So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Kuv rov tsaa muag saib mas pum dheev ib thooj ntawv kws yaa yuj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Cứq tapoang nhêng sĩa, cớp trỗ nâi cứq hữm parnĩal choâiq sapâr.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ tôi quay qua, ngước mắt nhìn lên, và thấy: này, một cuộn sách đang bay.

和合本修订版 (RCUVSS)

1我又举目观看,看哪,有一飞行的书卷。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Tôi nhìn lên, thấy một cuốn sách bay trên không.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie aengx cau hmien mangc, buatc maaih njunc sou ndaix jienv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tug tubkhai ntuj has rua kuv tas, “Koj pum daabtsw?” Kuv teb tas, “Kuv pum ib thooj ntawv yaa yuj, thooj ntawv hov ntev neeg nkaum tshwm daav kaum tshwm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Ranễng ki blớh cứq: “Mới hữm ntrớu?”Cứq ta‑ỡi: “Cứq hữm parnĩal choâiq sapâr; choâiq nâi cuti bar chít coat, la‑a muoi chít coat.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vị thiên sứ ấy hỏi tôi, “Ngươi thấy gì?”Tôi thưa, “Tôi thấy một cuộn sách đang bay. Sách ấy dài mười mét và rộng năm mét.”

和合本修订版 (RCUVSS)

2他问我:“你看见什么?”我回答:“我看见一飞行的书卷,长二十肘,宽十肘。”

Bản Diễn Ý (BDY)

2Thiên sứ hỏi tôi: "Ông thấy gì?" Tôi đáp: "Một cuốn sách đang bay, bề dài sách ấy hai mươi thước bề ngang mười thước."

Ging-Sou (IUMINR)

2Fin-mienh naaic yie, “Meih buatc haaix nyungc?”Yie dau, “Yie buatc ndaix jienv nyei sou-njunc. Sou-njunc ndaauv nyic ziepc ndorqc, jangv ziepc ndorqc.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mas nwg has rua kuv tas, “Thooj ntawv nuav yog tej lug foom tsw zoo kws yuav moog txhua nrho huv nplajteb. Txhua tug kws ua tub saab yuav raug rhuav tshem lawv le kws has rua thooj ntawv hov saab huv, hab txhua tug kws cog lug twv daag yuav raug rhuav tshem lawv le kws has rua thooj ntawv hov saab nrau.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Chơ ranễng ki atỡng cứq neq: “Khoiq noau chĩc dŏq tâng choâiq ki máh santoiq pupap ca pỡq chũop cốc cutễq nâi. Muoi coah choâiq ki noau chĩc neq: Dũ náq cũai tutuoiq, lứq samoât noau tuih aloŏh alới, tỡ yỗn alới ỡt noâng tâng cutễq ki. Ma muoi coah ễn noau chĩc neq: Dũ náq cũai thễ dũan ma tỡ bữn táq, noau tuih aloŏh alới tê, tỡ yỗn ỡt noâng tâng cutễq ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vị thiên sứ ấy nói với tôi, “Ðó là lời nguyền rủa truyền ra khắp mặt đất. Bất cứ kẻ nào trộm cắp sẽ bị trừ khử chiếu theo những lời đã chép bên mặt nầy, và bất cứ kẻ nào thề dối sẽ bị trừ khử chiếu theo những lời đã chép bên mặt kia.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他对我说:“这就是向全地面发出的诅咒。凡偷窃的必按书卷这面的话除灭,凡起假誓的必按书卷那面的话除灭。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Thiên sứ nói: "Sách này chứa lời nguyền rủa, bay ra khắp mặt đất. Vì chiếu theo sách ấy, ai trộm cắp phải bị xử tử, ai thề dối cũng bị xử tử.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh ziouc gorngv mbuox yie, “Naaiv se zioux nyei waac cuotv mingh gormx deic-bung. Ziux yietc bung sou fiev jienv, da'faanh zoux zaqc nyei mienh oix zuqc pai guangc. Yaac ziux ganh bung sou, da'faanh zoux jaav zorng-zengx nyei mienh oix zuqc pai guangc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus has tas ‘Kuv yuav xaa thooj ntawv hov tawm moog mas thooj ntawv hov yuav nkaag rua huv cov tub saab lub tsev hab nkaag rua huv cov tuabneeg kws tuav kuv lub npe cog lug twv daag lub tsev. Mas thooj ntawv hov yuav nyob huv lub tsev hov hab ua rua tej ntoo tej pob zeb kws ua tsev puam tsuaj taag huvsw.’ ”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Yiang Sursĩ Sốt Toâr Lứq pai neq: Cứq yỗn máh santoiq pupap nâi loŏh pláh, chơ boi mut tâng dống cũai tutuoiq cớp dũ náq ca thễ dũan lauq nhơ ramứh cứq. Ŏ́c ki bữn ỡt loâng tâng dống alới toau dống ki cỡt ralốh-ralái nheq.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta sai lời nguyền rủa ấy ra đi,” CHÚA các đạo quân phán, “để nó vào nhà của quân trộm cắp, và vào nhà của bất cứ kẻ nào nhân danh Ta thề dối. Nó sẽ ở trong nhà kẻ ấy và sẽ thiêu hủy kẻ ấy, thiêu luôn cả gỗ lẫn đá xây nhà.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4万军之耶和华说:我要把这书卷送出去,进入偷窃者的家和指着我名起假誓者的家,停留在他家里,连房屋带木头和石头都毁灭了。”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chúa Hằng Hữu phán: Lời nguyền rủa này sẽ vào nhà kẻ trộm, nhà của người nhân danh Ta thề dối, tiêu hủy nhà họ, cả cây lẫn đá."

Ging-Sou (IUMINR)

4Nernh Jiex nyei Ziouv gorngv, ‘Yie oix bun naaiv deix zioux nyei waac cuotv mingh bieqc zoux zaqc mienh nyei biauv caux dengv yie nyei mbuox zoux jaav zorng-zengx mienh nyei biauv. Naaiv deix zioux nyei waac oix yiem jienv ninh nyei biauv. Liemh biauv liemh ndiangx caux la'bieiv zungv oix zuqc baaic waaic.’+”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tug tubkhai ntuj kws nrug kuv has lug txaav zog lug has rua kuv tas, “Tsaa muag saib yaam kws tawm moog yog daabtsw.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ranễng ki toâq pỡ cứq sĩa, cớp pai neq: “Nhêng tíh! Ntôm toâq muoi ramứh ễn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vị thiên sứ đã nói với tôi bước ra và nói với tôi, “Bây giờ hãy ngước mắt lên và xem. Có vật gì đang hiện ra kìa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5与我说话的天使前来,对我说:“你要举目观看,看那出现的是什么。”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Một lúc sau, thiên sứ bước tới, bảo tôi: "Nhìn lên xem! Có vật gì đang tiến tới đấy?"

Ging-Sou (IUMINR)

5Caux yie gorngv waac naaiv dauh fin-mienh cuotv daaih mbuox yie, “Cau hmien mangc gaax maaih haaix nyungc cuotv daaih?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Kuv txhad nug tas, “Yaam hov yog daabtsw?” Nwg teb tas, “Yaam hov yog lub tawb efa kws tawm moog.” Hab nwg has tas, “Yaam hov yog tej kev txhum kws cov tuabneeg thoob plawg huv lub tebchaws nuav ua.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cứq blớh neq: “Ramứh ki la ntrớu?”Án ta‑ỡi: “Ki la muoi lám achoiq toâr, sacâm tễ nheq tữh ŏ́c lôih tâng cốc cutễq nâi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tôi nói, “Thưa, vật gì thế?”Vị thiên sứ đáp, “Ðó là cái thùng đong lường đang hiện ra.” Vị thiên sứ nói tiếp, “Ðó là tội lỗi của người ta khắp đất.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6我问:“这是什么呢?”他说:“这出现的是量器。”又说:“是他们的眼目,遍行全地。”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Tôi hỏi: "Vật gì thế?" Thiên sứ đáp: "Một cái đấu chứa đầy tội lỗi dân trên đất."

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie naaic gaax, “Naaiv benx haaix nyungc?”Ninh dau, “Benx norm ndaan.” Ninh aengx gorngv, “Naaiv beiv gormx deic-bung nyei baeqc fingx nyei zuiz.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Lub hau tawb kws muab txhuas ua ca le qheb hlo na cav muaj ib tug quaspuj nyob tsawg huv lub tawb efa hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Achoiq toâr ki bữn cantứp táq toâq trac. Toâq cứq tapoang nhêng, cứq hữm cantứp achoiq cỡt raplớh, cớp bữn muoi noaq mansễm tacu tâng clống achoiq ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Này, nắp thùng bằng chì được nhấc lên, và kìa, một người đàn bà đang ngồi trong thùng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7看哪,圆形的铅盖被抬起来,有一个妇人坐在量器中。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Bỗng nhiên, cái nắp đấu bằng chì lật ra, tôi thấy có một người đàn bà ngồi trong đấu.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie buatc longc jungz zoux daaih nyei nqaaix zuqc zorqv nqoi. Yiem ndaan gu'nyuoz maaih dauh m'sieqv dorn zueiz jienv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Mas tug tubkhai has tas, “Tug nuav yog tej kev txhum kev phem.” Mas nwg ca le muab tug quaspuj hov thawb kag rua huv lub tawb hab muab lub hau kws muab txhuas ua kaw nkaus rua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ranễng ki pai neq: “Mansễm nâi apáh tếc sacâm tễ nheq ranáq sâuq.”Chơ ranễng ki amớt plỡ mansễm asễng, cớp catứp loah ngoah achoiq toâr ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vị thiên sứ nói, “Ðó là hiện thân của sự gian ác.” Vị thiên sứ ném người đàn bà đó lại vào giữa thùng, và lấy nắp thùng bằng chì ấn chặt vào miệng thùng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8天使说:“这是罪恶。”他就把妇人推进量器里,把铅盖压在量器的口上。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Thiên sứ nói: "Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác." Và thiên sứ đẩy người đàn bà vào trong đấu, đậy nắp lại.

Ging-Sou (IUMINR)

8Wuov dauh fin-mienh gorngv, “Naaiv dauh m'sieqv dorn beiv orqv sic.” Fin-mienh ziouc zorqv wuov dauh m'sieqv dorn zatv njiec ndaan gu'nyuoz, zorqv longc jungz zoux daaih nyei nqaaix gomv jienv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Kuv tsaa muag saib mas pum dheev ob tug quaspuj tuaj txug ntawd. Muaj cua nyob huv ob tug quaspuj hov phob tis, ob saab tis zoo le phob tis us dej dub. Ob tug quaspuj hov txawm muab lub tawb efa hov nqaa yaa rua sau ib ntaa ntuj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cứq tangơq achỗn, chơ cứq hữm bar náq mansễm pâr chu cứq na khlap rêng lứq, cỡt samoât khlap calang cloc. Bar náq mansễm ki acŏ́q achoiq toâr tayỗr achỗn cớp pâr dễq chíq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ tôi ngước mắt lên và thấy: này, hai người phụ nữ đang đi tới. Gió bọc vào cánh của họ. Cánh họ trông giống như cánh hạc. Họ nhấc bổng cái thùng lên giữa đất và trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

9于是我举目观看,看哪,有两个妇人前来,她们的翅膀中有风,翅膀如同鹳鸟的翅膀。她们把量器抬起来,悬在天地之间。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Tôi nhìn lên, lần này thấy có hai người đàn bà bay đến, có cánh như cánh cò. Họ nắm lấy cái đấu, bay lên, lơ lửng giữa trời đất.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie aengx cau hmien mangc, buatc i dauh m'sieqv dorn ndaix jienv daaih. Ninh mbuo nyei ndaatv hnangv norqc nyieh nyei ndaatv. Ninh mbuo ziouc bouh wuov norm ndaan jiez daaih yiem lungh caux ndau mbu'ndongx.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Kuv txawm nug tug tubkhai kws nrug kuv has lug tas, “Ob tug quaspuj hov yuav coj lub tawb efa hov moog rua hovtwg?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cứq blớh ranễng ki neq: “Bar náq mansễm ki dững achoiq toâr chu léq?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ tôi hỏi vị thiên sứ đã nói với tôi, “Họ đem cái thùng đó đi đâu vậy?”

和合本修订版 (RCUVSS)

10我问那与我说话的天使:“她们要把量器抬到哪里去呢?”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Tôi hỏi thiên sứ: "Họ đem đấu đi đâu?"

Ging-Sou (IUMINR)

10Yie naaic caux yie gorngv waac wuov dauh fin-mienh, “Wuov deix m'sieqv dorn dorh ndaan mingh haaix?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Nwg teb kuv tas, “Yuav coj moog rua tebchaws Sina, yuav moog ua tsev rua lub tawb efa. Thaus ua tau tav lawd, ob tug quaspuj hov yuav muab lub tawb efa txawb rua lub chaw kws npaaj ca lawd.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ranễng ki ta‑ỡi: “Alới dững achoiq ki chu cruang Ba-bulôn, dŏq táq dống sang yỗn achoiq ki. Moâm noau táq dống sang, noau ễ achúh achoiq ki tâng clống, dŏq yỗn máh cũai cucốh sang achoiq ki.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vị thiên sứ ấy nói với tôi, “Ðến trong đất Sin-a để xây một cái nhà cho nó. Khi nhà ấy xây xong, họ sẽ đặt nó trên bệ của nó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11他对我说:“要抬到示拿地去,为它建造房屋;等预备妥当,就把它安放在自己的台座上。”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Thiên sứ đáp: "Đi qua xứ Ba-by-luân." Họ sẽ cất một cái nhà tại đó. Khi cất xong, cái đấu sẽ được đặt xuống, đúng chỗ của nó."

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh dau, “Dorh mingh Mbaa^mbi^lon weic naaiv norm ndaan zoux norm biauv. Zoux ziangx biauv ziouc zorqv ndaan an jienv sengh nyei dorngx gu'nguaaic.”