So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Ging-Sou (IUMINR)

1Ceng Ziouv, yie nyei ⟨La'bieiv.⟩Ninh tengx yie hoqc linc mborqv jaax,njaaux yie haih mborqv domh jaax.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Ca le qhuas Yawmsaub kws yog txhwb zebkws tiv thaiv kuv,yog tug kws muab kuv txhais teg xyum ua rog,hab muab kuv ntiv tegxyum sws ntaus sws tua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chúc tụng CHÚA, Vầng Ðá của con,Ðấng dạy con đánh trận và dạy ngón tay con chiến đấu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Bơni hơơč kơ Yahweh, jing Boh Pơtâo Prŏng pơgang kâo.Ñu jing Pô pơhrăm tơngan kâo kơ tơlơi pơblah,sĭt Ñu prap pre čơđe̱ng tơngan kâo kơ tơlơi blah wang.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Tảng Đá con,Ngài dạy tay con đánh giặc,Ngón tay quen trận mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay, là hòn đá tôi! Ngài dạy tay tôi đánh giặc, Tập ngón tay tôi tranh đấu.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh se ziepc zuoqv nyei hnamv yie wuov dauh Ziouv,zoux beu yie nyei dorngx, dongh yie kaux wuonv nyei dorngx,caux njoux yie wuov dauh.Ninh zoux yie nyei torngv-baaih, zoux yie ndaauh kaux nyei dorngx.Ninh bun ganh fingx zuqc yiem yie nyei buoz-ndiev.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg yog txujkev hlub kws ruaj khovhab yog kuv lub chaw nraim cevkws khov kho,nwg yog kuv lub chaw kws ruaj khov,yog tug kws tso kuv dim,nwg yog daim hlau kws tiv thaiv kuv,yog tug kws kuv nraim cev rua huv.Nwg muab ib tsoom tuabneegtxu rua kuv tswjfwm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài là Ðấng yêu thương và là đồn lũy của con;Ngài là thành trì và Ðấng Giải Cứu của con;Ngài là thuẫn khiên che chở con và là nơi con ẩn núp;Ngài đã bắt các dân phải phục tùng dưới quyền con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu yơh jing Ơi Adai khăp hiam klă kâo laih anŭn jing anih kơđông kơjăp kâo;Ñu jing Pô răk wai kâo rơnŭk rơnua laih anŭn Pô pơklaih hĭ kâo;Ñu jing khiơl pơgang kâo laih anŭn amăng Ñu yơh kâo dŏ kơđap;Ñu jing Pô blah mă hĭ ƀing lŏn čar pioh gah yŭ tơlơi git gai kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Chúa là Đấng nhân từ, là đồn lũy,Pháo đài, Đấng giải thoát,Và là tấm khiên che chở con,Con ẩn nấp nơi Chúa,Ngài khiến nhân dân đầu phục con,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngài là sự nhân từ tôi, đồn lũy tôi, Nơi ẩn náu cao của tôi, và là Đấng giải cứu tôi, Cũng là cái khiên tôi, và nơi tôi nương náu mình; Ngài bắt dân tôi phục dưới tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

3O Ziouv aac, baamh mienh benx haaix nyungc meih cingx jangx taux ninh?Seix zaangc mienh benx haaix nyungc meih cingx hnamv taux ninh?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Au Yawmsaub, tuabneeg yog daabtswes koj yuav mob sab puab?Tuabneeg tej tub ki yog daabtswes koj yuav ncu txug puab?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA ôi, loài người là gì mà Ngài quan tâm đến?Con của loài người là chi mà Ngài phải bận lòng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ơ Yahweh hơi, mơnuih mơnam jing ƀu yom pơphan ôh;samơ̆ yua hơget Ih ăt ƀlơ̆ng brơi kơ ñu mơ̆n lĕ?Yua hơget Ih ăt pơmĭn ƀlơ̆ng brơi kơ ñu mơ̆n lĕ?

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúa Hằng Hữu ôi!Nhân loại là gì mà Chúa lưu ý,Con loài người là chi mà Chúa mến yêu?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Giê-hô-va, loài người là chi, mà Ngài nhận biết nó? Con người là gì, mà Ngài đoái đến?

Ging-Sou (IUMINR)

4Mienh se hnangv tauv nzunc qiex.Ninh nyei hnoi-nyieqc jiex hnangv dongh linh siepv-siepv nyei jiex mingh nor.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tuabneeg tsuas zoo le ib paas cua xwb,hab nwg lub caij nyoog tsuas zoo letug duab ntxoo kws hlaa dhau plhawv moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðời loài người mong manh tựa như hơi thở;Ðời người qua nhanh như chiếc bóng thoáng qua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Mơnuih mơnam jing kar hăng asăp ayŭh đôč;khul hrơi ñu hơdip hrup hăng tơui pŏr găn hĭ nao tañ yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Loài người khác nào mộng ảo,Đời người như bóng câu qua cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Loài người giống như hơi thở, Đời người như bóng bay qua.

Ging-Sou (IUMINR)

5O Ziouv aac, koi nqoi lungh njiec daaih,hluo mbong bun mbong cuotv sioux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Au Yawmsaub, thov koj qheb hlokoj lub rooj ntug hab nqeg lug,thov koj kov tej toj roob hauv pegua kuas tawm paa nchu quas log.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA ôi, xin nghiêng các tầng trời và bước xuống;Xin đụng các núi non, chúng sẽ bốc khói mịt mù.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ơ Yahweh hơi, wa̱č pŏk hĭ bĕ adai rơngit laih anŭn trŭn rai bĕ;tĕk bĕ ƀơi khul čư̆ čan kiăng kơ khul čư̆ anŭn tơbiă đĭ asăp apui.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Chúa Hằng Hữu ôi!Xin hạ thấp màn trời và bước xuống,Ngài đụng đến núi, khói bốc lên

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy hạ các từng trời, và giáng xuống, Đụng đến núi, thì núi sẽ xông khói lên.

Ging-Sou (IUMINR)

6Tov borngz mba'lingc cuotv bun win-wangv nzaanx nzengc.Buonv meih nyei forng-cang bun ninh mbuo faatv nzaanx nyei biaux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thov tso tsag lig xub lugua kuas cov yeeb ncuab tawg rw sua moog,thov koj tua raab xubua rua puab tawg tswv taag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin ban chớp nhoáng ra, khiến quân thù chạy tán loạn;Xin phát sấm sét ra, làm cho chúng phải tiêu tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Brơi rai bĕ ƀlĭp ƀlăp kơmlă kiăng kơ pơčơlah hĭ ƀing rŏh ayăt;pơnăh nao bĕ khul ƀrŏm hraŏ Ih kiăng kơ kiaŏ puh pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Xin phát chớp nhoáng cho quân thù vỡ tan,Bắn tên cho họ rối loạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Xin hãy phát chớp nhoáng làm tản lạc kẻ thù nghịch, Bắn tên Chúa mà làm cho chúng nó lạc đường.

Ging-Sou (IUMINR)

7Tov meih yiem hlang nyei dorngx sung buoz cuotv daaih,njoux yie, baeng yie cuotv wuom ndo nyei dorngx,aengx njoux yie biaux ndutv ganh fingx nyei buoz-ndiev.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thov koj cev teg sau ntuj tuaj,thov cawm kuvhab npu kuv dim huv cov dej tub tub,hab dim huv lwm haiv tuabneeg txhais teg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Từ trời cao xin vói tay Ngài xuống,Cứu vớt con và giải thoát con khỏi các dòng nước mạnh,Tức khỏi tay các dân ngoại thờ thần tượng hư không,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Yơr trŭn bĕ tơngan Ih mơ̆ng glông adih;yưl đĭ kâo laih anŭn pơklaih hĭ kâo bĕ mơ̆ng hlung ia prŏng kơtang,laih anŭn pơrơngai hĭ kâo bĕ mơ̆ng tơngan dưi kơtang ƀing mơnuih tuai.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Từ trời cao, xin đưa tay cứu con,Giải thoát con khỏi đại dương,Và khỏi dân nước ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cầu Chúa hãy giơ tay ra từ trên cao, Giải cứu tôi, vớt tôi lên khỏi nước sâu, Cùng khỏi tay kẻ ngoại bang;

Ging-Sou (IUMINR)

8Ninh mbuo nyei nzuih kungx gorngv-baeqc hnangv,liemh sung mbiaauc jieqv buoz laengz waac yaac jaav nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Puab lub qhov ncauj cis daag,puab tsaa txhais teg xws twvlos kuj yog pem txwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ có miệng chuyên môn nói dối,Tay phải chúng là tay phải lừa đảo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ƀing gơñu jing ƀing mơnuih hơmâo amăng bah pơhiăp bă hăng tơlơi ƀlŏr,jing ƀing yơr đĭ tơngan gah hơnuă kiăng ƀuăn rơ̆ng samơ̆ ƀing gơñu pơhiăp pleč ƀlŏr.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Miệng họ nói lời dối gian,Tay họ là tay man trá.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.

Ging-Sou (IUMINR)

9O Tin-Hungh aac, yie oix baaux diuh siang-nzung bun meih,oix longc ziepc diuh finx nyei daanh baah patv bun meih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Au Vaajtswv, kuv yuav huzaaj nkauj tshab qhuas koj,kuv yuav ntaus lub nkauj nog ncaaskaum txuj xuv qhuas koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Trời ôi, con sẽ hát dâng Ngài một bài ca mới;Hòa với nhạc khí bằng dây, con sẽ hát tôn ngợi Ngài,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo či adoh sa tơlơi adoh phrâo kơ Ih, Ơ Ơi Adai ăh;kâo či pĕ bơni hơơč kơ Ih hăng go̱ng trưng pluh ară yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Thượng Đế ôi!Con sẽ hát bài ca mới cho Chúa,Ca tụng Chúa với thập huyền cầm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Đức Chúa Trời, tôi sẽ hát xướng cho Chúa một bài ca mới, Lấy đàn cầm mười dây mà hát ngợi khen Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

10Meih bun hungh diex duqv hingh,yaac njoux meih nyei bou, Ndaawitv,biaux ndutv hoic maengc nyei nzuqc ndaauv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Koj yog tug kws paab tej vaajntxwv kov yeej,hab yog tug kws cawmkoj tug tub qhe Tavi dim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hầu dâng lên Ðấng ban chiến thắng cho các vua,Ðấng đã giải cứu Ða-vít tôi tớ Ngài.Cầu xin Ngài cứu con khỏi lưỡi gươm hiểm ác,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ih yơh jing kơ Pô brơi tơlơi dưi hĭ kơ ƀing pơtao,jing Pô pơklaih hĭ ding kơna Ih Dawid mơ̆ng đao gưm huĭ hyưt.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa đã cứu các vua,Giải thoát Đa-vít, đầy tớ Chúa khỏi gươm tai hại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa ban sự cứu rỗi cho các vua, Giải cứu Đa-vít, kẻ tôi tớ Chúa, khỏi thanh gươm tàn hại.

Ging-Sou (IUMINR)

11Tov meih njoux yie, tengx yiebiaux ndutv ganh fingx mienh nyei buoz-ndiev.Ninh mbuo nyei nzuih kungx gorngv-baeqc hnangv.Liemh sung mbiaauc jieqv buoz laengz waac yaac jaav nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thov koj cawm kuv dim raab ntaaj noj nyooghab tso kuv dimhuv lwm haiv tuabneeg txhais teg.Puab lub qhov ncauj cis daag,puab tsaa txhais teg xws twvlos kuj yog pem txwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Và giải thoát con khỏi tay các dân ngoại thờ thần tượng hư không,Những kẻ có miệng chuyên môn nói dối,Tay phải chúng đưa lên tuyên thệ sẽ nói thật, nhưng chúng nói dối chẳng ngượng mồm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Yưl đĭ kâo bĕ laih anŭn pơklaih hĭ bĕ kâo;pơrơngai hĭ bĕ kâo mơ̆ng tơngan dưi kơtang ƀing mơnuih tuai,jing ƀing hơmâo amăng bah pơhiăp bă hăng tơlơi ƀlŏr,jing ƀing mơnuih yơr đĭ tơngan gah hơnuă kiăng ƀuăn rơ̆ng samơ̆ pơhiăp pleč ƀlŏr.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Cứu con, giải thoát con khỏi tay người nước ngoài,Miệng họ nói lời dối gian,Tay họ là tay man trá.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin giải tôi thoát khỏi tay kẻ ngoại bang; Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.

Ging-Sou (IUMINR)

12Tov bun yie mbuo nyei dorn yiem hnyangx-jeiv lunx nyei ziangh hochnangv ndiangx hlo dingc nor.Tov bun yie mbuo nyei sieqvhnangv zuqc daaih zoux hungh dinc biauv-gorqv nyei ndiouh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Thaus peb cov tub tseed hluas,thov kuas puab zoo le tsob ntookws tub luj txaus lawm,hab thov kuas peb cov ntxhaiszoo yaam nkaus le tug ncej ntawm kaum tsevkws txaug ua vaajntxwv lub tsev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nguyện các con trai chúng con được dũng mãnh trong tuổi thanh xuân như những cây xanh mạnh mẽ;Nguyện các con gái chúng con được xinh đẹp tựa những tảng đá góc chạm khắc tuyệt mỹ trong cung vua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kwưh kiăng kơ ƀing ană đah rơkơi gơmơi amăng thŭn hlak ai gơñuči kơjăp rơjăng kar hăng khul kơyâo čăt đĭ prŏng kơtang yơh.Kwưh kiăng kơ ƀing ană đah kơmơi gơmơi či jing hiam rô̆ kar hăng khul tơmĕharăng treh trah kiăng kơ pơhrôp kơ sang pơtao yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Con trai chúng con sẽ như cây non phát triển mạnh mẽ,Con gái chúng con như đá móng đẽo mài xây cất đền đài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nguyện các con trai chúng tôi Giống như cây đương mọc lên mạnh mẽ; Nguyện các con gái chúng tôi như đá góc nhà, Chạm theo lối kiểu của đền.

Ging-Sou (IUMINR)

13Tov bun yie mbuo nyei lamz dapv buangv nyungc-nyungc laangh ziqc.Tov bun yie mbuo nyei ba'gi yunghyiem yie mbuo nyei ciangv njiec dorn cin-cin waanc-waanc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thov kuas peb tej txhaab puvhab muaj txhua yaam qoob nyob huv.Thov kuas peb tej yaaj muaj mivnyuasquas txheeb quas vaam tugrua huv peb tej tshaav zaub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện các kho của chúng con đầy tràn mọi thứ lương thực;Nguyện các đàn chiên của chúng con sinh sản hằng ngàn hằng vạn trong các cánh đồng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kwưh kiăng kơ khul atông gơmơi bă blaihăng djŏp mơta gơnam ƀơ̆ng yơh.Kwưh kiăng kơ khul triu gơmơi či čeh lar rai lu rơbâo rơbăn,jing hơmâo rai pluh rơbâo rơbăn drơi yơh amăng đang hơma gơmơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Kho vựa chúng con sẽ đầy dẫy mọi lương thực,Bầy chiên chúng con sinh sản đầy đồng,Hàng ngàn hàng vạn;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nguyện kho lẫm chúng tôi được đầy dẫy, Có đủ các thứ lương thực; Nguyện chiên chúng tôi sinh sản hằng ngàn hằng muôn Trong đồng ruộng chúng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Tov bun yie mbuo nyei ngongh njiec dorn camv,maiv waaic, maiv dingx laaih.Yaac tov bun yie mbuo nyei jaai-horngcmaiv maaih zuqc kouv, nyiemv nyei sing-qiex.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thov kuas peb tej tsaj txhumuaj zeg coob coob,thov kuas tsw xob muaj leejtwgtxeem moog rua huvhab tsw muaj leejtwg tawm tswv moog,hab thov kuas tsw xob muajsuab quaj lwj sab huv peb tej kev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện các đàn bò của chúng con sinh đẻ thật nhiều.Nguyện tường thành của chúng con sẽ không bị chọc thủng. Nguyện không có người nào bị lưu đày.Nguyện không có tiếng khóc than nào trong các đường phố của chúng con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kwưh kiăng kơ khul rơmô gơmơi dưi pơdiăng kơtraŏ.Kwưh kiăng ƀing rŏh ayăt ƀu či ƀŏh pơnăng plei gơmơi dơ̆ng tah,ăt ƀu či mă hĭ ƀing gơmơi jing hlŭn mơnă dơ̆ng tahlaih anŭn kŏn hơmâo tơlơi čŏk hia rŭng răng lơi ƀơi khul jơlan plei gơmơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Bò chúng con sinh sôi nẩy nở.Cướp giựt, tranh chấp không xảy ra trong xóm làng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nguyện bò cái chúng tôi sinh đẻ nhiều; Nguyện chớ có sự triệt hạ, sự ra xông đánh, Hay là tiếng la hãi trong các hàng phố chúng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

15Duqv naaiv nyungc fuqv nyei baeqc fingx maaih orn-lorqc.Maaih Ziouv zoux ninh mbuo nyei Tin-Hungh wuov deix baeqc fingx maaih orn-lorqc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Haiv tuabneeg kws tau koob moov le nuavyuav tau nyob kaaj sab quas lug,haiv tuabneeg kws puab tug Vaajtswvyog Yawmsaub yuav tau nyobkaaj sab quas lug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Phước cho dân tộc nào được như vậy.Phước cho dân tộc nào có CHÚA là Thần của mình!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Mơyŭn mơak yơh kơ ƀing ană plei pă hơmâo tơlơi truh anŭn jing sĭt;mơyŭn mơak yơh kơ ƀing ană plei pă hơmâo Ơi Adai jing Yahweh gơñu!

Bản Diễn Ý (BDY)

15Phúc cho dân tộc sống như thế,Phúc cho dân tộc có Chúa Hằng Hữu làm Thượng Đế!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Phước cho dân nào được quang cảnh như vậy! Phước cho dân nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình!