So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv aac, maanc gouv maanc doicmeih zoux yie mbuo yiem nyei dorngx.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, từ xưa đến nay Ngài là nguồn cứu giúp của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Chúa, từ đời nầy qua đời kia,Chúa là nơi ở của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Chúa, Ngài là nơi cư trú của chúng con trải qua mọi thế hệ.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Kính lạy Thượng Đế,Chúa là nơi chúng con cư trú đời đời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ Khua Yang, ih jing leh anôk hmei dôkhlăm jih jang ênuk.

Ging-Sou (IUMINR)

2Zinh ndaangc meih maiv gaengh zeix cuotv mbong,yaac maiv gaengh zeix ndau-beih caux baamh gen,yiem loz! hnoi taux nqa'haav hingv meih m'daaih zoux Tin-Hungh taux yietc liuz.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trước khi núi non sinh ra,trước khi Ngài sáng tạo trái đất và thế gian,Chúa là Thượng Đế, Ngài có từ xưa và còn đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trước khi núi non sinh ra,Đất và thế gian được dựng nên,Từ trước vô cùng cho đến đời đời Chúa là Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trước khi núi non thành hình,Trước khi Ngài tạo thành trái đất và thế gian,Từ vô cực quá khứ cho đến vô cực tương lai, Ngài là Ðức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trước thời các địa từng nổi dậy,Trái đất và thế gian chưa xuất hiện,Từ quá khứ vô hạn đến đời đời,Chúa mãi mãi vẫn là Thượng Đế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Êlâo kơ mâo čư̆ leh anăn êlâo kơ ih mjing boh lăn leh anăn lăn ala,mơ̆ng ênuk hlŏng lar truh kơ ênuk hlŏng lar, ih jing Aê Diê.

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih bun mienh nzuonx benx nie-mbung.Meih gorngv, “Baamh mienh nyei naamh nyouz aac,oix zuqc nzuonx benx nie-mbung.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài biến loài người trở thành bụi đất.Ngài phán, “Hỡi loài người,hãy trở về với cát bụi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa khiến loài người trở vào bụi troVà phán rằng: “Hỡi con cái loài người, hãy trở về cát bụi”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài làm cho loài người trở về cát bụi và phán rằng,“Hỡi con cái loài người, hãy trở về,”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúa bảo con người trở về cát bụi:"Quay về đi, dòng giống loài người!"

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ih bi wĭt mnuih kơ ƀruih lănleh anăn ih lač, “Ơ phung anak mnuih, lŏ wĭt bĕ”.

Ging-Sou (IUMINR)

4Weic zuqc ziux meih mangc,yietc cin hnyangx se hnangv jiex liuz nyei yietc hnoi,fai hnangv lungh muonz zanc yietc gaeng nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đối với Chúa, ngàn năm như một ngày qua đi,hay một vài giờ trong đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì một nghìn năm dưới mắt ChúaKhác nào ngày hôm qua đã qua rồi,Giống như một canh ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì một ngàn năm trước mắt Ngài tựa như ngày hôm qua, đã qua rồi,Thật giống như một canh đêm.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vì dưới mắt Chúa, một nghìn nămBằng một ngày, như nước qua cầu,Hay một canh ngắn cửa đêm thâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Kyuadah sa êbâo thŭn ti anăp ală ih,jing msĕ si hruê mbruê êgao leh,leh anăn msĕ si sa bliư̆ gak êjai mlam.

Ging-Sou (IUMINR)

5Meih guaatv mienh mingh mi'aqv.Ninh mbuo hnangv mbeix norm mbeix nor,yaac hnangv lungh ndorm nziouv cuotv daaih nyei miev,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đời sống chúng tôi như giấc mộng,chấm dứt khi buổi sáng đến.Chúng tôi giống như cỏ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa khiến chúng trôi đi như dòng nước lũ; chúng giống như một giấc ngủ,Tựa như cỏ mới mọc ban mai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài làm cho đời người trôi nhanh như dòng nước lũ,Thoáng qua như một giấc ngủ.Ðời người như cỏ mọc ban mai,

Bản Diễn Ý (BDY)

5Chúa để người trôi đi cuồn cuộn,Như giấc mơ chợt hiện chợt tan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ih bi luč mnuih msĕ si êa kpuh mđung, klei hdĭp diñu msĕ si sa klei êpei,diñu jing msĕ si rơ̆k čăt ti aguah.

Ging-Sou (IUMINR)

6lungh ndorm nziouv baetv cuotv hlo daaih,lungh maanz-hmuangx nyaux, kou nqaai mi'aqv.

Bản Phổ Thông (BPT)

6buổi sáng đâm chồi và mọc lên,nhưng đến chiều đã chết héo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Buổi sáng nó nở bông và tốt tươi;Đến chiều nó tàn tạ và khô héo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sáng sớm chúng mọc lên và xanh tươi,Chiều lại chúng héo khô và tàn tạ.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vừa nở hoa tươi thắm đẹp xinh,Đến chiều bị cắt hoa héo tàn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ñu čăt ti aguah, leh anăn mnga,ti tlam ñu dliu leh anăn krô.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie mbuo zuqc meih qiex jiez, mietc nzengc yie mbuo.Zuqc meih nouz ziouc haeqv yie mbuo gamh nziex haic.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng tôi bị cơn giận Ngài tiêu diệt;và kinh hoàng vì cơn thịnh nộ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thật chúng con bị hao mòn vì cơn giận của Chúa;Bị kinh hãi vì cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy, đời sống chúng con chóng tàn, vì cơn giận của Ngài.Chúng con sống trong nỗi sợ hãi, vì cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Người mòn mỏi vì Ngài thịnh nộ,Cơn giận Chúa đảo lộn cuộc đời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Kyuadah klei ih ăl bi rai hmei leh,klei ih ngêñ hmei bi huĭ hmei leh.

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih zorqv yie mbuo nyei zuiz baaiv jienv meih nyei nza'hmien,zorqv yie mbuo bingx jienv zoux nyei zuiz an meih nyei nza'hmien, njang nyei dorngx.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa đặt những điều ác mà chúng tôi làm trước mặt Ngài;Ngài thấy rõ các tội lỗi kín giấu của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa đã đặt gian ác chúng con trước mặt Chúa,Để những tội lỗi kín đáo chúng con trong ánh sáng mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã để những tội lỗi của chúng con trước mặt Ngài,Ngài để các tội bí mật của chúng con trong ánh sáng của thánh nhan Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Chúa nêu tội chúng con trước mặtPhơi tội lỗi bí mật ra ánh sáng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ih dưm leh klei wê hmei ti anăp ih,leh anăn klei mngač ƀô̆ mta ih bi êdah klei soh hgăm hmei.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie mbuo ziangh jienv nyei yietc zungv hnoi-nyieqc zuqc meih nouz.Yie mbuo ziangh nyei hnyangx-daauh jiex liuz hnangv tauv nzunc qiex-ndoqc nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chuỗi ngày chúng tôi chấm dứt khi Ngài nổi giận.Các năm tháng chúng tôi kết thúc như tiếng thở dài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bởi cơn giận của Chúa, các ngày chúng con đều qua đi;Năm chúng con tan mất như hơi thở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những ngày của chúng con qua đi dưới cơn giận của Ngài;Những năm của chúng con tan biến như một tiếng thở dài.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Cuộc đời trôi qua, theo dòng thịnh nộ,Năm tháng tiêu tan như tiếng thở dài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Jih jang hruê hmei luč ti anăp klei ih ngêñ;thŭn hmei dôk hdĭp tuč msĕ si sa bliư̆ bi êwa.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yie mbuo nyei hnyangx-daauh ziangh duqv taux cietv ziepc,henv nyei nor, haih ziangh taux betv ziepc,mv baac naaiv deix ziangh hoc gu'nyuoz kungx laauh luic, nzauh kouv hnangv,maiv lauh jiex liuz aqv. Yie mbuo yaac fih hnangv nyei jiex mi'aqv.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đời chúng tôi chỉ có bảy mươi tuổicòn nếu khỏe mạnhthì được tám mươi.Nhưng các năm tháng ấy đều đầy lao khổ.Chúng qua mau, rồi chúng tôi biến mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tuổi tác của chúng con đến được bảy mươi,Còn nếu mạnh khỏe thì đến tám mươi,Nhưng sự kiêu căng của nó chỉ rước lấy lao khổ và buồn thảm,Vì đời người chóng qua, rồi chúng con bay mất đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tuổi tác của chúng con đến được bảy mươi,Còn nếu mạnh khỏe thì đến tám mươi,Nhưng niềm kiêu hãnh của những năm đó chẳng qua là lao khổ và buồn thảm,Vì đời sống chóng qua, và chúng con bay đi mất.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Tuổi tác chúng con may được bảy mươi,Ai đến tám mươi kể là khỏe lắm.Trọn đời chỉ toàn nhọc nhằn, khổ não,Đời quá ngắn, chúng con đã qua rồi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Thŭn hmei dôk hdĭp mâo kjuh pluh thŭn,năng ai phung ktang mâo sa păn pluh thŭn;dŭm thŭn anăn bi truh knŏng klei suăi leh anăn klei dleh,thŭn hmei găn pral leh anăn hmei djiê.

Ging-Sou (IUMINR)

11Haaix dauh mengh baeqc meih qiex jiez nyei qaqv?Haaix dauh hiuv meih nouz nyei jauv hnangv taaih meih nyei mienh?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai biết được sức mạnh của cơn giận Ngài?Sự kính sợ của chúng tôi đối với Ngài cũng lớn bằng cơn giận Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ai biết được sức giận của Chúa?Ai hiểu được cơn giận của Chúa để thêm lòng kính sợ Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai biết được mức độ thịnh nộ của Ngài?Ngài nổi giận bao nhiêu, chúng con càng sợ Ngài bấy nhiêu.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ai lường nổi cường lực thịnh nộ?Ai đo được cơn giận hãi hùng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Hlei thâo săng klei myang klei ih ăl,hlei thâo săng klei ih ngêñ tui si ih năng kơ arăng huĭ?

Ging-Sou (IUMINR)

12Tov njaaux yie mbuo saauv ganh nyei hnoi-nyieqc,weic bun yie mbuo haih maaih cong-mengh nyei hnyouv.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin dạy chúng tôi biết đời mìnhngắn ngủi ra sao để chúng tôi thêm khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Cầu xin Chúa dạy chúng con biết đếm các ngày chúng conHầu cho chúng con được lòng khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin dạy chúng con biết đếm số ngày của chúng con, hầu chúng con được lòng khôn ngoan.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Nên xin Chúa thi ân dạy dỗ,Cho chúng con biết đếm tháng ngày,Để tâm hồn mãi mãi học khôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Snăn bi hriăm hmei thâo yap hruê hmei dôk hdĭp,čiăng kơ ai tiê hmei dưi mâo klei thâo mĭn.

Ging-Sou (IUMINR)

13O Ziouv aac, meih oix qiex jiez ndongc haaix lauh?Tov huin nzuonx daaih.Tov korv-lienh meih nyei bou.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa ơi, bao giờ thì Chúa sẽ trở lạivà tỏ lòng nhân từ cho các tôi tớ Ngài?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va ôi, xin trở lại! Ngài còn giận cho đến bao giờ?Xin thương xót các đầy tớ Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin trở lại, CHÚA ôi;Ngài cứ giận chúng con đến bao lâu nữa?Xin dủ lòng thương xót các tôi tớ Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúa Hằng Hữu, xin vui lòng trở lại,Để chúng con phải đợi đến bao giờ?Xin xót thương đám nô tì hèn mọn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ơ Yêhôwa, dŭm boh sui tơl ih bi mlih?Pap mñai kơ phung dĭng buăl ih.

Ging-Sou (IUMINR)

14Tov bun yie mbuo ndorm-ndorm buangv eix meih ziepc zuoqv hnamv nyei hnyouv,weic bun yie mbuo yietc seix njien-youh a'hneiv.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mỗi sáng xin hãy đổ tình yêu Ngài trên chúng tôi.Thì trọn đời chúng tôi sẽ hát mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Mỗi buổi sáng, xin sự nhân từ của Chúa làm cho chúng con được thỏa nguyện,Thì trọn đời chúng con sẽ hát mừng vui vẻ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Mỗi buổi sáng xin cho chúng con được no nê bằng tình thương của Ngài,Ðể suốt đời chúng con hoan ca và vui thỏa.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Vừa sáng, xin cho chúng con thỏa lòng,Với nhân từ bác ái,Để cuộc đời còn lại mãi mãi hoan ca.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Grăp aguah bi trei hmei hŏng klei khăp ih,čiăng kơ hmei dưi hơ̆k leh anăn mơak jih hruê hmei dôk hdĭp.

Ging-Sou (IUMINR)

15Tov bun yie mbuo duqv njien-youhndongc meih bun yie mbuo zuqc kouv nyei hnoi-nyieqc lauh,yaac ndongc yie mbuo zuqc ciouv nyei zeqc naanc nyei hnyangx-daauh.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúng tôi đã thấy những năm tháng khốn khó.Bây giờ xin hãy ban sự vui mừng cho chúng tôitương xứng với những khổ đau mà Ngài đặt trên chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Xin Chúa làm cho chúng con được vui mừng để bù lại các ngày Chúa làm cho chúng con bị hoạn nạn,Và tương xứng với những năm mà chúng con đã thấy tai họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin ban cho chúng con niềm vui, để bù lại những ngày Ngài phó chúng con cho hoạn nạn,Và những năm chúng con kinh nghiệm nỗi bất hạnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Con bị hoạn nạn bao nhiêu ngày,Xin cho chừng ấy ngày hạnh phúc;Con đã khốn đốn bao nhiêu năm,Xin cho bấy nhiêu năm thanh thản.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Bi mơak ai tiê hmei mdŭm hŏng hruê ih bi knap hmei leh,mdŭm hŏng thŭn hmei ƀuh leh klei jhat.

Ging-Sou (IUMINR)

16Tov bun meih nyei bou buatc meih zoux nyei sic,yaac bun ninh mbuo nyei zeiv-fun buatc meih nyei njang-laangc nyei qaqv.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xin hãy cho các tôi tớ Ngài thấy những việc diệu kỳ của Ngài;hãy tỏ sự cao cả Ngài cho con cái họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nguyện công việc của Chúa bày tỏ ra cho các đầy tớ Chúa,Và vinh quang Ngài chói sáng trên con cái họ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện công việc của Ngài được tỏ ra cho các tôi tớ Ngài;Nguyện vinh quang của Ngài tỏa rạng trên con cháu họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Xin công việc, vinh quang Chúa sáng chói,Cho tôi con, cùng dòng dõi bái chiêm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Brei bruă ih bi êdah kơ phung dĭng buăl ih,leh anăn klei guh kơang ih kơ phung anak čô diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

17Tov Ziouv, yie mbuo nyei Tin-Hungh, bun yie mbuo duqv longx.Tov liepc wuonv yie mbuo nyei buoz zoux nyei gong.Tov za'gengh liepc wuonv yie mbuo nyei buoz zoux nyei gong.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lạy Chúa là Thượng Đế chúng tôi,xin ban ơn cho chúng tôi.Xin giúp chúng tôi thành công trong mọi việc.Xin giúp chúng tôi thành công.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nguyện ơn Chúa là Đức Chúa Trời chúng con giáng trên chúng con;Cầu Chúa lập cho vững công việc của tay chúng con;Phải, xin lập cho vững công việc của tay chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nguyện phước hạnh của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng con, tuôn đổ trên chúng con;Cầu xin Ngài lập vững công việc của tay chúng con;Thật vậy, xin lập vững công việc của tay chúng con.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Nguyện ân huệ Chúa tuôn tràn như mưa móc,Xin cho việc tay chúng con được còn lại,Xin cho việc tay chúng con còn mãi mãi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Brei klei pap Khua Yang, Aê Diê hmei, dôk mbĭt hŏng hmei;bi kjăp bĕ bruă kngan hmei ngă;sĭt nik bi kjăp bĕ bruă kngan hmei ngă.