So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝啊,你为何永远丢弃我们呢?为何向你草场的羊发怒,如烟冒出呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Vì sao Chúa bỏ chúng con luôn luôn?Tại sao cơn giận Chúa nổi phừng cùng bầy chiên của đồng cỏ Ngài?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Au Vaajtswv, ua caag koj muab peblaim pov tseg ib txhws?Ua caag koj yuav npau tawg quas vogrua cov yaaj kws nyob huv koj tshaav zaub?

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajtswv, yog vim li cas kojmuab peb tso tseg li no?Koj yuav chim rau koj haivneeg musibtxhis li los?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, sao Ngài từ bỏ chúng tôi mãi mãi, Sao Ngài nổi giận cùng đàn chiên của đồng cỏ Ngài?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Ơ Brah Ndu, mâm ƀư may dun hên ƀa ƀơ? Mâm ƀư may ji nuih ma phung biăp tâm ndrĭch gơ̆ nse may?

和合本修订版 (RCUVSS)

2求你记念你古时得来的会众,就是你所赎、作你产业支派的,并记念你向来居住的锡安山

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Xin nhớ lại hội mà Chúa đã lập từ xưa,Bộ tộc mà Ngài đã chuộc để làm cơ nghiệp của Ngài;Cũng xin nhớ đến núi Si-ôn là nơi Chúa đã ngự.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thov ncu txug koj cov tuabneegkws koj tau thau u lug lawm,puab yog cov kws koj tub txhwv lugua ib haiv tuabneeg ua koj qub txeeg qub teg.Thov ncu txug lub roob Xi‑ookws yog lub chaw kws koj txeev nyob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thov koj nco ntsoov haivneeg uaskoj xaiv los ua koj tug ntau xyoo los lawm,yog haivneeg uas koj tau tso dim kevua luag qhev los ua koj haivneeg.Thov nco ntsoov lub Roob Xi-oosuas koj tau los nyob ib zaug lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin nhớ lại dân Ngài, là dân Ngài đã mua chuộc từ ngàn xưa, Chi tộc đã được Ngài cứu chuộc, để làm cơ nghiệp của Ngài. Xin nhớ lại núi Si-ôn này, nơi Ngài đã ngự.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ăn may kah gĭt ma phung ƀon lan may mbu nâm bơh kăl e Phung may tâm chuai jêh, gay njêng khân păng jêng oh mon may rdơn; Ăn may kah gĭt ma yôk Siôn, ntŭk may tă gŭ jêh.

和合本修订版 (RCUVSS)

3求你举步去看那日久荒凉之地,看仇敌在圣所中所做的一切恶事。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xin Chúa quá bước đến những nơi đổ nát hoàn toàn:Kẻ thù đã phá hủy hết mọi vật trong nơi thánh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Thov koj txhais kwtaw moogncig lub chaw kws pob taag ib txhws.Yeeb ncuab tau muab txhua yaamhuv lub chaw pe Vaajtswv ua puam tsuaj taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Koj sim mus ncig kom thoob plawstej tsev uas puastsuaj tas ntawd saib;peb cov yeebncuab tuaj muab txhua yam uas nyob hauvlub Tuamtsev rhuav puastsuaj tas dulug.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin hãy bước chân đến chỗ đổ nát hoàn toàn,Mà kẻ thù đã hủy phá tất cả trong đền thánh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Hăn hom ta ntŭk geh nau ƀư rai ƀaƀơ, Nơm rlăng ƀư rai lĕ jêh tâm ntŭk kloh ueh.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你的敌人在你会中吼叫,他们竖起自己的标帜为记号,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các cừu địch Chúa gầm thét giữa nơi hội họp;Chúng dựng cờ lên để làm dấu hiệu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Koj cov tshawj chim qw zoo sabhuv plawv koj lub tsev dawb huv,puab tau tsaa puab tug chij rua huv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Koj cov yeebncuab tuaj qw ua tsujua tsaug hauv koj lub Tuamtsev;lawv tuaj txhos lawv tej chij ua cimqhia hais tias lawv kovyeej lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các kẻ thù đã gầm thét giữa nơi thờ phượng Ngài,Chúng đã dựng cờ lên làm dấu hiệu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Phung rlăng may ngrông jêh ta nklang nau may tâm rƀŭn; Khân păng n'hao jêh ta nây bok kơ khân păng jêng nau tâm mbên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5好像人扬起斧子对着林中的树,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng giống như người đốn cây cầm rìu giơ lênChặt đám rừng rậm kia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Saib mas puab zoo yaam nkaus lecov kws tsaa taus yuav ntuv tsob ntoo lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Lawv zoo ib yam li cov neeg txawj ntov ntoo,lawv muab taus ntov ntoo vau zom zaws povtseg.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúng nó giống như kẻ Giơ rìu lên chặt cây.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Bu saơ khân păng nâm bu phung yơr sung kŭk tâm krŏng mbâl

和合本修订版 (RCUVSS)

6现在将圣所中的雕刻,全都用斧子锤子打坏。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bây giờ chúng dùng rìu và búaĐập bể tất cả vật chạm trổ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tej txag ntoo kws muab sais zoo nkaujpuab kuj xuas taus xuas raujtsoo pob taag huvsw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Lawv nqa taus thiab rauj tuaj tsootej txiag ntoo tawg tas povtseg.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Rồi chúng dùng dao và búa đập bể Các trần gỗ chạm khắc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Jêh ri aƀaơ khân păng khân păng nchah rup bu trah tâm ngih brah ma sung kŭk jêh ri ma kon nôp

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们用火焚烧你的圣所,亵渎你名的居所于地。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúng đã phóng hỏa đốt nơi thánh của Chúa,Triệt hạ và làm ô uế nơi ngự của danh Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Puab muab suavtawg hlawv lub chaw pe kojkub nyab taag rua huv aav,puab ua rua lub chaw kws koj lub npe nyobqas tsw huv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Lawv tuaj rhuav koj lub Tuamtsevthiab zes taws hlawv kub hnyiab tas;lawv ua rau thaj chaw uas pebpehawm koj tsis huv lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chúng lấy lửa thiêu hủy đền thánh Ngài đến tận đất, Chúng làm cho nơi danh Ngài ngự thành ô uế.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Khân păng su jêh ntŭk kloh ueh may; Khân păng ƀư ƀơ̆ jêh ntŭk may prăp ma amoh may, gŭ tâm nau khân păng klŭp jêh ta neh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他们心里说“我们要尽行毁灭”;就在遍地烧毁敬拜上帝聚会的所在。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúng tự nhủ: “Chúng ta hãy nghiền nát chúng.”Chúng đã đốt các nhà hội của Đức Chúa Trời trong xứ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Puab lub sab xaav tas,“Peb yuav kov yeej hlo luas huvsw.”Puab muab Vaajtswv tej chaw dawb huvtxhua lub huv lub tebchaws hlawv huvsw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Lawv yeej xav tuaj tsoo kom pebtawg mos nyoos;Lawv zes taws hlawv txhua thajchaw uas pehawm Vajtswv hauv lub tebchaws no.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúng tự bảo trong lòng rằng: “Chúng ta sẽ đè bẹp.” Chúng thiêu đốt mọi nơi thờ phượng Đức Chúa Trời trên đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Khân păng lah jêh tâm nuih n'hâm khân păng, Ăn he ƀư rai lĕ; Khân păng su lĕ rngôch jêh ntŭk tâm rƀŭn tâm n'gor.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我们看不见自己的标帜,不再有先知,我们当中也无人知道这灾祸要到几时。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng con chẳng còn thấy các dấu lạ,Cũng không còn nhà tiên tri nào nữa;Và giữa chúng con cũng chẳng ai biết việc nầy sẽ kéo dài bao lâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Peb tsw pum txujci phemfwj daabtsw le,tsw muaj ib tug xwbfwb cev Vaajtswv lug lawm,peb cov tsw muaj leejtwg paubsov ntev le caag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Peb tej cim tseemceeb ploj tas lawm;tsis tshuav ib tug cevlus seem nyob li,thiab yeej tsis muaj leejtwg paubhais tias qhov no tseem tshuav ntev li cas.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng tôi không thấy dấu hiệu, Cũng không còn tiên tri nào; Không ai trong chúng tôi biết việc này kéo dài bao lâu nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9He mâu hôm saơ bok kơ he ôh; Mâu hôm geh Kôranh nơm mbơh lor ôh; Mâu lĕ geh nơm tâm phung he gĭt ndah nâm jŏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

10上帝啊,敌人辱骂要到几时呢?仇敌藐视你的名要到永远吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Chúa Trời ôi! Kẻ chống nghịch sẽ sỉ nhục Ngài cho đến chừng nào?Kẻ thù cứ xúc phạm danh Ngài mãi sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Au Vaajtswv, cov tshawj chimyuav luag koj ntev le caag?Yeeb ncuab yuav thuaj koj lub npemoog ib txhws le lov?

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Vajtswv, yuav cia peb cov yeebncuabluag koj ntev npaum li cas thiab?Yuav cia lawv txob thuam koj lubnpe mus ibtxhis li los?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lạy Đức Chúa Trời, kẻ thù sẽ chế giễu cho đến bao giờ? Kẻ nghịch sẽ nhục mạ danh Ngài mãi sao?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ndah nâm jŏ, Ơ Brah Ndu, nơm tŭn jot mra suai rak? Nơm rlăng mra suai mro lĕ ma amoh may?

和合本修订版 (RCUVSS)

11你为什么缩回你的右手?求你从怀中伸出手来,毁灭他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Sao Chúa rút tay lại, tức là tay phải của Ngài?Xin vung tay ra và tiêu diệt chúng đi!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Ua caag koj yuav nkaum koj txhais teg?Ca le xyaab koj txhais teg xws ntawm koj lub cevtuaj ua kuas puab puam tsuaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Vim li cas koj thiaj tsis kam pabpeb li?Vim li cas koj muab koj ob txhais teszais rau nraum koj nraubqaum?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sao Ngài rút tay lại, tức là tay phải Ngài? Xin hãy giang tay ra khỏi lòng và hủy diệt chúng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Mâm ƀư may rŭt lơi ti may, ti ma may? Ngluh hom ti may ƀư rai hom khân păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12上帝自古以来是我的王,在这地上施行拯救。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Dầu vậy, từ nghìn xưa, Đức Chúa Trời là Vua của conNgài thi hành sự cứu rỗi trên khắp đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Txawm le hov los Vaajtswvkws yog kuv tug vaajntxwvmuaj nyob thau u lug lawm,nwg tub coj txujkev cawm dimrua huv lub nplajteb lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Vajtswv, koj yeej yog peb tusvajntxwv thaum chivkeeb los;koj yeej tau cawm peb dim ntau zaus los lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng Đức Chúa Trời là vua của tôi từ ngàn xưa, Ngài thực hiện các sự giải cứu khắp trên đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ăt Brah Ndu jêng hađăch gâp bơh kăl e, Păng ƀư nau tâm rklaih ta nklang neh ntu.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你曾用能力将海分开,你打破水里大鱼的头。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa đã dùng quyền năng Ngài mà rẽ biển ra,Đập nát đầu của quái vật dưới nước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Koj swv koj tug fwjchim cais dej havtxwv.Koj tsoo tej zaaj taubhau huv dej havtxwv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Koj siv koj lub zog nchav muabhiavtxwv faib ua ob sab,thiab koj muab tej zaj hauv uas nyobhauv hiavtxwv taubhau tsoo ntsoog tas;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chính Ngài bởi quyền năng mình phân rẽ biển cả, Đập bể đầu quái vật dưới nước.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13May pă rnglah jêh dak rlai ma nau brah may; may nchah jêh bôk phung jun toyh tâm dak rlai.

和合本修订版 (RCUVSS)

14你曾压碎力威亚探的头,把它给旷野的禽兽作食物。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chúa chà nát đầu Lê-vi-a-than,Ban nó làm thực phẩm cho dân sống trong hoang mạc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Koj tsoo zaaj Levi‑athaa cov taubhauhab muab nwg rua tej tsaj qushuv tebchaws moj saab qhua noj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14thiab koj muab Levi-athas lub taubhau tsoo,thiab muab nws lub cev coj mus rautej tsiaj tom tiaj suabpuam.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chính Ngài chà nát đầu Lê-vi-a-than, Ban chúng làm đồ ăn cho dân trong sa mạc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14May yơh nchah lơi bôk Lêviathan may ăn păng jêng ndơ sông sa ma phung gŭ tâm bri rdah.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你曾分裂泉源和溪流;使长流的江河枯干。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúa khiến suối và khe phun nước,Và làm cho các sông lớn phải cạn khô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Koj qheb hauv dej hauv haav.Koj ua rua tej dej cag kws ndwg ib txhwsqhuav taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Koj tsim muaj tej qhovdej txhawvthiab dej cag ntws laub lug;thiab koj ua rau tej dej uas ntwsqhuav tas huv tibsi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chính Ngài khai nguồn, mở suối nước, Ngài làm khô cạn dòng sông đang chảy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15May yơh ăn tu dak luh jêh ri dak lip. May yơh ăn suăt dak krong toyh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16白昼属你,黑夜也属你;亮光和太阳是你预备的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngày thuộc về Chúa, đêm cũng thuộc về Chúa;Ngài đã thiết lập mặt trăng và mặt trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Nruab nub los yog koj le,mo ntuj los yog koj le.Koj tswm lub hlihab tswm lub nub nyob ruaj chaw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Koj yog tus uas tsim kom muajnruab hnub thiab hmo ntuj;koj muab lub hnub thiab lub hli tsonyias nyob muaj nyias chaw;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ban ngày thuộc về Ngài, ban đêm cũng thuộc về Ngài. Ngài đã thiết lập mặt trời và các tinh tú.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Nar jêng ndơ may, nđâp ma măng jêng ndơ may; may nơm rhăk njêng nau ang jêh ri nar.

和合本修订版 (RCUVSS)

17地的一切疆界是你立的,夏天和冬天是你定的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúa đã định các ranh giới của đất,Làm nên mùa hè và mùa đông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Koj tu nrwm huvsw rua lub nplajteb nyob.Koj tswm muaj caij kub caij no.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17koj tau cais kom muaj ciam rau lubntiajteb no;koj teem kom muaj caij ntuj kubthiab muaj caij ntuj no.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài phân định tất cả bờ cõi trên đất, Lập ra mùa hè, mùa đông.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17May yơh tâm nal jêh n'har neh ntu. Yăn vai jêh ri yăn puh jêng kan may.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华啊,仇敌辱骂,愚顽之辈藐视你的名;求你记念这事。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ rằng kẻ thù đã sỉ nhục,Và một dân ngu dại đã xúc phạm danh Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Au Yawmsaub, thov ncu txug qhov nuav tascov yeeb ncuab tau luag kojhab cov tuabneeg ruagtau has lug phem le caag rua koj lub npe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tiamsis tus TSWV, nco ntsoovhais tias koj cov yeebncuab luag koj plig kawg,lawv yog cov neeg uas tsis hwm kojthiab txob thuam koj heev.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lạy CHÚA, xin nhớ điều này: Kẻ thù chế giễu, dân ngu dại sỉ vả danh Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ăn may kah gĭt ma nau nơm rlăng suai rak ma Yêhôva, Phung mpôl băl rluk mâl ngơi sưr ma amoh may.

和合本修订版 (RCUVSS)

19不要将属你的斑鸠交给野兽,不要永远忘记你困苦人的性命。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Xin chớ phó sinh mạng bồ câu của Chúa cho loài dã thú;Cũng đừng quên mãi mãi cuộc sống của kẻ khốn cùng, là dân Chúa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tsw xob muab tug nquab taugcwb rua tsaj qus,tsw xob nov qaabkoj cov tuabneeg pluag txujsa moog ib txhws.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Thov tsis txhob cia koj haivneeguas tas kev cia siabpoob mus rau lawv cov yeebncuabuas siab phem tes;thiab txhob muab koj haivneeg uaspheej raug luag tsimtxom tso tseg!

Bản Dịch Mới (NVB)

19Xin đừng trao mạng sống chim bồ câu của Chúa cho thú dữ; Xin đừng quên mạng sống những kẻ cùng khốn của Chúa đời đời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Lơi jao ma jun bri ôh huêng plŭk may; Lơi ta chuêl mro nau rêh phung may gŭ rêh ni.

和合本修订版 (RCUVSS)

20求你顾念所立的约,因为地上黑暗之处遍满了凶暴。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Xin Chúa đoái đến giao ước của Ngài,Vì các nơi tối tăm của đất đều là nơi đầy bạo hành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thov saib rua koj tej lug cog tseg,tsua qhov tej chaw tsaus ntuj huv lub tebchawsmas txujkev ua nruj ua tswvmuaj nyob puv nkaus.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nco ntsoov tej uas koj tau nrog pebcoglus ua ke lawm,rau qhov niaj hnub muaj kev yuamcai nyob txhua ceskaum uas tsaus ntuj nti hauvlub tebchaws no.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xin nhớ đến giao ước Ngài Vì những nơi tối tăm trong xứ đầy những sự bạo tàn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Ăn may kah gĭt ma nau may tâm rnglăp; Yorlah ntŭk ngo tâm neh ntu bêng ma rsuăn phung ƀai.

和合本修订版 (RCUVSS)

21不要让受欺压的人蒙羞回去;要使困苦贫穷的人赞美你的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nguyện kẻ bị áp bức không trở về trong hổ thẹn;Nguyện kẻ khốn cùng và người thiếu thốn ca ngợi danh Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tsw xob ca cov kws raug luas tsujtau txaaj muag.Ca cov tuabneeg pluag hab cov txom nyemqhuas koj lub npe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thov tsis txhob cia cov neeg uasraug luag tsimtxom poob ntsejmuag;thov cia cov neeg pluag thiab covneeg txomnyem tau qhuas koj.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Xin chớ để kẻ bị đàn áp chịu xấu hổ; Nguyện những kẻ khốn cùng và nghèo khổ ca tụng danh Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Lơi ăn nơm bu tŭn jot ndrel ma nau bêk ôh; Ăn phung rêh ni jêh ri o ach dơi tâm rnê ma amoh may.

和合本修订版 (RCUVSS)

22上帝啊,求你起来为自己辩护!求你记念愚顽人怎样终日辱骂你。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Lạy Đức Chúa Trời, xin trỗi dậy bênh vực lý lẽ của Ngài.Xin nhớ lại bọn ngu dại hằng ngày chế nhạo Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Au Vaajtswv, ca le sawv tseeg,has koj tshaaj plaub.Thov ncu ntsoov tas cov tuabneeg ruagluag koj taag naj taag nub le caag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Vajtswv, cia li sawv los hais kojrooj plaub;nco ntsoov hais tias cov neeg uas tsishwm koj luag koj plig tas hnub li.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lạy Đức Chúa Trời, xin hãy đứng lên, bênh vực cho lý do của Ngài. Xin nhớ rằng những kẻ ngu dại xúc phạm đến Ngài mỗi ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Dâk hom may, Ơ Brah Ndu, n'gang nau may; Ăn may kah gĭt ma nau phung rluk suai rak lĕ nar,

和合本修订版 (RCUVSS)

23不要忘记你敌人的喧闹,就是那时常上升、起来对抗你之人的喧哗。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Xin đừng quên tiếng la hét của kẻ thù Chúa,Sự ồn ào của kẻ phản nghịch Ngài cứ mãi dâng lên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tsw xob nov qaabkoj cov tshawj chim lub suab nrov,yog lub suab ua nqaaj ua nqugkws cov tawm tsaam koj pheej qw tsw tu le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Nco ntsoov koj cov yeebncuab tejsuab qw uas npautaws vog,koj cov yeebncuab tej suab qw yeejnrov tas hnub tsis ntsiag li.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Xin đừng quên tiếng của các kẻ thù Ngài, Là tiếng gầm thét không ngừng nổi lên chống lại Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Lơi chuêl ôh bâr phung rlăng đah may; Nau nter troh uh ah phung tâm rdâng đah may hao ƀaƀơ.