So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Chúa Trời mà con ca ngợi,Xin đừng nín lặng!

和合本修订版 (RCUVSS)

1我所赞美的上帝啊,求你不要闭口不言。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Thưa Thượng Đế, Đấng con ca tụng,Xin đừng im hơi lặng tiếng!

Ging-Sou (IUMINR)

1O yie ceng nyei Tin-Hungh aac,tov meih maiv dungx sekv-sekv nyei yiem,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Au Vaajtswv, tug kws kuv qhuas,thov koj tsw xob ca le nyob ntsag tu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng con ca ngợi,Cầu xin Ngài đừng nín lặng nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì miệng kẻ ác và bọn lừa dối hả ra chống lại con,Chúng nói nghịch con bằng lưỡi dối trá.

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为恶人的嘴和诡诈人的口张开攻击我,他们用撒谎的舌头对我说话。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Mồm mép quân thù đang mở rộng,Uốn lưỡi dối gạt nói hành con,

Ging-Sou (IUMINR)

2weic zuqc orqv mienh caux guv guaix nyei mienh gorngv yie.Ninh mbuo longc gorngv-baeqc nyei waac hoic yie.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Vem yog cov tuabneeg limhamkws daag ntxag rua ncauj tawm tsaam kuv,hab tug nplaig cis daag ab ham kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì những kẻ gian ác và giả dối đã mở miệng chống lại con;Chúng dùng lưỡi dối trá chống đối con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vây phủ con bằng lời ghen ghét,Và tấn công con vô cớ.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们围绕我,说怨恨的话,又无故地攻打我。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Phủ đầu con với những câu thù hận,Đả kích, sỉ mạ con vô cớ.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo weih gormx yie gorngv nzorng nyei waacyaac mborqv yie mv baac maiv maaih gorn-baengx.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Puab has tej lug ntxub ntxaugvej quas vog kuv,hab kuv tub tsw txhumlos puab laam nkaug kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng bao vây con bằng những lời thù hằn ghen ghét;Chẳng có lý do gì mà chúng cứ liên tục tấn công con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng tố cáo con mặc dù con yêu thương chúng,Vì thế, con chỉ biết cầu nguyện.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们与我作对回报我的爱,但我专心祈祷。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Con thương họ, nhưng họ tố cáo,Ngay cả lúc con cầu thay cho họ.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv gunv yie hnamv ninh mbuoyaac weic ninh mbuo daux gaux,ninh mbuo gox yie.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Puab kom kuv pauj qhov kws kuv hlub puab,hab kuv tsuas muaj kws thov Vaajtswv xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðể đáp lại tình thương của con dành cho chúng, chúng trở mặt vu cáo con đủ thứ;Còn con, con chỉ biết yên lặng cầu nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng lấy dữ trả lành,Lấy ghét báo thương.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们向我以恶报善,以恨报爱。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Họ luôn luôn lấy ác báo thiệnLấy hận thù đáp lễ tình thương

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie zoux longx nyei ninh mbuo winh orqv nyei bun yie,yie hnamv nyei ninh mbuo winh nzorng nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Puab ua phem paujtej kws kuv ua zoo rua puab,puab muab txujkev ntxub ntxaug lugpauj kuv tej kev hlub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thật chúng đã lấy điều ác báo đáp điều thiện,Lấy thù ghét báo trả tình thương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Xin sai kẻ ác chống lại nó,Và đặt kẻ chống đối đứng bên phải nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

6求你派恶人辖制他,派对头站在他右边!

Bản Diễn Ý (BDY)

6Xin Chúa đặt người bạo ngược xét xử nó,Cử người buộc tội nó trước phiên tòa.

Ging-Sou (IUMINR)

6Tov paaiv dauh orqv mienh daaih caux ninh doix-dekc,bun dauh ninh ganh nyei win-wangv gox ninh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thov nrhav ib tug tuabneeg phem tum nwg,hab ca ib tug nyobntawm nwg saab xws kom nwg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nguyện Ngài chỉ định một kẻ ác cầm quyền trên nó;Nguyện Ngài đặt một kẻ tố cáo đứng bên phải nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi nó bị phán xét, nguyện nó bị kết tộiVà lời cầu nguyện nó bị kể như tội lỗi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他受审判的时候,愿他背负罪名而出!愿他的祈祷反成为罪!

Bản Diễn Ý (BDY)

7Trước vành móng ngựa, nó bị kết án,Lời cầu khẩn nó bị coi là mắc tội.

Ging-Sou (IUMINR)

7Siemv nyei ziangh hoc, tov bun ninh zuqc dingc zuiz,tov bun liemh ninh daux gaux nyei waac funx benx zuiz.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thaus kws has plaub,thov kuas nwg yog tug kws txhum,hab ca nwg tej lug thov Vaajtswvkuj txhum hab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nguyện nó bị kết án là kẻ có tội khi nó bị xét xử.Nguyện lời cầu nguyện của nó trở thành lời buộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện các ngày của đời nó ngắn đi,Nguyện kẻ khác chiếm lấy chức vụ nó

和合本修订版 (RCUVSS)

8愿他的年岁短少!愿别人得他的职分!

Bản Diễn Ý (BDY)

8Cuộc đời nó bị rút ngắn lại,Tài sản nó bị người khác tước đoạt,

Ging-Sou (IUMINR)

8Tov bun ninh nyei siouc nyuonh nangv,bun ganh dauh duqv ninh nyei weic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thov ca nwg lub caij nyoogua neej nyob tsw ntev,thov kuas muaj dua ib tug lugnyob nwg chaw ua num.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nguyện những ngày của đời nó bị thu ngắn lại;Nguyện một người khác thay thế chức vụ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nguyện con cái nó trở thành kẻ mồ côi,Và vợ nó thành người góa bụa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9愿他的儿女成为孤儿,他的妻子成为寡妇!

Bản Diễn Ý (BDY)

9Con cái nó trở thành côi cút,Vợ nó lâm vào cảnh góa bụa,

Ging-Sou (IUMINR)

9Tov bun ninh nyei fu'jueiv benx guh hanh fu'jueiv,bun ninh nyei auv benx auv-guaav.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thov ca nwg tej mivnyuas ua ntsuag noghab nwg tug quaspuj ua puj ntsuag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nguyện con cái nó trở nên mồ côi cha;Nguyện vợ nó trở thành người góa bụa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nguyện con cái nó đi lang thang ăn mày,Phải đi xin ăn xa khỏi nhà hoang của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

10愿他的儿女飘流讨饭,从荒凉之处出来求乞!

Bản Diễn Ý (BDY)

10Dòng dõi nó lang thang hành khất,Nhà dột vách nát cũng bị tịch thu.

Ging-Sou (IUMINR)

10Tov bun ninh nyei naamh nyouz benx njouh huaax mienhyouh jienv mingh tov nyanc.Ninh mbuo yiem baaic waaic nyei dorngx,tov bun ninh mbuo zuqc zunc cuotv mingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Ca nwg tej mivnyuas ua loj leeb thov khawv,thov ca puab raug muab lawvtawm huv tej qaab zeb qaab caakws puab nkaum moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nguyện con cái nó đi lang thang ăn mày;Nguyện chúng bỏ nhà cửa điêu tàn đi tha phương cầu thực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nguyện chủ nợ xiết hết mọi vật nó có.Kẻ ngoại bang cướp lấy hoa lợi của công lao nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

11愿债主牢笼他一切所有的!愿陌生人抢走他劳碌得来的!

Bản Diễn Ý (BDY)

11Để bọn chủ nợ cướp mất tài sản,Và người lạ tước đoạt tiền công họ.

Ging-Sou (IUMINR)

11Tov bun zaeqv-ziouv daaih zorqv ninh maaih nyei yietc zungv,tov bun dongh ninh maiv hiuv nyei mienhdaaih caangv ninh ndortv qaqv duqv daaih nyei ga'naaiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thov ca tug kws nwg tshuav nqe tuajsau hlo nwg tej hov txhua chaw huvsw moog,thov ca luas tej tuaj lwstej kws nwg khwv tau huvsw moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện các chủ nợ tịch thu gia sản nó;Nguyện những kẻ xa lạ cướp lấy kết quả của công lao nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nguyện chẳng ai làm ơn cho nó,Không ai thương xót đến những đứa con mồ côi của nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

12愿无人向他布施恩惠,无人恩待他的孤儿!

Bản Diễn Ý (BDY)

12Không còn ai tỏ chút lòng thương xót,Không một kẻ chạnh thương đàn con côi.

Ging-Sou (IUMINR)

12Tov maiv dungx bun haaix dauh zoux longx bun ninh,yaac maiv dungx bun haaix dauh korv-lienh ninh nyei guh hanh fu'jueiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Thov kuas tsw xob muaj ib tug hlub nwg,hab tsw xob muaj ib tugkhuvleej nwg tej mivnyuas ntsuag nog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nguyện chẳng có người nào tỏ lòng nhân từ với nó;Nguyện không ai khoan dung độ lượng với các con côi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nguyện dòng dõi nó bị diệt đi,Tên chúng bị xóa mất trong thế hệ kế tiếp.

和合本修订版 (RCUVSS)

13愿他的后人断绝,名字被涂去,不传于下代!

Bản Diễn Ý (BDY)

13Để con cái họ bị tuyệt tự,Và tên tuổi họ bị gạch bỏ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Tov bun ninh nyei hoz doic zeiv-fun zutc nzengc.Tov bun ninh nyei mbuox zuqc sortv guangc, maiv bun da'nyeic doic mienh jangx ninh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thov ca nwg caaj ceg raug txav tu noob,thov ca tam tom qaab nwg tej npepluj moog le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện con cái nó bị tuyệt tự;Nguyện tên tuổi nó bị xóa đi trong thế hệ kế sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nguyện sự gian ác của tổ phụ nó bị nhắc lại trước mặt Đức Giê-hô-va;Tội lỗi của mẹ nó không hề bôi xóa được.

和合本修订版 (RCUVSS)

14愿耶和华记得他祖宗的罪孽,不涂去他母亲的罪过!

Bản Diễn Ý (BDY)

14Tội ác cha ông họ vẫn bị Ngài ghi nhớVà lỗi lầm của mẹ họ không được xóa bôi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Tov Ziouv jangx jienv ninh nyei ong-taaix mbuo zoux nyei zuiz.Yaac maiv dungx sortv ninh nyei maa nyei zuiz guangc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thov kuas Yawmsaub ncu quas ntsoovnwg tej laug tej kev txhum txem,hab thov tsw xob ntxuav nwg nam lub txem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện tội lỗi của cha ông nó bị nhớ lại trước mặt CHÚA;Nguyện tội lỗi của mẹ nó không bị xóa đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nguyện các tội ác ấy hằng ở trước mặt Đức Giê-hô-vaĐể Ngài xóa kỷ niệm chúng khỏi đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

15愿这些罪常在耶和华面前!愿他们的名字从地上除灭!

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nguyện họ phải ra hầu Chúa luôn,Và kỷ niệm của họ trên đất bị xóa.

Ging-Sou (IUMINR)

15Tov bun naaiv deix zuiz zanc-zanc yiem Ziouv nyei nza'hmien,mv baac bun yiem naaiv lungh ndiev maiv maaih haaix dauhjangx duqv ninh nyei mbuox.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thov ca lub txem txhum hov nyob ntawmYawmsaub lub xubndag moog le,thov Yawmsaub ua kuastsw xob muaj leejtwg ncu txug puab tej npehuv nplajteb moog le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nguyện những điều ấy luôn ở trước mặt CHÚAÐể Ngài xóa bỏ kỷ niệm của chúng khỏi mặt đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì nó không nhớ làm ơn,Nhưng lại bắt bớ người khốn cùng thiếu thốn,Và kẻ có lòng đau thương để giết đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

16因为他从未想过要施恩,却迫害困苦贫穷的和伤心的人,把他们处死。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Vì họ chẳng bao giờ thương xót ai,Chỉ khủng bố, bức hại người nghèo khổ,Và săn bắt người nản lòng để giết đi.

Ging-Sou (IUMINR)

16Weic zuqc ninh yietc liuz maiv hnamv taux zoux longx bun mienh,zungv zoux doqc hoic mienh jomc mienh, ndortv naanc mienh,caux hnyouv mun nyei mienh, bun ninh mbuo zuqc daic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tug hov tsw ncu qhov kwsnwg yuav hlub luas le,tsuas yog tswm txom tej tuabneeg pluaghab txom nyem hab lwj sabmoog txug tuag le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bởi vì nó đã quên rằng nó phải tỏ lòng nhân đối với người khác,Nhưng nó cứ bách hại người khốn khó và cùng đường,Và nhẫn tâm sát hại người có lòng trĩu nặng buồn đau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nó ưa nguyền rủa; sự nguyền rủa đổ trên đầu nó;Nó không thích chúc phước; phước cũng cách xa nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他爱咒骂,咒骂就临到他;他不喜爱祝福,祝福就远离他!

Bản Diễn Ý (BDY)

17Họ thích chửi rủa, nên bị người nguyền rủa,Chẳng bao giờ cầu phúc nên phúc lánh xa.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh oix zioux, tov bun ninh zioux nyei waacndortv zuqc ninh ganh.Ninh maiv oix buang waac bun mienh,tov bun fuqv leih ninh go.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Nwg nyam foom tsw zoo rua luas,ca nwg raug foom tsw zoo hab.Nwg tsw nyam foom koob moov rua luas,mas ca tej koob moov nyob deb ntawm nwg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nó ưa thích nguyền rủa, nên nguyền rủa giáng trên nó;Nó khinh bỉ việc cầu phước, nên phước hạnh dang xa nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nó mặc sự nguyền rủa khác nào chiếc áo;Sự nguyền rủa thấm vào thân nó như nước,Như dầu thấm vô xương cốt nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他拿咒骂当衣服穿上;这咒骂就如水进到他里面,如油进入他骨头。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Họ lấy nguyền rủa phủ thân mình như mặc áo,Nguyện lời rủa sả tràn ngập họ như nước,Dầm thấm xương tủy họ như dầu.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh zorqv zioux nyei waac dorngx lui zuqv,tov bun naaiv deix waac saamx bieqc ninh nyei sin hnangv wuom,yaac hnangv hmei saamx bieqc ninh nyei mbungv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Nwg muab tej lug tshev foom lug naavib yaam le naav tsoog tsho,ca tej lug tshev foom thaws rua huvnwg lub cev yaam nkaus le dej,hab thaws rua huv nwg tej txhaayaam nkaus le roj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì nó lấy sự nguyền rủa che thân nó như áo choàng,Nên nguyện sự nguyền rủa sẽ như nước thấm ướt người nó,Và như dầu thấm sâu vào xương nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nguyện sự nguyền rủa như chiếc áo bao bọc nó,Như cái đai luôn thắt quanh lưng.

和合本修订版 (RCUVSS)

19愿这咒骂当他遮身的衣服,作他经常束腰的带子!

Bản Diễn Ý (BDY)

19Nguyện họ bị lời nguyền rủa bao bọc,Như giây nịt mang luôn dưới hông.

Ging-Sou (IUMINR)

19Tov bun zioux nyei waac hnangv domh lui buang jienv ninh,yaac hnangv houx-hlaang zanc-zanc sai jienv ninh nyei jaaiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thov kuas tej lug foom phemzoo yaam le cev tsoog tshokws qhwv nkaus nwg lub cev,hab zoo le txuj hlaabkws naj nub sa zawm lub cev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nguyện sự nguyền rủa thành áo choàng nó mặc,Và như đai nịt lưng nó luôn đeo quanh mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Giê-hô-va sẽ báo trả như vậy cho kẻ thù của con,Và cho những kẻ nói điều ác để hại mạng sống con.

和合本修订版 (RCUVSS)

20这就是那些与我作对、用恶言议论我的人从耶和华所受的报应。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nguyện quân thù bị báo trả xứng đángVà bọn nói hành tôi bị hình phạt công bằng.

Ging-Sou (IUMINR)

20Tov Ziouv bun gox yie caux gorngv doqc hoic yie nyei maengc wuov deix,hnangv naaiv nor zuqc daaih weic benx ninh mbuo nyei zingh nyeic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thov Yawmsaub muab tej lug tshev foom nuavpauj rua cov kws kom kuv,yog cov kws has lug phem tawm tsaam kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Cầu xin CHÚA báo trả điều ấy cho những kẻ vu khống con,Và cho những kẻ nói hành nói xấu con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng lạy Chúa là Đức Giê-hô-va,Vì danh Chúa, xin hậu đãi con;Vì lòng nhân từ Chúa là tốt lành, xin giải cứu con.

和合本修订版 (RCUVSS)

21但是你,主-耶和华啊,求你因你的名采取行动;因你的慈爱美好,求你搭救我!

Bản Diễn Ý (BDY)

21Nhưng, thưa Chúa Hằng Hữu, xin can thiệpVì con mang danh là con cái Chúa,Xin giải cứu con vì Chúa nhân từ.

Ging-Sou (IUMINR)

21Mv baac yie nyei Ziouv Tin-Hungh aac,tov weic meih nyei mengh zoux longx bun yie.Weic zuqc meih ziepc zuoqv nyei hnamv mienh se longx haic, tov njoux yie.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Au Yawmsaub kws yog kuv tug Tswv,thov koj saib rua koj lub npe es paab kuv.Vem koj txujkev hlub ruaj khov zoo kawg nkaus,thov cawm kuv dim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng Ngài, CHÚA ôi, là Chúa của con,Xin đối xử với con cách nhân từ, vì cớ danh Ngài;Xin giải cứu con, vì tình thương của Ngài quá tốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì con khốn cùng và thiếu thốn;Lòng con đau xót tận tâm can.

和合本修订版 (RCUVSS)

22因为我困苦贫穷,内心受伤。

Bản Diễn Ý (BDY)

22-23Con trượt dốc rơi vô tử địa,Như châu chấu bị rảy văng vào lửa,

Ging-Sou (IUMINR)

22Weic zuqc yie jomc, ga'naanh haic,yie nyei hnyouv gu'nyuoz za'gengh mun haic aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Kuv pluag hab txom nyem,hab kuv nyob lwj sab ntsuav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bởi vì con đang khốn khó và cùng đường;Tâm hồn con đang bị thương tổn trong con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đời con qua đi như bóng xế chiều,Bị đẩy đi đây đó như cào cào.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我如日影偏斜而去,如蝗虫被抖出来。

Bản Diễn Ý (BDY)

22-23Con trượt dốc rơi vô tử địa,Như châu chấu bị rảy văng vào lửa,

Ging-Sou (IUMINR)

23Yie nyei maengc jiex jienv mingh hnangv lungh maanz-hmuangx nyei dongh linh nor,yie hnangv norm jopv-nyeic zuqc nziaaux buonc mingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Kuv saamswm yuav dua moog yaam nkaus leduab ntxoov ntxoo thaus yuav tsaus ntuj,kuv raug muab xyeebyaam nkaus le tug kooj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Con đi qua cuộc đời nhanh như chiếc bóng về chiều;Con bị giũ đi quá lẹ như con cào cào búng nhảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Gối con run rẩy vì kiêng ăn,Thân thể con gầy mòn, ốm yếu.

和合本修订版 (RCUVSS)

24我因禁食,膝盖软弱;我身体消瘦,不再丰润。

Bản Diễn Ý (BDY)

24Con đói khát nên đầu gối rã rờiThân hình tiều tụy, gầy guộc.

Ging-Sou (IUMINR)

24Yie zei maiv nyanc haaix nyungc cingh mborqc ziouc mau.Yie nyei sin zaangc jaic jienv njiec.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Kuv lub hauv caug tsw muaj zugvem yog yoo mov,kuv lub cev kuj ntxaug sem taag lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Gối con rũ riệt vì kiêng ăn;Da thịt con gầy còm, chẳng còn chút mỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con trở thành nỗi sỉ nhục cho chúng;Mỗi khi chúng thấy con thì lắc đầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

25我受他们的羞辱,他们看见我就摇头。

Bản Diễn Ý (BDY)

25Con trở thành biểu tượng con người thất bại,Dân chúng thấy con đều lắc đầu phỉ nhổ.

Ging-Sou (IUMINR)

25Gox yie wuov deix kungx huotv yie hnangv.Ninh mbuo buatc yie, ninh mbuo huangx m'nqorngv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Kuv raug cov kws kom kuv thuaj,thaus luas pum kuvluas luag cu hau quas nyo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Con đã trở thành đối tượng để thiên hạ cười chê;Khi người ta thấy con, họ lắc đầu khinh miệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con ôi! Xin giúp đỡ con,Và cứu con theo lòng nhân từ của Chúa;

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶和华-我的上帝啊,求你帮助我,照你的慈爱拯救我,

Bản Diễn Ý (BDY)

26Thưa Chúa Hằng Hữu, Chân Thần,Xin ra tay cứu giúp, phù hộGiải cứu con vì Chúa nhân từ.

Ging-Sou (IUMINR)

26O Ziouv, yie nyei Tin-Hungh aah! Tov tengx yie.Ziux meih ziepc zuoqv nyei hnamv mienh, tov njoux yie.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Au Yawmsaub kws yog kuv tug Vaajtswv,thov paab kuv,thov cawm kuas kuv dim,lawv le koj txujkev hlub kws ruaj khov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của con, xin giúp đỡ con;Xin giải cứu con theo tình thương của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Để người ta biết rằng đây là tay Đức Giê-hô-va,Chính Ngài đã làm điều đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

27好让他们知道这是你的手,是你-耶和华所做的事。

Bản Diễn Ý (BDY)

27Xin cho họ biết bàn tay Chúa,Chính Ngài đã can thiệp giải nguy.

Ging-Sou (IUMINR)

27Tov bun ninh mbuo hiuv duqv naaiv se meih nyei buoz zoux nyei.O Ziouv aac, naaiv se meih zoux nyei sic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Thov ua kuas luas paub tastej nuav yog koj txhais teg ua.Au Yawmsaub, tej nuav yeej yog koj ua tag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Xin cho thiên hạ biết rằng con bị thế nầy là vì tay Ngài;CHÚA ôi, vì chính Ngài đã làm điều ấy cho con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúng nguyền rủa con, nhưng Chúa lại ban phước cho con.Khi chúng dấy lên chắc sẽ bị hổ thẹn,Còn đầy tớ Chúa sẽ được vui vẻ.

和合本修订版 (RCUVSS)

28任凭他们咒骂,你却要赐福;他们几时起来就必蒙羞,你的仆人却要欢喜。

Bản Diễn Ý (BDY)

28Dù họ nguyền rủa thế nào con cũng chịu,Miễn sao con được Chúa ban phúc lành.Khi họ nổi lên quấy phá, xin dằn mặtTrong khi các tôi tớ Chúa hân hoan.

Ging-Sou (IUMINR)

28Sueih ninh mbuo zioux, mv baac tov meih ceix fuqv.Tov bun jiez daaih oix mborqv yie wuov deix zuqc nyaiv,yaac tov bun yie, meih nyei bou, a'hneiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Ca puab foom tsw zoo,kuas thov koj foom koob moov rua kuv.Ca cov kws tawm tsaam kuvpoob ntsej muag,thov pub koj tug tub qhe zoo sab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Họ rủa con mặc họ, nhưng xin Ngài cứ ban phước cho con,Ðể khi họ nổi lên công kích con, họ sẽ bị hổ thẹn,Còn đầy tớ Ngài sẽ được dịp vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nguyện kẻ thù của con phải mặc lấy sự sỉ nhục,Bao phủ mình bằng sự xấu hổ như cái áo.

和合本修订版 (RCUVSS)

29愿与我作对的人披戴羞辱!愿他们以自己的羞愧作外袍遮身!

Bản Diễn Ý (BDY)

29Nguyện bọn người gian cáo bị ô danh,Sỉ nhục bao trùm người họ.

Ging-Sou (IUMINR)

29Tov bun gox yie wuov deix zuqc buang hmien diev nyaiv,bun ninh mbuo baaic hmien beiv hnangv buix domh lui-ndaauv nor.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Thov ca txujkev txaaj muagqhwv nkaus cov kws kom kuv,hab ca txujkev poob ntsej muagnpug nkaus puabyaam le naav lub tsho ntev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Nguyện những kẻ vu cáo con mặc lấy hổ nhục nhuốc nhơ;Nguyện chúng mặc lấy sỉ nhục như mặc áo choàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Bấy giờ, miệng con sẽ hết sức cảm tạ Đức Giê-hô-vaVà ca ngợi Ngài giữa đoàn dân đông.

和合本修订版 (RCUVSS)

30我要用口极力称谢耶和华,我要在众人中间赞美他;

Bản Diễn Ý (BDY)

30Con sẽ reo mừng cảm tạ Chúa,Con sẽ ca tụng Ngài, giữa nhân dân,

Ging-Sou (IUMINR)

30Yie oix longc yie nyei nzuih camv-camv nyei dor-ziec Ziouv. Yie oix yiem zuangx mienh camv nyei mbu'ndongx ceng ninh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Kuv yuav tsaa ncaujua Yawmsaub tsaug kawg nkaus,kuv yuav qhuas nwgrua huv ib zeej tsoom kws tuaj txoos ua ke.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Tôi sẽ dùng miệng tôi để cảm tạ CHÚA thật nhiều;Tôi sẽ ca ngợi Ngài giữa một đại hội đông người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì Ngài đứng bên phải người thiếu thốn,Để giải cứu mạng sống họ khỏi kẻ kết án.

和合本修订版 (RCUVSS)

31因为他必站在贫穷人的右边,救他脱离定他死罪的人。

Bản Diễn Ý (BDY)

31Vì Chúa luôn luôn phù hộ người nghèo khổ,Giải cứu người khỏi tay bọn sát nhân.

Ging-Sou (IUMINR)

31weic zuqc ninh souv jienv mienh jomc mienh nyei mbiaauc maengx,weic njoux ninh mbuo biaux ndutv dingc bun ninh mbuo zuqc daix daic wuov deix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tsua qhov Yawmsaub nyob rawvntawm tug kws txom nyem saab xws,sub txhad cawm tau nwg dimntawm cov kws rau txem tuag rua nwg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì Ngài đứng bên phải người khốn cùng,Ðể cứu người ấy khỏi những kẻ lên án người ấy.