So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi đám dân mặt dày mày dạn không biết xấu hổ kia, Hãy tập họp lại, hãy nhóm họp lại,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Tsoom zeej tuabneeg kws tsw paub txaaj muag 'e,ca le sau zog tuaj txoos ua ke,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy nhóm lại, tập họp lại,tất cả các ngươi là dân tộcmà Thượng Đế không thích.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ ƀing mơnuih ƀu thâo mlâo hơi,pơmĭn bĕ kơ tơlơi soh gih pô laih anŭn kơhma̱l bĕ

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi dân chẳng biết xấu hổ! Hãy nhóm hiệp lại, phải, hãy nhóm hiệp lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi dân chẳng biết xấu hổ!Hãy tập hợp lại, hãy tập hợp lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trước khi nghị quyết được ban hành, Và ngày giờ trôi qua như rơm rác, Trước khi cơn thịnh nộ của CHÚAGiáng xuống các ngươi, Trước khi ngày CHÚA nổi giận Giáng xuống các ngươi!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2ua ntej kws mej tsw tau raug muab lawv tswv moogyaam nkaus le tej npluag qoobkws cua ntsawj yaa taag,hab ua ntej kws Yawmsaub kev chim heevtsw tau lug txug mej,hab ua ntej kws tsw tau txug nubkws Yawmsaub npau tawg rua mej.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nhóm lại trước khi quá trễ,trước khi các ngươi bị thổi bay tứ tung như trấu,trước khi cơn thịnh nộ ghê gớm của Chúa đến cùng các ngươi,trước ngày giận dữ của Ngàiđến cùng các ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2hlâo kơ arăng puh pơđuaĭ hĭ ƀing gih kar hăng angĭn pưh pơđuaĭ hĭ hơkam pơdai,hlâo kơ hrơi anŭn truh tơdang Yahweh pơrơđah tơlơi hil prŏng Ñu ƀơi ƀing gih,laih anŭn pơkơhma̱l hĭ ƀing gih hrup hăng apui čuh pơrai hĭ abih bang tơlơi mơnơ̆ng gah anăp ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2trước khi mạng lịnh chưa ra, ngày giờ chưa qua như trấu, trước khi sự nóng giận của Đức Giê-hô-va chưa đến trên các ngươi, trước khi ngày thạnh nộ của Đức Giê-hô-va chưa đến trên các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trước khi chỉ thị được ban ra,Ngày giờ trôi qua như trấu bay đi;Trước khi cơn nóng giận của Đức Giê-hô-vaĐến trên các ngươi;Trước khi ngày thịnh nộ của Đức Giê-hô-vaĐến trên các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hỡi mọi người khiêm nhường trên đất, Là những người vâng giữ mạng lệnh Ngài, Hãy tìm cầu CHÚA! Hãy tìm sự công chính, Tìm đức khiêm nhường, Biết đâu anh chị em sẽ được CHÚA che chở trong ngày Ngài nổi giận!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Txhua tug kws txu fwjchim huv lub tebchaws nuavhab ua lawv le Yawmsaub qhamas ca le nrhav Yawmsaub.Ca le nrhav txujkev ncaaj nceeg,ca le nrhav ncauj kev txu lub sab kuas qegmas tej zag mej yuav tau chaw nraim cevrua nub kws Yawmsaub npau tawg.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hỡi tất cả các ngươi là kẻ khiêm nhường,hãy đến cùng CHÚA,những ai vâng luật lệ Ngài.Hãy làm điều phải.Học tập đức khiêm nhường.May ra các ngươi sẽ thoát chếttrong ngày CHÚA nổi thịnh nộ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ơ abih bang mơnuih amăng anih lŏn anai jing ƀing đaŏ kơnang kơ Yahwehlaih anŭn tui gưt tơlơi Ñu pơđar,wơ̆t glaĭ kơkuh pơpŭ bĕ kơ Yahweh.Ngă bĕ tơlơi djơ̆ tơpă laih anŭn pơluă gŭ bĕ gih pô ƀơi anăp Yahweh.Tui anŭn, năng ai Ñu ƀu či pơkơhma̱l hĭ ƀing gih ôhtơdang Ñu pơkơhma̱l abih bang mơnuih mơnam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi các ngươi là mọi kẻ nhu mì của đất, làm theo mạng lịnh của Chúa, hãy tìm kiếm Đức Giê-hô-va, tìm kiếm sự công bình, tìm kiếm sự nhu mì, hoặc giả các ngươi sẽ được giấu kín trong ngày thạnh nộ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hỡi tất cả những người nhu mì trên đất,Là người thi hành mệnh lệnh của Chúa,Hãy tìm kiếm Đức Giê-hô-va,Hãy tìm kiếm sự công chính, tìm kiếm sự nhu mì;Có lẽ anh em sẽ được che chởTrong ngày thịnh nộ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thật, Ga-xa sẽ bị bỏ hoang, Ách-ca-lôn sẽ điêu tàn, Dân Ách-đốt sẽ bị đuổi đi giữa trưa, Dân Éc-rôn cũng sẽ bị bứng gốc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Lub moos Kaxa yuav tsw muaj tuabneeg nyob huv lawm,lub moos Akheloo yuav nyob do cuas ca,lub moos Asantau yuav raug muab lawv tswvrua thaus taav su,hab lub moos Ekhooyuav raug muab rhuav pov tseg.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sẽ không còn ai sống sót trong thành Ga-xa,thành Ách-kê-lôn sẽ bị tiêu diệt.Đến trưa thì Ách-đốt sẽ hoang vắng,còn dân cư Éc-rôn sẽ bị đuổi đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀu hơmâo hlơi pô či dŏ amăng plei prŏng Gaza dơ̆ng tah.Amăng plei prŏng Askelôn ƀu či hơmâo mơnuih dơ̆ng tah.Ƀing rŏh ayăt či puh pơđuaĭ hĭ ƀing ană plei mơ̆ng plei prŏng Asdôd ƀơi yang hrơi dơ̆ng,laih anŭn ƀing rŏh či puh pơđuaĭ hĭ ƀing ană plei mơ̆ng plei prŏng Ekrôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thật vậy, Ga-xa sẽ bỏ hoang, Ách-ca-lôn sẽ hoang vu; người ta sẽ đuổi dân cư Ách-đốt đương lúc giữa trưa, và Éc-rôn sẽ bị nhổ đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thật vậy, Ga-xa sẽ bị bỏ hoang,Ách-ca-lôn sẽ tiêu điều;Người ta sẽ đuổi Ách-đốt ra đi giữa trưa,Và Éc-rôn sẽ bị nhổ đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khốn thay cho dân Cơ-rết, sống ven biển! Lời CHÚA phán nghịch cùng các ngươi: “Khốn thay cho Ca-na-an, đất của dân Phi-li-tin! Ta sẽ tận diệt ngươi, cho đến nỗi không còn ai cư trú.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mej cov tuabneeg Khelethikws nyob ntawm ntug havtxwv 'e,mej yuav raug puam tsuaj lauj!Yawmsaub cov lug tawm tsaam mej lauj!Cov tuabneeg Khana‑aa, tebchaws Filixatee 'e,kuv yuav ua rua mej puam tsuaj tsw tseg ib tug le.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khốn cho các ngươilà kẻ sống bên bờ Địa-trung-hải,hỡi các ngươi là người Phi-li-tin!Lời CHÚA phán nghịch các ngươi,hỡi Ca-na-an, xứ của dân Phi-li-tin.“Ta sẽ tiêu diệt các ngươiđến nỗi không còn ai sống sót.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Răm ƀăm yơh kơ ƀing gih, Ơ ƀing Keret,jing ƀing hơdip kơtuai ha̱ng ia rơsĭ.Yahweh hơmâo phat kơđi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih laih yơh,Ơ Kanaan, jing anih lŏn ƀing Philistia.Ñu či pơrai hĭ ƀing gih yơhlaih anŭn ƀu hơmâo ôh hlơi pô amăng ƀing gih či dŏ glaĭ pơ anih anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khốn thay cho dân cư ở miền biển, tức là dân tộc Cơ-rết! Hỡi Ca-na-an là đất của người Phi-li-tin, lời của Đức Giê-hô-va cũng nghịch cùng các ngươi; ta sẽ hủy diệt ngươi cho đến không còn dân cư nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khốn cho cư dân miền duyên hải,Tức là dân Cơ-rết!Hỡi Ca-na-an là đất của người Phi-li-tin,Lời Đức Giê-hô-va cũng nghịch cùng các ngươi:“Ta sẽ tiêu diệt ngươiCho đến khi không còn dân cư nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Miền ven biển sẽ trở thành đồng cỏ, Nơi bọn chăn đào giếng dựng ràn cho chiên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Cov tebchaws kws nyob ntawm ntug havtxwv 'e,mej yuav ua tshaav zaub rua luas yug yaaj,ua nkuaj rua luas kaw yaaj kaw tshws.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vùng đất dọc theo Địa-trung-hảinơi các ngươi sinh sống,sẽ trở thành đồng cỏ, ruộng nương cho kẻ chăn chiên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Anih lŏn ƀing gih jĕ ƀơi ha̱ng ia rơsĭ anŭn či jing hĭ ngol đang rơ̆k kơ hlô mơnơ̆ng,jing hĭ anih kơ ƀing wai triu đih đŏm laih anŭn jing war kơ khul triu dŏ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Miền biển sẽ trở nên đồng cỏ, với những lều của kẻ chăn và chuồng của bầy chiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Miền duyên hải sẽ trở thành đồng cỏ,Để những người chăn làm bãi thả chiênVà làm chuồng cho bầy chiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Những người còn sống sót trong dân Giu-đa Sẽ chiếm hữu miền ven biển. Họ sẽ chăn chiên tại đó, Họ sẽ nghỉ đêm trong các nhà bỏ hoang ở Ách-ca-lôn, Vì CHÚA là Đức Chúa Trời của họ sẽ thăm viếng họ, Và phục hồi đất nước họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Cov tebchaws kws nyob ntawm ntug havtxwvyuav poob ua cov Yuta kws tseed tshuav nyob le tug.Puab yuav yug yaaj hov ntawdhab thaus tsaus ntujpuab yuav pw huv Akheloo tej vaaj tse,tsua qhov Yawmsaub kws yog puab tug Vaajtswvyuav mob sab puabyuav pub puab rov vaam meej le qub.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nó sẽ thuộc về con cháu Giu-đalà kẻ còn sống sót.Họ sẽ thả chiên mình ăn cỏ ở đó,và ngủ đêm trong các nhà cửacủa Ách-kê-lôn.CHÚA là Thượng-Đế của họsẽ chăm sóc họvà phục hồi đời sống của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing dŏ so̱t mơ̆ng kơnung djuai Yudah yơh či mă tŭ anih lŏn gih.Ƀing gơñu či wai hlô mơnơ̆ng rong gơñu pơ anih anŭnlaih anŭn đih đŏm amăng khul plei prŏng Askelôn anŭn.Yahweh Ơi Adai gơñu yơh či dŏ hrŏm hăng ƀing gơñulaih anŭn Ñu ngă brơi kơ ƀing gơ̆ đĭ kơyar lar rai lu dơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Miền ấy sẽ thuộc về phần sót lại của nhà Giu-đa; chúng nó sẽ chăn trong các nơi đó, ban tối sẽ nghỉ trong các nhà của Ách-ca-lôn; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng nó sẽ thăm viếng chúng nó, và đem phu tù chúng nó trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Miền ấy sẽ thuộc về phần sót lại của nhà Giu-đa;Họ sẽ chăn chiên tại đó.Buổi tối, họ sẽ nghỉ đêmTrong các nhà của Ách-ca-lôn;Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của họ sẽ thăm viếng họ,Và đem dân bị lưu đày của họ trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA phán: “Ta có nghe lời sỉ nhục của dân Mô-áp, Và lời mắng nhiếc của dân Am-môn. Chúng nó sỉ nhục dân Ta, Và khoe khoang vì đã xâm lấn bờ cõi dân Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Kuv tub nov cov Mau‑a tshev,kuv tub nov cov Aamoo thuaj.Puab tshev kuv cov tuabneeghab puab khaav quas ntxhastxug puab tej nrwm teb nrwm chaw.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta đã nghe lời nhục mạđến từ xứ Mô-ápvà những tiếng đe dọacủa dân Am-môn.Chúng đã sỉ nhục dân tavà hăm dọa chiếm xứ của dân ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yahweh Dưi Kơtang laĭ tui anai,“Kâo hơmâo hơmư̆ laih ƀing Môab djik djaklaih anŭn ƀing Ammôn pơmlâo hĭ ƀing ană plei Kâo,laih anŭn ƀing gơñu pơhiăp pơgao pơangkiăng sua mă hĭ anih lŏn ƀing gơ̆.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta đã nghe lời Mô-áp chế báng, lời con cái Am-môn sỉ nhục, chúng nó xỉ vả dân ta, khoe mình nghịch cùng bờ cõi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Ta đã nghe lời nhạo báng của Mô-áp,Lời sỉ vả của dân Am-môn;Chúng nhạo báng dân Ta,Khoe khoang về việc chúng xâm lấn lãnh thổ dân Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vậy nên, Ta là CHÚA Vạn Quân, Là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ trở nên như Sô-đôm, Và Am-môn sẽ như Gô-mô-rơ. Đất nước chúng sẽ mãi mãi hoang vu, Chỉ có gai gốc và ruộng muối. Những người sống sót trong dân Ta sẽ cướp bóc chúng Và xâm chiếm lãnh thổ chúng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkauskws yog cov Yixayee tug Vaajtswv has tas,“Vem le nuav, kuv yeej muaj txujsa nyob,mas cov Mau‑a yuav zoo yaam le lub moos Xauntoo,cov Aamoo yuav zoo yaam le lub moos Kaumaula.Puab tebchaws yuav caj haav nroj zaub kis,caj qhov ntsev hab yuav caj quav poj ib txhws.Kuv haiv tuabneeg kws tseed tshuav nyobyuav moog lws puab,hab kuv cov tuabneeg kws tseed muaj nyobyuav txeeb tau tej tebchaws hov lug ua puab tug.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì thế Đấng Toàn Năng,Thượng-Đế của Ít-ra-en phán,“Thật như ta hằng sống,Mô-áp sẽ bị tiêu diệt như Xô-đôm,còn Am-môn sẽ như Gô-mô-rơ—chỉ còn lại một đống cỏ dại,một hầm muối, một nơi đổ nát đời đời.Những dân còn sống sót của tasẽ chiếm đoạt những gì họ muốn từ chúng nó;dân còn sót lại của ta sẽ chiếm xứ chúng nó.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo yơh jing Yahweh hơdip,jing Ơi Adai Pô wai pơgang ƀing Israel.Tui anŭn, Kâo ƀuăn sĭt tui anai,“Kâo či pơdjai hĭ abih ƀing Môab laih anŭn ƀing Ammôn yơh,kar hăng Kâo hơmâo ngă laih kơ ƀing mơnuih amăng plei pơnăng Sedôm hăng Gomôrrah.Khul anih lŏn gơñu či jing hĭ anih hra tơba ƀu hơmâo hlơi pô dưi jŭ pla dơ̆ng tah.Kơnơ̆ng rơ̆k đôč či čăt đĭ pơ anih anŭn.Ƀing ană plei Kâo jing ƀing dŏ so̱t yơhči sua mă hĭ khul mŭk dram ƀing Môab hăng ƀing Ammôn,laih anŭn mă tŭ hĭ anih lŏn kŏng ngăn gơñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy nên, Đức Giê-hô-va vạn quân, tức là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán rằng: Thật như ta hằng sống, Mô-áp chắc sẽ giống như Sô-đôm, và con cái Am-môn sẽ giống như Gô-mô-rơ, thành ra một nơi đầy gai gốc, một hầm muối, một chỗ hoang vu đời đời; những kẻ sống sót của dân ta sẽ cướp bóc chúng nó, phần sót lại của dân ta sẽ được chúng nó làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì vậy, Đức Giê-hô-va vạn quân,Là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán rằng:“Thật như Ta hằng sống!Mô-áp sẽ giống như Sô-đômVà dân Am-môn sẽ giống như Gô-mô-rơ;Chúng sẽ trở thành một nơi đầy gai góc,Một hầm muối, một chỗ hoang vu đời đời.Những người sống sót của dân Ta sẽ cướp phá chúng,Dân sót của Ta sẽ chiếm đất đai chúng làm sản nghiệp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đó là hình phạt vì tội ngạo mạn của chúng, Vì chúng đã sỉ nhục dân của CHÚA Vạn Quân, Và khoe khoang vì đã xâm lấn bờ cõi dân Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tej nuav yog pauj qhov kws puab khaav theeb,vem puab saib tsw taughab thuaj Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkausle tuabneeg lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đó là giá mà Mô-áp và Am-mônphải trả về tội tự phụ,vì chúng đã sỉ nhục và chế giễudân tộc của CHÚA Toàn Năng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang či pơkơhma̱l hĭ ƀing Môab hăng ƀing Ammôn,yuakơ ƀing gơñu jing ƀing pơgao pơang pôlaih anŭn hơmâo pơmlâo hĭ laih ƀing ană plei Yahweh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Điều đó xảy đến cho chúng nó vì chúng nó kiêu ngạo, sỉ vả và khoe mình nghịch cùng dân của Đức Giê-hô-va vạn quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đó là điều chúng bị báo trả về sự kiêu ngạo của mình,Vì chúng đã nhạo báng và khoe khoangChống lại dân của Đức Giê-hô-va vạn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng sẽ khiếp sợ CHÚA, Ngài sẽ bỏ đói mọi thần trên thế giới. Bấy giờ mọi dân trong mọi nước sẽ thờ lạy Ngài Ngay trên đất nước mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yawmsaub yuav ua rua puabntshai nwg kawg nkaus le,vem yog Yawmsaub ua rua txhua tug daabhuv lub qaab ntuj nuavntxaug ntxaug qhuav quas qhawv.Mas txhua lub tebchaws huv nplajtebyuav khoov ntshws pe hawm Yawmsaubrua huv nyag lub tebchaws.

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA sẽ khiến chúng hoảng sợ,vì Ngài sẽ tiêu diệt các thần trên đất.Rồi mọi người ở những nơi xa xôisẽ đều thờ phụng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Yahweh či pơhuĭ pơbra̱l hĭ ƀing gơñu.Ñu či ngă kơ abih bang yang rơba̱ng amăng abih lŏn tơnah jing hĭ đôč đač,laih anŭn abih bang lŏn čar či kơkuh pơpŭ kơ Ñu,rĭm kơnung djuai amăng anih lŏn gơñu pô yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va sẽ tỏ ra là đáng sợ cho chúng nó; vì Ngài sẽ làm cho các thần trên đất chịu đói; và người ta ai nấy sẽ từ nơi mình thờ lạy Ngài, dầu hết thảy các cù lao các nước cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đối với chúng, Đức Giê-hô-va thật đáng khiếp sợ,Vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả các thần trên đất,Và ai nấy sẽ thờ lạy Ngài ngay tại chỗ mình,Tất cả hải đảo của các nước cũng vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA phán: “Còn các ngươi, dân Ê-thi-ô-bi, Các ngươi sẽ chết vì gươm của Ta.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12“Cov tuabneeg Khuj 'e,mej yuav raug kuv nav ntaaj tua taag hab.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Các ngươi là dân Cút sẽ bị gươm ta giết.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yahweh ăt ngă kơ ƀing rŏh ayăt pơdjai hĭ ƀing Kus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi dân cư Ê-thi-ô-bi, các ngươi cũng sẽ bị đâm bởi gươm ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Còn các ngươi, hỡi dân Cút!Các ngươi sẽ bị giết bởi gươm Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài cũng sẽ dang tay ra đánh phương bắc: Ngài sẽ hủy diệt dân A-si-ri, Và Ngài sẽ khiến thành Ni-ni-ve trở nên hoang địa, Khô cằn như sa mạc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yawmsaub yuav tsaa nwg txhais tegntaus lub tebchaws kws nyob saab peghab ua rua Axilia puam tsuaj,hab yuav ua rua lub nroog Ninavepob taag nyob do cuas ca,hab yuav qhuav quas qhawvyaam le ntuj nraag teb do.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi CHÚA sẽ quay nghịch phương Bắcvà tiêu diệt A-xy-ri.Ngài sẽ biến Ni-ni-ve trở thành hoang tànvà khô khan như sa mạc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Yahweh či yua tơlơi dưi kơtang Ñu yơhkiăng pơrai hĭ ƀing Assiria.Ñu či ngă kơ plei phŭn Nineweh jing hĭ răm rai ƀu hơmâo mơnuih dŏ ôh,jing anih thu krô hrup hăng tơdron ha̱r yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đoạn, Đức Giê-hô-va sẽ dang tay về phía bắc, sẽ hủy diệt A-si-ri, làm cho Ni-ni-ve hoang vu, thành ra một chỗ khô khan như đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va sẽ dang tay về phía bắc,Ngài sẽ hủy diệt A-si-ri,Và làm cho Ni-ni-ve trở nên một nơi hoang vu,Một chỗ khô khan như sa mạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các đàn bò, đàn chiên, và thú vật mọi loài Sẽ nằm nghỉ giữa thành. Chim cú cũng làm tổ trên đỉnh các cột nhà, Kêu vọng qua cửa sổ. Đến ngưỡng cửa đã thấy cảnh đổ nát vì mọi thứ gì trong nhà bằng gỗ bá hương đã bị dỡ đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tej nam paab tsaj txhuhab ib puas tsaav yaam tsaj qusyuav pw huv plawv lub nroog hov.Loov nyuas hab loov nyuas qabyuav lug nyob sau tej hauv ncej tse.Plaas yuav lug quaj ntawm tej qhov rais,hab uab voj yuav quaj zum quas zawgntawm tej paws rooj.Tej ntsaa tsev kws xuas ntoo cab uanyob zab tshaav raug naag xwb.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các bầy súc vậtsẽ nằm nghỉ ngơi nơi đó, cùng với các dã thú.Chim cú và quạ sẽ đậutrên các trụ đá.Chim cú sẽ kêu lên qua cửa sổ,Quạ sẽ đậu trên các ngạch cửa chính,Chúng sẽ mổ và phá hưcác đồ trang hoàngtrên những tấm vách gỗcủa các toà nhà.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Anih anŭn či jing hĭ anih kơ khul triu bơbe, rơmôlaih anŭn djŏp mơta djuai hlô mơnơ̆ng či pun pơ anih anŭn.Khul čim tŏ či dŏ amăng anih răm rai anŭn laih anŭn mơñi mơ̆ng amăng phă̱ yơh.Khul čim ak či mơñi ƀơi bah amăng sang.Ƀing rŏh ayăt či ruh pơđuaĭ hĭ abih khul kơyâo sar mơ̆ng pưk sang anih anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Những bầy thú vật sẽ nằm ở giữa nó; hết thảy các loài thú khác, cả đến chim bồ nông và con nhím cũng ở trên những đầu trụ nó. Tiếng chim kêu nghe nơi cửa sổ, sự hoang vu ở nơi ngạch cửa, và những mái gỗ bá hương đã bị dỡ đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các bầy thú vật sẽ nằm ở giữa thành;Tất cả các loài thú khác,Kể cả chim bồ nông và con nhím,Cũng ở trên những đầu cột.Tiếng chim hót vang qua cửa sổ,Cảnh hoang tàn ở nơi ngưỡng cửa,Vì mọi thứ bằng gỗ bá hương đã bị dỡ đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đó là số phận của thành dương dương tự đắc, Tưởng mình trị vì yên ổn, Và tự nhủ trong lòng: “Ta đây, ngoài ta, không còn ai cả!” Thật nó sẽ trở thành hoang địa, Hang động cho thú rừng. Ai đi ngang qua thành sẽ huýt sáo khinh chê, Hất tay xua đuổi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Nuav yog lub nroog kws nyob khaav quas ntxhashab tso sab quas lug,yog lub nroog kws xaav huv lub sab tas,“Tsuas yog kuv xwb,tsw muaj leejtwg zoo cuag kuv lawm.”Tub yog lub nroog kws nyob do cuas caua chaw rua tsaj qus pw.Txhua tug kws taug kev tuajzwg ncauj nqug nrwg rua lub nroog Ninave.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nó từng là thành nhộn nhịp và vui vẻ.Mọi người tưởng rằng mình an toàn.Chúng cho rằng Ni-ni-ve là thành lớn nhất thế giới,nhưng nó sẽ bị tiêu hủy,trở thành nơi ở cho muông thú.Người qua kẻ lại đều huýt sáo, lắc đầu chế giễu nó,khi nhìn thấy nó bị tiêu điều.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Anŭn yơh jing tơlơi či truh kơ khul pưk sang amăng plei prŏng anŭn,yuakơ ană plei anŭn pơgao pơang kơ tơlơi kơtang gơñu pôlaih anŭn ƀing gơñu pơmĭn gơñu klaih hĭ laih mơ̆ng tơlơi hyưt huĭ.Ƀing gơñu pơmĭn plei prŏng gơñu jing sa boh plei prŏng hloh amăng lŏn tơnah anai,samơ̆ plei anŭn či jing hĭ răm rai abih laih anŭn jing hĭ anih dŏ kơ hlô mơnơ̆ng glai.Abih bang hlơi pô găn ƀơi anih anŭn, gơñu či klao mưč djik djak yơhlaih anŭn gơñu hơƀak drak kơ plei anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Kìa, thành vui vẻ nầy đã ở yên không lo lắng và nói trong lòng mình rằng: Ta đây, ngoài ta không còn ai hết! Nó đã trở nên hoang vu, làm chỗ nằm cho loài thú vật là dường nào! Phàm kẻ đi qua sẽ khoa tay mà nhạo cười!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thành nhộn nhịp nầy đã an nhiên tự đắc mà nói rằng:“Ta đây, ngoài ta không còn ai cả!”Thế mà bây giờ nó đã trở nên hoang vu,Làm chỗ nằm nghỉ cho các loài thú!Mọi người qua lại đều huýt sáo vẫy tay nhạo cười!