So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Hmei bi mni kơ ih, Ơ Aê Diê, hmei bi mni kơ ih;kyuadah anăn ih dôk giăm hmei;phung mnuih hưn bruă yuôm bhăn ih.

Ging-Sou (IUMINR)

1O Tin-Hungh aac, yie mbuo dor-ziec meih aqv.Yie mbuo dor-ziec meih, weic zuqc meih yiem nitv fatv.Yie mbuo zunh yaangh meih zoux mbuoqc horngh nyei sic.

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝啊,我们称谢你,我们称谢你!你的名临近,人都述说你奇妙的作为。

New International Version (NIV)

1We praise you, God, we praise you, for your Name is near; people tell of your wonderful deeds.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, chúng con cảm tạ Ngài;Chúng con cảm tạ Ngài vì danh Ngài ở gần,Vì các việc diệu kỳ của Ngài luôn được truyền tụng cao rao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Chúa Trời, chúng tôi cảm tạ Chúa; Chúng tôi cảm tạ vì danh Chúa ở gần: Người ta thuật lại công việc lạ lùng của Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Tơdah truh hruê kâo bi kčah leh,kâo srăng phat kđi hŏng klei kpă.

Ging-Sou (IUMINR)

2Tin-Hungh gorngv, “Ziux yie dingc daaih nyei ziangh hocyie oix baengh fim nyei siemv zuiz.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我选定了日期,必按正直施行审判。

New International Version (NIV)

2You say, “I choose the appointed time; it is I who judge with equity.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi đến thời điểm Ta đã định,Chính Ta sẽ xét xử công minh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi ta đến thì giờ đã định, Thì sẽ đoán xét cách ngay thẳng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Tơdah lăn ala ktư̆ yơ̆ng mbĭt hŏng jih phung dôk hlăm ñu;jing kâo yơh bi kjăp kmeh ñu. (Sêla)

Ging-Sou (IUMINR)

3Baamh gen caux yiem baamh gen nyei yietc zungv mienh lungh lungh laih laih wuov zanc,se yie ganh baav jienv baamh gen nyei ndiouh. Selaa

和合本修订版 (RCUVSS)

3地和其上的居民都熔化了;我亲自坚立地的柱子。(细拉)

New International Version (NIV)

3When the earth and all its people quake, it is I who hold its pillars firm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi đất và mọi kẻ sống trong nó bị lung lay, Chính Ta nắm giữ các trụ nó để nó được vững vàng. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đất với dân ở trên đất đều tan chảy; Còn ta đã dựng lên các trụ nó. (Sê-la)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kâo lač kơ phung mgao, đăm mgao ôh;leh anăn kơ phung ƀai, đăm ngă jhŏng ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie gorngv mbuox ceng-hlo nyei mienh, “Maiv dungx ceng-hlo.”Yaac gorngv mbuox orqv mienh, “Maiv dungx bungx waac-maux.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我对狂傲的人说:“不要狂傲!”对凶恶的人说:“不要举角!”

New International Version (NIV)

4To the arrogant I say, ‘Boast no more,’ and to the wicked, ‘Do not lift up your horns.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta phán với những kẻ kiêu căng, “Chớ kiêu căng nữa!”Với những kẻ gian ác, “Chớ ngước sừng các ngươi lên;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi nói cùng kẻ kiêu ngạo rằng: Chớ ở cách kiêu ngạo; Lại nói cùng kẻ ác rằng: Chớ ngước sừng lên;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Đăm kngưr kŏ ngă jhŏng ôh,leh anăn đăm blŭ klei mgao ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

5Maiv dungx taaih ganh hlo, bungx waac-maux,fai ngorngz jienv jaang gorngv waac.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5不要把你们的角高举,不要挺着颈项说话。

New International Version (NIV)

5Do not lift your horns against heaven; do not speak so defiantly.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chớ ngước sừng ngưỡng cổ dương oai;Chớ nói ra những lời kiêu căng xấc xược.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chớ ngước sừng các ngươi cao lên, Cũng đừng cứng cổ mà nói cách kỳ khôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kyuadah klei bi mđĭ amâo kbiă hriê mơ̆ng ngŏ, mơ̆ng yŭ ôh,kăn djŏ mơ̆ng dhŭng rei.

Ging-Sou (IUMINR)

6Bouh mienh faaux hlang maiv zeiz yiem dong bung fai bung daaih,yaac maiv zeiz yiem deic-bung-huaang daaih.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因为高举非从东,非从西,也非从南而来。

New International Version (NIV)

6No one from the east or the west or from the desert can exalt themselves.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì chẳng phải từ phương đông hoặc từ phương tây,Hay từ miền sa mạc mà người ta được tôn trọng,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì chẳng phải từ phương đông, phương tây, Hay là từ phương nam, mà có sự tôn cao đến.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ƀiădah Aê Diê yơh jing pô phat kđi;ñu mdlưh sa čô anei, ñu mđĭ pô mkăn.

Ging-Sou (IUMINR)

7Se Tin-Hungh dunx sic.Ninh zatv yietc dauh njiec aiv, bouh yietc dauh faaux hlang.

和合本修订版 (RCUVSS)

7惟有上帝断定,他使这人降卑,使那人升高。

New International Version (NIV)

7It is God who judges: He brings one down, he exalts another.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng ấy là từ Ðức Chúa Trời, Ðấng Ðoán Xét;Ngài hạ kẻ nầy xuống và nhấc người kia lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bèn là Đức Chúa Trời đoán xét: Ngài hạ kẻ nầy xuống, nhắc kẻ kia lên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Kyuadah hlăm kngan Yêhôwa mâo sa atŏ,hlăm anăn mâo kpiê, kbhoh, ktang, ñu srăng hlĭng brei arăng mnăm,jih jang phung ƀai hlăm lăn ala srăng huč mnăm tơl jih.

Ging-Sou (IUMINR)

8Weic zuqc yiem Ziouv nyei buoz maaih norm zaanv,dapv buangv maaih mbiaauz nyei diuv, peux duqv longx nyei.Ninh oix dox cuotv daaih,baamh gen nyei yietc zungv orqv mienh oix hopv nqaai nzengc.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华的手里有杯,杯内满了调和起沫的酒;他倒出来,地上的恶人都必喝,直到喝尽它的渣滓。

New International Version (NIV)

8In the hand of the Lord is a cup full of foaming wine mixed with spices; he pours it out, and all the wicked of the earth drink it down to its very dregs.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong tay CHÚA có ly rượu sủi bọt;Ấy là một ly rượu pha, đỏ hồng, và cay đắng;Ngài rót nó ra và mọi kẻ ác trên đất bị bắt phải uống;Chúng phải uống cho đến giọt rượu cuối cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì trong tay Đức Giê-hô-va có cái chén Sôi bọt rượu; chén ấy đầy rượu pha, Ngài rót nó ra: thật hết thảy kẻ ác nơi thế gian sẽ hút cặn rượu ấy, Và uống nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Bi kâo dê, kâo srăng hưn nanao,leh anăn mmuñ bi mni kơ Aê Diê Y-Yakôp.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mv baac yie nor, yie oix yietc liuz zunh yaangh naaiv deix sic.Yie oix baaux nzung ceng Yaakopv nyei Tin-Hungh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9但我要宣扬,直到永远!我要歌颂雅各的上帝!

New International Version (NIV)

9As for me, I will declare this forever; I will sing praise to the God of Jacob,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Riêng phần tôi, tôi sẽ ca tụng Ngài mãi mãi;Tôi sẽ ca ngợi Ðức Chúa Trời của Gia-cốp không thôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Song tôi sẽ thuật lại các điều đó luôn luôn, Cũng sẽ hát ngợi khen Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kâo srăng bi rai jih klei ktang phung ƀai;ƀiădah srăng bi mđĭ klei ktang phung kpă.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yie oix zoux waaic orqv mienh nyei qaqv,mv baac bun kuv mienh nyei qaqv henv jienv faaux.

和合本修订版 (RCUVSS)

10恶人一切的角,我要砍断;惟有义人的角必被高举。

New International Version (NIV)

10who says, “I will cut off the horns of all the wicked, but the horns of the righteous will be lifted up.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì Ngài sẽ chặt rụi các sừng của quân gian ác,Còn sừng của người ngay lành sẽ được nhấc cao lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tôi sẽ chặt hết thảy các sừng kẻ ác; Còn các sừng của người công bình sẽ được ngước lên.