So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin lấy danh Chúa mà cứu con,Dùng quyền năng Chúa mà xét xử công minh cho con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, nhờ danh Ngài, xin giải cứu tôi, Xin dùng năng lực Ngài minh oan cho tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

1Tin-Hungh aah! Tov longc meih nyei mengh njoux yie.Tov longc meih nyei domh qaqv bun cing yie maiv dorngc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, xin cứu con bằng uy danh Ngài;Xin minh oan cho con bằng quyền năng Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Ơ Brah Ndu, tâm rklaih an gâp ma amoh may. Jêh ri phat an dôih gâp ma nau brah may

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Pơklaih bĕ kâo hăng tơlơi dưi mơyang Ih, Ơ Ơi Adai ăh;pơrơklă bĕ brơi kơ kâo jing mơnuih ƀu soh ôh hăng tơlơi dưi kơtang Ih!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe lời cầu nguyện con,Lắng tai nghe các lời của miệng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe lời cầu nguyện tôi, Xin lắng tai nghe tiếng nói của miệng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

2O Tin-Hungh aah! Tov meih muangx yie daux gaux,muangx haiz yie nyei nzuih gorngv nyei waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðức Chúa Trời ôi, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con;Xin nghiêng tai nghe tiếng của miệng con kêu cầu,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ơ Brah Ndu, iăt hom nau gâp mbơh sơm Rkêng tôr may, iăt lĕ nau ngơi tă bơh bâr mbung gâp

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Hơmư̆ bĕ tơlơi kâo iâu laĭ, Ơ Ơi Adai ăh;pơđi̱ng tơngia hơmư̆ bĕ kơ hơdôm boh hiăp amăng bah kâo!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì kẻ xa lạ nổi lên chống lại con,Người hung bạo tìm hại mạng sống con:Chúng không để Đức Chúa Trời đứng trước mặt mình. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì những kẻ xa lạ nổi lên chống tôi, Những người tàn ác tìm hại mạng sống tôi.Chúng không để Đức Chúa Trời trước mặt mình.

Ging-Sou (IUMINR)

3Weic zuqc maaih deix ceng-hlo nyei mienh cuotv daaih mborqv yie.Mienh doqc mienh oix zorqv yie nyei maengc.Ninh mbuo yaac maiv gamh nziex Tin-Hungh.Selaa

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì những kẻ xa lạ đã nổi lên chống lại con,Những kẻ hung bạo đã tìm cách hại mạng sống con;Thật chúng chẳng coi Ðức Chúa Trời ra gì. (Sê-la)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Yorlah phung bu năch dâk jêh uch ƀư rlăng ma gâp Nơm ƀai joi huêng nau rêh gâp. Khân păng mâu ăn Brah Ndu gŭ ta năp măt khân păng (Sêla)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing pơgao ang rai kơsung blah kâo;ƀing ƀrưh ƀai hlak hơduah pơdjai kâo,ƀing gơñu jing ƀing ƀu ƀlơ̆ng pơmĭn kơ Ơi Adai ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nầy, Đức Chúa Trời giúp đỡ con,Chúa là Đấng nâng đỡ linh hồn con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kìa, Đức Chúa Trời là Đấng giúp đỡ tôi, Chúa là Đấng gìn giữ linh hồn tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

4Tin-Hungh se dongh tengx yie wuov dauh.Ziouv yaac baav jienv yie nyei maengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Này, Ðức Chúa Trời là Ðấng giúp đỡ tôi;Chúa là Ðấng gìn giữ mạng sống tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Aơ, Brah Ndu jêng nơm koh dong gâp Kôranh Brah gŭ ndrel ma phung kuăn mât huêng gâp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ bơ kơ kâo, sĭt Ơi Adai yơh jing Pô djru kâo.Khua Yang yơh jing Pô djă̱ pioh tơlơi hơdip kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài sẽ báo trả kẻ thù của con về tội ác chúng;Xin Chúa hủy diệt chúng theo sự thành tín của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài sẽ lấy ác báo trả các kẻ thù tôi,Vì sự thành tín của Ngài, xin hãy hủy diệt chúng nó.

Ging-Sou (IUMINR)

5Tov Tin-Hungh ziux win-wangv zoux nyei orqv sic winh bun ninh mbuo.Weic zuqc meih ziepc zuoqv nyei, tov mietc ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài sẽ báo trả điều ác trên kẻ thù của tôi;Ngài sẽ tiêu diệt chúng vì đức thành tín của Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Păng mra mplơ̆ lơi nau ƀai ta phung rlăng đah gâp Tâm nau nanê̆ may, ƀư rai hom khân păng

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Rơkâo kơ Ơi Adai yua hơdră kơñăm sat ƀai ƀing rŏh ayăt kâo kiăng ƀuăh pơkra hĭ gơñu pô,laih anŭn pơrai hĭ ƀing rŏh anŭn yơh yuakơ Ñu jing tŏng ten.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lạy Đức Giê-hô-va, con sẽ dâng lên Ngài tế lễ tình nguyện;Con cũng sẽ cảm tạ danh Ngài vì điều đó là tốt lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lạy CHÚA, tôi sẽ dâng cho Ngài tế lễ tự nguyện, Tôi sẽ ca ngợi danh Ngài Vì danh ấy là tốt lành.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie oix cuotv fim zorqv fongc horc ziec nyei ga'naaiv bun meih.O Ziouv aac, yie oix ceng meih nyei mengh,weic zuqc meih nyei mengh se longx haic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con sẽ đem của lễ lạc ý dâng lên Ngài với tất cả niềm vui;Con sẽ cảm tạ danh Ngài, CHÚA ôi, vì đó là điều tốt đẹp,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ơ Yêhôva gâp mra nhhơr ma may ndơ ƀư brah sân săk. Gâp mra tâm rnê ma amoh may, Yorlah păng jêng ueh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ơ Yahweh hơi, kâo či pơyơr đĭ ngă yang kơ Ih sa gơnam pơyơr rơngai yơh;kâo či bơni hơơč kơ Ih yơh yuakơ tơlơi ngă anŭn jing hiam klă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì Ngài giải cứu con khỏi mọi gian truân;Mắt con thấy kẻ thù của con bị báo trả.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì Ngài giải cứu tôi khỏi mọi gian nguy Và mắt tôi nhìn đắc thắng trên các kẻ thù tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih njoux yie biaux ndutv yie nyei yietc zungv kouv naanc.Yie ganh nyei m'zing yaac buatc jienv yie nyei win-wangv zuqc suei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì Ngài đã giải cứu con khỏi mọi hoạn nạn;Ngài đã cho mắt con được nhìn thấy những gì con mong xảy ra cho kẻ thù của con.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Yorlah păng tâm rklaih jêh gâp bơh lĕ rngôch nau uh ah Jêh ri măt gâp saơ jêh mâm nau gâp uch ăn tât ma phung rlăng đah gâp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ih hơmâo pơklaih hĭ laih kâo mơ̆ng abih bang tơlơi rŭng răng,laih anŭn mơta kâo hơmâo ƀuh laih ƀing rŏh ayăt kâo kơdŭn đuaĭ hĭ.