So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie aengx cau hmien mangc, buatc dauh mienh nanv jienv ndorqc nyei hlaang.

New King James Version (NKJV)

1Then I raised my eyes and looked, and behold, a man with a measuring line in his hand.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Kuv tsaa muag saib mas pum dheev ib tug txwvneej muaj ib txuj hlua ntsuag huv nwg txhais teg.

New International Version (NIV)

1Then I looked up, and there before me was a man with a measuring line in his hand.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi ngước mắt lên nhìn, và này, có một người cầm trong tay một sợi dây dùng để đo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ta lại ngước mắt lên và nhìn xem; kìa, một người cầm dây đo trong tay.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie ziouc naaic ninh, “Meih mingh haaix?”Ninh dau yie, “Yie mingh ndorqc Ye^lu^saa^lem Zingh mangc gaax ndongc haaix jangv, ndongc haaix ndaauv.”

New King James Version (NKJV)

2So I said, “Where are you going?”And he said to me, “To measure Jerusalem, to see what is its width and what is its length.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv nug nwg has tas, “Koj moog hovtwg?” Nwg has rua kuv tas, “Kuv yuav moog ntsuag lub nroog Yeluxalee saib daav le caag ntev le caag.”

New International Version (NIV)

2I asked, “Where are you going?” He answered me, “To measure Jerusalem, to find out how wide and how long it is.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi hỏi người ấy: “Anh đi đâu?” Người đáp: “Tôi đi đo thành Giê-ru-sa-lem, xem chiều rộng và chiều dài của thành là bao nhiêu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta bèn nói cùng người rằng: Ông đi đâu? Người đáp rằng: Ta đi đo Giê-ru-sa-lem, để xem bề rộng và bề dài nó là bao nhiêu.

Ging-Sou (IUMINR)

3Wuov zanc caux yie gorngv waac wuov dauh fin-mienh mingh mi'aqv. Aengx maaih ganh dauh fin-mienh daaih buangh ninh,

New King James Version (NKJV)

3And there was the angel who talked with me, going out; and another angel was coming out to meet him,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tug tubkhai ntuj kws nrug kuv has lug txawm ca le moog lawm hab muaj dua ib tug tubkhai ntuj tuaj ntswb nwg,

New International Version (NIV)

3While the angel who was speaking to me was leaving, another angel came to meet him

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kìa, thiên sứ đang nói chuyện với tôi vừa đi ra, thì gặp một thiên sứ khác đến bảo:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nầy, thiên sứ đương nói cùng ta bèn đi ra, và một thiên sứ khác đi ra đón người,

Ging-Sou (IUMINR)

4yaac gorngv mbuox ninh, “Tiux jienv mingh gorngv mbuox wuov dauh mienh lunx mienh, ‘Maaih mienh oix daaih yiem Ye^lu^saa^lem Zingh camv nyei, hnangv yiem maiv maaih zingh laatc nyei laangz, weic zuqc baeqc fingx caux saeng-kuv camv haic.’

New King James Version (NKJV)

4who said to him, “Run, speak to this young man, saying: ‘Jerusalem shall be inhabited as towns without walls, because of the multitude of men and livestock in it.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4mas has rua nwg tas, “Dha maj, has rua tug hluas hov tas Yeluxalee yuav zoo le tej zej zog kws tsw muaj ntsaa loog vem muaj tuabneeg hab tsaj txhu nyob coob heev.

New International Version (NIV)

4and said to him: “Run, tell that young man, ‘Jerusalem will be a city without walls because of the great number of people and animals in it.

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Hãy chạy mau đến bảo thanh niên cầm dây đo. Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không tường bao bọc, Vì người và súc vật sống trong thành đông lắm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4và bảo người rằng: Hãy chạy nói cùng người trai trẻ đó rằng: Giê-ru-sa-lem sẽ có dân cư và như làng không có tường thành, vì cớ rất đông người và súc vật ở giữa nó.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv gorngv, ‘Yie oix benx guaax douz zoux zingh laatc weih jienv naaiv norm zingh. Yie yaac oix benx naaiv norm zingh nyei njang-laangc.’+”

New King James Version (NKJV)

5For I,’ says the Lord, ‘will be a wall of fire all around her, and I will be the glory in her midst.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Kuv yuav ua ntsaa loog nplaim tawg kws vej nwg. Kuv yuav ua fwjchim ci ntsaa quas ab rua huv lub nroog hov.” Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

5And I myself will be a wall of fire around it,’ declares the Lord, ‘and I will be its glory within.’

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán: “Chính Ta sẽ là bức tường lửa bao quanh thành, Và Ta sẽ là vinh quang ngự giữa thành.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì ta, Đức Giê-hô-va phán: Ta sẽ làm tường bằng lửa chung quanh nó, và sẽ làm sự vinh hiển ở giữa nó.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziouv gorngv, “Daaih maah! Daaih maah! Oix zuqc biaux nqoi baqv bung nyei deic-bung, weic zuqc yie bun meih mbuo nzaanx mingh yiem lungh ndiev nyei biei bung.”Ziouv hnangv naaiv gorngv.

New King James Version (NKJV)

6“Up, up! Flee from the land of the north,” says the Lord; “for I have spread you abroad like the four winds of heaven,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yawmsaub has tas, “Lug lug, ca le tswv tawm huv lub tebchaws saab peg rov lug.” Yawmsaub has tas, “Kuv tub muab mej lawv tswv moog yaam nkaus le cua ntsawj plaub faab ntuj tuaj.

New International Version (NIV)

6“Come! Come! Flee from the land of the north,” declares the Lord, “for I have scattered you to the four winds of heaven,” declares the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Hãy mau mau trốn khỏi đất phương bắc! Nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời,”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va phán: Hè hè! Các ngươi khá trốn, khá trốn khỏi đất phương bắc; vì ta đã làm cho các ngươi tan tác như bốn gió của trời, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

7“Caux Mbaa^mbi^lon Mienh yiem nyei mienh aah! Oix zuqc biaux mingh ⟨Si^on.”⟩

New King James Version (NKJV)

7“Up, Zion! Escape, you who dwell with the daughter of Babylon.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mej cov kws nrug Npanpiloo tug ntxhais nyob ca le tswv lug rua huv Xi‑oo.”

New International Version (NIV)

7“Come, Zion! Escape, you who live in Daughter Babylon!”

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Các con đang sống tại Ba-by-lôn, Hãy mau trốn về Si-ôn!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Si-ôn ở với con gái Ba-by-lôn, hè, ngươi khá trốn đi!

Ging-Sou (IUMINR)

8Nernh Jiex nyei Ziouv hnangv naaiv gorngv, “Ninh taaih liuz yie, nqa'haav paaiv yie mingh taux luv meih mbuo wuov deix guoqv nyei mienh, weic zuqc haaix dauh hoic meih mbuo se hnangv hoic Tin-Hungh ganh nyei m'zing-mienh nor.

New King James Version (NKJV)

8For thus says the Lord of hosts: “He sent Me after glory, to the nations which plunder you; for he who touches you touches the apple of His eye.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thaus Yawmsaub tug fwjchim khaiv kuv moog rua ntawm cov tuabneeg kws lws mej, (tsua qhov yog leejtwg kov mej kuj yog kov Yawmsaub lub ntsab muag) Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus has le nuav tas,

New International Version (NIV)

8For this is what the Lord Almighty says: “After the Glorious One has sent me against the nations that have plundered you—for whoever touches you touches the apple of his eye—

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sau khi Đấng Vinh Quang sai tôi, CHÚA Vạn Quân phán về các dân tộc cướp bóc các ông bà: “Ai đụng đến các ngươi, Tức là đụng đến con ngươi mắt Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng: Sau sự vinh hiển, rồi Ngài sai ta đến cùng các nước cướp bóc các ngươi; vì ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mangc maah! Yie oix sung yie nyei buoz mborqv ninh mbuo. Ninh mbuo ziouc zuqc fu-sux ninh mbuo wuov deix mienh daaux nzuonx daaih luv ninh mbuo. Wuov zanc meih mbuo ziouc zieqv duqv se Nernh Jiex nyei Ziouv paaiv yie mingh.”

New King James Version (NKJV)

9For surely I will shake My hand against them, and they shall become spoil for their servants. Then you will know that the Lord of hosts has sent Me.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9“Saib nawj, kuv yuav tsaa kuv txhais teg rua sau puab mas puab yuav raug muab lws rua cov kws ua puab qhev. Mas mej yuav paub tseeb tas yog Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus khaiv kuv tuaj.

New International Version (NIV)

9I will surely raise my hand against them so that their slaves will plunder them. Then you will know that the Lord Almighty has sent me.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Này, Ta sẽ phất tay chống lại chúng, Thì chúng sẽ bị tôi mọi mình cướp bóc.” Bấy giờ, các ông bà sẽ biết rằng CHÚA Vạn Quân đã sai tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì nầy, ta sẽ vảy tay lên trên chúng nó, chúng nó sẽ làm mồi cho tôi tớ mình; và các ngươi sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai ta đến.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv gorngv, “O Si^on Mienh aah! Oix zuqc njien-youh nyei baaux nzung, weic zuqc yie daaih yaac oix yiem meih mbuo mbu'ndongx.

New King James Version (NKJV)

10“Sing and rejoice, O daughter of Zion! For behold, I am coming and I will dwell in your midst,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“Xi‑oo tug ntxhais 'e, ca le hu nkauj xyiv faab hlo tsua qhov kuv tuaj mas kuv yuav nyob huv plawv mej.” Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

10“Shout and be glad, Daughter Zion. For I am coming, and I will live among you,” declares the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Hỡi Si-ôn, con gái Ta, Hãy reo mừng hớn hở! Vì này, Ta đến ngự giữa các con.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi con gái Si-ôn, hãy hát mừng và vui vẻ; vì nầy, ta đến, và ta sẽ ở giữa ngươi, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

11Taux wuov hnoi, ziex norm guoqv nyei mienh oix daaih guei yie, Ziouv, yaac benx yie nyei baeqc fingx. Yie yaac oix yiem meih mbuo mbu'ndongx. Meih mbuo ziouc hiuv duqv Nernh Jiex nyei Ziouv paaiv yie daaih taux meih mbuo naaiv.

New King James Version (NKJV)

11“Many nations shall be joined to the Lordin that day, and they shall become My people. And I will dwell in your midst. Then you will know that the Lord of hosts has sent Me to you.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Mas nub hov yuav muaj ntau haiv tuabneeg lug tuaj Yawmsaub tog hab yuav ua kuv le tuabneeg. Kuv yuav nyob huv plawv mej mas mej yuav paub tseeb tas Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus khaiv kuv lug rua mej.

New International Version (NIV)

11“Many nations will be joined with the Lord in that day and will become my people. I will live among you and you will know that the Lord Almighty has sent me to you.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày ấy, nhiều dân tộc sẽ kết hợp với CHÚA. “Chúng sẽ là dân Ta, và Ta sẽ ngự giữa các con.” Và các ông bà sẽ biết rằng CHÚA Vạn Quân đã sai tôi đến với các ông bà.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong ngày đó, nhiều nước sẽ quy phục Đức Giê-hô-va, và trở nên dân ta; ta sẽ ở giữa ngươi, ngươi sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai ta đến cùng ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv oix nzipc Yu^ndaa benx ninh nyei buonc yiem wuov norm cing-nzengc deic-bung yaac aengx oix ginv nzunc Ye^lu^saa^lem.

New King James Version (NKJV)

12And the Lord will take possession of Judah as His inheritance in the Holy Land, and will again choose Jerusalem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yawmsaub yuav lug txais yuav Yuta tebchaws ua nwg teej nwg tug ua nwg feem huv lub tebchaws dawb huv hab yuav rov xaiv lub nroog Yeluxalee.

New International Version (NIV)

12The Lord will inherit Judah as his portion in the holy land and will again choose Jerusalem.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA sẽ nhận Giu-đa làm gia nghiệp của Ngài trong xứ thánh, và Ngài sẽ lại chọn thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va sẽ được Giu-đa làm phần sản nghiệp Ngài trong đất thánh, và Ngài sẽ còn kén chọn Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

13Maanc mienh aah! Oix zuqc yiem Ziouv nyei nza'hmien sekv nzieqc nyei, weic zuqc ninh yiem ninh cing-nzengc nyei dorngx cuotv daaih.”

New King James Version (NKJV)

13Be silent, all flesh, before the Lord, for He is aroused from His holy habitation!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Ib tsoom tuabneeg 'e, ca le nyob tuabywv rua ntawm Yawmsaub lub xubndag, tsua qhov Yawmsaub tub sawv ntawm nwg lub chaw dawb huv tuaj lawm.”

New International Version (NIV)

13Be still before the Lord, all mankind, because he has roused himself from his holy dwelling.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Này! Toàn thể nhân loại, hãy yên lặng trước mặt CHÚA! Vì Ngài chuẩn bị hành động trong nơi ngự thánh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Mọi xác thịt khá nín lặng trước mặt Đức Giê-hô-va; vì Ngài đã thức dậy từ nơi ngự thánh của Ngài.