and named him Seth, “For God has appointed another seed for me instead of Abel, whom Cain killed.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25A-đam lại ăn ở với vợ, nàng sinh một trai, đặt tên là Sết vì nàng nói: “Đức Chúa Trời đã ban cho tôi một con trai khác thay cho A-bên đã bị Ca-in giết!”

Ging-Sou (IUMINR)

25Aa^ndam caux ninh nyei auv nitv liuz doic, ninh nyei auv aengx yungz duqv dauh dorn daaih. Ninh nyei auv gorngv, “Tin-Hungh aengx bun dauh dorn yie div Aa^mbaen, dongh Kaa^in daix wuov dauh.” Ninh ziouc cuotv mbuox heuc Setc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 A-đam biết vợ ông nữa; bà sinh cho ông một con trai và đặt tên là Sết, vì bà nói, “Ðức Chúa Trời đã cho tôi một con trai khác, để thay thế A-bên, vì nó đã bị Ca-in giết.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Tơdang anŭn Adam hăng bơnai ñu hơmâo rai ană đah rơkơi pơkŏn dơ̆ng. HʼEwơ laĭ, “Ơi Adai hơmâo brơi kơ kâo sa čô ană đah rơkơi anai kiăng pơala kơ Abel, jing pô Kain hơmâo pơdjai hĭ laih.” Tui anŭn, ñu pơanăn gơ̆ Set.

Bản Phổ Thông (BPT)

25A-đam lại ăn ở với vợ là Ê-va, nàng sinh một con trai đặt tên là Sết. Ê-va bảo, “Thượng Đế đã ban cho tôi một con trai nữa thế cho A-bên mà Ca-in đã giết.”

New King James Version (NKJV)

26And as for Seth, to him also a son was born; and he named him Ē´nosh. Then men began to call on the name of the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Sết cũng sinh con trai đặt tên là Ê-nót. Từ đó, người ta bắt đầu cầu khẩn danh CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

26Setc yaac duqv dauh dorn, cuotv mbuox heuc Enotv. Wuov zanc mienh jiez gorn gorngv cuotv Ziouv nyei mbuox zaangc ninh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Sết cũng sinh một con trai, ông đặt tên con trai ông là Ê-nốt. Ðến lúc ấy người ta mới bắt đầu kêu cầu danh CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Set hơmâo sa čô ană đah rơkơi, ñu pơanăn Enôs. Čơdơ̆ng mơ̆ng ră anai yơh, mơnuih mơnam čơdơ̆ng iâu kwưh ƀơi anăn Yahweh hăng kơkuh pơpŭ kơ Ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sết sinh ra một con trai đặt tên là Ê-nóc. Từ đó người ta bắt đầu thờ lạy CHÚA.