So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

New International Version(NIV)

和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1“Hơdơr bơni bĕ kơ Yahweh, yuakơ Ñu jing hiam klă;tơlơi khăp hiam klă Ñu ăt dŏ nanao hlŏng lar!”

New King James Version (NKJV)

1Oh, give thanks to the Lord, for He is good!For His mercy endures forever.

New International Version (NIV)

1Give thanks to the Lord, for he is good; his love endures forever.

和合本修訂版 (RCUV)

1你們要稱謝耶和華,因他本為善,他的慈愛永遠長存!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va vì Ngài là thiện;Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ơ abih bang ƀing Yahweh hơmâo song mă laih,jing ƀing Ñu hơmâo song mă laih mơ̆ng tơngan ƀing rŏh ayăt,brơi kơ ƀing gih pơhiăp bĕ hơdôm boh hiăp hơdơr bơni anŭn,

New King James Version (NKJV)

2Let the redeemed of the Lord say so,Whom He has redeemed from the hand of the enemy,

New International Version (NIV)

2Let the redeemed of the Lord tell their story— those he redeemed from the hand of the foe,

和合本修訂版 (RCUV)

2願耶和華救贖的百姓說這話,就是他從敵人手中所救贖,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các người Đức Giê-hô-va đã chuộc Khỏi tay kẻ hà hiếp hãy nói điều đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Những người Đức Giê-hô-va đã cứu chuộc khỏi tay kẻ thùHãy nói như vậy;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu yơh hơmâo pơƀut glaĭ laih ƀing gih mơ̆ng ƀing lŏn čar tuai,čơdơ̆ng mơ̆ng akiăng lŏn gah ngŏ̱, gah yŭ̱, laih anŭn mơ̆ng gah dư̱r, gah thu̱ng.

New King James Version (NKJV)

3And gathered out of the lands,From the east and from the west,From the north and from the south.

New International Version (NIV)

3those he gathered from the lands, from east and west, from north and south.

和合本修訂版 (RCUV)

3從各地,從東從西,從北從海那邊召集來的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tức là các người Ngài đã hiệp lại từ các xứ; Từ phương đông, phương tây phương bắc, phương nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tức là những người Ngài đã tập hợp từ các xứ;Từ phương đông và phương tây,Phương bắc và phương nam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Đơđa amăng ƀing pơƀut glaĭ anŭn čơlah hyu amăng tring tơdron ha̱r thu krô biă mă,laih anŭn ƀu thâo hơduah ƀuh ôh plei pla jing anih arăng dŏ kiăng kơ djru brơi kơ ƀing gơñu.

New King James Version (NKJV)

4They wandered in the wilderness in a desolate way;They found no city to dwell in.

New International Version (NIV)

4Some wandered in desert wastelands, finding no way to a city where they could settle.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們在曠野、在荒地飄流,找不到可居住的城,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Họ lưu lạc nơi đồng vắng trong con đường hiu quạnh, Không tìm thành ở được;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Họ lưu lạc nơi hoang mạc quạnh hiu,Không tìm được một thành để ở.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀing gơñu rơpa laih anŭn mơhaotui anŭn pran jua gơñu rơngiă hĭ laih tơlơi čang rơmang.

New King James Version (NKJV)

5Hungry and thirsty,Their soul fainted in them.

New International Version (NIV)

5They were hungry and thirsty, and their lives ebbed away.

和合本修訂版 (RCUV)

5又飢又渴,心裏發昏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ bị đói khát, Linh hồn bèn nao sờn trong mình họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ bị đói khát,Tâm hồn mỏi mòn tuyệt vọng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Hlak anŭn, tơdang ƀing gơñu tơnap tap yơh ƀing gơñu iâu đĭ Yahweh,laih anŭn Ñu djru pơklaih hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi tơnap rŭng gơñu anŭn yơh.

New King James Version (NKJV)

6Then they cried out to the Lord in their trouble,And He delivered them out of their distresses.

New International Version (NIV)

6Then they cried out to the Lord in their trouble, and he delivered them from their distress.

和合本修訂版 (RCUV)

6於是他們在急難中哀求耶和華,他就搭救他們脫離禍患,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bấy giờ trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va; Ngài bèn giải cứu họ khỏi điều gian nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ, trong cơn gian truân, họ kêu cầu Đức Giê-hô-va,Và Ngài giải cứu họ khỏi cảnh hoạn nạn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ñu ăt dui ba ƀing gơñu rơbat nao tơpă mơ̆ntruh pơ plei pla jing anih arăng dŏ kiăng kơ djru brơi kơ ƀing gơñu.

New King James Version (NKJV)

7And He led them forth by the right way,That they might go to a city for a dwelling place.

New International Version (NIV)

7He led them by a straight way to a city where they could settle.

和合本修訂版 (RCUV)

7又領他們行走直路,前往可居住的城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dẫn họ theo đường ngay thẳng, Đặng đi đến một thành ở được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dẫn họ theo con đường ngay thẳng,Cho đến khi họ tìm được một thành để ở.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Brơi kơ ƀing gơñu hơdơr bơni bĕ kơ Yahweh yuakơ tơlơi khăp hiam klă Ñu,laih anŭn yuakơ hơdôm bruă dưi mơyang Ñu hơmâo ngă laih kơ mơnuih mơnam.

New King James Version (NKJV)

8Oh, that men would give thanks to the Lordfor His goodness,And for His wonderful works to the children of men!

New International Version (NIV)

8Let them give thanks to the Lord for his unfailing love and his wonderful deeds for mankind,

和合本修訂版 (RCUV)

8但願人因耶和華的慈愛和他向人所做的奇事都稱謝他;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nguyện người ta ngợi khen Đức Giê-hô-va vì sự nhân từ Ngài, Và vì các công việc lạ lùng Ngài làm cho con loài người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện người ta cảm tạ Đức Giê-hô-va vì lòng nhân từ của Ngài,Và vì các phép mầu mà Ngài đã làm cho con loài người!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ñu pơhrăp brơi kơ hlơi pô mơhaolaih anŭn pơtrơi brơi kơ hlơi pô rơpa rơmơ̆n hăng hơdôm gơnam ƀơ̆ng jơma̱n.

New King James Version (NKJV)

9For He satisfies the longing soul,And fills the hungry soul with goodness.

New International Version (NIV)

9for he satisfies the thirsty and fills the hungry with good things.

和合本修訂版 (RCUV)

9因他使心裏渴慕的人得以滿足,使飢餓的人得飽美食。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Ngài làm cho lòng khao khát được thỏa thích, Khiến cho hồn đói được đầy dẫy vật tốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Ngài làm cho lòng khát khao được thỏa thích,Và lòng đói khát được mãn nguyện với những điều tốt lành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Đơđa ƀing gơñu dŏ hơdip amăng anih dơlăm kơnăm mơmŏt rơnguă rơnguăn,jing ƀing mơnă tơnap tap yuakơ arăng akă ƀing gơñu hăng khul hrĕ čuăk yơh.

New King James Version (NKJV)

10Those who sat in darkness and in the shadow of death,Bound in affliction and irons—

New International Version (NIV)

10Some sat in darkness, in utter darkness, prisoners suffering in iron chains,

和合本修訂版 (RCUV)

10那些坐在黑暗中、死蔭裏的人,被困苦和鐵鏈捆鎖,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Những kẻ ở trong tối tăm và bóng sự chết, Bị khốn khổ và xích sắt bắt buộc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Có kẻ ngồi trong chỗ tối tăm và bóng chết,Những tù nhân bị khốn khổ trong xích sắt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ƀing gơñu tŭ mă tơlơi anŭn yuakơ ƀing gơñu hơmâo tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ laih hăng khul boh hiăp Ơi Adai,laih anŭn hơmâo hơngah hơƀak drak hĭ laih tơlơi djru pơmĭn Pô Glông Hloh anŭn.

New King James Version (NKJV)

11Because they rebelled against the words of God,And despised the counsel of the Most High,

New International Version (NIV)

11because they rebelled against God’s commands and despised the plans of the Most High.

和合本修訂版 (RCUV)

11是因他們違背上帝的言語,藐視至高者的旨意。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bởi vì đã bội nghịch lời Đức Chúa Trời, Và khinh dể sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì đã phản nghịch lời Đức Chúa Trời,Và khinh thường sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tui anŭn, Ñu jao hĭ ƀing gơñu mă bruă tơnap gleh glan;tơdang ƀing gơñu tơhneč rơbuh pơ anŭn, ƀu hơmâo hlơi pô dưi djru ƀing gơñu ôh.

New King James Version (NKJV)

12Therefore He brought down their heart with labor;They fell down, and there wasnone to help.

New International Version (NIV)

12So he subjected them to bitter labor; they stumbled, and there was no one to help.

和合本修訂版 (RCUV)

12所以,他用勞苦制伏他們的心;他們仆倒,無人扶助。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhân đó Ngài lấy sự lao khổ hạ lòng họ xuống; Họ vấp ngã không ai giúp đỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì thế, Ngài dùng lao khổ để hạ lòng họ xuống;Họ ngã quỵ mà không kẻ đỡ nâng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Hlak anŭn, tơdang ƀing gơñu tơnap tap, ƀing gơñu kwưh rơkâo kơ Yahweh,laih anŭn Ñu pơklaih hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi tơnap rŭng gơñu.

New King James Version (NKJV)

13Then they cried out to the Lord in their trouble,And He saved them out of their distresses.

New International Version (NIV)

13Then they cried to the Lord in their trouble, and he saved them from their distress.

和合本修訂版 (RCUV)

13於是他們在急難中哀求耶和華,他就拯救他們脫離禍患。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va; Ngài bèn giải cứu họ khỏi điều gian nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ, trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va,Và Ngài giải cứu họ khỏi cảnh hoạn nạn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ñu ba tơbiă hĭ ƀing gơñu mơ̆ng anih dơlăm kơnăm mơmŏt rơnguă rơnguăn,laih anŭn pơjŏh hĭ khul hrĕ čuăk ƀing rŏh ayăt akă ƀơi ƀing gơñu yơh.

New King James Version (NKJV)

14He brought them out of darkness and the shadow of death,And broke their chains in pieces.

New International Version (NIV)

14He brought them out of darkness, the utter darkness, and broke away their chains.

和合本修訂版 (RCUV)

14他從黑暗中、從死蔭裏領他們出來,扯斷他們的捆綁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Rút họ khỏi sự tối tăm và bóng sự chết, Cũng bẻ gãy xiềng của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài đem họ ra khỏi nơi tối tăm và bóng chết,Cũng bứt đứt xích xiềng cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Brơi kơ ƀing gơñu hơdơr bơni bĕ kơ Yahweh yuakơ tơlơi khăp hiam klă Ñu,laih anŭn yuakơ hơdôm bruă dưi mơyang Ñu hơmâo ngă laih kơ mơnuih mơnam.

New King James Version (NKJV)

15Oh, that men would give thanks to the Lordfor His goodness,And for His wonderful works to the children of men!

New International Version (NIV)

15Let them give thanks to the Lord for his unfailing love and his wonderful deeds for mankind,

和合本修訂版 (RCUV)

15但願人因耶和華的慈愛和他向人所做的奇事都稱謝他;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nguyện người ta ngợi khen Đức Giê-hô-va vì sự nhân từ Ngài, Và vì các công việc lạ lùng Ngài làm cho con loài người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nguyện người ta cảm tạ Đức Giê-hô-va vì lòng nhân từ của Ngài,Và vì các phép mầu mà Ngài đã làm cho con loài người!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ñu pơglưh hĭ khul amăng ja̱ng ko̱ng sang mơnă anŭnlaih anŭn taih jŏh hĭ laih khul čơnŭh khuă pơsơi kiăng kơ pơrơngai hĭ ƀing ană plei Ñu.

New King James Version (NKJV)

16For He has broken the gates of bronze,And cut the bars of iron in two.

New International Version (NIV)

16for he breaks down gates of bronze and cuts through bars of iron.

和合本修訂版 (RCUV)

16因為他打破了銅門,砍斷了鐵閂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì Ngài đã phá cửa đồng, Và gãy các song sắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì Ngài đã phá cổng đồngVà bẻ gãy các song sắt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Đơđa ƀing gơñu jing hĭ mlŭk yua mơ̆ng hơdôm hơdră jơlan tơgŭ pơkơdơ̆ng gơñu,laih anŭn tŭ tơlơi duăm ruă yơh yuakơ tơlơi soh sat gơñu anŭn.

New King James Version (NKJV)

17Fools, because of their transgression,And because of their iniquities, were afflicted.

New International Version (NIV)

17Some became fools through their rebellious ways and suffered affliction because of their iniquities.

和合本修訂版 (RCUV)

17愚妄人因自己叛逆的行徑和自己的罪孽受苦楚。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kẻ ngu dại bị khốn khổ Vì sự vi phạm và sự gian ác mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ ngu dại bị khốn khổ vì lối sống tội lỗi,Và bị đau đớn vì sự gian ác của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀing gơñu hơƀak drak hơngah hĭ kơ djŏp mơta gơnam ƀơ̆ngtui anŭn ƀing gơñu nao jĕ truh pơ khul amăng ja̱ng tơlơi djai yơh.

New King James Version (NKJV)

18Their soul abhorred all manner of food,And they drew near to the gates of death.

New International Version (NIV)

18They loathed all food and drew near the gates of death.

和合本修訂版 (RCUV)

18他們心裏厭惡各樣的食物,就臨近死亡之門。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lòng chúng nó gớm ghê các thứ đồ ăn; Họ đến gần cửa sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ chán ngán các thức ăn,Và đang đến gần cổng tử thần.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Giŏng anŭn, ƀing gơñu kwưh rơkâo kơ Yahweh tơdang ƀing gơñu tơnap tap,laih anŭn Ñu pơklaih hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi tơnap rŭng gơñu.

New King James Version (NKJV)

19Then they cried out to the Lord in their trouble,And He saved them out of their distresses.

New International Version (NIV)

19Then they cried to the Lord in their trouble, and he saved them from their distress.

和合本修訂版 (RCUV)

19於是他們在急難中哀求耶和華,他就拯救他們脫離禍患。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bấy giờ trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va, Ngài bèn giải cứu họ khỏi điều gian nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bấy giờ, trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va,Và Ngài giải cứu họ khỏi cảnh hoạn nạn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yahweh pơhiăp laih anŭn ƀing gơñu suaih hĭ mơtam,laih anŭn hơñăk đuaĭ hĭ ƀing gơñu mơ̆ng anih pơsat yơh.

New King James Version (NKJV)

20He sent His word and healed them,And delivered them from their destructions.

New International Version (NIV)

20He sent out his word and healed them; he rescued them from the grave.

和合本修訂版 (RCUV)

20他發出自己的話語醫治他們,救他們脫離陰府。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngài ra lệnh chữa họ lành, Rút họ khỏi cái huyệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài ban lời Ngài và chữa lành họ,Cứu họ khỏi mồ mả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Brơi kơ ƀing gơñu hơdơr bơni bĕ kơ Yahweh yuakơ tơlơi khăp hiam klă Ñu,laih anŭn yuakơ hơdôm bruă mơsêh mơyang Ñu hơmâo ngă laih kơ mơnuih mơnam.

New King James Version (NKJV)

21Oh, that men would give thanks to the Lordfor His goodness,And for His wonderful works to the children of men!

New International Version (NIV)

21Let them give thanks to the Lord for his unfailing love and his wonderful deeds for mankind.

和合本修訂版 (RCUV)

21但願人因耶和華的慈愛和他向人所做的奇事都稱謝他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nguyện người ta ngợi khen Đức Giê-hô-va vì sự nhân từ Ngài, Và vì các công việc lạ lùng Ngài làm cho con loài người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nguyện người ta cảm tạ Đức Giê-hô-va vì lòng nhân từ của Ngài,Và vì các phép mầu mà Ngài đã làm cho con loài người!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Brơi kơ ƀing gơñu hơdơr bơni bĕ kơ Ñu hăng gơnam pơyơr ngă yang,laih anŭn ruai pơhaih bĕ hơdôm bruă mơnuă Ñu hăng khul tơlơi adoh hơ̆k mơak.

New King James Version (NKJV)

22Let them sacrifice the sacrifices of thanksgiving,And declare His works with rejoicing.

New International Version (NIV)

22Let them sacrifice thank offerings and tell of his works with songs of joy.

和合本修訂版 (RCUV)

22願他們以感謝為祭獻給他,歡呼述說他的作為!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nguyện chúng dâng của lễ thù ân, Lấy bài hát vui mừng mà thuật các công việc Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn,Và thuật các công việc của Ngài với bài hát vui mừng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Đơđa ƀing gơñu tơbiă nao pơ ia rơsĭ hăng sŏng prŏng,buih ƀơ̆ng sĭ mơnia ƀơi khul ia rơsĭ prŏng.

New King James Version (NKJV)

23Those who go down to the sea in ships,Who do business on great waters,

New International Version (NIV)

23Some went out on the sea in ships; they were merchants on the mighty waters.

和合本修訂版 (RCUV)

23那些搭船出海,在大水中做生意的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Có người đi xuống tàu trong biển, Và làm việc nơi nước cả;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Có người đi tàu trên đại dương,Và làm việc nơi biển cả;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ƀing gơñu ƀuh hơdôm bruă mơnuă Yahweh,jing hơdôm bruă dưi mơyang Ñu git gai ƀơi hrơi bơyan amăng hlung dơlăm anŭn tui anai:

New King James Version (NKJV)

24They see the works of the Lord,And His wonders in the deep.

New International Version (NIV)

24They saw the works of the Lord, his wonderful deeds in the deep.

和合本修訂版 (RCUV)

24他們看見耶和華的作為,並他在深海中的奇事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Kẻ ấy thấy công việc Đức Giê-hô-va, Xem phép lạ Ngài trong nước sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Họ thấy công việc Đức Giê-hô-va,Xem phép lạ Ngài trong nước sâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Ñu pơđar, tui anŭn hơmâo angĭn hơkruăh thut mơtam,laih anŭn puh yŏng đĭ khul jơlah ia glông.

New King James Version (NKJV)

25For He commands and raises the stormy wind,Which lifts up the waves of the sea.

New International Version (NIV)

25For he spoke and stirred up a tempest that lifted high the waves.

和合本修訂版 (RCUV)

25他一出令,狂風捲起,波浪翻騰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngài biểu, bèn có trận gió bão, Nổi các lượn sóng lên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngài khiến bão tố thổi qua,Và ba đào dồi dập;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Khul jơlah ia anŭn pơyơ̆ng đĭ khul sŏng prŏng hăng ngŏ hông hanglaih anŭn thup trŭn pơ yŭ anih dơlăm.Yuakơ tơlơi huĭ hyưt kar hăng anŭn yơh, pran jua ƀing pơgăt sŏng rơngiă hĭ tơlơi khĭn yơh.

New King James Version (NKJV)

26They mount up to the heavens,They go down again to the depths;Their soul melts because of trouble.

New International Version (NIV)

26They mounted up to the heavens and went down to the depths; in their peril their courage melted away.

和合本修訂版 (RCUV)

26他們上到天空,下到海底,他們的心因患難而消沉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đưa cao đến các từng trời, rồi hụp xuống tới vực sâu: Lòng họ tiêu tan vì khốn khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vọt lên tận trời cao, rồi chìm xuống vực sâu;Trong cơn khốn khổ, lòng can đảm tiêu tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ƀing gơñu teč tơhơneč sêng brêng kar hăng ƀing mơnuih măt tơpai yơh,abih bang tơlơi thâo gơñu jing hĭ đôč đač yơh.

New King James Version (NKJV)

27They reel to and fro, and stagger like a drunken man,And are at their wits’ end.

New International Version (NIV)

27They reeled and staggered like drunkards; they were at their wits’ end.

和合本修訂版 (RCUV)

27他們搖搖晃晃,東倒西歪,好像醉酒的人,他們的智慧無法可施。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Họ choáng váng xiêu tó như một người say, Sự khôn ngoan họ đều mất hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Họ choáng váng lảo đảo như người say;Sự khôn ngoan đều tiêu mất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Giŏng anŭn, ƀing gơñu iâu đĭ Yahweh tơdang ƀing gơñu tơnap tap,tui anŭn Ñu ba tơbiă hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi tơnap rŭng gơñu anŭn.

New King James Version (NKJV)

28Then they cry out to the Lord in their trouble,And He brings them out of their distresses.

New International Version (NIV)

28Then they cried out to the Lord in their trouble, and he brought them out of their distress.

和合本修訂版 (RCUV)

28於是他們在急難中哀求耶和華,他就領他們脫離禍患。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bấy giờ trong cơn gian truân họ kêu cầu Đức Giê-hô-va, Ngài bèn giải cứu họ khỏi điều gian nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ, trong cơn gian truân, họ kêu cầu Đức Giê-hô-va,Và Ngài giải cứu họ khỏi cảnh hoạn nạn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ñu pơkhư̆ pơhơđơ̆ng hĭ angĭn kơthel anŭn,tui anŭn khă hĭ jơlah ia anŭn dŏ hĭ lơlĕh yơh.

New King James Version (NKJV)

29He calms the storm,So that its waves are still.

New International Version (NIV)

29He stilled the storm to a whisper; the waves of the sea were hushed.

和合本修訂版 (RCUV)

29他使狂風止息,波浪平靜,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngài ngừng bão tố, đổi nó ra bình tịnh, Và sóng êm lặng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ngài làm ngừng bão tố,Khiến ba đào lặng yên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ƀing pơgăt sŏng mơak yơh tơdang jing hĭ dŏ rơiăt,laih anŭn Yahweh dui ba ƀing gơñu truh pơ ha̱ng jưh ƀing gơñu kiăng nao yơh.

New King James Version (NKJV)

30Then they are glad because they are quiet;So He guides them to their desired haven.

New International Version (NIV)

30They were glad when it grew calm, and he guided them to their desired haven.

和合本修訂版 (RCUV)

30既平靜了,他們就歡喜,他就領他們到想要去的海港。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Họ bèn vui mừng vì sóng êm lặng; Chúa dẫn họ vào bến họ ước ao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Họ vui mừng vì sóng êm biển lặng;Chúa dẫn họ đến bến bờ ước ao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Brơi bĕ ƀing gơñu bơni kơ Yahweh yuakơ tơlơi khăp hiam klă Ñu,laih anŭn yuakơ tơlơi bruă mơsêh mơyang Ñu hơmâo ngă laih kơ mơnuih mơnam.

New King James Version (NKJV)

31Oh, that men would give thanks to the Lordfor His goodness,And for His wonderful works to the children of men!

New International Version (NIV)

31Let them give thanks to the Lord for his unfailing love and his wonderful deeds for mankind.

和合本修訂版 (RCUV)

31但願人因耶和華的慈愛和他向人所做的奇事都稱謝他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nguyện người ta ngợi khen Đức Giê-hô-va vì sự nhân từ Ngài, Và vì các công việc lạ lùng Ngài làm cho con loài người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nguyện người ta cảm tạ Đức Giê-hô-va vì lòng nhân từ của Ngài,Và vì các phép mầu mà Ngài đã làm cho con loài người!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Brơi kơ ƀing gơñu pơdun đĭ bĕ Ñu amăng tơlơi pơjơnum ƀing ană plei,laih anŭn bơni hơơč kơ Ñu ƀơi anăp tơlơi pơƀut glaĭ ƀing kŏng tha.

New King James Version (NKJV)

32Let them exalt Him also in the assembly of the people,And praise Him in the company of the elders.

New International Version (NIV)

32Let them exalt him in the assembly of the people and praise him in the council of the elders.

和合本修訂版 (RCUV)

32願他們在百姓的會中尊崇他,在長老的座位上讚美他!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người ta cũng hãy tôn cao Ngài trong hội dân sự, Và ngợi khen Ngài tại nơi hiệp tập các trưởng lão.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Hãy tôn cao Ngài giữa cộng đồng dân Chúa,Và ca ngợi Ngài trong hội đồng trưởng lão.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Yahweh ngă kơ khul krong thulaih anŭn pơkơ̆ng hĭ phŭn ia ƀu brơi rô dơ̆ng ôh,tui anŭn anih lŏn anŭn jing hĭ tơdron ha̱r.

New King James Version (NKJV)

33He turns rivers into a wilderness,And the watersprings into dry ground;

New International Version (NIV)

33He turned rivers into a desert, flowing springs into thirsty ground,

和合本修訂版 (RCUV)

33他使江河變為曠野,叫水泉變為乾涸之地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngài đổi sông ra đồng vắng, Suối nước thành đất khô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngài đổi sông ngòi ra hoang mạc,Suối nước thành đất khô cằn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ñu ăt ngă kơ anih lŏn hiam kơmơ̆k jing hĭ lŏn mơsĭn hra đôč đač,yuakơ hơdôm tơlơi soh sat ƀing mơnuih dŏ hơdip amăng anih lŏn anŭn yơh.

New King James Version (NKJV)

34A fruitful land into barrenness,For the wickedness of those who dwell in it.

New International Version (NIV)

34and fruitful land into a salt waste, because of the wickedness of those who lived there.

和合本修訂版 (RCUV)

34使肥沃之地變為荒蕪的鹽地,都因當地居民的邪惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Và đất màu mỡ ra đất mặn, Vì cớ sự gian ác của dân ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Và đất màu mỡ ra đất mặn,Vì sự gian ác của dân cư ở đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Kơđai glaĭ, Ñu pơplih hĭ anih tơdron ha̱r jing hĭ anih hơmâo dơnao ia,laih anŭn ngă kơ anih lŏn thu krô jing hĭ anih hơmâo phŭn ia rô tơbiă yơh.

New King James Version (NKJV)

35He turns a wilderness into pools of water,And dry land into watersprings.

New International Version (NIV)

35He turned the desert into pools of water and the parched ground into flowing springs;

和合本修訂版 (RCUV)

35他使曠野變為水潭,叫旱地變為水泉,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngài biến đồng vắng thành ao nước, Đất khô ra những suối nước;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngài biến hoang mạc thành ao hồ,Đất khô ra suối nước.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Pơ anih anŭn yơh Ñu ba rai kơ ƀing mơnuih rơpa mơhao dưi hơdip,tui anŭn ƀing gơ̆ dưi pơdơ̆ng đĭ plei pla kiăng kơ hơdip pơ anŭn.

New King James Version (NKJV)

36There He makes the hungry dwell,That they may establish a city for a dwelling place,

New International Version (NIV)

36there he brought the hungry to live, and they founded a city where they could settle.

和合本修訂版 (RCUV)

36使飢餓的人住在那裏,建造可居住的城,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngài làm cho những kẻ đói được ở tại đó, Họ xây lập thành đặng ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngài làm cho những kẻ đói có chỗ để ở,Và họ xây thành để sinh sống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ƀing gơñu jŭ jai amăng đang hơma hăng pla đang boh kơƀâo,laih anŭn pơtơbiă rai bơyan pĕ hơpuă rơbeh rơbai yơh.

New King James Version (NKJV)

37And sow fields and plant vineyards,That they may yield a fruitful harvest.

New International Version (NIV)

37They sowed fields and planted vineyards that yielded a fruitful harvest;

和合本修訂版 (RCUV)

37又種田地,栽葡萄園,得享所出產的果實。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Họ gieo ruộng và trồng nho, Ruộng và nho sanh bông trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Họ gieo giống trong ruộng và trồng nho,Rồi thu hoa lợi dư dật.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Yahweh bơni hiam kơ ƀing gơ̆, tui anŭn ƀing gơ̆ đĭ kơyar rai lu jai yơh,laih anŭn ƀu brơi ôh kơ khul hlô mơnơ̆ng ƀing gơ̆ hrŏ rơngiă hĭ samơ̆ đĭ kơyar yơh.

New King James Version (NKJV)

38He also blesses them, and they multiply greatly;And He does not let their cattle decrease.

New International Version (NIV)

38he blessed them, and their numbers greatly increased, and he did not let their herds diminish.

和合本修訂版 (RCUV)

38他賜福給他們,使他們生養眾多,也不叫他們的牲畜減少。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Đức Chúa Trời ban phước cho họ đến đỗi họ sanh sản nhiều thêm; Ngài không để cho súc vật họ bị hao hớt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Đức Chúa Trời ban phước cho họ, và họ sinh sản thêm nhiều.Ngài không để cho bầy súc vật của họ bị giảm sút.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Tơdang ƀing ană plei Yahweh anŭn hrŏ rơngiă hĭ laih anŭn tŭ tơlơi pơluă gŭ,yua mơ̆ng tơlơi arăng kơtư̆ juă, tơlơi tơnap rŭng laih anŭn tơlơi rơngot hơning yơh,

New King James Version (NKJV)

39When they are diminished and brought lowThrough oppression, affliction, and sorrow,

New International Version (NIV)

39Then their numbers decreased, and they were humbled by oppression, calamity and sorrow;

和合本修訂版 (RCUV)

39但他們因欺壓、患難、愁苦,人口減少而且卑微。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Họ lại bị hạ số và phải cực lòng Vì sự hà hiếp, sự gian nan, và sự buồn rầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Khi quân số họ bị suy giảm và bị sỉ nhụcVì sự áp bức, gian nan và buồn rầu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40giŏng anŭn, Ñu djik djak kơ ƀing kơtư̆ juă ƀing gơ̆ anŭn,laih anŭn ngă brơi kơ ƀing kơtư̆ juă anŭn čơlah hyu amăng tơdron ha̱r ƀu hơmâo jơlan.

New King James Version (NKJV)

40He pours contempt on princes,And causes them to wander in the wilderness where there is no way;

New International Version (NIV)

40he who pours contempt on nobles made them wander in a trackless waste.

和合本修訂版 (RCUV)

40他使貴族蒙羞受辱,使他們迷失在荒涼無路之地;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Ngài đổ sự nhuốc nhơ trên vua chúa, Khiến họ phải lưu lạc trong nơi vắng vẻ không đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ngài đổ sự nhuốc nhơ trên các vua chúa,Khiến họ lưu lạc trong đất hoang vu không lối thoát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Samơ̆ Ñu pơklaih hĭ ƀing kơƀah kơƀap mơ̆ng tơlơi tơnap rŭng ƀing gơ̆,laih anŭn brơi kơ sang anŏ ƀing gơ̆ đĭ kơyar rai lu jai kar hăng tơpul hlô mơnơ̆ng yơh.

New King James Version (NKJV)

41Yet He sets the poor on high, far from affliction,And makes their families like a flock.

New International Version (NIV)

41But he lifted the needy out of their affliction and increased their families like flocks.

和合本修訂版 (RCUV)

41卻將窮乏人安置在高處,脫離苦難,使他的家屬多如羊羣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Nhưng Ngài vớt kẻ thiếu thốn khỏi hoạn nạn, Làm cho người ấy được gia quyến đông như bầy chiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Nhưng Ngài cứu vớt kẻ thiếu thốn khỏi cơn hoạn nạn,Và làm cho gia quyến họ đông như bầy chiên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng ƀuh tơlơi anŭn hăng hơ̆k mơak,samơ̆ abih bang ƀing sat ƀai či kơđŏt hĭ amăng bah gơñu yơh.

New King James Version (NKJV)

42The righteous see it and rejoice,And all iniquity stops its mouth.

New International Version (NIV)

42The upright see and rejoice, but all the wicked shut their mouths.

和合本修訂版 (RCUV)

42正直的人看見就歡喜,罪孽之輩卻要啞口無言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Các người ngay thẳng sẽ thấy điều ấy, và vui vẻ, Còn các kẻ ác đều phải ngậm miệng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Những người ngay thẳng sẽ thấy điều ấy và vui mừng;Còn bọn gian ác đều phải ngậm miệng lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Hlơi pô jing rơgơi, brơi kơ ñu pơđi̱ng hơmư̆ bĕ kơ hơdôm tơlơi anai,laih anŭn pơmĭn ƀlơ̆ng bĕ kơ tơlơi khăp hiam klă Yahweh.

New King James Version (NKJV)

43Whoever is wise will observe these things,And they will understand the lovingkindness of the Lord.

New International Version (NIV)

43Let the one who is wise heed these things and ponder the loving deeds of the Lord.

和合本修訂版 (RCUV)

43凡有智慧的必在這些事上留心,他必思想耶和華的慈愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Phàm kẻ nào khôn ngoan sẽ chú ý về điều nầy, Và suy gẫm sự nhân từ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Nguyện người khôn ngoan chú ý những điều nầy,Và suy ngẫm về lòng nhân từ của Đức Giê-hô-va.