So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1Now it came to pass, when men began to multiply on the face of the earth, and daughters were born to them,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq tangái cũai tâng cốc cutễq nâi bữn amia con mansễm clứng chơ.

New International Version (NIV)

1When human beings began to increase in number on the earth and daughters were born to them,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, khi loài người khởi thêm nhiều trên mặt đất, và khi loài người đã sanh được con gái rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Loài người bắt đầu gia tăng trên mặt đất và sinh ra nhiều con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Khi ấy loài người bắt đầu gia tăng nhiều trên mặt đất; họ sinh các con gái.

New King James Version (NKJV)

2that the sons of God saw the daughters of men, that they were beautiful; and they took wives for themselves of all whom they chose.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bữn máh cũai samiang cỡt ariang con yiang, cớp alới hữm cũai mansễm ki bữn thán riang la‑ĩat. Chơ samiang ki ĩt mansễm ki táq lacuoi puai mứt pahỡm alới yoc.

New International Version (NIV)

2the sons of God saw that the daughters of humans were beautiful, and they married any of them they chose.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2các con trai của Đức Chúa Trời thấy con gái loài người tốt đẹp, bèn cưới người nào vừa lòng mình mà làm vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con trai của Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp thì cưới những người nào họ chọn để làm vợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các con trai Ðức Chúa Trời thấy các con gái loài người xinh đẹp; họ thích cô nào, họ lấy cô ấy làm vợ.

New King James Version (NKJV)

3And the Lord said, “My Spirit shall not strive with man forever, for he is indeed flesh; yet his days shall be one hundred and twenty years.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yiang Sursĩ pai neq: “Raviei cứq tỡ bữn noâng yỗn cũai tamoong níc; cóq alới cuchĩt. Tễ nâi chumát cứq tỡ yỗn alới tamoong luat tễ muoi culám bar chít cumo.”

New International Version (NIV)

3Then the Lord said, “My Spirit will not contend with humans forever, for they are mortal ; their days will be a hundred and twenty years.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va phán rằng: Thần ta sẽ chẳng hằng ở trong loài người luôn; trong điều lầm lạc, loài người chỉ là xác thịt; đời người sẽ là một trăm hai mươi năm mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va phán: “Thần Ta sẽ không ngự trị mãi trong loài người vì họ chỉ là xác phàm, đời người sẽ chỉ còn một trăm hai mươi năm mà thôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Bấy giờ CHÚA phán, “Thần linh Ta sẽ không ở trong loài người mãi mãi nữa, vì chúng chỉ là loài xác thịt. Ðời chúng sẽ chỉ chừng một trăm hai mươi tuổi mà thôi.”

New King James Version (NKJV)

4There were giants on the earth in those days, and also afterward, when the sons of God came in to the daughters of men and they bore children to them. Those were the mighty men who were of old, men of renown.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tâng dỡi ki, dếh dỡi ntun, bữn cũai tỗ chác toâr cớp rêng lứq ỡt tâng cốc cutễq nâi. Tangái ki máh con samiang ca ariang con yiang racoâiq cớp con mansễm cũai; alới táq cha amia apu, chơ bữn con. Cũai tễ mbŏ́q yám máh cũai tỗ chác toâr cớp rêng. Cớp alới clễu ramứh cũai ki hỡ.

New International Version (NIV)

4The Nephilim were on the earth in those days—and also afterward—when the sons of God went to the daughters of humans and had children by them. They were the heroes of old, men of renown.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đời đó và đời sau, có người cao lớn trên mặt đất, vì con trai Đức Chúa Trời ăn ở cùng con gái loài người mà sanh con cái; ấy những người mạnh dạn ngày xưa là tay anh hùng có danh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vào thời bấy giờ và sau đó có những người khổng lồ xuất hiện trên mặt đất, vì con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người rồi sinh con cái. Đó là những anh hùng thuở xưa, là những người danh tiếng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Thuở ấy trên mặt đất có những người khổng lồ, về sau vẫn còn có những người ấy, vì khi các con trai Ðức Chúa Trời đến với các con gái loài người, các bà ấy sinh con cho họ. Ðó là những anh hùng thời xưa, những người nổi danh một thời.

New King James Version (NKJV)

5Then the Lord saw that the wickedness of man was great in the earth, and that every intent of the thoughts of his heart was only evil continually.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ hữm ranáq cũai táq tâng cốc cutễq nâi cỡt pampla cớp loâi la‑ữt. Cớp tâng mứt pahỡm máh cũai chanchớm la sâuq níc.

New International Version (NIV)

5The Lord saw how great the wickedness of the human race had become on the earth, and that every inclination of the thoughts of the human heart was only evil all the time.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va thấy sự hung ác của loài người trên mặt đất rất nhiều, và các ý tưởng của lòng họ chỉ là xấu luôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va thấy sự gian ác của loài người lan tràn trên mặt đất và chúng chỉ luôn toan tính những mưu đồ xấu xa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ CHÚA thấy tội ác của loài người quá nhiều trên mặt đất. Lòng người nào cũng mải mê toan tính những chuyện xấu xa tội lỗi.

New King James Version (NKJV)

6And the Lord was sorry that He had made man on the earth, and He was grieved in His heart.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yiang Sursĩ sâng ngua lứq án khoiq tễng cũai tâng cốc cutễq nâi, cớp mứt pahỡm án sâng a‑ĩ lứq.

New International Version (NIV)

6The Lord regretted that he had made human beings on the earth, and his heart was deeply troubled.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6thì tự trách đã dựng nên loài người trên mặt đất, và buồn rầu trong lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì Ngài lấy làm tiếc vì đã tạo dựng loài người trên mặt đất, và đau buồn trong lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 CHÚA lấy làm ân hận vì đã dựng nên loài người trên mặt đất. Lòng Ngài buồn bã âu sầu.

New King James Version (NKJV)

7So the Lord said, “I will destroy man whom I have created from the face of the earth, both man and beast, creeping thing and birds of the air, for I am sorry that I have made them.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Chơ Yiang Sursĩ pai neq: “Cứq ễ pupứt nheq tữh cũai cớp nheq tữh charán tễ charán talor toau dếh chớm pâr tâng paloŏng ca cứq khoiq tễng tâng cốc cutễq nâi. Cứq táq ngkíq, la cỗ cứq sâng ngua lứq tian cứq khoiq tễng nheq tữh máh ramứh ki.”

New International Version (NIV)

7So the Lord said, “I will wipe from the face of the earth the human race I have created—and with them the animals, the birds and the creatures that move along the ground—for I regret that I have made them.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va phán rằng: Ta sẽ hủy diệt khỏi mặt đất loài người mà ta đã dựng nên, từ loài người cho đến loài súc vật, loài côn trùng, loài chim trời; vì ta tự trách đã dựng nên các loài đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va phán: “Ta sẽ xóa sạch khỏi mặt đất loài người mà Ta đã tạo dựng, từ loài người cho đến loài súc vật, loài bò sát, loài chim trời, vì Ta lấy làm tiếc đã dựng nên chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vì thế CHÚA phán, “Ta sẽ xóa sạch loài người Ta đã dựng nên khỏi mặt đất – loài người, loài súc vật, loài bò sát, và luôn cả loài chim bay trên trời. Ta lấy làm ân hận vì đã dựng nên chúng.”

New King James Version (NKJV)

8But Noah found grace in the eyes of the Lord.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm cớp ống manoaq Nô-ê sâng.

New International Version (NIV)

8But Noah found favor in the eyes of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng Nô-ê được ơn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng Nô-ê được ơn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Nhưng Nô-ê lại được ơn trước mặt CHÚA.

New King James Version (NKJV)

9This is the genealogy of Noah. Noah was a just man, perfect in his generations. Noah walked with God.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tâng dỡi tamoong Nô-ê, ki án cỡt cũai mantoat cớp tanoang tapứng lứq. Nô-ê cỡt muoi mứt cớp Yiang Sursĩ. Ngkíq, tâng choâiq nâi bữn chĩc atỡng tễ Nô-ê.

New International Version (NIV)

9This is the account of Noah and his family. Noah was a righteous man, blameless among the people of his time, and he walked faithfully with God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nầy là dòng dõi của Nô-ê. Nô-ê trong đời mình là một người công bình và trọn vẹn, đồng đi cùng Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đây là dòng dõi của Nô-ê. Trong thế hệ mình, Nô-ê là một người công chính và trọn vẹn; ông cùng đi với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ðây là dòng dõi của Nô-ê. Nô-ê là một người công chính; so với những người đồng thời với ông, ông là một người trọn vẹn. Nô-ê bước đi với Ðức Chúa Trời.

New King James Version (NKJV)

10And Noah begot three sons: Shem, Ham, and Japheth.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Nô-ê amia pái lám con samiang, ramứh: Sem, Ham, cớp Yaphêt.

New International Version (NIV)

10Noah had three sons: Shem, Ham and Japheth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nô-ê sanh ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nô-ê sinh ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nô-ê sinh được ba con trai là Sem, Ham, và Gia-phết.

New King James Version (NKJV)

11The earth also was corrupt before God, and the earth was filled with violence.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Tangái ki, nheq tữh cũai tâng cốc cutễq nâi la sâuq lứq choâng moat Yiang Sursĩ, cớp dũ náq cũai manoaq táq pampla chóq manoaq.

New International Version (NIV)

11Now the earth was corrupt in God’s sight and was full of violence.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thế gian bấy giờ đều bại hoại trước mặt Đức Chúa Trời và đầy dẫy sự hung ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thế gian bấy giờ đều bại hoại trước mặt Đức Chúa Trời và đầy dẫy điều hung bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Khi ấy thế giới đã trở nên băng hoại trước mặt Ðức Chúa Trời, và mặt đất đầy dẫy những bạo ngược.

New King James Version (NKJV)

12So God looked upon the earth, and indeed it was corrupt; for all flesh had corrupted their way on the earth.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ngkíq, Yiang Sursĩ nhêng chu nheq tữh cũai, cớp án dáng alới yoc lứq táq ranáq sâuq. Nheq tữh cũai khoiq puai nheq ngê sâuq tâng cốc cutễq nâi chơ.

New International Version (NIV)

12God saw how corrupt the earth had become, for all the people on earth had corrupted their ways.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nầy, Đức Chúa Trời nhìn xem thế gian, thấy đều bại hoại, vì hết thảy xác thịt làm cho đường mình trên đất phải bại hoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Chúa Trời nhìn xem thế gian, thấy chúng bại hoại, vì mọi người trên đất đều theo lối sống băng hoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ðức Chúa Trời nhìn vào thế giới, này, nó đã băng hoại quá mức, và đường lối của mọi loài xác thịt đều sa đọa trên mặt đất.

New King James Version (NKJV)

13And God said to Noah, “The end of all flesh has come before Me, for the earth is filled with violence through them; and behold, I will destroy them with the earth.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yiang Sursĩ atỡng Nô-ê neq: “Khoiq cheq toâq chơ tangái cứq ễ pupứt nheq tữh cũai. Ranáq sâuq khoiq pláh chũop cốc cutễq, cỗ tian tễ máh cũai ki táq níc ranáq sâuq. Ngkíq cứq ễ pupứt nheq máh cũai tâng cốc cutễq nâi.

New International Version (NIV)

13So God said to Noah, “I am going to put an end to all people, for the earth is filled with violence because of them. I am surely going to destroy both them and the earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Chúa Trời bèn phán cùng Nô-ê rằng: Kỳ cuối cùng của mọi xác thịt đã đưa đến trước mặt ta; vì cớ loài người mà đất phải đầy dẫy điều hung hăng; vậy, ta sẽ diệt trừ họ cùng đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Chúa Trời phán với Nô-ê: “Ta đã quyết định tận diệt mọi người, vì do chúng mà thế gian đầy dẫy điều hung bạo. Nầy, Ta sẽ tiêu diệt chúng khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðức Chúa Trời phán với Nô-ê, “Ta quyết định xóa sạch mọi loài xác thịt, vì do chúng mà đất đã dẫy đầy bạo ngược. Nầy, Ta sẽ xóa sạch chúng cùng với những gì trên mặt đất.

New King James Version (NKJV)

14Make yourself an ark of gopherwood; make rooms in the ark, and cover it inside and outside with pitch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Sanua cóq mới táq muoi lám tuoc toâq pian. Tuoc ki, cóq mới táq sa‑ữi clống, cớp atia siet coah clống cớp coah tiah.

New International Version (NIV)

14So make yourself an ark of cypress wood; make rooms in it and coat it with pitch inside and out.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi hãy đóng một chiếc tàu bằng cây gô-phe, đóng có từng phòng, rồi trét chai bề trong cùng bề ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ gô-phe, chia thành từng phòng và trét nhựa chai cả trong lẫn ngoài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Hãy đóng cho ngươi một chiếc tàu bằng gỗ trét nhựa chai. Hãy đóng chiếc tàu có nhiều phòng, rồi lấy nhựa đen trét cả trong lẫn ngoài.

New King James Version (NKJV)

15And this is how you shall make it: The length of the ark shall be three hundred cubits, its width fifty cubits, and its height thirty cubits.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cóq mới táq tuoc nâi neq: Cuti pái culám coat, la‑a sỡng chít coat, cớp sarỡih pái chít coat.

New International Version (NIV)

15This is how you are to build it: The ark is to be three hundred cubits long, fifty cubits wide and thirty cubits high.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, hãy làm theo thế nầy: Bề dài tàu ba trăm thước, bề ngang năm mươi thước, bề cao ba mươi thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con hãy đóng tàu như thế nầy: Chiều dài một trăm năm mươi mét, chiều rộng hai mươi lăm mét, chiều cao mười lăm mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Hãy đóng chiếc tàu ấy như thế nầy: chiều dài của tàu một trăm năm mươi mét, chiều rộng hai mươi lăm mét, và chiều cao mười lăm mét.

New King James Version (NKJV)

16You shall make a window for the ark, and you shall finish it to a cubit from above; and set the door of the ark in its side. You shall make it with lower, second, and third decks.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cóq mới táq toong piang yỗn cheq cớp sarpo tuoc, sarỡih muoi coat, la‑a ki puai ratâng tuoc. Ma tâng clống tuoc, ki mới táq cỡt pái tran, cớp táq dŏq muoi lám ngoah toong yáng coah pa tuoc.

New International Version (NIV)

16Make a roof for it, leaving below the roof an opening one cubit high all around. Put a door in the side of the ark and make lower, middle and upper decks.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trên tàu ngươi sẽ làm một cửa sổ, bề cao một thước, và chừa một cửa bên hông; ngươi sẽ làm một từng dưới, một từng giữa và một từng trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con cũng làm một mái che cho tàu, mái lợp cách tàu nửa mét, và trổ một cửa bên hông tàu. Con sẽ làm tầng dưới, tầng giữa và tầng trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Hãy làm một cái mui cao nửa mét phủ lên trên. Ngươi hãy đặt cửa tàu ở bên hông. Ngươi hãy đóng cho tàu có tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên.

New King James Version (NKJV)

17And behold, I Myself am bringing floodwaters on the earth, to destroy from under heaven all flesh in which is the breath of life; everything that is on the earth shall die.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cứq ễ táq yỗn bữn raloâm dỡq pláh nheq tâng cốc cutễq nâi. Cứq ễ pathréc nheq máh ramứh tamoong tâng pưn paloŏng cutrúq. Chơ dũ ramứh ỡt tâng ki lứq cuchĩt thréc nheq.

New International Version (NIV)

17I am going to bring floodwaters on the earth to destroy all life under the heavens, every creature that has the breath of life in it. Everything on earth will perish.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Còn ta đây, ta sẽ dẫn nước lụt khắp trên mặt đất, đặng tuyệt diệt các xác thịt có sanh khí ở dưới trời; hết thảy vật chi ở trên mặt đất đều sẽ chết hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn Ta, Ta sẽ dẫn nước lụt đến trên đất để tiêu diệt tất cả các loài xác thịt có hơi thở ở dưới trời. Mọi vật trên đất đều sẽ chết hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Còn Ta, Ta sẽ đem nước lụt đến phủ trên mặt đất, để xóa sạch mọi loài xác thịt có hơi thở ở dưới trời; rồi mọi loài trên mặt đất sẽ chết hết.

New King James Version (NKJV)

18But I will establish My covenant with you; and you shall go into the ark—you, your sons, your wife, and your sons’ wives with you.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma cứq ễ táq tếc parkhán cớp mới. Cóq mới dững con lacuoi mới cớp cumân mới, chơ nheq tữh anhia mut ỡt tâng tuoc ki.

New International Version (NIV)

18But I will establish my covenant with you, and you will enter the ark—you and your sons and your wife and your sons’ wives with you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng ta sẽ lập giao ước cùng ngươi, rồi ngươi và vợ, các con và các dâu của ngươi, đều hãy vào tàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng Ta sẽ lập giao ước với con, rồi con sẽ vào tàu cùng với vợ, các con trai và các con dâu của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Nhưng Ta sẽ lập một giao ước với ngươi. Ngươi sẽ vào tàu – ngươi, các con trai ngươi, vợ ngươi, và vợ của các con trai ngươi.

New King James Version (NKJV)

19And of every living thing of all flesh you shall bring two of every sort into the ark, to keep them alive with you; they shall be male and female.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cớp pong máh charán dũ thữ amut tâng tuoc ki. Muoi ramứh muoi lám tôl, muoi lám cán, cớp muoi lám tông, muoi lám atu. Cóq mới bán kĩaq nheq charán ki. Ngkíq dũ ramứh charán toâq pỡ mới yỗn mới chuai alới bữn tamoong.

New International Version (NIV)

19You are to bring into the ark two of all living creatures, male and female, to keep them alive with you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Về các loài sinh vật, ngươi hãy dẫn xuống tàu mỗi loài một cặp, có đực có cái, có trống có mái, hầu cho ở cùng ngươi đặng giữ tròn sự sống;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Về các loài sinh vật, con hãy đem vào tàu mỗi loài một cặp, có đực có cái, có trống có mái, để giữ cho chúng cùng sống với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ngươi sẽ mang vào tàu các sinh vật của mọi loài xác thịt, mỗi thứ một cặp, để giữ chúng được sống còn với ngươi; mỗi thứ phải có một con đực và một con cái.

New King James Version (NKJV)

20Of the birds after their kind, of animals after their kind, and of every creeping thing of the earth after its kind, two of every kindwill come to you to keep them alive.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Muoi ramứh charán toâq pỡ mới cỡt cu, dũ thữ chớm, dũ thữ charán talor, cớp dũ thữ charán canŏ́h hỡ.

New International Version (NIV)

20Two of every kind of bird, of every kind of animal and of every kind of creature that moves along the ground will come to you to be kept alive.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20chim tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, côn trùng tùy theo loại, mỗi thứ hai con, sẽ đến cùng ngươi, để ngươi giữ tròn sự sống cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Chim tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, loài bò sát tùy theo loại, mỗi loài một cặp, đều sẽ đến với con để con gìn giữ sự sống cho chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các chim trời tùy theo loại, các súc vật tùy theo loại, các sinh vật bò sát mặt đất tùy theo loại, mỗi thứ hai con sẽ đến với ngươi, để ngươi giữ chúng được sống còn.

New King James Version (NKJV)

21And you shall take for yourself of all food that is eaten, and you shall gather it to yourself; and it shall be food for you and for them.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cóq mới dững dũ ramứh crơng sana. Cóq mới dŏq máh sana ki yỗn anhia cớp charán khám cha.”Ki la máh santoiq Yiang Sursĩ atỡng Nô-ê.

New International Version (NIV)

21You are to take every kind of food that is to be eaten and store it away as food for you and for them.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lại, ngươi hãy lấy các thứ đồ ăn đem theo, đặng để dành làm lương thực cho ngươi và các loài đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngoài ra, con cũng đem theo các thứ thức ăn dự trữ để làm lương thực cho con và các loài đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ngươi cũng hãy đem theo với ngươi mọi thứ có thể ăn được, để dùng làm thực phẩm. Hãy tích trữ chúng trong tàu. Những thứ ấy sẽ được dùng làm thực phẩm cho ngươi và cho các sinh vật ấy.”

New King James Version (NKJV)

22Thus Noah did; according to all that God commanded him, so he did.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ngkíq, máh ŏ́c Yiang Sursĩ patâp Nô-ê, Nô-ê táq puai nheq dũ ramứh.

New International Version (NIV)

22Noah did everything just as God commanded him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nô-ê làm các điều nầy y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nô ê làm mọi điều đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nô-ê làm y như vậy. Ông làm theo mọi điều Ðức Chúa Trời đã truyền cho ông.