So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Diễn Ý(BDY)

和合本修订版(RCUVSS)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ Aê Diê, ih jing Aê Diê kâo, kâo duah ih,mngăt kâo mhao kơ ih;asei mlei kâo krao kơ ihmsĕ si lăn thu amâo mâo êa, amâo lŏ čăt jing mnơ̆ng ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Thưa Thượng Đế, là Thần của con,Linh hồn con tìm kiếm, khát khao Ngài.Thân xác con mơ ước ChúaGiữa vùng sa-mạc khô khan,

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝啊,你是我的上帝,我要切切寻求你;在干旱疲乏无水之地,我的心灵渴想你,我的肉身切慕你。

Ging-Sou (IUMINR)

1Tin-Hungh aah! Meih zoux yie nyei Tin-Hungh,yie longc hnyouv zimh lorz meih.Yie nyei hnyouv ngorc haic meih,yie za'gengh! oix haic meihhnangv yiem deic-bung-haanz mborngx nqaai,maiv maaih wuom nyei dorngx nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, Ngài là Ðức Chúa Trời của con;Khi hừng đông chưa ló dạng, con đã tìm cầu Ngài;Giữa một nơi khô khan cằn cỗi và chẳng có nước,Linh hồn con khao khát Ngài, thân thể con mong mỏi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa là Đức Chúa Trời tôi, vừa sáng tôi tìm cầu Chúa; Trong một đất khô khan, cực nhọc, chẳng nước, Linh hồn tôi khát khao Chúa, thân thể tôi mong mỏi về Chúa,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Kâo dôk dlăng leh kơ ih hlăm adŭ doh jăk,ƀuh leh klei myang leh anăn klei guh kơang ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Nên con nhìn lên Đền thánh,Chiêm ngưỡng thần quyền và vinh quang.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我在圣所中曾如此瞻仰你,为要见你的能力和你的荣耀。

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie yiem singx dinc buatc jiex meih,buatc meih nyei qaqv caux njang-laangc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con mong ước được thấy quyền năng và vinh hiển của Ngài,Như con đã từng thấy trong nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đặng xem sự quyền năng và sự vinh hiển của Chúa, Như tôi đã nhìn xem Chúa tại trong nơi thánh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah klei khăp ih yuôm hĭn kơ klei hdĭp,ƀăng kƀông kâo srăng bi mni kơ ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vì lòng nhân từ Chúa quý hơn mạng sống,Con sẽ mở miệng ca ngợi Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因你的慈爱比生命更好,我的嘴唇要颂赞你。

Ging-Sou (IUMINR)

3Weic zuqc meih ziepc zuoqv nyei hnamv mienh se gauh longx ziangh maengc,yie nyei nzuih ziouc oix ceng meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì tình thương của Ngài tốt hơn mạng sống,Nên môi con sẽ ca ngợi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì sự nhân từ Chúa tốt hơn mạng sống; Môi tôi sẽ ngợi khen Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Snăn kâo srăng bi mni kơ ih jih ênuk kâo dôk hdĭp;kâo srăng yơr kngan kâo leh anăn iêu wah lač kơ anăn ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời,Đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我还活着的时候要这样称颂你,我要奉你的名举手。

Ging-Sou (IUMINR)

4Da'faanh corc maaih maengc nyei ziangh hoc yie oix ceng meih.Yie oix dengv meih nyei mengh sung yie nyei buoz daux gaux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hễ con còn sống bao lâu, con sẽ ca ngợi Ngài bấy lâu;Con sẽ đưa tay lên và cầu khẩn danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Như vậy, tôi sẽ chúc phước Chúa trọn đời tôi; Nhân danh Chúa tôi sẽ giơ tay lên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Mngăt kâo trei hŏng mnơ̆ng ƀơ̆ng jăk, leh anăn ƀăng êgei kâo bi mni kơ ih hŏng klei mmuñ mơak.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon,Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5-6我在床上记念你,在夜更的时候思念你;我的心像吃饱了骨髓肥油,我也要以欢乐的嘴唇赞美你。

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie nyei hnyouv hnangv nyanc beuv yinh wuic nyei lai-hnaangx.Yie nyei nzuih yaac oix njien-youh nyei ceng meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Linh hồn con sẽ vui thỏa như được hưởng các vật thực béo bổ,Môi miệng con sẽ vui vẻ dâng lời ca ngợi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Linh hồn tôi được no nê dường như ăn tủy xương và mỡ; Miệng tôi sẽ lấy môi vui vẻ mà ngợi khen Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kâo dôk mĭn kơ ih êjai kâo đih ti jhưng pĭt,leh anăn mĭn kơ ih êjai gak mlam;

Bản Diễn Ý (BDY)

6Đang nằm trên giường, con nhớ đến Chúa,Liền suy tư về Chúa suốt đêm trường.

和合本修订版 (RCUVSS)

5-6我在床上记念你,在夜更的时候思念你;我的心像吃饱了骨髓肥油,我也要以欢乐的嘴唇赞美你。

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie bueix jienv coux jangx taux meih,lungh muonz zanc yaac fei-fangv taux meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi nằm trên giường, con nhớ đến Ngài,Con nghĩ về Ngài trọn các canh đêm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi trên giường tôi nhớ đến Chúa, Bèn suy gẫm về Chúa trọn các canh đêm;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7kyuadah ih jing leh pô đru leh kâo,kâo mmuñ hơ̆k mơak ti êyui siap ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vì Chúa phù hộ con,Con vui mừng nấp dưới cánh che chở của Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7因为你曾帮助了我,我要在你翅膀的荫下欢呼。

Ging-Sou (IUMINR)

7Weic zuqc meih zanc-zanc tengx yie,yie yiem meih nyei ndaatv-ndiev nyei dongh linh njien-youh nyei baaux nzung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì Ngài là nguồn cứu giúp của con,Nên dưới cánh Ngài con hát mừng vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì Chúa đã giúp đỡ tôi, Dưới bóng cánh của Chúa tôi sẽ mừng rỡ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ai tiê kâo dôk giăm ih;kngan hnuă ih krơ̆ng kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Linh hồn con bấu víu Chúa,Tay phải Chúa nâng đỡ con.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我的心紧紧跟随你;你的右手扶持了我。

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie nyei hnyouv kaux wuonv meih.Meih nyei mbiaauc jieqv buoz baav jienv yie.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Linh hồn con bám chặt vào Ngài;Tay phải Ngài giữ con được vững vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Linh hồn tôi đeo theo Chúa; Tay hữu Chúa nâng đỡ tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ƀiădah phung duah čiăng bi luč klei hdĭp kâosrăng trŭn nao kơ anôk êlam ti lăn ala.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Những kẻ tìm kế tiêu diệt con,Sẽ sa vào hố thẳm diệt vong.

和合本修订版 (RCUVSS)

9但那些寻索要灭我命的人必往地底下去;

Ging-Sou (IUMINR)

9Oix hoic yie nyei maengc wuov deix mienhzungv oix ndortv njiec yiemh gen.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Rồi đây những kẻ tìm hại mạng sống con sẽ bị rơi vào đáy sâu của lòng đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những kẻ nào tìm hại mạng sống tôi Sẽ sa xuống nơi thấp của đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Đao gưm srăng koh diñu,diñu srăng jing mnơ̆ng kơ asâo dliê ƀơ̆ng.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Họ sẽ bị dáo đâm gươm chém,Bị sài lang cấu xé làm mồi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们必被刀剑所杀,成为野狗的食物。

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh mbuo oix zuqc nzuqc ndaauv daix,zuqc hieh juv betv nyanc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúng sẽ bị phó cho lưỡi gươm;Chúng sẽ thành mồi cho cáo sói.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó sẽ bị phó cho quyền thanh gươm, Bị làm mồi cho chó cáo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ƀiădah mtao srăng hơ̆k mơak hlăm Aê Diê;jih jang phung ngă klei ƀuăn kơ ñu srăng mâo klei hơ̆k mơak;kyuadah arăng srăng brei ƀăng êgei phung luar dôk kriêp ñăt.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nhưng vua sẽ vui mừng trong Chúa;Ai nhân danh Chúa mà thề, sẽ ngợi khen Ngài,Còn bọn dối trá sẽ ngậm miệng lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

11但是王必因上帝欢喜,凡指着他发誓的都要夸耀,因为说谎之人的口必被塞住。

Ging-Sou (IUMINR)

11Mv baac hungh diex oix kaux Tin-Hungh njien-youh.Da'faanh ziangv jienv ninh houv waac nyei mienh oix ceng ninh,weic zuqc gorngv-baeqc wuov deix zungv zuqc nqapc jienv nzuih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng vua sẽ vui mừng trong Ðức Chúa Trời;Những ai nhân danh Ngài thề nguyện sẽ được vinh hiển;Nhưng miệng của những kẻ nói dối sẽ phải ngậm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng vua sẽ vui vẻ nơi Đức Chúa Trời; Phàm ai chỉ Ngài mà thề sẽ khoe mình; Vì miệng những kẻ nói dối sẽ bị ngậm lại.