So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Rhuay hĭt jêh ƀư ƀâu ôm dak ƀâu ah nơm njêng păng; tâm ban âny lĕ nau rluk nkhơng dơi ƀư oh nau blau mĭn jêh ri nau yơk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con ruồi chết làm thối dầu thơm của người chế nước hoa,Một chút điên dại phương hại đến cả sự khôn ngoan và danh giá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Những con ruồi chết làm thối chai dầu thơm của thợ chế dầu thơm,Cũng vậy, một chút bỡn cợt không đúng lúc sẽ làm sút giảm hiệu lực của sự khôn ngoan và sự tôn trọng.

New International Version (NIV)

1As dead flies give perfume a bad smell, so a little folly outweighs wisdom and honor.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Yoov tuag ua rau hwj roj tsw qab tsw phem, thiab txojkev ruam uas me me yuav ua rau lub tswvyim uas loj ploj tas.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ruê djiê leh brei êa ƀâo mngưi ƀâo brŭ;msĕ snăn mơh klei mluk ƀiă dưi bi luč klei thâo mĭn leh anăn klei mpŭ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Play uih bunuyh blau mĭn gŭ pama (nâm bu ntĭt nuih 'hâm du huê nuyh blau mĭn ntrôl păng peh nau di); bi ma play nuih du huê bunuyh rluk gŭ mpeh pachia (nâm bu ntĭt ƀiălah nuih n'hâm du uê rluk ntrôl păng mpeh nau vĭ jêh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lòng người khôn ngoan hướng về điều phải,Còn lòng kẻ ngu dại hướng về điều trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lòng của người khôn hướng về điều ngay lẽ phải,Tâm của kẻ dại hướng về sự sai trái gian tà.

New International Version (NIV)

2The heart of the wise inclines to the right, but the heart of the fool to the left.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Raws li ibtxwm mas tus neeg ntse tsuas ua qhov yog, thiab tus neeg ruam thiaj ua tej yam uas tsis yog xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ai tiê sa čô mnuih thâo mĭn klĭng phă klei djŏ,ƀiădah ai tiê sa čô mluk klĭng phă klei čhuai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nđâp ơlah păng rluk hăn ta trong, păng mâu eh nau mĭn ôh, jêh ri păng lah ma ăp nuyh pô aơ păng êng nuyh rluk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngay cả khi đi trên đường, kẻ dại thiếu hiểu biết,Và nói cho mọi người rằng mình là kẻ ngu dại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngay cả lúc đi đường nó cũng không bình thường;Nó nói năng hành động khiến mọi người đều biết nó quả là kẻ dại.

New International Version (NIV)

3Even as fools walk along the road, they lack sense and show everyone how stupid they are.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Cov neeg ruam txawm yog lawv mus qhov twg los lawv tus yamntxwv yeej qhia rau luag paub hais tias lawv yog neeg ruam.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Wăt tơdah pô mluk êbat ti êlan,ñu kƀah klei mĭnleh anăn ñu bi êdah kơ grăp čô ñu jing pô mluk.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Tơlah ơm chiă uănh hao ji nuih ma may, lơi may du h tă bơh ntŭk may; yorlah nau rdơ̆ rbăn may neching lơi gay bah au tih toyh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu người cai trị nổi giận cùng con thì đừng bỏ đi,Vì sự điềm tĩnh tránh được những lỗi lầm nghiêm trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nếu người có quyền trên bạn giận bạn, bạn đừng nên bỏ đi,Vì sự bình tĩnh sẽ giải tỏa được nhiều nguyên nhân gây ra tức giận.

New International Version (NIV)

4If a ruler’s anger rises against you, do not leave your post; calmness can lay great offenses to rest.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yog koj tus thawjtswj npautaws rau koj, koj tsis txhob khiav tso koj tes haujlwm tseg, rau qhov kev ua siab ntev thiaj tav tau txojkev chim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah pô kiă kriê đĭ ai ngêñ kơ ih,đăm ih đuĕ ôh mơ̆ng anôk ih,kyuadah klei gưt kơ ñu srăng bi hlao klei soh prŏng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Geh u nau mhĭk gâp saơ tâm dâng măt ar, nâm bu du huê nơm chiă uănh ƀư au vĭ-vĭr.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Có một điều tệ hại mà ta đã thấy dưới ánh mặt trời;Một sai lầm xuất phát từ người lãnh đạo:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Có một điều bất hạnh tôi đã thấy dưới ánh mặt trời, một lầm lỗi lớn mà những người cầm quyền đã vấp phải:

New International Version (NIV)

5There is an evil I have seen under the sun, the sort of error that arises from a ruler:

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tej kev phem uas kuv pom nyob hauv lub qab ntuj no yog tej uas cov thawjcoj ua tsis ncaj xwsli:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Mâo sa klei jhat kâo ƀuh leh ti gŭ yang hruê,klei sa čô khua kiă kriê ngă klei čhuai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Nau luk gŭ ta kalơ, jêh ri phung ndrŏng gŭ tâm dâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đó là kẻ ngu dại được đặt ở địa vị rất cao,Còn người giàu sang lại ở vị trí thấp hèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kẻ khờ dại bất tài lại được bổ nhiệm vào chức vụ quan trọng, trong khi người giàu sang tài trí bị đặt ở địa vị thấp hèn.

New International Version (NIV)

6Fools are put in many high positions, while the rich occupy the low ones.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6muab cov neeg ruam los tuav lub meejmom siab, tiamsis muab cov neeg muaj txiag npluanuj los tuav lub meejmom qis.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Pô mluk dôk gŭ ti anôk dlông,leh anăn phung mdrŏng dôk ti gŭ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Gâp ĕ saơ jêh phung dĭk bu ncho she, jêh ri phung kôranh brô̆ jâng nâm bu ĭk bu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta cũng thấy cảnh đầy tớ thì cưỡi ngựa,Trong khi các thủ lĩnh phải đi bộ như đầy tớ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tôi đã thấy các đầy tớ ngồi chễm chệ trên các lưng ngựa, còn các quan quyền lại lội bộ như các tôi đòi.

New International Version (NIV)

7I have seen slaves on horseback, while princes go on foot like slaves.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Kuv pom cov neeg ua qhev caij nees thiab cov nomtswv mus kotaw ib yam li cov qhev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Kâo tuôm ƀuh leh phung hlŭn đĭ aseh,leh anăn phung khua êbat jơ̆ng msĕ si hlŭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Mbu ơm kuyh ntu mra tô̆p tâm ntu nây, jêh ri du mlâm bih (bêih) mra chôk nơm ôk mpir.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ đào hố phải rơi xuống hố,Còn kẻ phá tường sẽ bị rắn cắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kẻ nào đào hố sẽ bị sa vào đó,Còn kẻ đào phá tường ắt sẽ bị rắn độc trong tường cắn.

New International Version (NIV)

8Whoever digs a pit may fall into it; whoever breaks through a wall may be bitten by a snake.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Yog leejtwg khawb qhov, tus ntawd yeej yuav poob rau hauv lub qhov ntawd; thiab yog leejtwg rhuav phabntsa, nab yuav tom tus ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8 Hlei pô klei ƀăng srăng lĕ hlăm ƀăng anăn,leh anăn sa drei ala srăng kĕ pô ƀoh mtih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Mbu ơm rlă lŭ trơn ntŭk păng, mra geh nau sôt lŭ ntŭn, jêh ri nơm rlah long mâu lăng rlăp geh au mhĭk đăk long nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ai lăn đá sẽ bị đá gây thương tích;Ai bửa củi có thể bị củi gây hiểm nguy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Kẻ đục đá sẽ có ngày bị thương vì đá;Kẻ đốn cây sẽ có ngày bị nguy hiểm vì cây.

New International Version (NIV)

9Whoever quarries stones may be injured by them; whoever splits logs may be endangered by them.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yog leejtwg txaug pobzeb, pobzeb yuav tais tus ntawd; yog leejtwg phua ntoo, ntoo yuav raug tus ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Hlei pô krah boh tâo srăng êka hŏng boh tâo,leh anăn pô blah kyâo mâo klei jŭ jhat mơ̆ng kyâo anăn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Tơlah măt ung lĕ ƀât jêh, tơlah bu mâu theng h, păng mra nsan dŏng nau dăng suan âk ơn; ƀiălah nau blau mĭn kơl bu geh nau dơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lưỡi rìu cùn mà không mài cho bén,Hẳn phải phí nhiều sức;Nhưng sự khôn ngoan giúp ích cho sự thành công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nếu lưỡi rìu bị cùn mà không mài cho bén lại, ắt phải hao tổn nhiều sức lực;Sự khôn ngoan luôn đem lại lợi lộc thành công.

New International Version (NIV)

10If the ax is dull and its edge unsharpened, more strength is needed, but skill will bring success.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Yog koj rab taus npub lawm, koj tsis hov, yuav qig koj lub zog heev. Tiamsis lub tswvyim pab tau koj ua haujlwm tiav.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Tơdah mta jông băl leh,leh anăn arăng amâo asah ñu ôh,arăng srăng yua klei ktang lu hĭn;ƀiădah klei thâo mĭn đru arăng mâo klei dưi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tơlah bih (bêih) hôk ê-lor bu nđơih păng ăn ơih, ôri nơm nđơih mâu jêng khlay ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu rắn cắn trước khi bị ếm,Thì thầy bùa rắn chẳng còn ích gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nếu đã bị rắn cắn trước khi rắn bị dụ thì đâu cần gì đến người dụ rắn nữa.

New International Version (NIV)

11If a snake bites before it is charmed, the charmer receives no fee.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Yog koj xub cia nab tom tau koj ces koj ntxias tsis tau nab lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Tơdah ala kĕ êlâo arăng bi ƀlum ñu,pô bi ƀlum amâo jing yuôm ôh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Nau ngơi bơh âr mbung bunuyh blau mĭn, ngơi ăn tât au bu yô̆ ma păng, ƀiălah mpiăt bunuyh rluk ngơi ƀư rai ăng nơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Miệng người khôn ngoan thốt ra lời ân hậu,Nhưng môi kẻ ngu dại hủy diệt nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Lời của người khôn ngoan luôn mang đến ơn huệ,Còn môi kẻ ngu dại gây thiệt hại cho chính mình.

New International Version (NIV)

12Words from the mouth of the wise are gracious, but fools are consumed by their own lips.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tej lus uas tus neeg txawj ntse hais ua rau luag qhuas nws, tiamsis tej lus uas tus neeg ruam hais ua rau nws poob ntsejmuag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Klei sa čô thâo mĭn blŭ bi truh klei arăng pap kơ ñu,ƀiădah êlah sa čô mnuih mluk bi rai ñu pô.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Nau ngơi bơh âr mbung păng ngơi, ntơm saơm jêng luk, jêh ri nglĕ dŭt jêng moih djơh găn

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nó khởi đầu với lời lẽ điên rồ,Và kết thúc với lời lẽ gian ác ngông cuồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Lời của miệng nó bắt đầu trong điên dại,Ðến khi nó dứt lời sự điên dại lại dữ dội hơn;

New International Version (NIV)

13At the beginning their words are folly; at the end they are wicked madness—

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yog nws pib hais tej lus ruam, thaum kawg yuav ua rau muaj kev chim thiab npautaws.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Tal êlâo kơ klei ñu blŭ jing mluk,leh anăn klei knhal tuč kơ klei ñu blŭ jing klei khŏ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Bunuyh rluk hay ngơi k nau; nđâp tơlah pônây, păng âu gĭt ôh nau mra tât; jêh ri mbu nơm oh mbơh nau mra geh ma păng kăndơ̆?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Kẻ ngu dại hay lắm lời;Nhưng con người đâu biết được điều gì sẽ xảy đến,Và ai có thể nói cho người biết việc tương lai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thế mà kẻ dại cứ nói dai, làm ra vẻ như nó biết tất cả;Nhưng thật ra không ai biết chuyện gì sẽ xảy ra;Ai có thể nói cho người khác biết trước chuyện gì sẽ xảy đến sau khi mình qua đời chăng?

New International Version (NIV)

14and fools multiply words. No one knows what is coming— who can tell someone else what will happen after them?

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tus neeg ruam tham ib zaj tas pib ib zaj tuaj.Tsis muaj leejtwg paub tej uas yuav tshwmsim los yav tom ntej, thiab tsis muaj leejtwg qhia tau hais tias tom qab uas tuag lawm yuav muaj dabtsi tshwmsim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Sa čô mnuih mluk blŭ lu,amâo mâo sa čô mnuih ôh thâo ya srăng truh,leh anăn hlei pô dưi hưn kơ ñu klei srăng truh kơ ñu êdei?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Kan bunuyh rluk ƀư ŏt raah păng nơm, yorlah păng mâu gĭt a ntŭk trong hăn rlet ma ƀon toyh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Công việc cực nhọc của kẻ ngu dại làm hắn mệt mỏiĐến nỗi chẳng còn biết đường về thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Kẻ dại làm những việc không ra gì cho đến khi tiêu hết sức lực,Rồi khi phải làm một việc quan trọng thật giản dị thì không còn sức để làm.

New International Version (NIV)

15The toil of fools wearies them; they do not know the way to town.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus neeg ruam uas tsis paub nrhiav kev rov qab mus tsev mas ua rau nws sab heev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Bruă sa čô mluk bi êmăn ñu pô,ñu amâo thâo bĭt êlan nao kơ ƀuôn prŏng ôh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Hơi n'gor ri, rêh ni ngăn ma may; tơlah geh hađăch hôm-e kon se, jêh ri phung kôranh mau gŭ nhêt sa ntơm ơh ang ôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khốn cho đất nước có vua còn quá trẻ,Và có các nhà lãnh đạo mới sáng đã lo tiệc tùng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hỡi đất nước, khốn thay cho ngươi khi vua của ngươi còn quá thơ dại,Còn các quan quyền thì vừa sáng sớm đã lo tổ chức tiệc để nhậu nhẹt say sưa.

New International Version (NIV)

16Woe to the land whose king was a servantand whose princes feast in the morning.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Lub tebchaws uas tus vajntxwv tseem hluas thiab cov nomtswv pheej muaj rooj noj rooj haus tsheej taghmo mas yuav raug kev puastsuaj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Knap mñai yơh kơ ih, Ơ čar, tơdah mtao ih jing sa čô hđeh, leh anăn phung khua ih mâo klei huă mnăm prŏng jih hruê!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Hơi n'gor ri, Maak ngăn ma may, tơlah hađăch may jêng bunuyh kon me (noi lư nam), jêh ri phung kôranh may geh nau nhêt sa di ông, gay geh nau ngăch prăl, mâu di ôh ŭch a nhŭl ndrănh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Phước cho đất nước có vua thuộc dòng quý tộc,Và có các nhà lãnh đạo ăn uống có giờ giấc,Cốt để khỏe mạnh chứ không vì no say!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hỡi đất nước, phước thay cho ngươi khi vua của ngươi là con nhà quý tộc,Và các quan quyền của ngươi ăn uống đúng giờ, để có sức phục vụ, chứ không phải để chè chén say sưa.

New International Version (NIV)

17Blessed is the land whose king is of noble birth and whose princes eat at a proper time— for strength and not for drunkenness.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tiamsis lub tebchaws uas tus vajntxwv paub txiav txim siab ua qhov zoo, thiab cov thawjcoj uas noj haus muaj caij muaj nyoog, lawv tswj tau lawv thiab tsis quav cawv mas yog lub tebchaws uas tau koob hmoov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Mơak yơh kơ ih, Ơ čar, tơdah mtao ih jing anak phung arăng mpŭ,leh anăn phung khua ih mâo klei huă mnăm djŏ mông,čiăng mâo klei ktang, amâo djŏ ôh čiăng kơ kpiê ruă!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Yor ti ƀlao ah chor ngih dĭng văm; yor ti ăp năm mâu ư ngih vâl dĭng truh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Do biếng nhác nên rường nhà sụp xuống,Đôi tay lười biếng để cho nhà bị dột.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Lười chảy thây gây cột nhà xiêu vẹo,Tay lười biếng khiến nhà dột khắp nơi.

New International Version (NIV)

18Through laziness, the rafters sag; because of idle hands, the house leaks.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus txivneej uas tubnkeeg kho nws lub rutsev ces lub tsev yuav xau nag thiab pob puas tas.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kyua klei alah čuôr sang dlưh,leh anăn kyua klei dôk mang sang ƀrôč.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Bu nkra ndơ hêt sông sa prăp ma nau pâl rlưn, jêh ri dak play kriăk ƀâu ƀư maak au rêh; geh prăk rêl kơl lĕ ntil nau bu ŭch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tiệc tùng để mua vui,Rượu làm cho đời vui vẻ,Và tiền bạc đáp ứng nhu cầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tiệc tùng tạo cơ hội để vui cười;Rượu nồng làm cho lòng phấn chấn;Tiền bạc đáp ứng những nhu cầu.

New International Version (NIV)

19A feast is made for laughter, wine makes life merry, and money is the answer for everything.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Rooj noj rooj haus yuav ua rau koj zoo siab thiab cawv txiv hmab yuav ua rau koj kaj siab, tiamsis yog koj tsis muaj nyiaj txiag, koj yeej tsis tau tej ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Arăng mkra mnơ̆ng ƀơ̆ng huă pioh kơ klei tlao,kpiê bi mơak klei hdĭp arăng,leh anăn prăk đru jih klei arăng čiăng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Nđâp tâm au mĭn may lơi rak rtăp hađăch ôh; nđâp tơlah tâm jrô may bêch tâm an lĕ lơi rtăp rak bunuyh kuăng ndrŏng; yorlah sĭm mpăr kalơ trôk mra rƀiah bâr gơi may, jêh ri du mlâm mpa geh ntĭng năr ra mbơh nau nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Dù trong tư tưởng, con đừng nguyền rủa vua,Dù trong phòng ngủ, con cũng đừng nguyền rủa người giàu có;Vì chim trời có thể đồn ra tiếng nói,Và loài có cánh sẽ thuật lại sự việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Chớ nguyền rủa vua dù chỉ trong tư tưởng,Ðừng nguyền rủa người giàu sang quyền quý dù chỉ trong phòng riêng,Vì chim trời có thể chuyển tải tiếng nói của bạn,Hoặc các loài có cánh có thể tường thuật lời của bạn.

New International Version (NIV)

20Do not revile the king even in your thoughts, or curse the rich in your bedroom, because a bird in the sky may carry your words, and a bird on the wing may report what you say.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tsis txhob thuam koj tus vajntxwv, txawm yog yuav xav twjywm xwb los tsis txhob xav li, thiab tsis txhob thuam cov neeg npluanuj, txawm yog yuav sib ntxhis twjywm hauv koj lub txaj los tsis txhob ntxhis li. Nyob tsam ces noog yuav coj koj tej lus mus hais qhia rau luag paub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Wăt hlăm klei mĭn ih, đăm tăm pah mtao ôh,kăn tăm pah rei kơ mnuih mdrŏng hlăm adŭ ih pĭt,kyuadah sa drei čĭm hlăm êwa srăng djă ba asăp ih,amâodah sa drei mnơ̆ng mâo siap srăng hưn klei anăn.