So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版(RCUVSS)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajtswv ua zoo kawg nkaus raucov Yixalayees uas muaj lub siab ncaj ncees.

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝实在恩待以色列那些清心的人!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Sĭt nik Aê Diê ngă klei jăk kơ phung Israel,kơ phung mâo ai tiê doh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời thật đãi Y-sơ-ra-ên cách tốt lành, Tức là những người có lòng trong sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời thật tốt lành đối với Y-sơ-ra-ên,Tức là những người có lòng trong sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Quả thật, Ðức Chúa Trời đối xử thật tốt với I-sơ-ra-ên,Và với những người có lòng trong sạch.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tiamsis kuv twb tsis tshua muaj siab vam lawm;kuv kev ntseeg twb ploj yuav tas

和合本修订版 (RCUVSS)

2至于我,我的脚几乎失闪,我的步伐险些走偏;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ƀiădah bi kâo dê, jơ̆ng kâo păt čiăng lĕ buh,jơ̆ng kâo dơ̆ng ksak.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Còn về phần tôi, chân tôi đã gần vấp, Suýt chút bước tôi phải trượt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Còn về phần con, chân con gần vấp ngã,Suýt chút nữa bước con bị trượt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Riêng tôi, suýt chút nữa chân tôi đã vấp ngã;Chỉ chút xíu nữa thôi, các bước tôi đã trợt rồi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3rau qhov kuv khib cov neeg khavtheebthaum kuv pom hais tias cov neegsiab phem lub neej zoo dua.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为我嫉妒狂傲的人,我看见恶人享平安。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah kâo tluh kơ phung mgao,tơdah kâo ƀuh klei mdrŏng sah phung ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì khi tôi thấy sự hưng thịnh của kẻ ác, Thì có lòng ganh ghét kẻ kiêu ngạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì khi con thấy sự thịnh vượng của kẻ ácThì ganh ghét kẻ kiêu ngạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì tôi đã ganh tức với kẻ kiêu ngạo,Khi tôi thấy kẻ gian ác được hưng thịnh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Lawv tsis tau tiv kev mob kev nkees,lawv noj qab nyob zoo thiab lawv muaj zog npho

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们的力气强壮,他们死的时候也没有疼痛。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kyuadah diñu amâo mâo klei ruă ôh;asei mlei diñu ktang leh anăn suaih pral.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì trong cơn chết chúng nó chẳng bị đau đớn; Sức lực của chúng nó vẫn đầy đủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì chúng chẳng bị đau đớn khi chết;Thân thể chúng vẫn mập mạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Bởi chúng chẳng ốm đau gì cả;Thân thể chúng cứ khỏe khoắn và mạnh lành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5lawv tsis tau tiv kev txomnyem li luag tej;thiab lawv tsis muaj kev ntxhov siab li luag lwm tus.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们不像别人受苦,也不像别人遭灾。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Diñu amâo mâo klei rŭng răng ôh msĕ si phung mkăn;arăng amâo bi knap diñu ôh msĕ si phung mkăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nó chẳng bị nạn khổ như người khác, Cũng không bị tai họa như người đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng chẳng gặp rối ren như những người khác,Cũng không bị tai họa như người đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng chẳng gặp khó khăn như bao nhiêu người khác;Chúng chẳng gặp tai họa như người ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yog li ntawd, lawv thiaj li muabkev khavtheeblos coj ib yam li coj xauv, thiab muab kev nruj tsivlos hnav ib yam li hnav lub tsho ntev;

和合本修订版 (RCUVSS)

6所以,骄傲如链子戴在他们项上,残暴像衣裳覆盖在他们身上。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kyuanăn klei mgao jing kông mah diñu băk;klei măk ƀai jing čhiăm ao diñu hơô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bởi cớ ấy sự kiêu ngạo làm cây kiềng cho cổ chúng nó; Sự hung bạo bao phủ chúng nó như cái áo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, sự kiêu ngạo làm cái kiềng nơi cổ chúng;Bạo ngược bao phủ chúng như áo quần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì thế chúng đã lấy kiêu ngạo làm dây chuyền đeo cổ,Lấy bạo tàn làm quần áo che thân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7lawv lub siab nthuav tej kev phem tawm tuaj,thiab lawv lub tswvyim npaj rawv ua kev phem kev qias.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们的眼睛因体胖而凸出,他们的内心放任不羁。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ală diñu sir kyua êmŏng;klei mĭn ai tiê diñu bŏ dai hŏng klei mluk

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mắt chúng nó lộ ra trong mỡ; Tư tưởng lòng chúng nó tuôn tràn ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mắt chúng lộ ra trong mỡ;Lòng chúng đầy những ý tưởng điên rồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Mắt chúng chứa đầy những ý đồ thâm hiểm; Lòng dạ chúng toan tính những tội ác khôn lường.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Lawv luag lwm tus plig thiab hais tejlus phem lus qias;lawv khavtheeb thiab tuav hauv tsimtxom luag.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话。他们说话自高;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Diñu mưč leh anăn blŭ klei ƀai;hŏng klei mgao diñu arưp aram ktư̆ juă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúng nó nhạo báng, nói về sự hà hiếp cách hung ác: Chúng nó nói cách cao kỳ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúng chế giễu, nói những lời độc ác và đe dọaChúng nói cách kiêu kỳ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng nhạo báng và nói những lời độc hại;Chúng ngang tàng hăm dọa đàn áp người ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Lawv thuam Vajtswv tus uas nyobsaum ntuj ceebtsheejthiab hais lus khavtheeb ntxhiasyuam tej neeg ntiajteb no.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们的口亵渎上天,他们的舌毁谤全地。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ƀăng êgei diñu blŭ bi kdơ̆ng hŏng adiê,leh anăn êlah diñu blŭ mgao kơ jih mnuih ti lăn ala.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Miệng thì nói hành thiên thượng, Còn lưỡi lại phao vu thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Miệng thì nói hành thiên thượngCòn lưỡi lại vu cáo thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Miệng chúng luôn nói nghịch thiên thượng;Lưỡi chúng cứ khi dễ thế nhân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Txawm yog Vajtswv haivneeg loscia li yuam kev nrog cov neeg ntawd lawm,thiab nyiam ntseeg lawv tej lus heev.

和合本修订版 (RCUVSS)

10所以他的百姓归到这里,享受满杯的水。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kyuanăn phung ƀuôn sang lŏ wĭt hlue diñu,leh anăn diñu lun êa lu êbeh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì cớ ấy dân sự Ngài xây về hướng đó, Và chúng nó uống nước cạn chén.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì cớ ấy dân Ngài nghiêng về phía chúng,Và họ uống cạn chén nước của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðã vậy mà nhiều người còn quay lại ca tụng chúng,Và cho rằng chúng chẳng có tội lỗi gì.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Lawv hais tias, “Vajtswv yeej tsispaub li,tus uas muaj hwjchim loj kawg nkauslos yeej tsis paub zaj no li.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们说:“上帝怎能晓得?至高者哪会知道呢?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn diñu lač, “Si Aê Diê dưi thâo?Si Pô Ti Dlông Hĭn dưi ƀuh?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúng nó rằng: Làm sao Đức Chúa Trời biết được? Há có sự tri thức nơi Đấng Chí Cao sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng nói: “Làm sao Đức Chúa Trời biết được?Đấng Chí Cao có tri thức sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chúng nói rằng, “Ðức Chúa Trời làm sao biết được?Ðấng Tối Cao há thấu rõ được sao?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Cov neeg siab phem yeej los zoo li ntawd,lawv muaj txhua yam nplua miaslawm los lawv yimhuab xav muaj ntau ntxiv.

和合本修订版 (RCUVSS)

12看哪,这就是恶人,他们常享安逸,财宝增多。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Nĕ anei, msĕ snei phung ƀai;diñu dôk êđăp ênang nanao, diñu mdrŏng hĭn êjai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kìa là những kẻ ác, Chúng nó bình an vô sự luôn luôn, nên của cải chúng nó thêm lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kìa, kẻ ác bình an vô sự luôn luôn;Của cải chúng cứ gia tăng mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy xem, không biết tại sao kẻ ác mà lại được như thế;Chúng luôn được thoải mái và của cải chúng cứ gia tăng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Qhov uas kuv tswj kuv lub siab komua tau neeg zoothiab tsis ua txhaum ntawd txawmtsis muaj nqis li los?

和合本修订版 (RCUVSS)

13我实在徒然洁净了我的心,徒然洗手表明我的无辜,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Snăn amâo yuôm ôh kâo bi doh leh ai tiê kâo,leh anăn pioh kngan kâo amâo tuôm soh ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tôi đã làm cho lòng tôi tinh sạch, Và rửa tay tôi trong sự vô tội, việc ấy thật lấy làm luống công;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con đã giữ lòng con tinh sạch là vô íchVà rửa tay con trong sự vô tội là luống công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Phải chăng dầu tôi cứ giữ lòng mình trong sạch,Và rửa tay tôi trong vô tội, tôi cũng chỉ hoài công vô ích?

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Vajtswv, koj tau ua rau kuv tivkev txomnyem tas hnub;thiab koj rau txim rau kuv txhua tagkis sawv ntxov.

和合本修订版 (RCUVSS)

14因为我终日遭灾难,每日早晨受惩治。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kyuadah jih hruê arăng čăm kâo,grăp aguah arăng bi kmhal kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì hằng ngày tôi phải gian nan, Mỗi buổi mai tôi bị sửa phạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì hằng ngày con phải chịu gian nan,Mỗi buổi sáng con bị sửa phạt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì suốt ngày tôi như kẻ bị đánh đòn;Mỗi buổi sáng tôi như người bị sửa phạt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog kuv lam tau lam hais tej ntawd,ntshai kuv tsis coj lub neej zoo li koj haivneeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我若说“我要这样讲”,就是愧对这世代的众儿女了。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah kâo lač leh, kâo srăng blŭ msĕ snei,kâo lhiăr kơ phung ƀuôn sang ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nếu tôi có nói rằng: Ta sẽ nói như vậy; Ắt tôi đã phạm bất trung cùng dòng dõi con cái Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu con có nói rằng: “Ta sẽ nói như thế”Thì con đã phạm tội bất trung với dòng dõi con cái Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nếu con nói rằng, “Con sẽ nói như vậy đó,”Kìa, con đã không trung thực với con cái của Ngài rồi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Zaj no nyuaj kawg li, tiamsis kuvmuab los xav txhij xav txhua saib zoo li cas,txawm yog li ntawd los kuv yeej tsis totaub

和合本修订版 (RCUVSS)

16我思索要明白这事,眼看实系为难,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Ƀiădah tơdah kâo duah čiăng thâo săng klei anăn,ñu jing klei dleh prŏng kơ kâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi tôi suy gẫm để hiểu biết điều ấy, Bèn thấy là việc cực nhọc quá cho tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi con suy ngẫm để hiểu rõ điều ấyThì con cảm thấy cực nhọc phiền lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi con suy gẫm để cố am tường điều ấy,Con thấy đó thật là một vấn đề nan giải cho con,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17mus txog thaum uas kuv mus rauhauv koj lub Tuamtsev.Thaum ntawd kuv mam paub tseeb txog tej uas yuav losraug cov neeg siab phem ntawd.

和合本修订版 (RCUVSS)

17直到我进了上帝的圣所,思想他们的结局。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17tơl kâo mŭt leh hlăm adŭ doh jăk Aê Diê,hlăk anăn kâo thâo săng klei srăng truh kơ diñu ti hruê knhal tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Cho đến khi tôi vào nơi thánh của Đức Chúa Trời, Suy lượng về sự cuối cùng của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Cho đến khi con vào nơi thánh của Đức Chúa Trời,Thì mới hiểu được sự cuối cùng của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Cho đến khi con vào trong đền thánh của Ðức Chúa Trời,Bấy giờ con mới hiểu rõ được số phận cuối cùng của chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Qhov tseemceeb, koj yuav cia lawvtaug txojkev uas nplua nplua kom lawv ntogthiab puastsuaj mus.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你实在把他们安放在滑地,使他们跌倒灭亡;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Sĭt nik ih dưm diñu ti êlan êbhơr;ih bi êbuh diñu brei diñu rai tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúa thật đặt chúng nó tại nơi trơn trợt, Khiến cho chúng nó hư nát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúa thật đặt chúng trong nơi trơn trợt;Ngài làm cho chúng rơi vào cảnh diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Quả thật, Ngài đã đặt chúng trong một nơi trơn trợt;Ngài để chúng ngã nhào hầu chúng bị diệt vong.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tib ntsais muag xwb lawv cia li raugkev puastsuaj tas;thaum kawg lawv yuav poob mus rautxojkev txomnyem heev!

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们转眼之间成了何等荒凉!他们被惊恐灭尽了。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Bhiâo riâo rit diñu rai tuč yơh!Klei huĭ prŏng bi luč diñu mtam!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ủa kìa, chúng nó bị hủy diệt trong một lát! Chúng nó vì kinh khiếp mà phải tiêu hao hết trọi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kìa, chúng bị hủy diệt trong chốc lát,Nỗi kinh hoàng khiến chúng tiêu vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kìa, chúng bị hủy diệt trong khoảnh khắc;Tất cả bị đùa đi trong nỗi kinh hoàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Lawv lub neej zoo ib yam li neeg uanpau suav,thaum nws tsim los nws tsis nco qabtxhua yam tas lawm;Tus TSWV, thaum koj sawv tseeslos, cov neeg ntawd yuav ploj ntais mus.

和合本修订版 (RCUVSS)

20人睡醒了,怎样看梦,主啊,你醒了也必照样轻看他们的影像。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Diñu jing msĕ si klei êpei tơdah arăng mdih,tơdah ih mdih, Ơ Khua Yang, ih srăng bi êmut kơ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi Chúa, người ta khinh dể chiêm bao khi tỉnh thức thể nào, Chúa khi tỉnh thức cũng sẽ khinh dể hình dạng chúng nó thể ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lạy Chúa, như người ta coi thường giấc chiêm bao khi tỉnh thức thể nào,Thì Chúa cũng xua tan hình bóng của chúng khi Ngài tỉnh thức thể ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Chúa ôi, người ta đối với giấc mơ sau khi thức dậy thể nào,Khi trỗi dậy Ngài coi thường phù vinh của chúng cũng thể ấy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thaum kuv chim thiab tu siab heev,

和合本修订版 (RCUVSS)

21因此,我心里苦恼,肺腑被刺。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Êjai kâo ênguôt leh anăn ruă ai;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khi lòng tôi chua xót, Và dạ tôi xôn xao,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi lòng con chua xót,Và dạ con xốn xang,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi lòng con cay đắng,Khi tự ái con bị tổn thương,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22kuv ruam ib yam li tus tsiaj,kuv yeej tsis totaub tej uas koj ua hlo li.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我这样愚昧无知,在你面前如同畜牲。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22hlăk anăn kâo mluk leh anăn amâo thâo săng ôh;ti anăp ală ih kâo jing msĕ si hlô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thì bấy giờ tôi ở ngu muội, chẳng hiểu biết gì; Trước mặt Chúa tôi ở khác nào một thú vật vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thì bấy giờ con trở nên kẻ ngu si, dốt nát,Con khác nào một thú vật trước mặt Ngài vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con trở nên quẫn trí và bướng bỉnh;Con chẳng khác gì một con vật vô ý thức trước mặt Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Txawm yog li ntawd los kuv yeejnrog nraim koj nyob ua ke, thiab kojyeej tuav rawv kuv txhais tes.

和合本修订版 (RCUVSS)

23然而,我常与你同在;你搀扶我的右手。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Wăt tơdah klei anăn dưn, kâo ăt dôk mbĭt hŏng ih nanao;ih djă kngan hnuă kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Song tôi cứ ở cùng Chúa luôn luôn: Chúa đã nắm lấy tay hữu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng con cứ ở cùng Chúa luôn luôn;Chúa nắm lấy tay phải con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Dầu vậy, con vẫn tiếp tục bám víu vào Ngài;Ngài nắm lấy tay phải con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Koj tej lus qhuab ntuas niaj hnub cojkuv txoj haukev,thiab txog thaum kawg koj yuav los tos kuv musthiab pub rau kuv tau ntsejmuag.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你要以你的训言引导我,以后你必接我到荣耀里。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Ih atăt kâo hŏng klei ih kčĕ,leh anăn êdei ih srăng jum kâo hlăm klei guh kơang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Chúa sẽ dùng sự khuyên dạy mà dẫn dắt tôi, Rồi sau tiếp rước tôi trong sự vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Chúa sẽ dùng sự khuyên dạy mà dẫn dắt con,Rồi sau đó, tiếp rước con trong vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ngài dùng lời khuyên của Ngài dẫn dắt con;Sau đó Ngài đưa con vào nơi vinh hiển.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Dhau koj lawm, tsis muaj lwm yamuas kuv xav tau nyob saum ntuj.Yog muaj koj lawm, kuv tsis ntshawib yam dabtsi hauv ntiajteb no li.

和合本修订版 (RCUVSS)

25除你以外,在天上我有谁呢?除你以外,在地上我也没有所爱慕的。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Hlei pô mkăn kâo mâo hlăm adiê, knŏng ih yơh.Leh anăn ti lăn ala kâo amâo čiăng kơ mnơ̆ng mkăn ôh, knŏng hjăn ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ở trên trời tôi có ai trừ ra Chúa? Còn dưới đất tôi chẳng ước ao người nào khác hơn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ở trên trời con có ai trừ ra Chúa?Còn dưới đất con chẳng ước ao người nào khác hơn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ở trên trời, con có ai ngoài Chúa?Còn dưới đất nầy, con không ước ao chi khác hơn Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Kuv lub zog thiab kuv lub siab qaugzog zuj zus lawm,tiamsis Vajtswv yog kuv lub zog,nws yog tus uas kuv ntshaw mus ibtxhis.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我的肉体和我的心肠衰残;但上帝是我心里的力量,又是我的福分,直到永远。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Kđeh leh anăn tiê boh kâo dưi luč,ƀiădah Aê Diê jing klei ktang kơ ai tiê kâo, leh anăn ngăn dưn kâo hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Thịt và lòng tôi bị tiêu hao; Nhưng Đức Chúa Trời là sức lực của lòng tôi, và là phần tôi đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Thể xác và tâm hồn con bị tiêu hao,Nhưng Đức Chúa Trời là sức mạnh của lòng con;Và là phần của con đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dù thân xác con và lòng con có thể tàn tạ,Nhưng Ðức Chúa Trời vẫn là sức mạnh của lòng con và là phần của con mãi mãi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Cov neeg uas tso koj tseg, yuav plojmus tas;koj yuav ua kom cov neeg uas tsismuab siab npuab koj raug puastsuaj tas.

和合本修订版 (RCUVSS)

27看哪,远离你的,必要死亡;凡离弃你行淫的,你都灭绝了。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Kyuadah nĕ anei, phung dôk kbưi mơ̆ng ih srăng rai tuč;ih srăng bi rai phung amâo dôk sĭt suôr hŏng ih ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì kìa, những kẻ xa Chúa sẽ hư mất; Chúa sẽ hủy diệt hết thảy kẻ nào thông dâm, xây bỏ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì kìa những kẻ xa Chúa sẽ hư vong;Chúa sẽ hủy diệt những kẻ phạm tội bất trung, từ bỏ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Thật vậy, những kẻ xa cách Ngài sẽ bị hư mất;Ngài tiêu diệt những kẻ bất trung đối với Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tiamsis kuv mas zoo siab kawg,vim kuv nyob ze Vajtswv;kuv muaj tus TSWV uas yog Vajtswvua tus tsomkwm kuv,thiab kuv yuav qhia txhua yam uasnws ua rau sawvdaws paub!

和合本修订版 (RCUVSS)

28但我亲近上帝是于我有益;我以主耶和华为我的避难所,好叫我述说你一切的作为。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Ƀiădah jing jăk kơ kâo dôk giăm Aê Diê.Kâo brei Khua Yang Yêhôwa jing anôk kâo đuĕ dăp,čiăng kâo dưi yăl dliê jih jang bruă Ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nhưng lấy làm tốt thay cho tôi đến gần Đức Chúa Trời: Tôi nhờ Chúa Giê-hô-va làm nơi nương náu mình, Đặng thuật lại hết thảy các công việc Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nhưng thật phước hạnh cho con được đến gần Đức Chúa Trời;Con chọn Chúa Giê-hô-va làm nơi nương náu mình,Để thuật lại tất cả công việc của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nhưng đối với con, được gần bên Ðức Chúa Trời ấy là phước hạnh;Con đã chọn CHÚA Hằng Hữu làm nơi ẩn náu của con,Ðể con có thể thuật lại mọi công việc của Ngài.