So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华我的力量啊,我爱你!

Ging-Sou (IUMINR)

1O Ziouv aac, meih zoux yie nyei qaqv. Yie hnamv meih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là năng lực tôi, tôi yêu mến Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài là năng lực của con,Con yêu mến Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, con yêu kính Ngài,Ngài là sức mạnh của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, tôi yêu mến Ngài, Ngài là sức mạnh của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华是我的岩石、我的山寨、我的救主、我的上帝、我的磐石、我所投靠的。他是我的盾牌,是拯救我的角,是我的碉堡。

Ging-Sou (IUMINR)

2Ziouv zoux yie nyei la'bieiv, yie kaux wuonv nyei dorngx caux njoux yie wuov dauh.Yie nyei Tin-Hungh, se yie nyei la'bieiv, dongh yie ndaauh kaux wuov dauh.Ninh zoux yie nyei torngv-baaih, zoux qaqv njoux yie, zoux wuonv nyei dorngx beu yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va là hòn đá tôi, đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Đức Chúa Trời là hòn đá tôi, nơi Ngài tôi sẽ nương náu mình: Ngài cũng là cái khiên tôi, sừng cứu rỗi tôi, và là nơi náu ẩn cao của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va là vầng đá của con, đồn lũy của con và là Đấng giải cứu con.Đức Chúa Trời là vầng đá của con, là nơi con nương náu.Ngài cũng là cái khiên, là sừng cứu rỗi, và là nơi ẩn náu của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA là vầng đá của tôi, đồn lũy của tôi, và Ðấng Giải Cứu của tôi.Ðức Chúa Trời của tôi là vầng đá của tôi; tôi nương náu trong Ngài.Ngài là thuẫn khiên của tôi, sừng cứu rỗi của tôi, và thành trì của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA là vách đá, là thành lũy, là Đấng giải cứu tôi. Đức Chúa Trời của tôi là núi đá, nơi tôi trú ẩn, Là thuẫn đỡ, là sừng cứu rỗi, là thành trì của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

3我要求告当赞美的耶和华,我必从仇敌手中被救出来。

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie heuc Ziouv, dongh puix duqv mienh ceng wuov dauh.Ninh yaac njoux yie biaux ndutv yie nyei win-wangv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va đáng được ngợi khen; tôi sẽ kêu cầu Ngài, Ắt sẽ được giải cứu khỏi các kẻ thù nghịch tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va đáng được ca ngợi,Con kêu cầu Ngài,Và được giải cứu khỏi các kẻ thù của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tôi sẽ kêu cầu CHÚA, Ðấng xứng đáng được ca ngợi,Ðể tôi được giải cứu khỏi các kẻ thù của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tôi cầu khẩn CHÚA, Đấng đáng được ca ngợi, Thì tôi được giải cứu khỏi kẻ thù.

和合本修订版 (RCUVSS)

4死亡的绳索勒住我,毁灭的急流惊吓我,

Ging-Sou (IUMINR)

4Maaih haih daic nyei qaqv hnangv hlaang nzenc jienv yie,zuqc mietc nyei jauv hnangv wuom-laangc beqv yiemx jienv yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các dây sự chết đã vương vấn tôi, Lụt gian ác chảy cuộn làm cho tôi sợ hãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dây sự chết vương vấn con,Thác hủy diệt làm con sợ hãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các dây sự chết đã quấn lấy tôi;Những dòng nước mạnh của kẻ ác đã làm tôi sợ hãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những sợi dây tử thần quấn lấy tôi. Các làn sóng hủy diệt tràn ngập tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5阴间的绳索缠绕我,死亡的圈套临到我。

Ging-Sou (IUMINR)

5Yiemh gen nyei hlaang nzenc jienv yie,haih daic nyei qaqv hnangv mungz nor zaaux jienv yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những dây Âm phủ đã vấn lấy tôi, Lưới sự chết hãm bắt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các dây âm phủ quấn lấy con,Các bẫy sự chết giăng bắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các dây của âm phủ đã trói cột tôi;Các bẫy của tử thần đã sập xuống bắt tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những sợi dây Âm Phủ vây quanh tôi, Các bẫy lưới tử thần giăng trước tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我在急难中求告耶和华,向我的上帝呼求。他从殿中听了我的声音,我在他面前的呼求必进入他耳中。

Ging-Sou (IUMINR)

6Zuqc kouv nyei ziangh hoc yie heuc jienv tov Ziouv.Yie heuc jienv tov yie nyei Tin-Hungh tengx.Ninh yiem ninh nyei singx dinc gu'nyuoz muangx haiz yie nyei qiex.Yie heuc jienv ninh nyei qiex bieqc taux ninh nyei m'normh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong cơn gian truân tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va, Tôi kêu cầu Đức Chúa Trời tôi: Tại đền Ngài, Ngài nghe tiếng tôi, Và tiếng kêu cầu của tôi thấu đến tai Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trong cơn gian truân, con cầu khẩn Đức Giê-hô-va,Con kêu cầu Đức Chúa Trời của con.Từ đền thờ, Ngài nghe tiếng conVà tiếng kêu cứu của con thấu đến tai Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Trong cảnh nguy nan, tôi kêu cầu CHÚA,Tôi kêu xin Ðức Chúa Trời của tôi giải cứu.Từ đền thánh của Ngài, Ngài đã nghe tiếng tôi;Tiếng cầu xin của tôi đã thấu đến tai Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Trong cảnh hiểm nghèo, tôi cầu khẩn CHÚA. Tôi kêu cứu Đức Chúa Trời của tôi. Từ đền Ngài, Ngài nghe tiếng tôi, Và tiếng kêu nài của tôi trước mặt Ngài thấu đến tai Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7那时,因他发怒地就震动战抖,山的根基也震动挪移。

Ging-Sou (IUMINR)

7Wuov zanc ndau-beih zuqc mbungh mbungh mbienv-mbienv nyei,mbong nyei gorn-ndoqv yaac zuqc ndanc dongz nyanh nyanh nyei, weic zuqc ninh qiex jiez.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bấy giờ đất động và rung, Nền các núi cũng lay chuyển Và rúng động, vì Ngài nổi giận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bấy giờ đất rung chuyển,Nền các núi cũng rúng động vì Ngài nổi giận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ đất rúng động và rung chuyển;Các nền của núi đồi chấn động và rung rinh,Vì Ngài đã nổi giận.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Bấy giờ đất rung chuyển và rúng động. Nền móng các núi cũng lay động Và run rẩy vì Ngài nổi giận.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他的鼻孔冒烟上腾,他的口发火焚烧,连煤炭也烧着了。

Ging-Sou (IUMINR)

8Douz-sioux yangh ninh nyei mba'zorng cuotv.Ninh nyei nzuih cuotv haih buov qui nyei douz,douz-taanx yaac zuqc wuov deix douz zieqc jienv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài, Ngọn lửa hực phát ra từ miệng Ngài, Làm cho than cháy đỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài,Ngọn lửa hừng phát ra từ miệng NgàiLàm cho than cháy rực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài,Lửa hừng thiêu đốt thoát ra từ miệng Ngài,Làm phực cháy các than.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khói phun ra từ mũi Ngài, Lửa thiêu đốt từ miệng Ngài, Từ Ngài than cháy rực bùng lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他使天垂下,亲自降临,黑云在他脚下。

Ging-Sou (IUMINR)

9Ninh bun lungh nqoi ziouc njiec daaih,maaih mbuonx-jieqv yiem ninh nyei zaux-ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài làm nghiêng lệch các từng trời, và ngự xuống; Dưới chân Ngài có vùng đen kịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài nghiêng trời và ngự xuống;Dưới chân Ngài dày đặc mây đen.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài nghiêng các tầng trời và ngự xuống;Một áng mây đen che dưới chân Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài vén các từng trời và ngự xuống,Dưới chân Ngài là mây đen dày đặc.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他乘坐基路伯飞行,藉着风的翅膀快飞,

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh geh ⟨ke^lu^mbim⟩ ndaix mingh,ninh bangc nziaaux nyei qaqv siepv-siepv nyei daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài liệng trên cánh của gió.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài cưỡi Chê-ru-bim và bay,Ngài liệng trên cánh gió.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài ngự trên một thiên thần phục vụ và bay đi;Ngài bay vút cực nhanh trên cánh gió.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài cưỡi trên Chê-ru-bim và bay, Ngài lượn trên cánh gió.

和合本修订版 (RCUVSS)

11以黑暗为藏身之处,以水的黑暗、天空的密云作四围的行宫。

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh bun hmuangx om ninh nyei sin,maaih wuom nyei mbuonx-jieqv torngv jienv ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài nhờ sự tối tăm làm nơi ẩn núp mình, Dùng các vùng nước tối đen và mây mịt mịt của trời, Mà bủa xung quanh mình Ngài dường như một cái trại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài dùng bóng tối làm màn bao phủ,Lấy mây đen dày đặc nước làm trướng vây quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài đặt bóng tối che kín chung quanh Ngài;Trướng che Ngài là mưa đen tuôn đổ từ áng mây mù.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài lấy bóng tối làm màn che chung quanh. Lấy nước tối đen, mây dày đặc làm trướng phủ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12因他发出光辉,冰雹和火炭穿透密云。

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem ninh nyei nza'hmien nyei njang,maaih borqc caux zieqc jienv douz nyei taanx cunx tong ninh nyei mouc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Từ sự rực rỡ ở trước mặt Ngài, ngang qua các mây mịt mịt của Ngài, Có phát ra mưa đá và than hực lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Từ ánh sáng rực rỡ trước mặt Ngài,Xuyên qua các đám mây mù mịt,Có mưa đá và những tia chớp lòa lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Từ trong hào quang rực rỡ trước mặt Ngài, Mưa đá và sét chớp kinh hoàng bắn xuyên qua tầng mây đen kịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ hào quang trước mặt Ngài, Các đám mây của Ngài đi qua, có mưa đá và than lửa hồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶和华在天上打雷,至高者发出声音,就有冰雹和火炭。

Ging-Sou (IUMINR)

13Ziouv yiem gu'nguaaic lungh gorngv cuotv hnangv mba'ong mbui.Yiem Hlang Jiex Wuov Dauh heuc cuotv ziouc maaih borqc caux zieqc jienv douz nyei douz-taanx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va sấm sét trên các từng trời, Đấng Chí Cao làm cho vang rân tiếng của Ngài, Có mưa đá và than hực lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va nổi sấm sét trên các tầng trời,Tiếng của Đấng Chí Cao vang dội,Giữa cơn mưa đá và những tia chớp lòa lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA khiến sấm nổ vang rền khắp bầu trời;Ðấng Tối Cao lên tiếng, mưa đá và thiên thạch rực lửa đổ xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA làm sấm xét trên trời, Đấng Chí Cao cất tiếng nói, có mưa đá và than lửa hồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他射出箭来,使仇敌四散;发出连串的闪电,击溃他们。

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh buonv cuotv ninh nyei forng-cang zoux bun win-wangv nzaanx.Ninh borngz mba'lingc njapc njapc nyei, haeqv win-wangv lunc nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài bắn tên, làm cho tản lạc quân thù nghịch tôi, Phát chớp nhoáng nhiều, khiến chúng nó lạc đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài bắn tên làm quân thù tản lạc,Phát sấm chớp sáng lòa khiến chúng hoảng kinh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài bắn các mũi tên ra, quân thù chạy tán loạn;Ngài phát chớp nhoáng ào ào, chúng vọt chạy tứ tung.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài bắn tên ra, làm chúng phân tán. Ngài làm chớp nhoáng, khiến chúng chạy tán loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶和华啊,你的斥责一发,你鼻孔的气一出,海底就显现,大地的根基也暴露。

Ging-Sou (IUMINR)

15O Ziouv aac, meih hatc hniev nyei,meih biomv meih nyei qiex yangh meih nyei mba'zorng cuotv.Koiv-ndoqv ziouc hinc cuotv daaih,ndau nyei gorn-ndoqv yaac cuotv daaih nqaengc nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi Đức Giê-hô-va, bởi lời hăm he của Ngài, Bởi gió xịt ra khỏi lỗ mũi Ngài, Đáy biển bèn lộ ra, Và các nền thế gian bị bày tỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Lạy Đức Giê-hô-va, bởi lời quở trách của Ngài,Và do hơi thở từ lỗ mũi Ngài,Đáy biển phơi trầnVà các nền quả đất bị lộ ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA ôi, khi Ngài quở trách, khi Ngài nhảy mũi, khi hơi thở từ lỗ mũi Ngài thoát ra,Các đáy biển liền lộ ra,Các nền địa cầu đều bày rõ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Lạy CHÚA, do lời quở trách của Ngài, Bởi hơi thở phát ra từ mũi Ngài, Các vực sâu dưới nước phải lộ ra, Nền móng thế giới phải phơi bầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他从高天伸手抓住我,把我从大水中拉上来。

Ging-Sou (IUMINR)

16Ninh yiem gu'nguaaic hlang nyei dorngx sung buoz zorqv yie,yiem wuom-ndo nyei dorngx baeng cuotv daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Từ trên cao Ngài giơ tay ra nắm tôi, Rút tôi ra khỏi nước sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Từ trên cao Ngài giơ tay ra nắm con,Rút con ra khỏi nước sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Từ trời cao, Ngài vói tay xuống nắm lấy tôi;Ngài kéo tôi ra khỏi luồng nước mạnh đang cuốn hút tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Từ trên cao, Ngài đưa tay ra nắm lấy tôi, Ngài kéo tôi ra khỏi chỗ nước sâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他救我脱离强敌和那些恨我的人,因为他们比我强盛。

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh njoux yie biaux ndutv yie nyei henv haic nyei win-wangvcaux nzorng yie wuov deix mienh, weic zuqc ninh mbuo gauh henv jiex yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù nghịch có sức lực, Khỏi kẻ ghét tôi, vì chúng nó mạnh hơn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài giải cứu con khỏi kẻ thù hùng mạnh,Khỏi kẻ ghét con;Vì chúng mạnh hơn con gấp bội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù mạnh mẽ của tôi,Và khỏi những kẻ ghét tôi, những kẻ mạnh hơn tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù hùng mạnh, Cùng những kẻ ghét tôi vì chúng nó mạnh hơn tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我遭遇灾难的日子,他们来攻击我;但耶和华是我的倚靠。

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie zuqc zeqc naanc nyei hnoi-nyieqc ninh mbuo daaih hoic yie,mv baac Ziouv zoux yie kaux nyei dorngx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong ngày gian truân chúng nó xông vào tôi; Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Trong ngày hoạn nạn, chúng tấn công con,Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong ngày hoạn nạn, chúng đã chận đường đón bắt tôi,Nhưng CHÚA đã giúp đỡ tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng xông đến trong ngày tôi gặp hoạn nạn, Nhưng CHÚA là Đấng bảo vệ tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他领我到宽阔之处,他救拔我,因他喜爱我。

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh dorh yie cuotv daaih taux norm jangv nyei dorngx.Ninh njoux yie weic zuqc ninh a'hneiv yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngài đem tôi ra nơi rộng rãi, Giải cứu tôi, vì Ngài ưa thích tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngài đem con ra nơi khoảng khoát,Giải cứu con vì Ngài yêu thích con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài đã đem tôi đến một nơi an toàn thoải mái;Ngài đã giải cứu tôi, vì Ngài thấy tôi đẹp lòng Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngài đem tôi đến nơi rộng rãi, Ngài giải cứu tôi vì Ngài vui lòng về tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶和华必按我的公义报答我,按我手中的清洁赏赐我。

Ging-Sou (IUMINR)

20Ziux yie zoux duqv horpc, Ziouv bun zingh nyeic yie.Ziux yie maiv zoux dorngc, ninh winh bun yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Giê-hô-va đã thưởng tôi tùy sự công bình tôi. Báo tôi theo sự thanh sạch của tay tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Giê-hô-va đã ban thưởng cho con theo sự công chính của con,Báo trả cho con theo sự trong sạch của tay con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20CHÚA đã ban thưởng tôi theo sự ngay lành của tôi;Ngài đã đền bù cho tôi theo sự trong sạch của tay tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20CHÚA thưởng cho tôi tùy theo sự công chính của tôi. Ngài bồi thường cho tôi tùy theo tay trong sạch của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21因为我遵守耶和华的道,未曾作恶离开我的上帝。

Ging-Sou (IUMINR)

21Weic zuqc yie gan nzengc Ziouv nyei dozyie maiv zoux waaic ngaengc yie nyei Tin-Hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì tôi đã giữ theo các đường lối Đức Giê-hô-va. Chẳng có làm ác xây bỏ Đức Chúa Trời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì con đã tuân theo đường lối Đức Giê-hô-va,Không làm điều ác mà từ bỏ Đức Chúa Trời của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì tôi đã vâng giữ các đường lối CHÚA;Tôi đã không sa đọa mà lìa bỏ Ðức Chúa Trời của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì tôi đã tuân giữ đường lối của CHÚA, Không làm điều ác xa cách Đức Chúa Trời của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

22他的一切典章常在我面前,他的律例我也未曾丢弃。

Ging-Sou (IUMINR)

22Ninh nyei yietc zungv leiz yiem yie nyei nza'hmien,yie yaac maiv guangc ninh nyei leiz-nyeic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì các mạng lịnh Ngài đều ở trước mặt tôi, Còn luật lệ Ngài, tôi nào bỏ đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì mọi mệnh lệnh Ngài đều ở trước mặt con,Và luật lệ Ngài con nào dám bỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì các mạng lịnh của Ngài hằng ở trước mặt tôi;Các luật lệ của Ngài tôi không bao giờ từ bỏ;

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì tất cả mạng lệnh của Ngài đều ở trước mặt tôi, Tôi không bỏ qua quy luật nào của Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我在他面前作了完全人,我也保护自己远离罪孽。

Ging-Sou (IUMINR)

23Yie yiem ninh nyei nza'hmien maiv maaih dorngc nyei dorngx.Yie yaac goux longx ganh, maiv zoux dorngc zuiz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Tôi cũng ở trọn vẹn với Ngài, Giữ lấy mình khỏi ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con sống trọn vẹn trước mặt NgàiVà giữ mình khỏi điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì tôi đã cố giữ mình để được trọn vẹn trước mặt Ngài,Và giữ lấy mình để khỏi chuốc lấy mặc cảm tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Tôi không có gì đáng trách trước mặt Ngài. Tôi đã giữ mình cho khỏi phạm tội.

和合本修订版 (RCUVSS)

24所以耶和华按我的公义,在他眼前按我手中的清洁赏赐我。

Ging-Sou (IUMINR)

24Weic naaiv, ziux yie zoux duqv horpc,yaac ziux ninh mangc, buatc yie cing-nzengc,Ziouv winh bun yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vì vậy, Đức Giê-hô-va đã báo tôi tùy sự công bình tôi, Thưởng tôi theo sự thanh sạch của tay tôi trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì vậy, Đức Giê-hô-va đã báo cho con tùy sự công chính của con,Thưởng cho con theo sự thánh sạch của tay con trước mắt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì vậy, CHÚA đã ban thưởng cho tôi theo sự ngay lành của tôi,Theo sự trong sạch của tay tôi trước thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

24CHÚA bồi thường cho tôi tùy theo sự công chính của tôi, Tùy theo tay trong sạch của tôi trước mắt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

25慈爱的人,你以慈爱待他;完全的人,你以完善待他。

Ging-Sou (IUMINR)

25Weic ziepc zuoqv nyei mienh meih ziepc zuoqv nyei daaix ninh mbuo.Weic maiv maaih dorngx nqemh nyei mienh, meih bun cing meih ganh maiv maaih dorngx nqemh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Kẻ hay thương xót, Chúa sẽ thương xót lại; Đối cùng kẻ trọn vẹn, Chúa sẽ tỏ mình trọn vẹn lại;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ai trung tín, Chúa sẽ tỏ mình thành tín;Ai trọn vẹn, Chúa sẽ tỏ mình trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðối với người có lòng thương xót, Ngài lấy ơn thương xót đối xử với họ; Ðối với người trọn vẹn, Ngài bày tỏ cho họ biết thế nào là trọn vẹn theo tiêu chuẩn của Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

25Với người trung tín, Ngài là Đấng thành tín. Với người trọn đạo, Ngài là Đấng trọn lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

26清洁的人,你以清洁待他;歪曲的人,你以弯曲待他。

Ging-Sou (IUMINR)

26Weic cing-nzengc wuov deix, meih bun cing meih ganh cing-nzengc.Weic hnyouv njuotv nyei mienh, meih yaac bun cing meih ngaengc ninh mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đối cùng kẻ thanh sạch, Chúa sẽ tỏ mình thanh sạch lại; Còn đối cùng kẻ trái nghịch, Chúa sẽ tỏ mình nhặt nhiệm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ai thanh sạch, Chúa sẽ tỏ mình thanh sạch;Còn ai mưu mẹo, Chúa sẽ tỏ mình khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðối với người trong sạch, Ngài cho họ biết sự trong sạch theo chuẩn mực của Ngài phải ra sao;Ðối với những kẻ gian manh, Ngài cho chúng biết chúng không thể qua mặt được Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Với người trong sạch, Ngài là Đấng trong sạch. Với người xảo quyệt, Ngài sẽ đối xử nghiêm minh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27困苦的百姓,你必拯救;高傲的眼目,你使他降卑。

Ging-Sou (IUMINR)

27Meih njoux nyiemc ganh zoux faix nyei baeqc fingx,mv baac m'zing-jaax hlang wuov deix, meih zatv ninh mbuo njiec.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì Chúa cứu dân bị khốn khổ; Nhưng sụp mắt kẻ tự cao xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Chúa cứu người khiêm nhườngNhưng hạ kẻ có mắt tự cao xuống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì Ngài cứu giúp những người khiêm hạ,Nhưng Ngài sẽ đánh bại những cặp mắt kiêu căng.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì Ngài giải cứu người khiêm nhường, Nhưng hạ những kẻ có mắt tự cao xuống.

和合本修订版 (RCUVSS)

28你必点亮我的灯;耶和华-我的上帝必照明我的黑暗。

Ging-Sou (IUMINR)

28Meih diemv zieqc yie nyei dang.Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, ziux yie hmuangx nyei dorngx njang daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chúa thắp ngọn đèn tôi: Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi, soi sáng nơi sự tối tăm tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúa thắp sáng đèn của con;Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con chiếu rọi nơi tối tăm của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Thật vậy, chính Ngài sẽ thắp cho đèn của con sáng lên;Chính CHÚA, Ðức Chúa Trời của con, sẽ biến hoàn cảnh đen tối của con trở nên sáng sủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì chính Ngài thắp ngọn đèn của tôi lên. Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời của tôi, Ngài soi sáng cảnh tối tăm của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

29我藉着你冲入敌军,藉着我的上帝跳过城墙。

Ging-Sou (IUMINR)

29Yie bangc meih ziouc haih mborqv duqv jun-baeng.Yie kaux yie nyei Tin-Hungh haih biu jiex zingh laatc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nhờ Ngài tôi sẽ xông ngang qua đạo binh, Cậy Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ vượt khỏi tường thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nhờ Ngài con xông thẳng vào quân địch,Cậy Đức Chúa Trời, con sẽ vượt khỏi tường thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Nhờ Ngài, con có thể xông qua một đạo quân;Nhờ Ðức Chúa Trời của con, con có thể vượt qua bức tường ngăn cản.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vì nhờ Ngài, tôi có thể dẹp tan một đoàn quân thù, Nhờ Đức Chúa Trời của tôi, tôi có thể vượt qua thành lũy.

和合本修订版 (RCUVSS)

30至于上帝,他的道是完全的;耶和华的话是纯净的。凡投靠他的,他就作他们的盾牌。

Ging-Sou (IUMINR)

30Naaiv dauh Tin-Hungh, ninh nyei doz dunh yunh nyei.Ziouv laengz nyei waac, buatc za'gengh zien nyei.Ninh zoux torngv-baaihweic yietc zungv ndaauh kaux ninh nyei mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Còn Đức Chúa Trời, các đường lối Ngài là trọn vẹn; Lời của Đức Giê-hô-va đã được luyện cho sạch; Ngài là cái khiên cho những kẻ nào nương náu mình nơi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Còn Đức Chúa Trời, các đường lối Ngài là trọn vẹn;Lời của Đức Giê-hô-va đã được tinh luyện,Ngài là cái khiên cho những ai nương náu nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðức Chúa Trời ôi, đường lối của Ngài thật toàn hảo;Lời của CHÚA quả linh nghiệm vô cùng.Ngài là thuẫn khiên cho những ai nương cậy Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Còn Đức Chúa Trời, đường lối Ngài là toàn hảo. Lời của CHÚA đã được tinh luyện, Ngài là thuẫn đỡ Cho mọi kẻ trú ẩn nơi Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

31除了耶和华,谁是上帝呢?除了我们的上帝,谁是磐石呢?

Ging-Sou (IUMINR)

31Cuotv liuz Ziouv, haaix dauh zoux Tin-Hungh?Cuotv liuz mbuo nyei Tin-Hungh, haaix dauh benx wuov norm ⟨La'bieiv?⟩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Trừ ra Đức Giê-hô-va, ai là Đức Chúa Trời? Ngoại Đức Chúa Trời chúng tôi ai là hòn đá lớn?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Trừ Đức Giê-hô-va, ai là Đức Chúa Trời?Ngoài Đức Chúa Trời của chúng con, ai là vầng đá lớn?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Thật vậy, ngoài CHÚA ra, ai có thể xứng đáng làm Ðức Chúa Trời?Ngoài Ðức Chúa Trời ra, ai có thể xứng đáng làm Vầng Ðá?

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vì ai là Đức Chúa Trời ngoại trừ CHÚA, Ai là núi đá ngoài Đức Chúa Trời chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

32惟有那以力量束我的腰、使我行为完全的,他是上帝。

Ging-Sou (IUMINR)

32Naaiv dauh Tin-Hungh bun yie maaih qaqvyaac bun yie nyei jauv baengh orn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đức Chúa Trời thắt lưng tôi bằng năng lực, Và ban bằng đường tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đức Chúa Trời thắt lưng con bằng năng lực,Và làm cho đường lối con trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðức Chúa Trời nịt lưng cho tôi bằng sức mạnh;Ngài làm cho đường lối của tôi trở nên trọn vẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đức Chúa Trời là Đấng nai nịt tôi bằng sức mạnh, Và làm cho đường lối tôi toàn hảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

33他使我的脚快如母鹿,使我站稳在高处。

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh bun yie nyei zaux hnangv njaih nyeiz nyei deih nor caaiv duqv jienv,yaac bun yie haih yiem hlang nyei dorngx souv duqv wuonv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngài làm cho chân tôi lẹ như chân con nai cái, Và để tôi đứng trên các nơi cao của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngài làm cho chân con lẹ như chân nai cáiVà đặt con đứng vững trên các nơi cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ngài làm cho chân tôi nhanh nhẹn tựa chân nai;Ngài lập tôi được vững vàng trên những nơi cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngài làm cho chân tôi lanh lẹ như nai, Và đặt tôi đứng vững vàng tại nơi cao của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

34他教导我的手能争战,我的膀臂能开铜造的弓。

Ging-Sou (IUMINR)

34Ninh njaaux yie hoqc linc mborqv jaax,yie nyei buoz cingx daaih haih baeng dongh siqv juang-zinx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngài tập tay tôi đánh giặc, Đến đỗi cánh tay tôi giương nổi cung đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngài tập tay con đánh giặc,Đến nỗi cánh tay con giương nổi cung đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài luyện tập tay tôi cho ngày chiến trận,Ðể đôi tay tôi có thể giương nổi một cây cung đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ngài luyện tay tôi để chiến đấu, Nhờ thế cánh tay tôi giương nổi cung đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

35你赐救恩给我作盾牌,你的右手扶持我,你的庇护使我为大。

Ging-Sou (IUMINR)

35Meih bun meih nyei njoux en weic zoux yie nyei torngv-baaih.Meih nyei mbiaauc jieqv buoz baav jienv yie.Meih tengx yie, bun yie duqv zoux hlo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Chúa cũng đã ban cho tôi sự cứu rỗi làm khiên; Tay hữu Chúa nâng đỡ tôi, Và sự hiền từ Chúa đã làm tôi nên sang trọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúa cũng đã ban cái khiên cứu rỗi cho con;Tay phải của Chúa nâng đỡ conVà sự khiêm nhu của Ngài làm con cao trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi của Ngài để làm thuẫn khiên che chở;Tay phải Ngài đã nâng con lên;Cách Ngài đối xử dịu dàng với con đã làm cho con được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Ngài ban cho tôi thuẫn cứu rỗi, Tay phải Ngài nâng đỡ tôi, Sự giúp đỡ của Ngài làm cho tôi vĩ đại.

和合本修订版 (RCUVSS)

36你使我脚步宽阔,我的脚踝未曾滑跌。

Ging-Sou (IUMINR)

36Meih bun yie nyei zaux caaiv nyei dorngx jangv,yie nyei zaux ziouc maiv piatv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Chúa mở rộng đường dưới bước tôi, Chân tôi không xiêu tó

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Chúa mở rộng đường mỗi bước con đi,Để chân con không trượt ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ngài đã mở rộng nơi bàn chân con sắp bước đến;Ðể mắt cá con không bị hụt hẫng trợt nghiêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngài mở rộng bước đường tôi đi, Để chân tôi khỏi bị trật khớp.

和合本修订版 (RCUVSS)

37我要追赶我的仇敌,且要追上他们;若不将他们灭绝,我总不归回。

Ging-Sou (IUMINR)

37Yie zunc yie nyei win-wangv yaac zunc zaaic ninh mbuo.Yie maiv daaux sin nzuonx taux ninh mbuo zuqc baaic nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Tôi rượt đuổi kẻ thù nghịch tôi, và theo kịp; Chỉ trở về sau khi đã tận diệt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Con rượt đuổi kẻ thù của con và theo kịp;Con chỉ trở về sau khi đã tận diệt chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Con đuổi theo quân thù của con và bắt kịp chúng;Con chẳng quay về cho đến khi chúng bị tiêu diệt hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Tôi đuổi theo kẻ thù và đuổi kịp chúng. Tôi sẽ không quay về cho đến khi chúng bị hủy diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

38我要打伤他们,使他们站不起来;他们必倒在我的脚下。

Ging-Sou (IUMINR)

38Yie mborqv ninh mbuo, ninh mbuo ziouc maiv haih jiez sin.Ninh mbuo king njiec yie nyei zaux-hlen.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Tôi đâm lủng chúng nó, đến nỗi chúng nó không thể dậy lại được; Chúng nó sa ngã dưới chân tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con đánh chúng quỵ xuống đến nỗi không đứng dậy được;Chúng ngã gục dưới chân con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Con đập tan chúng, và chúng không ngóc đầu được nữa;Chúng đã bị ngã gục dưới chân con.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Tôi đâm thủng chúng nó, đến nỗi chúng không thể dậy nổi. Chúng ngã quỵ dưới chân tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

39你曾以力量束我的腰,使我能争战;也曾使那起来攻击我的,都服在我以下。

Ging-Sou (IUMINR)

39Weic zuqc meih bun yie maaih qaqv mborqv jaax,meih bun daaih mborqv yie wuov deix zuqc yiem yie nyei buoz-ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vì Chúa đã thắt lưng tôi bằng sức lực để chiến, Khiến kẻ thù nghịch cùng tôi xếp rệp dưới tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vì Chúa đã thắt lưng con bằng sức lực để chiến đấu,Khiến kẻ thù phủ phục trước con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài đã nai nịt con bằng sức mạnh để ra trận;Ngài đã làm cho kẻ nổi dậy đánh con quỳ lạy dưới chân con.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ngài nai nịt cho tôi bằng sức mạnh để chiến đấu, Làm cho kẻ chống đối phải hạ mình quy phục.

和合本修订版 (RCUVSS)

40你又使我的仇敌在我面前转身逃跑,使我剪除那恨我的人。

Ging-Sou (IUMINR)

40Meih yaac bun yie nyei win-wangv huin nqaang biaux.Yie duqv mietc nzengc nzorng yie wuov deix.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Chúa cũng khiến kẻ thù nghịch xây lưng cùng tôi; Còn những kẻ ghét tôi, tôi đã diệt chúng nó rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Chúa khiến kẻ thù quay lưng chạy trốn;Còn những kẻ ghét con, con đã diệt chúng rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ngài đã khiến kẻ thù của con xây lưng chạy trốn;Ngài đã cho phép con tiêu diệt kẻ ghét con.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ngài làm kẻ thù quay lưng bỏ chạy khỏi tôi. Và tôi hủy diệt những kẻ ghét tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

41他们呼求,却无人拯救;就是呼求耶和华,他也不应允。

Ging-Sou (IUMINR)

41Ninh mbuo heuc jienv tov tengx, mv baac maiv maaih mienh njoux ninh mbuo.Ninh mbuo heuc Ziouv, mv baac ninh maiv dau ninh mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Chúng nó kêu, nhưng chẳng có ai cứu cho; Chúng nó kêu cầu Đức Giê-hô-va, song Ngài không đáp lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Chúng kêu van nhưng không ai cứu giúp,Kêu cầu Đức Giê-hô-va nhưng Ngài chẳng đáp lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Chúng kêu cứu, nhưng chẳng ai giải cứu;Chúng kêu cầu CHÚA, nhưng Ngài chẳng đáp lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Chúng nó kêu cầu nhưng không ai giải cứu. Chúng nó cầu khẩn cả CHÚA nhưng Ngài không trả lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

42我捣碎他们,如同风前的灰尘;倾倒他们,如同街上的泥土。

Ging-Sou (IUMINR)

42Yie mborqv ninh mbuo muonc hnangv nziaaux buonc nyei nie-mbung.Yie zorqv ninh mbuo zoi guangc hnangv jauv zaangc nyei wuom-bamc ndorngh nor.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Bấy giờ tôi đánh nát chúng nó ra nhỏ như bụi bị gió thổi đi; Tôi ném chúng nó ra như bùn ngoài đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Con đánh tan chúng như bụi bay trong gió,Đổ chúng ra như bùn đất ngoài đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Con đã nghiền nát chúng như bụi bay trước gió;Con đã đổ chúng ra như bùn đổ ngoài đường.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Và tôi đánh tan chúng nó như bụi tung trước gió. Tôi chà nát chúng nó như bùn ngoài đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

43你救我脱离百姓的纷争,立我作列国的元首;我素不认识的百姓必事奉我。

Ging-Sou (IUMINR)

43Meih njoux yie biaux ndutv, maiv zuqc baeqc fingx fiuv-nzaeng nyei sic.Meih bun yie zoux maanc guoqv nyei bieiv zeiv.Dongh yie maiv hiuv jiex nyei baeqc fingx fu-sux yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Chúa đã cứu tôi khỏi sự tranh giành của dân sự; Lập tôi làm đầu các nước; Một dân tộc tôi không quen biết sẽ hầu việc tôi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Chúa đã cứu con khỏi sự tranh chấp của dân chúng;Lập con làm đầu các nước;Một dân không quen biết sẽ phục vụ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ngài đã giải cứu con khỏi các đợt tấn công của thiên hạ;Ngài đã lập con làm thủ lãnh các quốc gia;Một dân con chưa biết đã phải phục vụ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Ngài đã giải cứu tôi khỏi tranh chấp với dân chúng, Ngài lập tôi làm đầu các nước, Một dân tôi không biết sẽ phục vụ tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

44他们一听见我的名声就必顺从我,外邦人要投降我。

Ging-Sou (IUMINR)

44Ninh mbuo yietv muangx haiz yie nyei mengh dauh ninh mbuo muangx yie.Ganh fingx mienh daaih mbaapv njiec yie nyei nza'hmien.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Vừa khi nghe nói về tôi; chúng nó sẽ phục tôi; Các người ngoại bang sẽ giả bộ vâng theo tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Vừa nghe nói về con, chúng đã vâng lời rồi;Các dân ngoại khúm núm trước con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Vừa khi nghe đến con, họ đã vội vàng vâng phục;Những người ngoại quốc thuận phục con.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ngay khi nghe nói về tôi chúng liền vâng phục, Những người ngoại quốc phải khúm núm trước tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

45外邦人要丧胆,战战兢兢地出营寨。

Ging-Sou (IUMINR)

45Ganh fingx mienh hnyouv mau nzengc,sin zinx nyanh nyanh nyei yiem ninh mbuo wuonv nyei dorngx cuotv daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Các người ngoại bang sẽ tàn mạt, Đi ra khỏi chỗ ẩn mình cách run sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Các dân ngoại đều tiêu tan nhuệ khí,Bỏ đồn binh run rẩy kéo ra hàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Quân đội ngoại bang đều hồn phi phách tán;Chúng từ trong các chiến lũy run rẩy kéo ra hàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Những người ngoại quốc kinh hoàng, Run rẩy ra khỏi thành trì của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

46耶和华永远活着。愿我的磐石被称颂,愿救我的上帝受尊崇。

Ging-Sou (IUMINR)

46Ziouv ziangh jienv. Oix zuqc ceng yie nyei ⟨La'bieiv.⟩Oix zuqc taaih yie nyei Tin-Hungh, dongh njoux yie wuov dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đức Giê-hô-va hằng sống; đáng ngợi khen hòn đá tôi! Nguyện Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi được tôn cao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đức Giê-hô-va hằng sống! Vầng Đá đáng chúc tôn của con!Nguyện Đức Chúa Trời của sự cứu rỗi con được tôn cao!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46CHÚA sống đời đời!Chúc tụng Vầng Ðá của con!Nguyện Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của con, được tôn cao!

Bản Dịch Mới (NVB)

46CHÚA hằng sống! Vầng đá của tôi đáng đuợc ca tụng! Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi tôi đáng được tôn vinh!

和合本修订版 (RCUVSS)

47这位上帝为我伸冤,使万民服在我以下。

Ging-Sou (IUMINR)

47Se naaiv dauh Tin-Hungh tengx yie jaauv win,yaac bun maanc fingx zuqc yiem yie nyei buoz-ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Tức là Đức Chúa Trời báo oán cho tôi, Khiến các dân suy phục tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Ngài là Đức Chúa Trời báo oán cho con,Khiến các dân quy phục con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Ðức Chúa Trời đã báo thù cho con;Ngài đã khiến các dân phải khuất phục dưới quyền con.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Đức Chúa Trời, Đấng báo thù hộ tôi, Làm các dân tộc quy phục tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

48他拯救我脱离仇敌,又把我举起,高过那些起来攻击我的人,救我脱离残暴的人。

Ging-Sou (IUMINR)

48Ninh njoux yie biaux ndutv yie nyei win-wangv,yaac bouh yie faaux gauh hlang jiex yie nyei win-jaa,meih njoux yie biaux ndutv doqc nyei mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù nghịch tôi; Thật Chúa nâng tôi lên cao hơn kẻ dấy nghịch cùng tôi. Và cứu tôi khỏi người hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ngài giải cứu con khỏi kẻ thù của con;Thật, Chúa nâng con cao hơn kẻ chống lại con,Và giải cứu con khỏi bọn hung tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ngài đã giải cứu con khỏi những kẻ thù ghét con.Quả thật, Ngài đã nhấc con lên trên những kẻ chống đối con;Ngài đã giải cứu con thoát khỏi những kẻ hung tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ngài giải cứu tôi khỏi quân thù, Thật vậy, Ngài nâng tôi lên cao hơn kẻ chống đối tôi. Ngài cứu tôi khỏi kẻ bạo tàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

49耶和华啊,因此我要在外邦中称谢你,歌颂你的名。

Ging-Sou (IUMINR)

49O Ziouv aac, weic naaiv yie ziouc yiem maanc fingx mienh mbu'ndongx ceng meih,yaac baaux nzung ceng meih nyei mengh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Vì vậy, hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ ngợi khen Ngài giữa các dân, Và ca tụng danh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Vì vậy, lạy Đức Giê-hô-va, con sẽ ngợi ca Ngài giữa các nướcVà chúc tụng danh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Vì thế CHÚA ôi, con sẽ ca ngợi Ngài giữa các dân;Con sẽ hát ca chúc tụng danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Vì vậy, lạy CHÚA, tôi sẽ tôn vinh Ngài giữa các nước Và ca ngợi danh Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

50耶和华赐极大的救恩给他所立的王,施慈爱给他的受膏者,就是给大卫和他的后裔,直到永远。

Ging-Sou (IUMINR)

50Ninh ceix hlo haic nyei njoux en bun ninh nyei hungh diex,yaac bun cing ninh ziepc zuoqv nyei hnamv ninh ⟨longc youh orn daaih wuov dauh,⟩se Ndaawitv caux ninh nyei hoz doic taux yietc liuz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đức Giê-hô-va ban cho vua Ngài sự giải cứu lớn lao, Và làm ơn cho Đấng chịu xức dầu của Ngài, Tức là cho Đa-vít, và cho dòng dõi người, đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Chúa ban cho vua của Ngài những chiến thắng vĩ đại,Và làm ơn cho người được xức dầu của Ngài,Tức cho Đa-vít và cho dòng dõi người đến muôn đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ngài đã ban chiến thắng lớn cho người Ngài lập làm vua,Và bày tỏ ơn thương xót đối với người Ngài xức dầu lựa chọn,Tức với Ða-vít và dòng dõi của người đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Ngài ban cho vua Ngài chiến thắng lớn lao. Ngài ban tình thương cho Đấng được xức dầu của Ngài, Cho Đa-vít và cho dòng dõi người đến đời đời.