So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version(NIV)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV, thov koj mloogkuv tej lus thov,thiab mloog kuv lub suab uas thov koj pab!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con;Nguyện tiếng kêu cứu của con thấu đến tai Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ Yêhôwa, hmư̆ bĕ klei kâo wah lač;brei klei kâo ur kwưh truh kơ ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu nguyện của tôi; Nguyện tiếng kêu cứu của tôi thấu đến Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

1O Ziouv aac, tov muangx yie daux gaux nyei waac.Tov bun yie heuc jienv jouh nyei waac taux meih nyei m'normh.

New International Version (NIV)

1Hear my prayer, Lord; let my cry for help come to you.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum kuv raug kev txomnyem,thov koj tsis txhob khiav nkaum kuv!Thov koj tig ntsej mloog kuv tej lusthiab teb kuv thaum kuv thov koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin đừng ẩn mặt Ngài khỏi con trong ngày con gặp hoạn nạn;Xin nghiêng tai nghe tiếng con đang khẩn thiết kêu cầu;Trong ngày con cầu khẩn, xin Ngài mau nhậm lời con,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Đăm mdăp ƀô̆ mta ih mơ̆ng kâo ôhêjai hruê kâo mâo klei knap mñai;mđing knga ih kơ kâo.Ti hruê kâo iêu wah lač, brei ih lŏ wĭt lač kơ kâo djăl!

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin chớ lánh mặt cùng tôi Khi tôi bị khốn khó; Xin lắng tai nghe Và mau mau đáp lời khi tôi cầu khẩn.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie zuqc kouv naanc nyei ziangh hoc,tov maiv dungx buang meih nyei hmien maiv mangc yie.Tov baeng m'normh muangx yie.Yie haaix zanc heuc tov siepv-siepv nyei dau yie.

New International Version (NIV)

2Do not hide your face from me when I am in distress. Turn your ear to me; when I call, answer me quickly.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Kuv txojsia tabtom yuav ploj mus ibyam li cov pa ncho;thiab kuv lub cev tabtom kub cuaghluavtaws hlawv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì những ngày của đời con đang tan đi như mây khói,Các xương cốt con như đang bị nung đốt giữa lò lửa hừng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah hruê kâo dôk hdĭp luč đuĕ msĕ si săp pui;leh anăn klang kâo hlơr msĕ si pui ƀơ̆ng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì các ngày tháng đời tôi tiêu tan như mây khói;Xương cốt tôi đốt cháy như than lửa đỏ.

Ging-Sou (IUMINR)

3Weic zuqc yie nyei hnoi-nyieqc hnangv douz-sioux mitc nzengc.Yie nyei mbungv yaac hnangv douz buov jienv nor.

New International Version (NIV)

3For my days vanish like smoke; my bones burn like glowing embers.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Kuv raug luag tsuj ntog ib yam li tejnroj qhuav;kuv thiaj tsis nco qab los noj kuv covmov lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lòng con như cỏ xanh bị giập nát và đang héo hon tàn tạ;Thân thể con chẳng còn màng đến việc ăn uống chút nào.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ai tiê kâo êdu ai leh anăn krô msĕ si rơ̆k;kâo wơr bĭt ƀơ̆ng huă.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lòng tôi như cỏ xanh bị giập nát Và khô héo vì tôi quên cả ăn uống;

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie nyei hnyouv zuqc siang hnangv miev nor nyaux nqaai,yie zungv maiv jangx nyanc hnaangx.

New International Version (NIV)

4My heart is blighted and withered like grass; I forget to eat my food.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv ntsaj laws; kuv lub cev tshuavtawv qhwv pobtxha lawm xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì tiếng rên rỉ của con,Thân thể con giờ đây chỉ còn da bọc xương.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyua asăp kâo krao,kâo êwang snăk tơl klang kâo êdah.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi chỉ còn xương bọc daVì than khóc nhiều.

Ging-Sou (IUMINR)

5Laaix yie njunh duqv mbui,yie nyei sin ziouc kungx ndopv buang jienv mbungv hnangv.

New International Version (NIV)

5In my distress I groan aloud and am reduced to skin and bones.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Kuv zoo li tus noog uas nyob tomtiaj suabpuam,zoo ib yam li tus plas uas nyob hauvlub zos uas do cuas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con như con bồ nông trong đồng không mông quạnh;Con như con cú mèo đơn độc giữa đồng hoang.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kâo jing msĕ si tlang grư̆ hlăm kdrăn tač,msĕ si mkao hlăm dliê êhŏng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi giống như diều hâu trong sa mạc, Như chim cú ở những nơi hoang tàn.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie hnangv yiem deic-bung-huaang nyei domh jaangv,hnangv yiem lomc-huaang nyei norqc guv long nor.

New International Version (NIV)

6I am like a desert owl, like an owl among the ruins.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Kuv pw tsis tsaug zog li;kuv zoo ib yam li tus noog uas nyobkho siab khuav saum rutsev;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con nằm đây thao thức suốt đêm thâu;Con như con chim đơn độc trên mái nhà.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Kâo krŏng, leh anăn kâo jing msĕ si sa drei čĭmdôk hjăn ti dlông čuôr găp.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tôi thao thức; tôi giống như Chim sẻ cô đơn trên mái nhà.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie bueix maiv njormh,yie hnangv norm norqc ndoqc yiem biauv-ngorh gu'nguaaic.

New International Version (NIV)

7I lie awake; I have become like a bird alone on a roof.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Kuv cov yeebncuab tuaj thuam kuvtas hnub;cov neeg uas tuam mom kuv tuavkuv lub npe foom tsis zoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ thù ghét con cứ sỉ nhục con suốt ngày;Những kẻ nhạo báng con đã lấy tên con ra nguyền rủa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Phung roh kâo dlao wač kơ kâo jih hruê;leh anăn phung mưč kơ kâo yua anăn kâo tăm pah.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Suốt ngày những kẻ thù nhục mạ tôi; Những kẻ chế nhạo tôi dùng tên tôi để nguyền rủa.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie nyei win-wangv ziangh hnoi huotv yie.Ki yie wuov deix longc yie nyei mbuox zioux mienh.

New International Version (NIV)

8All day long my enemies taunt me; those who rail against me use my name as a curse.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9-10Vim koj chim thiab npautaws,kuv thiaj noj tshauv ib yam li noj mov,thiab haus dej los haus tau kuv cov kua muag.Koj muab kuv nqa thiab laim povtseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thật vậy, con như kẻ ăn tro thay cho cơm bánh,Nước uống của con hòa lẫn nước mắt của con,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kyuadah kâo ƀơ̆ng hbâo hrô kơ kpŭng,leh anăn kâo bi lŭk êa kâo mnăm mbĭt hŏng êa ală,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tôi đã ăn tro bụi thay cho bánh; Thức uống tôi hòa lẫn với nước mắt,

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie nyanc saaiv dorngx hnaangx,yie hopv nyei ga'naaiv yaac zorpc jienv wuom-mueic,

New International Version (NIV)

9For I eat ashes as my food and mingle my drink with tears

Vajtswv Txojlus (HWB)

9-10Vim koj chim thiab npautaws,kuv thiaj noj tshauv ib yam li noj mov,thiab haus dej los haus tau kuv cov kua muag.Koj muab kuv nqa thiab laim povtseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bởi vì con đã bị Ngài giận và giáng cơn thịnh nộ,Bởi vì Ngài đã nhấc con lên và quăng con ra ngoài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10kyua klei ih ngêñ ktang;kyuadah ih duñ mă kâo leh anăn hwiê hĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì cơn phẫn nộ và giận dữ của Ngài; Vì Ngài đưa tôi lên và ném tôi ra xa.

Ging-Sou (IUMINR)

10weic zuqc meih qiex jiez nouz yie,meih zungv zorqv yie daaih aengx zoi guangc mingh.

New International Version (NIV)

10because of your great wrath, for you have taken me up and thrown me aside.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Kuv txojsia zoo ib yam li tus duabntxoov ntxoo thaum yuav tsaus ntuj;kuv zoo ib yam li tej nroj uas qhuav lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thật, những ngày của đời con như chiếc bóng ngã dài;Con đang bị héo khô như cỏ dại.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Hruê kâo dôk hdĭp jing msĕ si êyui ti mmăt wai băk;kâo dliu msĕ si rơ̆k.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày tháng đời tôi như bóng hoàng hôn kéo dài;Tôi khô héo như cỏ.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie nyei hnoi-nyieqc se hnangv nziemx-yaangh nyei dongh linh.Yie hnangv miev nor nyaux nqaai.

New International Version (NIV)

11My days are like the evening shadow; I wither away like grass.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tiamsis tus TSWV, koj zaum saumkoj lub zwmtxwv mus ibtxhis;txhua tiam neeg yuav nco ntsoov koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Còn Ngài, CHÚA ôi, Ngài sẽ ngự trị mãi mãi;Danh Ngài sẽ được truyền tụng từ đời nọ đến đời kia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ƀiădah ih, Ơ Yêhôwa, jing mtao dôk hlŏng lar;anăn ih dôk hlăm jih jang ênuk.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng lạy CHÚA, chính Ngài vẫn ngự trên ngai mãi mãi; Danh Ngài còn đến đời đời.

Ging-Sou (IUMINR)

12Mv baac Ziouv aac, meih yietc liuz zueiz weic.Doic jiex doic oix jangx meih nyei mengh.

New International Version (NIV)

12But you, Lord, sit enthroned forever; your renown endures through all generations.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Koj yuav sawv tsees los hlub Xi-oos;rau qhov twb txog lub sijhawm uashlub Xi-oos lawm;lub sijhawm uas teem cia los txog lawm lauj!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cầu xin Ngài trỗi dậy và tỏ lòng thương xót đối với Si-ôn,Vì thời điểm ban ơn cho nó đã đến;Phải, kỳ của nó đến rồi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ih srăng kgŭ leh anăn pap kơ ƀuôn Siôn;kyuadah truh leh hruê pap kơ ñu,hruê bi kčah truh leh.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài sẽ đứng lên và thương xót Si-ôn; Vì đây là lúc Ngài ban ân huệ cho Si-ôn; Vì thời điểm ấn định đã đến.

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih oix jiez daaih korv-lienh ⟨Si^on⟩weic zuqc korv-lienh ninh nyei ziangh hoc taux aqv.Dingc daaih nyei ziangh hoc zungv taux aqv.

New International Version (NIV)

13You will arise and have compassion on Zion, for it is time to show favor to her; the appointed time has come.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Koj cov tubtxib nyiam Xi-oos kawg li,txawm yog Xi-oos raug rhuav puastsuajua tej pawg pobzeb lawm los lawvtseem tshua nws kawg li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các tôi tớ Ngài quý mến từng viên đá của nó,Thậm chí đến bụi đất của nó cũng làm cho họ xúc động.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kyuadah phung dĭng buăl ih khăp kơ boh tâo ñu;diñu pap kơ bruih lăn ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì các tôi tớ Ngài vẫn yêu quý những viên đá thành Si-ôn Và thương xót cả đến bụi đất của nó nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

14Meih nyei bou hnamv Si^on Zingh nyei la'bieiv,korv-lienh ninh zuqc baaic njiec nyei nie-mbung.

New International Version (NIV)

14For her stones are dear to your servants; her very dust moves them to pity.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Txhua haivneeg yuav ntshai tus TSWV;txhua tus vajntxwv uas nyob hauvntiajteb no yuav ntshai nws lub hwjchim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các nước sẽ kính sợ danh CHÚA;Tất cả các vua chúa thế gian sẽ kính trọng vinh hiển của Ngài,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Phung găp djuê mnuih srăng huĭ mpŭ kơ anăn Yêhôwa,jih jang phung mtao ti lăn ala srăng huĭ mpŭ kơ klei guh kơang ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bấy giờ các nước sẽ kính sợ danh CHÚAVà mọi vua trên đất sẽ kính trọng vinh quang Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

15Maanc fingx oix gamh nziex Ziouv nyei mengh,lungh ndiev nyei hungh oix gamh nziex meih nyei njang-laangc.

New International Version (NIV)

15The nations will fear the name of the Lord, all the kings of the earth will revere your glory.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Thaum tus TSWV rov txhim kho lubnroog Xi-oos dua tshiab,nws lub hwjchim yuav tshwm rausawvdaws pom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì CHÚA sẽ xây dựng lại Si-ôn,Và Ngài sẽ hiện ra trong vinh quang của Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Kyuadah Yêhôwa srăng mdơ̆ng ƀuôn Siôn;ñu srăng bi êdah hlăm klei guh kơang ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì CHÚA sẽ xây dựng lại thành Si-ôn;Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang.

Ging-Sou (IUMINR)

16Weic zuqc Ziouv oix ceix Si^on.Ninh oix yiem ninh nyei njang-laangc hinc cuotv daaih.

New International Version (NIV)

16For the Lord will rebuild Zion and appear in his glory.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Nws yuav mloog nws haivneeg uastsis muaj leejtwg mob siab rau tej lus thov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của những người cùng khốn;Ngài sẽ không khinh dể lời cầu khẩn của họ bao giờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ñu srăng tŭ klei phung knap mñai wah lač,ñu amâo bi êmut kơ klei digơ̆ wah lač ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của những kẻ khốn cùng Và không khinh thường lời nài xin của họ.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh oix muangx jomc kouv nyei mienh daux gaux.Ninh maiv mangc piex ninh mbuo jouh nyei waac.

New International Version (NIV)

17He will respond to the prayer of the destitute; he will not despise their plea.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Cia li muab tej uas tus TSWV tau uatas los lawmsau cia rau tej neeg yav tom ntej tau nyeemkom cov neeg uas tseem yuav yug losthiaj paub qhuas Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ước gì điều ấy sẽ được ghi lại cho thế hệ đến sau,Ðể những người chưa sinh ra sẽ ca ngợi CHÚA,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Brei arăng čih pioh klei anei kơ ênuk êdei;čiăng kơ phung ƀuôn sang arăng ka kkiêng ôh srăng bi mni kơ Yêhôwa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy ghi chép điều này cho thế hệ mai sau; Một dân sẽ được tạo nên sẽ ca ngợi CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

18Oix zuqc zorqv naaiv deix sic fiev jienv weic hoz doic zeiv-fun,bun maiv gaengh cuotv seix nyei mienh hiuv duqv ceng Ziouv.

New International Version (NIV)

18Let this be written for a future generation, that a people not yet created may praise the Lord:

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tus TSWV ntsia saum nws lub chawdawbhuv saum ntuj tuaj,nws nyob saum ntuj ntsia tuaj rau hauv ntiajteb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì từ nơi thánh trên cao Ngài nhìn xuống;Từ trời cao CHÚA nhìn xuống thế gian,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Yêhôwa dlăng leh mơ̆ng anôk doh jăk ñu ti dlông;mơ̆ng adiê ñu dlăng kơ lăn ala,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì từ nơi cao cả thánh khiết CHÚA nhìn xuống; Từ trời Ngài nhìn xuống trái đất;

Ging-Sou (IUMINR)

19“Ziouv yiem ninh hlang jiex nyei cing-nzengc dorngx mangc njiec,yiem lungh gu'nguaaic mangc lungh ndiev,

New International Version (NIV)

19“The Lord looked down from his sanctuary on high, from heaven he viewed the earth,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nws hnov cov neeg uas raug txim tej suab quajthiab nws tso cov neeg uas raug luagrau txim kom dim kev tuag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðể lắng nghe tiếng rên xiết của những kẻ bị tù đày,Ðể giải thoát những người đang mang án tử hình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20čiăng hmư̆ klei phung mnă krao;čiăng bi mtlaih phung arăng pioh leh kơ klei djiê.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Để nghe lời than khóc của kẻ bị tù Và giải phóng những người bị định phải chết;

Ging-Sou (IUMINR)

20weic muangx zuqc wuonx nyei mienh njunh nyei qiex,weic bungx nqoi zuqc dingc daix daic nyei mienh,”

New International Version (NIV)

20to hear the groans of the prisoners and release those condemned to death.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thiab neeg yuav piav nws lub npehauv Xi-oos,thiab neeg yuav qhuas nws nyobhauv lub nroog Yeluxalees,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ người ta sẽ truyền tụng danh CHÚA tại Si-ôn,Và họ sẽ ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Čiăng kơ phung mnuih dưi hưn anăn Yêhôwa hlăm ƀuôn Siôn,leh anăn bi mni kơ ñu hlăm ƀuôn Yêrusalem

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hầu cho danh của CHÚA được công bố ở Si-ôn Và lời ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem;

Ging-Sou (IUMINR)

21weic bun mienh yiem Si^on zunh Ziouv nyei mengh,yiem Ye^lu^saa^lem yaac ceng ninh.

New International Version (NIV)

21So the name of the Lord will be declared in Zion and his praise in Jerusalem

Vajtswv Txojlus (HWB)

22rau thaum uas ntau haivneeg thiabntau lub tebchaws tuaj sib sau ua ke pehawm tus TSWV.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mỗi khi các dân cùng nhau nhóm lại,Tức khi các quốc gia họp nhau thờ phượng CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22tơdah phung ƀuôn sang bi kƀĭnmbĭt hŏng lu ƀuôn ala mtao čiăng kkuh mpŭ kơ Yêhôwa.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi các dân, các vương quốc Họp nhau lại để phụng vụ CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

22Wuov zanc maanc fingx caux maanc guoqvziouc gapv zunv zaangc Ziouv.

New International Version (NIV)

22when the peoples and the kingdoms assemble to worship the Lord.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus TSWV txo kuv lub zog rauthaum kuv tseem hluas;nws txiav kuv txojsia kom kuv uaneej nyob tsis ntev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngài đã làm cho sức lực của tôi ra yếu đuối;Ngài đã rút ngắn tuổi thọ của đời tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Yêhôwa brei kâo jing awăt êjai kâo ăt hdĭp,ñu bi hrŏ leh hruê kâo.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngài làm cho sức lực tôi suy yếu ngay giữa đường đời;Ngài cắt ngắn ngày tháng đời tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

23Yie corc lunx nyei ziangh hoc ninh bun yie mau,ninh jamv yie nyei siouc nyuonh nangv.

New International Version (NIV)

23In the course of my life he broke my strength; he cut short my days.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Vajtswv, thov koj tsis txhob coj kuvmus thaum kuv tseem yog ib nrab neej.Tus TSWV, koj yog tus uas nyob mus ibtxhis;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì thế tôi thưa rằng, “Ðức Chúa Trời của con ôi,Xin đừng cất mạng sống con giữa số ngày của đời con,Vì những năm của Ngài sẽ còn đến đời đời.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Kâo lač, Ơ Aê Diê kâo, đăm brei kâo djiê ôh êlâo kơ kâo mduôn;ih dôk hdĭp hlăm jih jang ênuk.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời tôi, các năm Ngài tồn tại đời đời; Xin chớ cắt ngắn các ngày của đời tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

24Yie gorngv, “O yie nyei Tin-Hungh aac,yie ziangh taux ndaamv-seix hnangv,tov maiv dungx gaengh dorh yie mingh.Meih ganh nyei hnyangx-daauh yietc liuz yiem taux maanc gouv maanc doic.

New International Version (NIV)

24So I said: “Do not take me away, my God, in the midst of my days; your years go on through all generations.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25thaum chivkeeb koj txhais tes tsimlub ntiajteb thiab tsim lub ntuj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Từ thuở xưa Ngài đã lập nền trái đất;Các tầng trời là công việc do tay Ngài dựng nên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25 Ênuk đưm ih ngă atur kơ boh lăn;leh anăn jih adiê jing bruă kngan ih ngă.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Từ xưa, Ngài lập nên trái đất; Tay Ngài làm ra các tầng trời.

Ging-Sou (IUMINR)

25Dongh cor meih liepc ndau nyei gorn-ndoqv,lungh meih ganh nyei buoz zeix daaih.

New International Version (NIV)

25In the beginning you laid the foundations of the earth, and the heavens are the work of your hands.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tej ntawd yuav ploj mus tas,tiamsis koj yuav nyob mus ibtxhis;tej ntawd yuav txawj qub thiabntuag ib yam li tej tsoos tsho.Koj yuav muab tej ntawd hloov ib yam li luag hloov ris tsho,ces tej ntawd yuav ploj mus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dù trời đất sẽ tiêu tan, nhưng Ngài sẽ còn mãi mãi;Phải, tất cả chúng sẽ cũ đi như chiếc áo cũ mòn;Ngài sẽ thay đổi chúng như người ta thay đổi y phục,Và chúng sẽ bị đổi thay;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Diñu srăng rai tuč, ƀiădah ih ăt dôk;jih jang diñu srăng tĭ sô msĕ si čhiăm ao.Ih bi mlih diñu msĕ si sa blah ao,leh anăn diñu srăng luč.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Trời đất sẽ bị hủy hoại nhưng Ngài vẫn trường tồn; Chúng nó tất cả như chiếc áo cũ sờn; Ngài sẽ thay thế chúng như thay y phục; Chúng sẽ bị bỏ đi.

Ging-Sou (IUMINR)

26Lungh ndau zungv oix zuqc mietc, mv baac meih corc yiem jienv.Lungh caux ndau oix hnangv lui-houx nor, pei nzengc.Meih oix yienc lungh ndau hnangv yienc lui-houx,lungh ndau ziouc jiex nzengc aqv.

New International Version (NIV)

26They will perish, but you remain; they will all wear out like a garment. Like clothing you will change them and they will be discarded.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tiamsis koj zoo li qub, thiab kojyuav nyob mus ibtxhis tsis txawj kawg li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Ngài vẫn y nguyên;Các năm của Ngài sẽ không bao giờ chấm dứt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Ƀiădah ih ăt dôk msĕ,leh anăn thŭn ih dôk hdĭp amâo srăng jih ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhưng Ngài vẫn y nguyên;Các năm của Ngài không bao giờ cùng.

Ging-Sou (IUMINR)

27Mv baac meih zanc-zanc hnangv loz nor,meih nyei hnyangx-daauh yietc liuz maiv haih nzengc.

New International Version (NIV)

27But you remain the same, and your years will never end.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Peb tej tubki yuav nyob kaj siab lug,vim koj yog tus tiv thaiv,thiab lawv cov xeebntxwv yuav nyobtso siab plhuav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Con cháu của các tôi tớ Ngài sẽ tiếp tục lưu truyền nòi giống;Rồi dòng dõi của chúng sẽ được vững lập trước mặt Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Phung anak phung dĭng buăl ih srăng dôk hdĭp,leh anăn phung anak čô diñu srăng dôk kjăp ti anăp ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Con cháu các tôi tớ Ngài sẽ được lưu truyền Và dòng dõi họ sẽ được thiết lập trước mặt Ngài.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Meih nyei bou nyei dorn-jueiv oix duqv yiem longx.Ninh mbuo nyei hoz doic oix liepc wuonv yiem meih nyei nza'hmien.

New International Version (NIV)

28The children of your servants will live in your presence; their descendants will be established before you.”