So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1God is our refuge and strength,A very present help in trouble.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời là nơi nương náu và sức lực của chúng tôi, Ngài sẵn giúp đỡ trong cơn gian truân,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời là nơi nương náu và sức mạnh của chúng con,Ngài hằng giúp đỡ trong cơn hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời là nơi ẩn náu và sức mạnh của chúng ta;Ngài là nguồn giúp đỡ trong lúc nguy nan.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn và sức lực chúng ta. Ngài sẵn sàng giúp đỡ lúc gian truân.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế là nơi che chở và là sức mạnh của chúng tôi.Ngài luôn luôn cứu giúp trong lúc nguy nan.

New King James Version (NKJV)

2Therefore we will not fear,Even though the earth be removed,And though the mountains be carried into the midst of the sea;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì vậy, chúng tôi chẳng sợ dầu đất bị biến cải, Núi lay động và bị quăng vào lòng biển;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì vậy, chúng con chẳng sợ hãi dù đất biến đổi,Núi rung chuyển và bị quăng vào lòng biển. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì thế chúng ta chẳng sợ hãi, dù trái đất biến đổi,Dù các núi đồi tuột vào lòng biển;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì vậy, chúng ta sẽ không sợ dù quả đất biến đổi, Núi đồi rung chuyển và đổ xuống lòng biển.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Cho nên chúng tôi chẳng sợ dù cho đất rung độnghay núi non sụp xuống biển,

New King James Version (NKJV)

3Though its waters roar and be troubled,Though the mountains shake with its swelling.Selah

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Dầu nước biển ầm ầm sôi bọt, Và các núi rúng động vì cớ sự chuyển dậy của nó. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dù nước biển ầm ầm sôi bọtVà các núi rung chuyển vì địa chấn. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Dù đại dương gầm thét và sủi bọt,Dù núi non chuyển động và chực nổ tung. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

3Dù đại dương gầm thét và sôi bọt, Dù núi đồi lay chuyển và náo động. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

3Dù cho biển gầm và sủi bọt,hay núi lay chuyển vì sóng vỗ ầm ầm cũng vậy. Xê-la

New King James Version (NKJV)

4There is a river whose streams shall make glad the city of God,The holy place of the tabernacle of the Most High.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Có một ngọn sông, dòng nước nó làm vui thành Đức Chúa Trời, Là nơi thánh về chỗ ở của Đấng Chí Cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Có một dòng sông, nước nó làm vui thành của Đức Chúa Trời,Là nơi thánh, chỗ ở của Đấng Chí Cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Có một dòng sông làm vui thành của Ðức Chúa Trời,Nơi ngự thánh của Ðấng Tối Cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Có một con sông, các dòng nước nó làm vui thành Đức Chúa Trời, Là nơi ngự thánh của Đấng Chí Cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Có một con sông mang lại niềm vuicho thành của Thượng Đế,nơi thánh mà Thượng Đế Chí Cao ngự.

New King James Version (NKJV)

5God isin the midst of her, she shall not be moved;God shall help her, just at the break of dawn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Trời ở giữa thành ấy; thành ấy sẽ không bị rúng động. Vừa rạng đông Đức Chúa Trời sẽ giúp đỡ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Trời ở giữa thành ấy, nó sẽ không bị rúng động.Vừa rạng đông Đức Chúa Trời sẽ giúp đỡ nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Trời ngự giữa thành, nó sẽ không bị rúng động;Ðức Chúa Trời sẽ phù hộ thành từ khi bình minh ló dạng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Chúa Trời ở giữa thành ấy, thành sẽ không bị lay chuyển. Vừa hừng đông Đức Chúa Trời sẽ giúp đỡ thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thượng Đế ở trong thành đó,nó sẽ không bị rúng động.Vừa bình minh Chúa sẽ giúp đỡ thành ấy.

New King James Version (NKJV)

6The nations raged, the kingdoms were moved;He uttered His voice, the earth melted.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các dân náo loạn, các nước rúng động; Đức Chúa Trời phát tiếng, đất bèn tan chảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các dân náo loạn, các nước rúng động;Ngài lên tiếng, đất liền tan chảy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các dân nổi dậy, các nước chuyển mình;Ngài đằng hắng một tiếng, đất liền tan chảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các nước náo động, các vương quốc ngả nghiêng. Đức Chúa Trời lên tiếng, quả đất liền tan chảy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các dân tộc và vương quốcchuyển lay.Thượng Đế gầm thét, đất liềnsụp đổ.

New King James Version (NKJV)

7The Lord of hosts is with us;The God of Jacob is our refuge.Selah

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng tôi; Đức Chúa Trời Gia-cốp là nơi nương náu của chúng tôi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng con;Đức Chúa Trời của Gia-cốp là nơi nương náu của chúng con. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA các đạo quân ở với chúng ta;Ðức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy của chúng ta. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA Vạn Quân ở cùng chúng ta. Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy chúng ta. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúa Toàn Năng ở cùng chúng tôi;Thượng Đế của Gia-cốp là Đấng bảo vệ chúng tôi. Xê-la

New King James Version (NKJV)

8Come, behold the works of the Lord,Who has made desolations in the earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy đến nhìn xem các công việc của Đức Giê-hô-va, Sự phá tan Ngài đã làm trên đất là dường nào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy đến xem các công việc của Đức Giê-hô-va,Sự hoang tàn mà Ngài đã làm trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy đến và xem những công việc của CHÚA,Ðấng đã làm cho mặt đất ra hoang tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy đến xem các công việc của CHÚA, Đấng làm cho đất hoang tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy đến xem những việc Chúa làm,những điều diệu kỳ Ngài đã làm ra trên đất.

New King James Version (NKJV)

9He makes wars cease to the end of the earth;He breaks the bow and cuts the spear in two;He burns the chariot in the fire.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài dẹp yên giặc cho đến đầu cùng trái đất, Bẻ gãy các cung, chặt các giáo ra từng miếng, Và đốt xe nơi lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài dẹp yên giặc giã cho đến tận cùng trái đất,Bẻ gãy cung, chặt giáo ra từng mảnhVà đốt cháy các chiến xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài chấm dứt chiến tranh trên toàn thế giới;Ngài bẻ gãy cung và chặt giáo ra từng khúc;Ngài thiêu rụi các chiến xa trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài dẹp yên chiến tranh đến tận cùng trái đất. Ngài bẻ gẫy cung, đập nát giáo Và đốt xe trong lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài dẹp yên giặc khắp nơi trên đất.Ngài bẻ gãy cung tên, gươm giáovà thiêu rụi các chiến xa.

New King James Version (NKJV)

10Be still, and know that I am God;I will be exalted among the nations,I will be exalted in the earth!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy yên lặng và biết rằng ta là Đức Chúa Trời; Ta sẽ được tôn cao trong các nước, cũng sẽ được tôn cao trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy yên lặng và biết rằng Ta là Đức Chúa Trời;Ta sẽ được tôn cao trong các nước,Ta sẽ được tôn cao trên đất nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Khá im lặng và biết rằng Ta là Ðức Chúa Trời!Ta sẽ được tôn cao giữa các dân.Ta sẽ được tôn cao trên khắp đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy yên lặng và biết rằng chính Ta là Đức Chúa Trời. Ta sẽ được tán dương giữa các nước Và được tôn cao trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thượng Đế phán, “Hãy im lặng và biết ta là Thượng Đế.Ta là Chủ Tể các dân tộc;Ta là Đấng Chí Cao trên khắp đất.”

New King James Version (NKJV)

11The Lord of hosts is with us;The God of Jacob is our refuge.Selah

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng tôi; Đức Chúa Trời Gia-cốp là nơi nương náu của chúng tôi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng con;Đức Chúa Trời của Gia-cốp là nơi nương náu của chúng con. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA các đạo quân ở với chúng ta;Ðức Chúa Trời của Gia-cốp là nơi ẩn náu của chúng ta. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA Vạn Quân ở cùng chúng ta. Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy của chúng ta. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA Toàn Năng ở cùng chúng ta;Thượng Đế của Gia-cốp là Đấng bảo vệ chúng ta. Xê-la