So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hơmâo sa gưl kơ abih bang tơlơi mơnơ̆ng, laih anŭn sa bơyan kơ abih bang bruă mơnuă gah yŭ adai anai:

和合本修订版 (RCUVSS)

1凡事都有定期,天下每一事务都有定时。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Mọi việc đều có thời điểm, mọi sự dưới bầu trời đều có định kỳ của nó:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Mâo hruê kơ jih jang mnơ̆ng leh anăn yan kơ jih bruă ti gŭ adiê:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phàm sự gì có thì tiết; mọi việc dưới trời có kỳ định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Mọi sự đều có thời kỳ của nó, và mọi việc ở dưới trời đều có lúc của nó:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2hơmâo gưl kiăng kơ tơkeng rai laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ djai hĭ,hơmâo gưl kiăng kơ pla laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ buč hĭ,

和合本修订版 (RCUVSS)

2生有时,死有时;栽种有时,拔出有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Có kỳ sinh ra, có kỳ chết đi;Có kỳ gieo trồng, có kỳ nhổ vật đã trồng;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2hlăk arăng kkiêng kơ ñu, leh anăn hlăk ñu djiê,hlăk pioh pla, leh anăn hlăk pioh buč ya mnơ̆ng pla leh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Có kỳ sanh ra, và có kỳ chết; có kỳ trồng, và có kỳ nhổ vật đã trồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Có thời sinh ra, và có lúc qua đời;Có thời trồng, và có lúc nhổ những gì đã trồng;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3hơmâo gưl kiăng kơ pơdjai laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ pơsuaih,hơmâo gưl kiăng kơ pơglưh trŭn laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ pơdơ̆ng đĭ,

和合本修订版 (RCUVSS)

3杀戮有时,医治有时;拆毁有时,建造有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Có kỳ giết chết, có kỳ chữa lành;Có kỳ phá đổ, có kỳ xây cất;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3hlăk bi mdjiê, leh anăn hlăk bi hlao,hlăk ruh sang, leh anăn hlăk mdơ̆ng sang,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3có kỳ giết, và có kỳ chữa lành; có kỳ phá dỡ, và có kỳ xây cất;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Có thời giết chết, và có lúc chữa lành;Có thời đạp đổ, và có lúc dựng lên;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4hơmâo gưl kiăng kơ hia laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ klao,hơmâo gưl kiăng kơ rơngot hơning laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ yŭn suang,

和合本修订版 (RCUVSS)

4哭有时,笑有时;哀恸有时,跳舞有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Có kỳ khóc lóc, có kỳ vui cười;Có kỳ tang chế, có kỳ nhảy múa;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4hlăk hia, leh anăn hlăk tlao,hlăk kơŭ kyăm, leh anăn hlăk kdŏ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4có kỳ khóc và có kỳ cười; có kỳ than vãn, và có kỳ nhảy múa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Có thời khóc, và có lúc cười;Có thời than khóc, và có lúc nhảy nhót reo mừng;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5hơmâo gưl pơbra hyu khul boh pơtâo laih anŭn hơmâo gưl pơƀut glaĭ gơñu,hơmâo gưl kiăng kơ kuar čum laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ ƀu kuar čum ôh,

和合本修订版 (RCUVSS)

5丢石头有时,捡石头有时;怀抱有时,不抱有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Có kỳ ném đá, có kỳ gom đá;Có kỳ ôm ấp, có kỳ ruồng bỏ;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5hlăk hwiê boh tâo, leh anăn hlăk bi kƀĭn boh tâo,hlăk kmiêk, leh anăn hlăk amâo kmiêk ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5có kỳ ném đá, và có kỳ nhóm đá lại; có kỳ ôm ấp, và có kỳ chẳng ôm ấp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Có thời quăng đá đi, và có lúc lượm đá lại;Có thời bám giữ, và có lúc buông ra;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6hơmâo gưl kiăng kơ hơduah sem laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ hơngah lui hĭ,hơmâo gưl kiăng kơ djă̱ pioh laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ glŏm hĭ,

和合本修订版 (RCUVSS)

6寻找有时,失落有时;保存有时,抛弃有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Có kỳ tìm kiếm, có kỳ đánh mất;Có kỳ giữ lại, có kỳ ném đi;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6hlăk duah mnơ̆ng, leh anăn hlăk luč mnơ̆ng,hlăk pioh mnơ̆ng, leh anăn hlăk hwiê hĕ mnơ̆ng anăn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6có kỳ tìm, và có kỳ mất; có kỳ giữ lấy, và có kỳ ném bỏ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Có thời được, và có lúc mất;Có thời giữ lại, và có lúc vất đi;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7hơmâo gưl kiăng kơ hek pơrai hĭ laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ sĭt pơsir glaĭ,hơmâo gưl kiăng kơ dŏ rơiăt laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ pơhiăp,

和合本修订版 (RCUVSS)

7撕裂有时,缝补有时;沉默有时,说话有时;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có kỳ xé rách, có kỳ khâu vá;Có kỳ nín lặng, có kỳ lên tiếng;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7hlăk hiêk, leh anăn hlăk jhĭt,hlăk dôk kriêp, leh anăn hlăk blŭ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7có kỳ xé rách, và có kỳ may; có kỳ nín lặng, có kỳ nói ra;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Có thời xé rách, và có lúc vá may;Có thời im lặng, và có lúc nói lên;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8hơmâo gưl kiăng kơ khăp laih anŭn hơmâo gưl kiăng kơ pơrơmut,hơmâo gưl kơ tơlơi pơblah laih anŭn hơmâo gưl kơ tơlơi rơnŭk rơno̱m.

和合本修订版 (RCUVSS)

8喜爱有时,恨恶有时;战争有时,和平有时。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Có kỳ yêu, có kỳ ghét;Có kỳ chiến tranh, có kỳ hòa bình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8hlăk bi khăp, leh anăn hlăk bi êmut,hlăk bi blah, leh anăn hlăk mâo klei êđăp ênang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8có kỳ yêu, có kỳ ghét; có kỳ đánh giặc, và có kỳ hòa bình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Có thời thương yêu, và có lúc ghét bỏ;Có thời chiến tranh, và có lúc hòa bình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Hơget tơlơi pô mă bruă hơmâo tơlơi tŭ yua mơ̆ng bruă mơnuă ñu lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

9这样,做事的人在他所劳碌的事上得到什么益处呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người làm việc có được ích lợi gì về công lao khó nhọc của mình chăng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ya boh tŭ dưn kơ pô mă bruă hŏng klei suăi ñu?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Kẻ làm việc có được ích lợi gì về lao khổ mình chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Một người lao động vất vả để rồi sẽ được gì?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Kâo hơmâo ƀuh laih bruă grơ̆ng glăm kơtraŏ Ơi Adai hơmâo pioh laih ƀơi mơnuih mơnam.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我观看上帝给世人的担子,使他们在其中劳苦:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta đã thấy công việc mà Đức Chúa Trời giao cho con người phải gắng sức làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kâo ƀuh leh bruă ktrŏ Aê Diê jao leh kơ phung anak mnuih ngă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta đã thấy công việc mà Đức Chúa Trời ban cho loài người là để loài người dùng tập rèn lấy mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tôi đã thấy công việc Ðức Chúa Trời giao cho người ta làm rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ñu hơmâo hrih pơjing abih bang tơlơi hiam klă amăng gưl tơlơi mơnơ̆ng anŭn. Ñu hơmâo pioh laih tơlơi hlŏng lar amăng jua pơmĭn mơnuih mơnam; samơ̆ ƀing gơñu ƀu thâo hơduah hluh ôh hơget tơlơi Ơi Adai hơmâo ngă laih čơdơ̆ng mơ̆ng phŭn hlŏng truh pơ hơnăl tuč.

和合本修订版 (RCUVSS)

11上帝造万物,各按其时成为美好,又将永恒安放在世人心里;然而上帝从始至终的作为,人不能测透。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Mọi việc Đức Chúa Trời đã làm đều là tốt đẹp trong thời điểm của nó. Mặc dù Đức Chúa Trời đặt sự vĩnh cửu trong lòng con người, nhưng họ vẫn không thể hiểu được công việc Ngài làm từ ban đầu cho đến cuối cùng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Aê Diê mjing leh djăp mta mnơ̆ng siam tui si yan ñu; msĕ mơh ñu brei kơ mnuih mĭn kơ ênuk hlŏng lar, ƀiădah ăt ñu amâo brei mnuih dưi thâo săng ôh ya Aê Diê ngă leh mơ̆ng phŭn truh kơ knhal tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Phàm vật Đức Chúa Trời đã làm nên đều là tốt lành trong thì nó. Lại, Ngài khiến cho sự đời đời ở nơi lòng loài người; dầu vậy, công việc Đức Chúa Trời làm từ ban đầu đến cuối cùng, người không thế hiểu được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài đã làm mọi sự tốt đẹp đúng vào thời điểm của chúng. Ngoài ra, Ngài còn đặt vào tâm trí con người khái niệm về vĩnh hằng; dù vậy con người vẫn không thể thấu triệt những gì Ðức Chúa Trời đã làm từ đầu đến cuối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kâo thâo ƀu hơmâo tơlơi hơget ôh jing hiam hloh kơ mơnuih mơnam hơ̆k mơak laih anŭn mă bruă hiam klă tơdang ƀing gơñu hlak dŏ hơdip.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我知道,人除了终身喜乐纳福,没有一件幸福的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy, ta nhận ra rằng chẳng có điều gì tốt hơn cho loài người là vui vẻ và làm lành trọn đời mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kâo thâo amâo mâo klei jăk hĭn ôh kơ diñu, knŏng tơdah diñu jing hơ̆k leh anăn mơak êjai jih hruê diñu dôk hdĭp;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vậy, ta nhìn biết chẳng có điều gì tốt cho loài người hơn là vui vẻ, và làm lành trọn đời mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi tin rằng không gì tốt hơn cho con người là vui hưởng hạnh phúc của cuộc sống và làm những điều tốt đẹp suốt những ngày còn lại của đời mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơlơi rĭm čô dưi ƀơ̆ng huă, mơñum laih anŭn hơduah sem tơlơi mơak hrăp mơ̆ng abih bang bruă ñu ngă, jing gơnam Ơi Adai brơi pơyơr yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

13并且人人吃喝,在他的一切劳碌中享福,这也是上帝的赏赐。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hơn nữa, ai nấy hãy ăn, uống và hưởng phước của công lao mình, vì đó cũng là sự ban cho của Đức Chúa Trời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13msĕ mơh Aê Diê brei kơ grăp čô mnuih dưi huă ƀơ̆ng mnăm leh anăn mơak hŏng jih bruă suăi ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lại, ai nấy phải ăn, uống, và hưởng lấy phước của công lao mình, ấy cũng là sự ban cho của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngoài ra, mỗi người nên ăn, uống, và hưởng kết quả do mọi công lao khó nhọc của mình làm ra, vì đó là món quà của Ðức Chúa Trời ban cho con người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kâo thâo sĭt rĭm tơlơi Ơi Adai ngă, či dŏ kơjăp hlŏng lar yơh. Ƀu hơmâo ôh hơget tơlơi dưi pơmŭt thim dơ̆ng amăng anŭn ƀôdah mă pơđuaĭ hĭ mơ̆ng anŭn. Ơi Adai ngă tui anŭn kiăng kơ mơnuih mơnam huĭ pơpŭ kơ Ñu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我知道上帝所做的都必存到永远;无所增添,无所减少。上帝这样做,是要人在他面前存敬畏的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ta thấy rằng mọi việc Đức Chúa Trời đã làm thì còn đến đời đời; người ta chẳng thêm gì được, cũng không bớt chi được. Đức Chúa Trời làm như thế để loài người kính sợ Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo thâo ya bruă Aê Diê ngă dôk hlŏng lar; arăng amâo dưi thiăm, kăn dưi bi hrŏ rei. Aê Diê mjing leh klei msĕ snăn, čiăng kơ phung mnuih dưi huĭ mpŭ kơ ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta biết rằng mọi việc Đức Chúa Trời làm nên còn có đời đời: người ta chẳng thêm gì được, cũng không bớt chi đặng; Đức Chúa Trời làm như thế, để loài người kính sợ trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tôi biết rằng những gì Ðức Chúa Trời làm sẽ còn lại đời đời, không cần thêm điều gì vào và cũng không cần bớt điều gì đi. Ðức Chúa Trời đã làm như vậy để người ta kính sợ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tơlơi hơget hơmâo ră anai, ñu hơmâo laih čơdơ̆ng mơ̆ng hlâo,tơlơi hơget či hơmâo pơanăp, ñu hơmâo laih čơdơ̆ng mơ̆ng hlâo adih;laih anŭn Ơi Adai yơh či brơi truh glaĭ dơ̆ng hơdôm tơlơi hơmâo rơgao hĭ laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

15现今的事以前就有了,将来的事也早已有了,并且上帝使已过的事重新再来。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Điều gì hiện có thì đã có từ xưa,Điều gì sẽ xảy đến thì đã xảy ra từ lâu rồi;Đức Chúa Trời cho tái diễn những việc đã qua.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Klei jing ară anei hin tuôm jing leh êlâo,klei srăng truh tuôm truh leh êlâo,leh anăn Aê Diê lŏ brei jing ya mnơ̆ng êgao leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Điều chi hiện có, đã có ngày xưa; điều gì sẽ xảy đến, đã xảy đến từ lâu rồi: Đức Chúa Trời lại tìm kiếm việc gì đã qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðiều gì có, đã có rồi; điều gì sẽ có, đã có tự ngàn xưa; Ðức Chúa Trời có thể cho sự việc đã xảy ra xưa kia được tái diễn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Laih anŭn kâo ƀuh tơlơi pơkŏn dơ̆ng gah yŭ yang hrơi tui anai:Amăng anih phat kơđi, hơmâo tơlơi sat ƀai pơ anŭn,amăng anih djơ̆ tơpă, hơmâo tơlơi sat ƀai pơ anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我又见日光之下,应有公平之处有奸恶,应有公义之处也有奸恶。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta lại còn thấy dưới ánh mặt trời:Nơi pháp đình có điều gian ác,Chỗ công lý có sự bất công.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Êbeh hĭn kơ klei anăn kâo ƀuh leh ti gŭ yang hruê:wăt mâo klei wê dôk hlăm anôk năng kơ klei kpă,leh anăn hlăm anôk kpă ênô, mâo wăt klei wê mơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta lại còn thấy dưới mặt trời, trong nơi công đàng có sự gian ác, và tại chốn công bình có sự bất nghĩa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngoài ra, tôi còn thấy điều nầy dưới ánh mặt trời: có sự gian tà ở nơi tòa án, có sự gian ác ở chốn pháp đình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Kâo pơmĭn amăng pran jua kâo tui anai,“Ơi Adai či phat kơđi kơ abih dua mơnuih tơpă hơnơ̆ng hrŏm hăng mơnuih sat ƀai yơh,yuakơ či hơmâo gưl kơ rĭm bruă mơnuă,jing sa gưl kơ rĭm bruă ngă yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17我心里说:“上帝必审判义人和恶人,因为在那里,各样事务,一切工作,都有定时。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta tự nhủ: “Đức Chúa Trời sẽ xét xử người công chính và kẻ gian ác, vì có kỳ định cho mọi sự, mọi việc.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Kâo lač hlăm ai tiê kâo,Aê Diê srăng phat kđi pô kpă leh anăn pô wê,kyuadah ñu bi kčah leh sa ênuk kơ jih jang klei,leh anăn kơ jih jang bruă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta bèn nói trong lòng rằng: Đức Chúa Trời sẽ đoán xét kẻ công bình và người gian ác; vì ở đó có kỳ định cho mọi sự mọi việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tôi tự nhủ trong lòng: Ðức Chúa Trời sẽ phán xét cả người công chính lẫn kẻ gian ác, vì Ngài đã định thời điểm cho mọi điều và mọi sự.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Kâo ăt pơmĭn mơ̆n tui anai, “Bơ kơ ƀing mơnuih mơnam, Ơi Adai lông lăng ƀing gơñu kiăng kơ ƀing gơñu dưi ƀuh yơh, ƀing gơñu ăt jing kar hăng khul hlô mơnơ̆ng mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我心里说:“为世人的缘故,上帝考验他们,让他们看见自己不过像走兽一样。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta lại tự nhủ: “Việc xảy ra như vậy, vì Đức Chúa Trời muốn thử nghiệm con người, và chỉ cho họ biết rằng mình không hơn gì loài thú.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kâo lač hlăm ai tiê kâo djŏ kơ klei hŏng phung anak mnuih, Aê Diê lông dlăng digơ̆ čiăng bi êdah kơ digơ̆ thâo digơ̆ jing knŏng msĕ si hlô mnơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta lại nói trong lòng rằng: Phải như vậy, bởi vì Đức Chúa Trời muốn thử thách con loài người, và chỉ cho chúng biết rằng họ không hơn gì loài thú.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tôi tự nhủ trong lòng: về loài người, Ðức Chúa Trời thử nghiệm họ, để họ thấy rằng họ chẳng hơn gì loài thú.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Bưng thut mơnuih mơnam hrup hăng bưng hlô mơnơ̆ng; ăt bưng thut anŭn mơ̆n abih dua gơñu či bưp: Anŭn jing tơdang pô anai djai, pô adih ăt djai mơ̆n. Abih bang le̱ng kơ thâo suă jua soh sel. Mơnuih ƀu hơmâo tơlơi tŭ yua hloh kơ hlô mơnơ̆ng ôh. Abih bang tơlơi jing hĭ đôč đač yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19因为世人遭遇的,走兽也遭遇,所遭遇的都一样:这个怎样死,那个也怎样死,他们都有一样的气息。人不能强于走兽,全是虚空;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì việc xảy đến cho loài người và loài thú đều giống nhau; loài nầy chết, loài kia cũng chết. Cả hai đều thở cùng một thứ hơi thở; loài người chẳng hơn gì loài thú, vì tất cả đều hư không.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Kyuadah klei knhal tuč kơ phung anak mnuih leh anăn knhal tuč kơ hlô mnơ̆ng jing msĕ; msĕ si sa čô mnuih djiê, hlô mnơ̆ng djiê msĕ snăn mơh. Jih jang diñu mâo êwa msĕ, leh anăn mnuih amâo mâo klei jăk hĭn kơ hlô mnơ̆ng ôh, kyuadah jih jang jing klei hơăi mang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì việc xảy đến cho con loài người làm sao, thì xảy đến cho loài thú cũng vậy; sự xảy đến cho hai loài giống hẳn với nhau. Sự chết của loài nầy cũng như sự chết của loài kia; hai loài đều thở một thứ hơi, loài người chẳng hơn gì loài thú; vì thảy đều hư không.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì số phận của loài người và số phận của loài thú đều như nhau: loài nầy chết và loài kia cũng chết. Cả hai đều thở chung một bầu khí quyển, và loài người chẳng hơn gì loài thú, vì tất cả đều vô nghĩa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Abih bang nao pơ sa boh anih. Anŭn jing abih bang tơbiă rai mơ̆ng ƀruih lŏn, laih anŭn abih bang ƀing gơñu ăt wơ̆t glaĭ pơ ƀruih lŏn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

20都归一处,都是出于尘土,也都归于尘土。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tất cả đều quy vào một chỗ; tất cả do bụi đất mà ra, tất cả đều sẽ trở về bụi đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Jih jang nao kơ sa bĭt anôk; jih jang kbiă leh mơ̆ng ƀruih lăn, leh anăn jih jang srăng lŏ wĭt kơ ƀruih lăn mơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Cả thảy đều qui vào một chỗ; cả thảy do bụi đất mà ra, cả thảy sẽ trở về bụi đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tất cả đều về chung một chỗ; tất cả đều ra từ bụi đất, và tất cả sẽ trở về bụi đất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Hlơi pô thâo krăn tơdah bơngăt mơnuih đuaĭ đĭ laih anŭn tơdah bơngăt hlô mơnơ̆ng trŭn nao pơ lŏn tơnah lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

21谁知道人的气息是往上升,走兽的气息是下入地呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ai biết được, hoặc linh của loài người đi lên, hoặc hồn của loài thú sa xuống đất?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Hlei thâo thâodah mngăt mnuih đĭ phă dlông leh anăn mngăt hlô mnơ̆ng trŭn phă gŭ lăn ala?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ai biết hoặc thần của loài người thăng lên, hoặc hồn của loài thú sa xuống dưới đất?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ai có thể biết chắc rằng rồi đây linh hồn của con người sẽ đi lên còn giác hồn của loài thú sẽ đi xuống dưới đất chăng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tui anŭn, kâo ƀu ƀuh ôh tơlơi hơget hiam hloh kơ mơnuih mơnam kiăng kơ hơ̆k mơak amăng bruă mơnuă ñu, yuakơ anŭn jing tơlơi Ơi Adai pơkă laih kơ ñu. Yuakơ ƀu hơmâo hlơi pô ôh dưi pơrơđah kơ ñu hơdôm tơlơi či truh tơdơi kơ ñu djai laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

22总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thế thì, ta thấy chẳng có gì tốt hơn cho loài người là vui hưởng công việc mình; ấy là phần riêng của mỗi người, vì ai sẽ đem mình trở lại để thấy điều sẽ xảy ra sau nầy?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Snăn kâo ƀuh leh amâo mâo klei jăk hĭn ôh knŏng tơdah sa čô mnuih srăng mơak hŏng bruă ñu, kyuadah klei anăn pioh kơ ñu. Hlei dưi brei ñu ƀuh ya klei srăng truh êdei kơ ñu?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thế thì, ta thấy chẳng chi tốt cho loài người hơn là vui vẻ trong công việc mình; ấy là kỷ phần mình; vì ai sẽ đem mình trở lại đặng xem thấy điều sẽ xảy ra sau mình?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Do đó tôi nhận thấy: không có gì tốt hơn cho con người là hưởng niềm vui trong công việc mình, vì đó là phần số của mình, vì ai sẽ đem cho người ấy thấy những gì sẽ xảy đến sau khi người ấy qua đời chăng?