So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版 (RCUVSS)

1不要为作恶的心怀不平,也不要嫉妒那行不义的人。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Đăm rŭng răng ôh kyua phung ngă ƀai,kăn tluh kơ phung ngă klei soh rei.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anăm huĭ ƀlơ̆ng ôh yuakơ ƀing ngă sat ƀai dưi đĭ kơyar,laih anŭn kŏn pơiăng lơi hăng ƀing mơnuih ngă soh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chớ phiền lòng vì kẻ làm dữ,Cũng đừng ganh tị kẻ làm điều gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Chớ phiền lòng vì cớ kẻ làm dữ, Cũng đừng ghen tị kẻ tập tành sự gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chớ phiền lòng vì những kẻ làm ác;Cũng đừng ganh tức vì những kẻ làm chuyện gian tà,

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为他们如草快被割下,又如绿色的嫩草快要枯干。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Amâo sui ôh diñu srăng dliu msĕ si rơ̆k,leh anăn krô msĕ si rơ̆k mtah.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀing gơñu či rơngiă hĭ thĕng kar hăng rơ̆k krô tañ,laih anŭn ƀing gơñu či djai hĭ kar hăng añăm tăm gliu krô tañ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì chẳng bao lâu chúng sẽ bị phát như cỏ,Và phải héo như cỏ tươi xanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì chẳng bao lâu chúng nó sẽ bị phát như cỏ, Và phải héo như cỏ tươi xanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng sẽ mau héo khô như cỏ dại;Chúng sẽ chóng úa tàn như rau dại xanh non.

和合本修订版 (RCUVSS)

3你当倚靠耶和华而行善,安居地上,以他的信实为粮;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Knang bĕ kơ Yêhôwa leh anăn ngă klei jăk;dôk bĕ hlăm čar leh anăn hdĭp hŏng klei sĭt suôr Ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Đaŏ kơnang bĕ kơ Yahweh laih anŭn ngă hiam,kiăng kơ ƀing gih dưi hơdip amăng anih lŏn Yahweh hơmâo brơi laih kơ ƀing gih laih anŭn tŭ mă tơlơi rơnŭk rơnua mơ̆ng anih lŏn anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy tin cậy Đức Giê-hô-va và làm điều lành,Hãy ở trong xứ và nuôi mình bằng sự thành tín của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy tin cậy Đức Giê-hô-va, và làm điều lành; Khá ở trong xứ, và nuôi mình bằng sự thành tín của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy tin cậy CHÚA và làm điều lành;Khá ở trong xứ và nuôi mình bằng đức thành tín của Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

4又当以耶和华为乐,他就将你心里所求的赐给你。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Mơak bĕ hlăm Yêhôwa,leh anăn ñu srăng brei kơ ih klei ai tiê ih čiăng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hơduah sem bĕ tơlơi mơak mơai ih mơ̆ng Yahweh,tui anŭn Ñu či pha brơi kơ ih tơlơi pran jua ih amoaih kiăng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cũng hãy vui thỏa nơi Đức Giê-hô-vaThì Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình ao ước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cũng hãy khoái lạc nơi Đức Giê-hô-va, Thì Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình ao ước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hãy vui thỏa trong CHÚA,Rồi Ngài sẽ ban cho bạn mọi điều lòng bạn ao ước.

和合本修订版 (RCUVSS)

5当将你的道路交托耶和华,并倚靠他,他就必成全。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Jao êlan ih kơ Yêhôwa;knang kơ ñu, leh anăn ñu srăng ngă klei anăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Jao bĕ hơdră jơlan ih pô kơ Yahweh;đaŏ kơnang bĕ amăng Ñu, tui anŭn Ñu či djru kơ ih yơh tui anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-vaVà nhờ cậy nơi Ngài thì chính Ngài sẽ làm thành điều nầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-va, Và nhờ cậy nơi Ngài, thì Ngài sẽ làm thành việc ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy phó thác đường lối của bạn cho CHÚA,Cứ nhờ cậy Ngài, Ngài sẽ làm thành điều bạn muốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他要使你的公义如光发出,使你的公平明如正午。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ñu srăng bi êdah klei kpă ênô ih msĕ si klei mngač,leh anăn klei djŏ ih msĕ si yang hruê dơ̆ng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu či pơhaih tơlơi tơpă hơnơ̆ng ih pơčrang rơđah kar hăng mơguahlaih anŭn tơhơnal tơlơi djơ̆ tơpă ih rơđah biă mă hrup hăng yang hrơi dơ̆ng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài sẽ khiến sự công chính của ngươi lộ ra như ánh sáng,Và công lý của ngươi sáng tỏ như ban trưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài sẽ khiến công bình ngươi lộ ra như ánh sáng, Và tỏ ra lý đoán ngươi như chánh ngọ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài sẽ làm cho đức công chính của bạn được rạng ngời như ánh sáng,Và sự trong sạch của bạn sẽ lộ ra như giữa trưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你当安心倚靠耶和华,耐性等候他,不要因那道路通达的和那恶谋成就的心怀不平。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Dôk kriêp ti anăp Yêhôwa, leh anăn čang guôn kơ ñu;đăm rŭng răng ôh kyua sa čô dưi hlăm klei ñu ngă,kyua pô dưi ngă klei jhat ñu čiăng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Gir run dŏ tơguan bĕ kơ Yahweh ngă brơi;anăm ƀlơ̆ng bơngơ̆t ôh tơdang mơnuih mơnam dưi jing amăng hơdră jơlan gơñu,jing ƀing dưi ngă hơdôm hơdră bruă sat ƀai gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy yên tịnh trước mặt Đức Giê-hô-va và chờ đợi Ngài.Chớ phiền lòng vì kẻ thành công trong đường lối mìnhHoặc vì kẻ thực hiện những mưu đồ độc ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy yên tịnh trước mặt Đức Giê-hô-va, và chờ đợi Ngài. Chớ phiền lòng vì cớ kẻ được may mắn trong con đường mình, Hoặc vì cớ người làm thành những mưu ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy an nghỉ trong CHÚA và kiên nhẫn chờ đợi Ngài;Ðừng phiền lòng vì người khác được may mắn trong các đường lối họ,Hoặc vì họ thực hiện được những mưu ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

8当止住怒气,离弃愤怒;不要心怀不平,以致作恶。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Đăm ăl ôh, lui klei ngêñ!Đăm rŭng răng ôh; klei anăn srăng atăt ih knŏng kơ klei jhat.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Pơkhư̆ hĭ bĕ ih pô mơ̆ng tơlơi nač laih anŭn pơkơ̆ng hĭ bĕ ih pô mơ̆ng tơlơi hil ƀrŭk;anăm huĭ ƀlơ̆ng ôh, yuakơ tơlơi hil nač anŭn kơnơ̆ng ba nao kơ tơlơi tơnap rŭng đôč.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy dẹp cơn giận và bỏ lòng phẫn nộ;Chớ phiền lòng, bởi điều đó chỉ gây ra việc ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy dẹp sự giận, và bỏ sự giận hoảng; Chớ phiền lòng, vì điều đó chỉ gây ra việc ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy ngưng cơn giận và bỏ sự tức giận đi;Ðừng bực bội làm gì, vì nuôi giận như thế chỉ dẫn đến việc ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

9因为作恶的必被剪除;惟有等候耶和华的必承受土地。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kyuadah arăng srăng bi rai hĕ phung ƀai;ƀiădah phung čang guôn kơ Yêhôwa srăng dưn lăn ala.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing hlơi pô đaŏ kơnang kơ Yahweh, gơñu anŭn či mă tŭ anih lŏn Ñu hơmâo ƀuăn laih,samơ̆ bơ kơ ƀing sat ƀai, Ñu či brơi arăng puh pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì những kẻ ác sẽ bị diệt vong,Nhưng người nào trông đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì những kẻ làm ác sẽ bị diệt; Còn kẻ nào trông đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Phàm kẻ nào làm điều ác ắt sẽ bị diệt mất,Nhưng ai trông đợi CHÚA sẽ hưởng được đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

10还有片时,恶人要归于无有;你就是细察他的住处,也不存在。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Adôk ƀiă amâo srăng lŏ ƀuh phung ƀai ôh;wăt tơdah ih duah bi nik ti anôk diñu dôk leh,diñu amâo lŏ dôk tinăn ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tañ mơtam ƀing sat ƀai či rơngiă hĭ thĕng;wơ̆t tơdah ih či hơduah sem ƀing gơñu, samơ̆ ih hơduah ƀu či ƀuh ƀing gơñu ôh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chẳng mấy chốc kẻ ác sẽ không còn.Dù ngươi có đến tận chỗ tìm hắn, cũng không thấy hắn đâu cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một chút nữa kẻ ác không còn. Ngươi sẽ xem xét chỗ hắn, thật không còn nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chỉ trong chốc lát thôi, rồi kẻ ác sẽ không còn nữa;Bạn sẽ tìm kiếm chỗ nó, nhưng nó chẳng còn ở đó nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11但谦卑的人必承受土地,以丰盛的平安为乐。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11 Ƀiădah phung luă gŭ srăng mă bha lăn čar,leh anăn srăng dôk hơ̆k mơak kyua mâo mnơ̆ng êbeh dlai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11samơ̆ ƀing luă gŭ yơh či mă tŭ anih lŏn Yahweh ƀuăn laih,laih anŭn mơak tŭ mă tơlơi đĭ kơyar rơnŭk rơno̱m.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn người nhu mì sẽ nhận được đất làm cơ nghiệp,Và vui hưởng bình an thịnh vượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Song người hiền từ sẽ nhận được đất làm cơ nghiệp, Và được khoái lạc về bình yên dư dật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng người hiền lành sẽ hưởng được đấtVà sẽ được vui thỏa trong sự thịnh vượng dồi dào.

和合本修订版 (RCUVSS)

12恶人设谋要害义人,向他咬牙。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Pô ƀai trông čhai čiăng ngă kơ pô kpă,leh anăn ñu kriêt êgei čiăng ngă kơ gơ̆.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀing mơnuih sat ƀai pơkra mơneč pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆nglaih anŭn kĕ tơgơi gơñu gle̱ng nao pơ ƀing tơpă anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kẻ ác lập mưu hại người công chínhVà nghiến răng giận dữ với người,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kẻ ác lập mưu nghịch người công bình, Và nghiến răng cùng người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Kẻ ác cố lập mưu hại người ngay lànhVà nghiến răng chống lại người ấy,

和合本修订版 (RCUVSS)

13但主必笑他,因见他受罚的日子将要来到。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ƀiădah Yêhôwa tlao mưč kơ pô ƀai,kyuadah ñu ƀuh hruê pô ƀai srăng rai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Samơ̆ Khua Yang klao djik kơ ƀing mơnuih sat ƀai anŭnyuakơ Ñu thâo krăn ƀing gơñu či răm rai tañ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng Chúa chê cười hắnVì thấy ngày đoán phạt của hắn gần kề.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa sẽ chê cười nó, Vì thấy ngày phạt nó hầu đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng CHÚA đang cười nó,Vì Ngài thấy ngày tàn của nó đến gần rồi.

和合本修订版 (RCUVSS)

14恶人刀已出鞘,弓已上弦,要砍倒困苦贫穷的人,要杀害行为正直的人。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Phung ƀai suê̆ đao gưm leh anăn ƀêč hna diñu,čiăng bi êbuh pô ƀun ƀin leh anăn pô kƀah mnơ̆ng,čiăng bi mdjiê phung êbat hŏng klei kpă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ƀing mơnuih sat ƀai suă đao gơñu laih anŭn wă̱ hraŏ gơñukiăng pơhuĭ pơdjai hĭ ƀing mơnuih ƀun rin kơƀah kơƀap,laih anŭn kiăng pơhuĭ pơdjai hĭ ƀing hlơi pô rơbat jơlan djơ̆ hiam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Kẻ ác rút gươm và giương cungĐể triệt hạ người khốn cùng và kẻ thiếu thốn,Để giết hại người đi theo đường ngay lẽ phải.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Kẻ ác đã rút gươm và giương cung mình, Đặng đánh đổ người khốn cùng và kẻ thiếu thốn, Đặng giết người đi theo sự ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Kẻ ác rút gươm ra và giương cung lên,Ðể đánh hạ người nghèo khó và khốn khổ,Cùng giết hại người sống ngay lành;

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们的刀必刺入自己的心,他们的弓必折断。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Đao gưm diñu srăng tlŏ tiê boh diñu pô,leh anăn hna diñu srăng joh hĕ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Samơ̆ Yahweh či pơjŏh hĭ hraŏ ƀing gơñulaih anŭn Ñu či klâŏ hĭ hơtai boh gơñu yua mơ̆ng đao gưm gơñu pô yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhưng gươm của chúng sẽ đâm vào lòng chúngVà cung của chúng sẽ bị bẻ gãy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Gươm chúng nó sẽ đâm vào lòng chúng nó, Và cung chúng nó sẽ bị gãy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng thanh gươm của chúng sẽ quay ngược lại đâm vào lòng chúng,Và cây cung của chúng sẽ bị gãy cụp làm hai.

和合本修订版 (RCUVSS)

16一个义人所有的虽少,强过许多恶人的富余。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Ƀiă mnơ̆ng pô kpă mâojing jăk hĭn kơ mnơ̆ng êbeh dlai lu phung ƀai mâo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Wơ̆t tơdah gơnam mơnuih hiam klă kơnơ̆ng hơmâo ƀiă,samơ̆ gơnam ƀiă anŭn jing hiam hloh kơ mŭk dram abih bang ƀing mơnuih sat ƀai hơmâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Người công chính tuy ít của cảiCòn hơn kẻ làm ác mà giàu có.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Của người công bình tuy ít, Còn hơn sự dư dật của nhiều người ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Những gì người ngay lành có tuy ít,Nhưng tốt hơn của cải nhiều mà kẻ gian ác đang có,

和合本修订版 (RCUVSS)

17因为恶人的膀臂必折断;但耶和华扶持义人。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Kyuadah păl phung ƀai arăng srăng bi joh;ƀiădah Yêhôwa krơ̆ng phung kpă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17yuakơ Yahweh či pơjŏh hĭ tơngan tơlơi dưi kơtang ƀing mơnuih sat ƀai,samơ̆ kơ ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng Ñu wai lăng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gãy,Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ người công chính.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gãy, Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ người công bình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì cánh tay của kẻ gian ác sẽ bị gãy,Nhưng CHÚA sẽ gìn giữ người ngay lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华知道完全人的日子,他们的产业要存到永远。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Yêhôwa thâo hruê phung kpă,leh anăn ngăn dưn diñu srăng dôk nanao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Yahweh răk wai ƀing hlơi pô ƀu hơmâo tơlơi wĕ wŏ ôh,laih anŭn anih lŏn kŏng ngăn ƀing gơ̆ či dŏ truh kơ hlŏng lar yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va biết số ngày của người trọn vẹnVà cơ nghiệp họ sẽ còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Giê-hô-va biết số ngày kẻ trọn vẹn, Và cơ nghiệp người sẽ còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA biết rõ số ngày của đời người thanh liêm trong sạch;Cơ nghiệp của họ sẽ còn lại mãi mãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们在患难的时候必不致羞愧,在饥荒的日子必得饱足。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu amâo hêñ ôh êjai klei knap mñai,hlăm hruê ư̆ êpa diñu mâo mnơ̆ng êbeh dlai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ƀing gơñu ƀu či mlâo mlañ ôh tơdang amăng mông tơnap tap,yuakơ ƀing gơñu či hơmâo djŏp gơnam ƀơ̆ng yơh tơdang amăng hrơi ư̆ rơpa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trong buổi gian nan họ không hề hổ thẹn;Trong ngày đói kém họ vẫn được no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong thì xấu xa họ không bị hổ thẹn; Trong ngày đói kém họ được no nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Họ sẽ không bị hổ thẹn trong thời tai họa;Trong thời đói kém họ vẫn được no nê.

和合本修订版 (RCUVSS)

20恶人却要灭亡。耶和华的仇敌要像草地的华美;他们要毁灭,在烟中消失。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ƀiădah phung ƀai srăng rai tuč;phung roh Yêhôwa jing msĕ si klei siam kdrăn rơ̆k:diñu rai tuč, luč msĕ si săp pui.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Samơ̆ mơnuih sat ƀai či răm rai hĭ yơh;ƀing rŏh ayăt Yahweh či rơngiă hĭ thĕng kar hăng khul bơnga glai hiam;gơñu či rơngiă hĭ thĕng kar hăng asăp apui yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Còn kẻ ác sẽ hư mất;Kẻ thù của Đức Giê-hô-va sẽ như mỡ chiên con,Chúng bị thiêu đốt, tiêu tan như mây khói.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn kẻ ác sẽ hư mất, Những kẻ thù nghịch Đức Giê-hô-va sẽ như mỡ chiên con: Chúng nó phải đốt tiêu, tan đi như khói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng kẻ ác sẽ bị chết mất;Những kẻ thù ghét CHÚA sẽ như sắc đẹp của đồng cỏ;Chúng sẽ bị tan biến như khói tan đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21恶人借贷却不偿还;义人恩待人,并且施舍。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Pô ƀai čan leh anăn amâo bi wĭt ôh,ƀiădah pô kpă thâo kmah leh anăn ñu brei čan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀing mơnuih sat ƀai čan samơ̆ hơngah ƀu kla glaĭ ôh,samơ̆ ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng čơmah pha brơi hơdôm gơnam brơi pơyơr gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Kẻ ác mượn mà không trả lại,Còn người công chính cứ làm ơn và ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Kẻ ác mượn, mà không trả lại; Còn người công bình làm ơn, và ban cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Kẻ ác vay mượn rồi không trả lại,Còn người ngay lành rộng rãi ban cho,

和合本修订版 (RCUVSS)

22蒙耶和华赐福的必承受土地;他所诅咒的必被剪除。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Kyuadah phung Aê Diê hơêč hmưi leh srăng mă bha lăn čar,ƀiădah phung ñu tăm pah arăng srăng bi rai hĕ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ƀing hlơi pô Yahweh bơni hiam, ƀing gơñu anŭn či tŭ mă yơh anih lŏn Ñu hơmâo ƀuăn laih,samơ̆ ƀing hlơi pô Yahweh hơtŏm păh, Ñu či brơi arăng puh pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì người được Đức Chúa Trời ban phước sẽ nhận được đất,Còn kẻ mà Ngài nguyền rủa sẽ bị diệt vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì người mà Đức Chúa Trời ban phước cho sẽ nhận được đất; Còn kẻ mà Ngài rủa sả sẽ bị diệt đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì ai được Ngài ban phước sẽ hưởng được đất,Nhưng kẻ nào bị Ngài nguyền rủa sẽ bị diệt vong.

和合本修订版 (RCUVSS)

23义人的脚步为耶和华所稳定;他的道路,耶和华也喜爱。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Yêhôwa atăt gai knhuang sa čô mnuih,leh anăn ñu bi kjăp pô êbat hlăm êlan bi mơak kơ ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdah Yahweh mơak hăng hơdră jơlan sa čô mơnuih rơbat nao,sĭt Ñu pơkơjăp brơi hơdôm yak rơbat pô anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các bước của người thuộc về Đức Giê-hô-va được vững chãi,Ngài ưa thích đường lối người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va định liệu các bước của người, Và Ngài thích đường lối người:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23CHÚA sẽ làm cho vững các bước của người tốt,Vì Ngài ưa thích đường lối của người ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

24他虽失脚也不致全身仆倒,因为耶和华搀扶他的手。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Wăt tơdah digơ̆ êbuh, digơ̆+ amâo srăng rai ôh,kyuadah Yêhôwa krơ̆ng digơ̆+ hŏng kngan ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Wơ̆t tơdah gơ̆ teč tơhơneč, gơ̆ ƀu či lê̆ rơbuh ôh,yuakơ Yahweh či djă̱ grơ̆ng brơi gơ̆ ƀơi tơngan yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Dù người có vấp ngã cũng không nằm sải dàiVì Đức Giê-hô-va đưa tay nâng đỡ người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Dầu người té, cũng không nằm sải dài; Vì Đức Giê-hô-va lấy tay Ngài nâng đỡ người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nếu người ấy có vấp, người ấy sẽ không bị ngã dài,Vì CHÚA sẽ nắm lấy tay người ấy giữ lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

25我从前年幼,现在年老,却未见过义人被弃,也未见过他的后裔求乞。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Kâo jing leh hlăk ai, ară anei kâo mduôn leh;ƀiădah kâo amâo tuôm ƀuh ôh arăng lui hĕ pô kpă,amâodah ƀuh phung anak ñu hiu dan akâo mnơ̆ng ƀơ̆ng huă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Hlâo adih kâo dŏ hlak ai, samơ̆ ră anai kâo jing tha laih;samơ̆ kâo ƀu ƀuh djơ̆ ôh Yahweh lui raih hĭ ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ngƀôdah lui brơi ƀing ană bă ƀing gơ̆ rơkâo da̱n kơ gơnam ƀơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Trước kia tôi còn trẻ, nay đã già,Tôi chẳng hề thấy người công chính nào bị bỏ,Hay dòng dõi người ấy đi ăn mày.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trước tôi trẻ, rày đã già Nhưng chẳng hề thấy người công bình bị bỏ, Hay là dòng dõi người đi ăn mày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trước tôi trẻ, giờ tôi già,Nhưng tôi chưa hề thấy người ngay lành nào bị bỏ,Hoặc dòng dõi của người ấy phải đi ăn mày.

和合本修订版 (RCUVSS)

26他常常恩待人,借贷给人,他的后裔也必蒙福。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Ñu thâo brei pap leh anăn brei arăng čan nanao,leh anăn phung anak ñu jing akŏ klei jăk jĭn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng anŭn jing ƀing čơmah nanao pha brơi đôč đač laih anŭn brơi arăng čan mă,tui anŭn ƀing ană bă ƀing gơ̆ yơh jing tơlơi bơni hiam ƀing gơ̆ mă tŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hằng ngày người công chính làm ơn và cho mượn;Dòng dõi người được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hằng ngày người thương xót, và cho mượn; Dòng dõi người được phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Cả ngày người ấy cứ làm ơn và cho mượn;Dòng dõi của người ấy trở thành nguồn phước cho nhiều người.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你当离恶行善,就可永远安居。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Lui klei jhat leh anăn ngă klei jăk;snăn ih srăng dôk hlăm lăn čar hlŏng lar.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Đuaĭ ataih hĭ bĕ mơ̆ng tơlơi sat ƀai laih anŭn ngă hiam bĕ,tui anŭn ih wơ̆t hăng ƀing ană tơčô ih či dưi dŏ amăng anih lŏn hlŏng lar yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hãy lánh điều dữ và làm điều lànhThì con sẽ sống đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hãy tránh điều dữ, và làm điều lành, Thì sẽ được ở đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Hãy tránh điều ác và làm điều thiện,Ðể bạn sẽ còn lại đời đời;

和合本修订版 (RCUVSS)

28因为耶和华喜爱公平,不撇弃他的圣民,他们永蒙保佑;但恶人的后裔必被剪除。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Kyuadah Yêhôwa khăp kơ klei kpă;ñu amâo srăng lui ôh phung doh jăk ñu.Ñu kiă kriê phung kpă nanao,ƀiădah phung anak pô ƀai arăng srăng bi rai hĕ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Yahweh khăp kiăng kơ ngă tơlơi djơ̆ hơnơ̆ngtui anŭn Ñu ƀu lui raih hĭ ôh ƀing ană plei tŏng ten Ñu.Ñu wai pơgang ƀing gơ̆ nanao,samơ̆ bơ kơ ƀing ană tơčô mơnuih sat ƀai, Ñu či brơi arăng puh pơđuaĭ hĭ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì Đức Giê-hô-va yêu công lý,Không từ bỏ người thánh của Ngài.Người công chính được Ngài gìn giữ đời đời.Còn dòng dõi kẻ gian ác sẽ bị diệt vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vì Đức Giê-hô-va chuộng sự công bình, Không từ bỏ người thánh của Ngài; họ được Ngài gìn giữ đời đời: Còn dòng dõi kẻ dữ sẽ bị diệt đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì CHÚA yêu thương người công chính;Ngài không bỏ các thánh đồ của Ngài;Họ sẽ được bảo vệ đời đời;Nhưng dòng dõi của kẻ ác sẽ bị diệt vong.

和合本修订版 (RCUVSS)

29义人必承受土地,永居其上。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Phung kpă srăng dưn čar,leh anăn diñu srăng dôk tinăn nanao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng či tŭ mă lŏn čar Yahweh hơmâo ƀuăn laihlaih anŭn či dŏ amăng lŏn anŭn hlŏng lar yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Người công chính sẽ nhận được đất đaiVà sống ở đó đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Người công bình sẽ nhận được đất, Và ở tại đó đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Người ngay lành sẽ hưởng được đấtVà sẽ ở trong đó mãi mãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

30义人的口发出智慧,他的舌头讲说公平。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ƀăng êgei pô kpă ênô blŭ klei thâo mĭn,leh anăn êlah ñu hưn klei kpă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Amăng bah ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng pơhiăp tơlơi rơgơi,laih anŭn bah jơlah gơñu phat djơ̆ hơnơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Miệng người công chính nói lời khôn ngoan,Lưỡi người ấy nói ra điều chính trực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Miệng người công bình xưng điều khôn ngoan, Và lưỡi người nói sự chánh trực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Miệng người ngay lành thốt ra điều khôn ngoan;Lưỡi người ấy nói ra điều chính trực.

和合本修订版 (RCUVSS)

31上帝的律法在他心里,他的步伐总不摇动。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Klei bhiăn Aê Diê ñu dôk hlăm ai tiê ñu;jơ̆ng ñu amâo ksak ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Ƀing gơñu djă̱ pioh tơlơi juăt Ơi Adai gơñu amăng pran jualaih anŭn tơkai gơñu ƀu đuaĭ jrôk jơlan ôh mơ̆ng tơlơi juăt anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Luật pháp Đức Chúa Trời ở trong lòng người công chính,Và người bước đi không chao đảo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Luật pháp Đức Chúa Trời người ở trong lòng người: Bước người không hề xiêu tó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Luật pháp Ðức Chúa Trời ở trong lòng người ấy;Các bước chân của người ấy sẽ không bị trợt ngã.

和合本修订版 (RCUVSS)

32恶人窥探义人,想要杀他。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Pô ƀai kăp ngă kơ pô kpă ênô,leh anăn duah bi mdjiê gơ̆.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing mơnuih sat ƀai dŏ krăp ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆nglaih anŭn hơduah hơdră jơlan kiăng pơdjai hĭ ƀing gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Kẻ ác rình rập người công chínhVà tìm cách giết người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Kẻ ác rình rập người công bình, Và tìm giết người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Kẻ ác rình rập người ngay lành,Ðể tìm cơ hội giết hại người ấy,

和合本修订版 (RCUVSS)

33耶和华必不把他交在恶人手中,当审判的时候,也不定他的罪。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Yêhôwa amâo srăng lui gơ̆ hlăm kngan pô ƀai ôh,amâodah lui arăng bi kmhal gơ̆ ti hruê phat kđi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Samơ̆ Yahweh ƀu jao hĭ ôh ƀing mơnuih tơpă anŭn amăng tơngan tơlơi dưi rŏh ayăt ƀing gơ̆,kŏn lui brơi kơ khua phat kơđi klă̱ kơđi ƀơi ƀing gơ̆ lơi tơdang arăng ba ƀing gơ̆ nao pơ anih phat kơđi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng Đức Giê-hô-va không phó người ấy trong tay hắn,Cũng chẳng để người bị kết tội khi bị đem ra phán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đức Giê-hô-va không bỏ người trong tay hắn Cũng chẳng định tội cho người khi người bị đoán xét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng CHÚA không phó người ấy vào tay nó;Ngài không để cho người ấy bị kết án khi bị xét xử.

和合本修订版 (RCUVSS)

34你当等候耶和华,遵守他的道,他就抬举你,使你承受土地;你必看到恶人被剪除。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Čang guôn bĕ kơ Yêhôwa, tui êlan ñu,leh anăn ñu srăng brei ih dưi dưn lăn čar;ih srăng ƀuh tơdah arăng bi rai phung ƀai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Dŏ đaŏ kơčăng bĕ kơ Yahweh laih anŭn đuaĭ tui bĕ hơdră jơlan Ñu;Ñu či pơyom đĭ ih hăng brơi ih tŭ mă anih lŏn Ñu hơmâo ƀuăn laih,laih anŭn ih či ƀuh Yahweh brơi arăng puh pơđuaĭ hĭ ƀing sat ƀai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va và vâng giữ đường lối NgàiThì Ngài sẽ nâng ngươi lên để hưởng được đất đai.Và ngươi sẽ thấy kẻ ác bị diệt vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va, và giữ theo đường Ngài, Thì Ngài sẽ nâng ngươi lên để nhận được đất! Khi kẻ ác bị diệt đi, thì ngươi sẽ thấy điều ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Hãy trông cậy CHÚA và hãy giữ theo đường lối Ngài;Ngài sẽ nhấc nâng bạn lên để bạn hưởng được xứ;Khi kẻ ác bị diệt mất, bấy giờ bạn sẽ thấy rõ điều ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

35我见过恶人大有势力,高耸如本地青翠的树木。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Kâo ƀuh leh pô ƀai ngă hŏng klei ktang,ñu jing dlông msĕ si sa ƀĕ ana kyâo sêdar.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Kâo hơmâo ƀuh laih mơnuih sat ƀai jing mơnuih kheñ đet biă mă,jing mơnuih pơlar ñu pô gah ngŏ kơ abih ƀing arăng kar hăng sa bĕ kơyâo sar glông amăng anih lŏn Lebanôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Tôi từng thấy kẻ ác có thế lực lớn,Bành trướng như cây cổ thụ xanh tươi trên đất nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Tôi từng thấy kẻ ác có thế lực lớn, Trải ra như cây xanh tươi mọc nơi cố thổ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Tôi đã từng thấy một kẻ gian ác có thế lực và bạo tàn;Nó vùng vẫy dọc ngang như một cây sum suê trong vùng đất tốt;

和合本修订版 (RCUVSS)

36有人从那里经过,看哪,他已不存在,我寻找他,却寻不着了。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Ƀiădah kâo lŏ găn, leh anăn nĕ anei, ñu amâo lŏ dôk tinăn ôh;wăt tơdah kâo duah ñu leh, kâo amâo dưi ƀuh ñu ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36samơ̆ ƀu sui ôh ñu rơngiă hĭ thĕng ƀu dŏ pơ anŭn dơ̆ng tah;wơ̆t tơdah kâo gir hơduah sem ñu, samơ̆ ƀu dưi ƀuh ñu dơ̆ng tah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng có người đi qua, kìa hắn chẳng còn;Tôi tìm hắn mà không gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Song có người đi qua, kìa, hắn chẳng còn nữa; Tôi tìm hắn, nhưng không gặp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Nhưng nó đã mất sớm, và nầy, nó chẳng còn nữa;Tôi đã cố tình tìm kiếm nó nhưng chẳng tìm ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

37你要细察那完全人,观看那正直人,因为和平的人有好结局。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Ksiêm bĕ kơ mnuih jăk leh anăn dlăng kơ mnuih kpă,kyuadah anak čô sa čô mnuih êđăp ênang srăng dôk nanao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Pơmĭn ƀlơ̆ng bĕ kơ mơnuih ƀu wĕ wŏ, lăng pơñen tui bĕ kơ mơnuih tơpă hơnơ̆ng anŭn;mơnuih hơdip rơnŭk rơno̱m či hơmâo lu ƀing ană tơčô yơh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Hãy quan sát người trọn vẹn và nhìn xem người ngay thẳng,Vì cuối cùng người hiếu hòa sẽ được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Hãy chăm chú người trọn vẹn, và nhìn xem người ngay thẳng; Vì cuối cùng người hòa bình có phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Hãy để ý người liêm khiết và nhìn xem người ngay thật;Vì tương lai của người hiếu hòa là bình an thịnh vượng.

和合本修订版 (RCUVSS)

38至于罪人,必一同灭绝,恶人的结局必被剪除。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Ƀiădah phung gao klei bhiăn srăng rai jih;arăng srăng bi rai anak čô pô ƀai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38samơ̆ abih bang ƀing mơnuih soh sat či răm rai hĭ abih bang yơh,laih anŭn ƀing ană tơčô gơñu či răm rai hĭ hlo̱m ƀo̱m yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Còn những kẻ phạm tội sẽ cùng nhau bị hủy diệt;Tương lai kẻ ác sẽ bị tiêu vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Còn các kẻ vi phạm sẽ cùng nhau bị hủy hoại; Sự tương lai kẻ ác sẽ bị diệt đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Nhưng những kẻ tội lỗi đều phải bị diệt vong;Tương lai của những kẻ gian ác là bị tiêu diệt hoàn toàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

39义人得救是出于耶和华,在患难时耶和华作他们的避难所。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Klei bi mtlaih phung kpă kbiă hriê mơ̆ng Yêhôwa;ñu jing anôk đuĕ dăp kơ digơ̆ êjai mâo klei knap mñai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Tơlơi pơklaih kơ ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng tơbiă rai mơ̆ng Yahweh yơh;Ñu yơh jing kơđông kơjăp kơ ƀing gơ̆ amăng mông tơnap tap.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Sự cứu rỗi của người công chính do Đức Giê-hô-va mà đến;Ngài là đồn lũy của họ trong lúc gian truân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Nhưng sự cứu rỗi người công bình do Đức Giê-hô-va mà đến; Ngài là đồn lũy của họ trong thì gian truân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39CHÚA ban ơn cứu rỗi cho người ngay lành;Ngài là sức mạnh của người ấy trong khi gặp rắc rối.

和合本修订版 (RCUVSS)

40耶和华帮助他们,解救他们;他解救他们脱离恶人,把他们救出来,因为他们投靠他。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Yêhôwa đru digơ̆ leh anăn bi mtlaih digơ̆;ñu dŏng digơ̆ mơ̆ng phung ƀai leh anăn bi êngiê digơ̆,kyuadah digơ̆ đuĕ dăp hlăm ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Ñu djru ƀing gơ̆ laih anŭn pơklaih hĭ ƀing gơ̆;Ñu pơklaih hĭ ƀing gơ̆ mơ̆ng ƀing sat ƀai,yuakơ ƀing gơ̆ dŏ kơđap amăng Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đức Giê-hô-va giúp đỡ và giải thoát họ;Ngài giải thoát họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi họ,Vì họ nương náu mình nơi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đức Giê-hô-va giúp đỡ và giải cứu họ; Ngài giải họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi cho, Bởi vì họ đã nương náu mình nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40CHÚA giúp đỡ họ và giải cứu họ;Ngài sẽ giải thoát họ và cứu họ khỏi tay kẻ ác,Bởi vì họ nương náu nơi Ngài.