So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Xin thương xót con, Ðức Chúa Trời ôi, xin thương xót con,Vì linh hồn con tin cậy Ngài;Thật vậy, con nương náu mình dưới bóng của cánh Ngài cho đến khi những cơn hủy diệt đã qua.

Ging-Sou (IUMINR)

1Tin-Hungh aah! Tov korv-lienh yie. Tov! korv-lienh yie maah!Weic zuqc yie ndaauh kaux meih.Yie ndaauh kaux meih, yiem meih nyei ndaatv-ndiev nyei dongh linhzuov domh zeqc naanc jiex nzengc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Pap mơñai kơ kâo đa, Ơ Ơi Adai hơi, pap kơ kâo bĕ,yuakơ kâo rai pơ ih kiăng kơ pran jua kâo hơmâo tơlơi dŏ kơđap.Gah yŭ čăng tơu Ih yơh kâo hơduah ƀuh tơlơi kơđap pơgangtơl tơlơi răm rai prŏng anŭn rơgao hĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin thương xót con, xin thương xót con,Vì linh hồn con nương náu nơi Chúa!Phải, con nương náu mình dưới bóng cánh của NgàiCho đến khi tai qua nạn khỏi.

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝啊,求你怜悯我,怜悯我,因为我的心投靠你。我要投靠在你翅膀荫下,直等到灾害过去。

New International Version (NIV)

1Have mercy on me, my God, have mercy on me, for in you I take refuge. I will take refuge in the shadow of your wings until the disaster has passed.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi sẽ kêu cầu với Ðức Chúa Trời Tối Cao, Tôi kêu cầu với Ðức Chúa Trời, Ðấng thực hiện ý định của Ngài cho tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie heuc Yiem Hlang Jiex nyei Tin-Hungh,se weic yie zoux ziangx nyungc-nyungc sic nyei Tin-Hungh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Kâo iâu kwưh pơ Ơi Adai, jing Pô Glông Hloh,pơ Ơi Adai yơh jing Pô pha brơi kơ kâo djŏp mơta tơlơi kâo kơƀah kiăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con kêu cầu Đức Chúa Trời Chí Cao,Tức là Đức Chúa Trời hoàn thành mục đích của Ngài cho con.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我要求告至高的上帝,就是为我成全万事的上帝。

New International Version (NIV)

2I cry out to God Most High, to God, who vindicates me.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Từ trời, Ngài ban ơn và cứu giúp tôi;Ngài làm cho những kẻ giày đạp tôi phải hổ thẹn. (Sê-la)Ðức Chúa Trời sẽ thể hiện tình thương và đức thành tín của Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh oix yiem gu'nguaaic lungh dau yie, njoux yie.Ninh oix bun zeix yie wuov deix zuqc nyaiv. SelaaTin-Hungh oix bun cing ninh ziepc zuoqv nyei hnamv yie yaac zoux hnyouv zingx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu či mơit rai tơlơi djru mơ̆ng adai adih kiăng kơ pơklaih hĭ kâo;Ñu či pơrai hĭ ƀing kơtư̆ juă kâo.Ơi Adai či pơrơđah kơ kâo tơlơi khăp hiam klă Ñu laih anŭn tơlơi tŏng ten Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Từ trời Ngài ban ơn cứu rỗi con.Khiến kẻ áp bức con phải xấu hổ, nhuốc nhơ. (Sê-la)Đức Chúa Trời ban sự nhân từ và sự thành tín của Ngài cho con.

和合本修订版 (RCUVSS)

3那践踏我的人辱骂我的时候,上帝必从天上施恩救我,(细拉)他必向我施行慈爱和信实。

New International Version (NIV)

3He sends from heaven and saves me, rebuking those who hotly pursue me—God sends forth his love and his faithfulness.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Linh hồn tôi ở giữa một bầy sư tử;Tôi nằm giữa những kẻ hung dữ như lửa chực thiêu đốt,Những kẻ có răng như giáo mác và tên nhọn,Và lưỡi chúng sắc bén như gươm đao.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie bueix jienv sienh mbu'ndongx,se naqv baamh mienh nyei sienh.Ninh mbuo nyei nyaah se hnangv cang caux forng nor.Ninh mbuo nyei mbietc yaac hnangv nzuqc ndaauv nor laic.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing rŏh ayăt wang dar kâohrup hăng khul rơmung dŭl mơhao hek ƀơ̆ng mơnuih.Tơgơi gơñu hrup hăng khul tơbăk laih anŭn khul ƀrŏm hraŏ;jơlah gơñu hrup hăng khul đao tơma yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Linh hồn con ở giữa các sư tử;Nằm giữa bầy thú ăn thịt người.Có răng như ngọn giáo, mũi tênVà lưỡi chúng sắc như gươm.

和合本修订版 (RCUVSS)

4至于我的性命,我好像躺卧在吞噬人的狮子当中;他们的牙齿是枪、箭,他们的舌头是快刀。

New International Version (NIV)

4I am in the midst of lions; I am forced to dwell among ravenous beasts— men whose teeth are spears and arrows, whose tongues are sharp swords.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Trời ôi, nguyện Ngài được tôn cao trên khắp trời!Nguyện vinh hiển của Ngài luôn trỗi cao trên khắp đất!

Ging-Sou (IUMINR)

5O Tin-Hungh aac, tov bun mienh taaih meih gauh hlang jiex lungh.Tov bun meih nyei njang-laangc yiem buangv lungh ndiev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Pơrơđah bĕ tơlơi prŏng prin Ih amăng adai rơngit adih, Ơ Ơi Adai hơi,laih anŭn bang bĕ tơlơi ang yang Ih gah ngŏ kơ abih lŏn tơnah anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao trên các tầng trời;Nguyện vinh quang Chúa tỏa sáng trên khắp đất!

和合本修订版 (RCUVSS)

5上帝啊,愿你崇高过于诸天!愿你的荣耀高过全地!

New International Version (NIV)

5Be exalted, O God, above the heavens; let your glory be over all the earth.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúng đã giăng lưới để đón bắt các bước chân con;Khiến linh hồn con phải cúi xuống lo âu;Chúng đã đào hầm đằng trước con;Nhưng chúng đã bị sa ngay vào giữa hầm đó! (Sê-la)

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh mbuo zaeng mungz yie nyei zaux caaiv nyei dorngx.Yie zuqc naanc zingh ngatv jienv yie nyei hnyouv.Ninh mbuo wetv kuotv yie yangh nyei jauv,mv baac ninh mbuo ganh ndortv njiec. Selaa

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing rŏh ayăt hơmâo dưm laih čơđo̱ng kiăng kơ mă kâo;tui anŭn jua pơmĭn kâo bă hăng tơlơi rŭng răng.Ƀing gơñu klơi amăng luh ƀač ƀơi jơlan kâo,samơ̆ gơñu pô yơh lê̆ hĭ laih amăng anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng giăng lưới dưới chân con,Linh hồn con nao núng.Chúng đào hầm phía trước conNhưng chúng lại sa xuống đó. (Sê-la)

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们为我的脚设下网罗,压迫我;他们在我面前掘了坑,自己反掉在其中。(细拉)

New International Version (NIV)

6They spread a net for my feet— I was bowed down in distress. They dug a pit in my path— but they have fallen into it themselves.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Lòng con vững rồi, Ðức Chúa Trời ôi, lòng con vững rồi;Con sẽ ca hát, thật vậy, con sẽ ca hát chúc tụng Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

7O Tin-Hungh aac, yie nyei hnyouv kaux wuonv.Yie nyei hnyouv kaux wuonv.Yie oix baaux nzung, oix baaux nzung ceng meih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Jua bơngăt kâo dŏ hơđơ̆ng hlo̱m ƀo̱m laih, Ơ Ơi Adai ăh,jua bơngăt kâo dŏ hơđơ̆ng hlo̱m ƀo̱m laih!Kâo či yua ayŭ kiăng kơ adoh bơni hơơč kơ Ih hăng abih jua bơngăt kâo yơh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Chúa Trời, lòng con vững chắc,Lòng con vững chắc;Con sẽ hát và cất tiếng ngợi ca.

和合本修订版 (RCUVSS)

7上帝啊,我心坚定,我心坚定;我要唱诗,我要歌颂!

New International Version (NIV)

7My heart, O God, is steadfast, my heart is steadfast; I will sing and make music.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hỡi linh hồn ta, hãy thức dậy!Hỡi đàn lia và hạc cầm, hãy trỗi lên!Tôi sẽ thức dậy từ lúc bình minh để ca ngợi Ngài!

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie nyei hnyouv aah! Nyie daaih maah!Domh daanh baah, fiuv-daanh baah aah! Nyie daaih maah!Yie oix bun mba'hnoi nyie daaih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kâo či mơdưh kiăng kơ adoh yơh!Kâo či mơdưh kiăng kơ pĕ go̱ng trưng laih anŭn go̱ng trap kâo yơh!Kâo či mơdưh hlâo kơ yang hrơi ƀlĕ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi linh hồn ta, hãy tỉnh thức!Hỡi đàn hạc, đàn lia, hãy trỗi dậy!Ta cũng sẽ đánh thức rạng đông.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我的灵啊,你当醒起!琴瑟啊,当醒起!我自己要极早醒起!

New International Version (NIV)

8Awake, my soul! Awake, harp and lyre! I will awaken the dawn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúa ôi, con sẽ cảm tạ Ngài giữa mọi người;Con sẽ hát ca tôn ngợi Ngài giữa các dân,

Ging-Sou (IUMINR)

9O Ziouv aac, yie oix yiem maanc fingx mbu'ndongx dor-ziec meih,yie oix yiem maanc guoqv mbu'ndongx baaux nzung ceng meih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo či bơni hơơč kơ Ih tŏng krah ƀing mơnuih mơnam yơh, Ơ Khua Yang ăh.Kâo či bơni hơơč kơ Ih tŏng krah ƀing lŏn čar yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lạy Chúa, con sẽ cảm tạ Chúa giữa các dân,Ca ngợi Chúa trong các nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

9主啊,我要在万民中称谢你,在万族中歌颂你!

New International Version (NIV)

9I will praise you, Lord, among the nations; I will sing of you among the peoples.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì tình thương của Ngài cao đến tận trời,Ðức thành tín của Ngài vượt quá các tầng mây.

Ging-Sou (IUMINR)

10Meih ziepc zuoqv nyei hnamv mienh mbaengc lungh hlang.Meih ziepc zuoqv nyei hnyouv yaac mbaengc mbuonx hlang.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơlơi khăp hiam klă Ih prŏng prin truh pơ adai adih,laih anŭn tơlơi tŏng ten Ih kơjăp truh pơ adai rơngit yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì lòng nhân từ Chúa cao đến tận trời,Đức thành tín Chúa cao đến tận mây.

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为你的慈爱高及诸天,你的信实达到穹苍。

New International Version (NIV)

10For great is your love, reaching to the heavens; your faithfulness reaches to the skies.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðức Chúa Trời ôi, nguyện Ngài được tôn cao trên khắp trời!Nguyện vinh hiển của Ngài luôn trỗi cao trên khắp đất!

Ging-Sou (IUMINR)

11O Tin-Hungh aac, tov bun mienh taaih meih gauh hlang jiex lungh.Tov bun meih nyei njang-laangc yiem buangv lungh ndiev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Pơrơđah bĕ tơlơi yom pơphan Ih amăng adai adih, Ơ Ơi Adai hơi,laih anŭn bang bĕ tơlơi ang yang Ih kơ abih bang lŏn tơnah anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lạy Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao trên các tầng trời.Nguyện vinh quang Chúa tỏa sáng trên khắp đất!

和合本修订版 (RCUVSS)

11上帝啊,愿你崇高过于诸天!愿你的荣耀高过全地!

New International Version (NIV)

11Be exalted, O God, above the heavens; let your glory be over all the earth.