So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version (NIV)

1The fool says in his heart, “There is no God.” They are corrupt, and their ways are vile; there is no one who does good.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Kẻ ngu dại nói trong lòng rằng Không có Đức Chúa Trời. Chúng nó đều tồi bại và làm những điều gian ác ghê tởm. Không có ai làm điều thiện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Pô mlŭk pơhiăp amăng pran jua ñu tui anai, “Ƀu hơmâo Ơi Adai ôh.”Abih bang kơnuih hơdip ƀing mơnuih mơnam le̱ng kơ brŭ răm laih anŭn ƀing gơñu hơmâo ngă laih hơdôm hơdră jơlan hơƀak drak;amăng ƀing gơñu ƀu hơmâo hlơi pô ôh ngă tơlơi djơ̆ hiam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Kẻ dại nói trong lòng rằng, “Không có Ðức Chúa Trời!”Chúng nó đều bại hoại;Chúng nó phạm những tội lỗi đáng tởm;Chẳng ai làm điều thiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Kẻ ngu dại nghĩ thầm,“Chẳng có Thượng Đế đâu.”Kẻ dại dột đều gian ác và hành động nhơ nhuốc;Chẳng có ai làm điều phải.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Mnuih khŏ lač hlăm ai tiê ñu, “Amâo mâo Aê Diê ôh.”Diñu mâo knuih jhat, diñu ngă klei ƀai êdi;amâo mâo ôh sa čô ngă klei jăk.

New International Version (NIV)

2God looks down from heaven on all mankind to see if there are any who understand, any who seek God.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đức Chúa Trời từ trên trời Nhìn xuống loài người,Để xem thử có ai khôn ngoan, Tìm kiếm Đức Chúa Trời không?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ơi Adai lăng trŭn mơ̆ng adai adih ƀơi abih bang mơnuih mơnam,kiăng kơ kơsem lăng tơdah hơmâo hlơi pô thâo hluh,hlơi pô thâo kơkuh pơpŭ kơ Ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðức Chúa Trời từ trời nhìn xuống con cái loài người,Xem có ai là người trí thức, biết tìm kiếm Ðức Chúa Trời chăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thượng Đế từ trời nhìn xuống loài ngườixem thử có ai khôn ngoan,hoặc tìm kiếm Ngài để xin chỉ dạy chăng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Mơ̆ng adiê ti dlông Aê Diê dlăng kơ phung anak mnuih,čiăng ƀuh thâodah mâo mnuih thâo săng leh anăn duah Aê Diê.

New International Version (NIV)

3Everyone has turned away, all have become corrupt; there is no one who does good, not even one.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng nó hết thảy đều lui trở lại, Đều suy đồi như nhau. Không có ai làm điều thiện, Dù một người cũng không.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Samơ̆ abih bang ƀing gơñu hơmâo wir đuaĭ ataih hĭ laih;abih bang kơnuih hơdip gơñu le̱ng kơ brŭ mơsăm.Ƀu hơmâo ôh hlơi pô amăng ƀing gơñu ngă tơlơi djơ̆ hiam,wơ̆t tơdah kơnơ̆ng sa čô đôč ăt kŏn hơmâo lơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Họ thảy đều bại hoại;Họ cùng nhau trở nên ô uế;Chẳng có người nào làm điều thiện,Dẫu một người cũng không.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng mọi người đều quay đi.Ai nấy đều gian ác.Chẳng có ai làm điều thiện,kiếm một người cũng không ra.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Jih jang diñu klah êlan mdê mdê;jih jang diñu mâo knuih jhat;amâo mâo sa čô ôh ngă klei jăk,sa čô kăn mâo rei.

New International Version (NIV)

4Do all these evildoers know nothing? They devour my people as though eating bread; they never call on God.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phải chăng những kẻ làm ác thiếu hiểu biết? Chúng ăn nuốt dân ta như ăn bánh, Cũng chẳng cầu khẩn Đức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ơi Adai tơña tui anai, “Abih bang ƀing mơnuih sat ƀai ƀu kiăng thâo hluh ôh hă?Ƀing gơñu čem rong gơñu pô hăng tơlơi klĕ dŏp ƀing ană plei Kâo,laih anŭn ƀing gơñu ƀu iâu kwưh kơkuh pơpŭ kơ Kâo ôh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tại sao những kẻ làm ác chẳng hiểu biết?Tại sao chúng cứ ăn nuốt dân tôi như thể ăn bánh?Tại sao chúng chẳng kêu cầu Ðức Chúa Trời?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Kẻ ác không biết sao?Chúng ăn nuốt dân ta như ăn bánh.Chúng không hề nhờ cậy Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Phung ngă klei wê amâo mâo klei thâo săng hĕ?Diñu ƀơ̆ng phung ƀuôn sang kâo msĕ si ƀơ̆ng kpŭng,leh anăn amâo iêu wah lač kơ Aê Diê ôh.

New International Version (NIV)

5But there they are, overwhelmed with dread, where there was nothing to dread. God scattered the bones of those who attacked you; you put them to shame, for God despised them.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Kìa, chúng nó bị kinh hoàng lớn Dù không có gì đáng kinh hoàng.Vì Đức Chúa Trời vung vãi xương cốt những kẻ dàn quân tấn công ngươi.Ngươi sẽ làm cho chúng hổ thẹn vì Đức Chúa Trời đã từ bỏ chúng nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Samơ̆ giŏng anŭn ƀing gơñu či huĭ bra̱l biă mă;ƀing gơñu či jing hĭ huĭ bra̱l hloh kơ hlâo adih yơh.Anŭn jing yuakơ Ơi Adai či pơdjai hăng pơčơlah hĭ khul tơlang tơleh ƀing rŏh ayăt gih yơh, Ơ ƀing Israel ăh.Ơi Adai hơmâo hơngah hĭ ƀing gơñu laih,tui anŭn yơh ƀing gih či blah dưi hĭ kơ ƀing gơñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng sẽ rất sợ hãi dầu chẳng có gì đáng sợ,Vì Ðức Chúa Trời sẽ rải xương những kẻ vây hãm bạn;Bạn làm cho chúng phải hổ thẹn,Vì Ðức Chúa Trời đã loại bỏ chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ ác bị kinh hoảng dù không có gì phải sợ.Thượng Đế sẽ phân tán xương cốt của kẻ thù ngươi.Chúng sẽ bị ô nhục,vì Thượng Đế đã từ bỏ chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ƀiădah diñu huĭ êdimi,wăt anôk amâo mâo klei bi huĭ ôh!Kyuadah Aê Diê hwiê hĕ klang phung ngă kơ ih,diñu hêñ, kyuadah Aê Diê hngah kơ diñu leh.

New International Version (NIV)

6Oh, that salvation for Israel would come out of Zion! When God restores his people, let Jacob rejoice and Israel be glad!

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ôi, ước gì sự giải cứu Y-sơ-ra-ên từ Si-ôn đã đến. Khi Đức Chúa Trời phục hồi cơ đồ cho dân Ngài, Thì Gia-cốp sẽ hân hoan, Y-sơ-ra-ên sẽ mừng rỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kâo iâu laĭ kwưh kiăng biă mă tơlơi pơklaih kơ ƀing Israel či rai mơ̆ng Yahweh amăng Čư̆ Ziôn yơh!Yahweh či rŭ̱ pơdơ̆ng glaĭ ƀing ană plei Ñu laih anŭn brơi ƀing gơ̆ đĭ kơyar dơ̆ng,sĭt tui anŭn ƀing ană tơčô Yakôb jing ƀing Israel či hơ̆k kơdơ̆k mơak mơai yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kìa, ơn cứu rỗi của I-sơ-ra-ên đến từ Si-ôn!Khi Ðức Chúa Trời tái lập vận mạng của con dân Ngài, Gia-cốp sẽ mừng rỡ, I-sơ-ra-ên sẽ vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi cầu xin cho chiến thắngđến với Ít-ra-en từ núi Xi-ôn!Cầu Chúa mang họ trở về.Lúc đó dân của Gia-cốp sẽ vui mừng,còn người Ít-ra-en sẽ hớn hở.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ơ čiăng snăk kơ klei bi mtlaih phung Israel srăng truh mơ̆ng ƀuôn Siôn!Tơdah Aê Diê lŏ atăt wĭt phung ƀuôn sang ñu jing leh mnă,hlăk anăn phung Yakôp srăng mơak, phung Israel srăng hơ̆k kdơ̆k.