So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Gâp n'gơr đŏng măt jêh ri uănh saơ; aơ, geh puăn mlâm ndeh seh luh tă bơh ta nklang bar mlâm yôk; jêh ri phung yôk nây jêng yôk ma kông.

New King James Version (NKJV)

1Then I turned and raised my eyes and looked, and behold, four chariots were coming from between two mountains, and the mountains were mountains of bronze.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi nhìn lên nữa thì thấy bốn chiếc xe đi ra giữa hai ngọn núi bằng đồng.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Tôi nhìn lên, thấy có bốn cỗ xe từ giữa hai ngọn núi đi ra. Các núi ấy bằng đồng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Kuv rov tsaa muag saib mas pum dheev plaub lub tsheb ua rog tawm ntawm ob lub roob kem nruab nraab tuaj. Ob lub roob hov yog roob tooj lab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi quay qua, ngước mắt nhìn lên, và thấy: này, bốn chiếc xe chiến mã từ giữa hai ngọn núi chạy ra. Hai ngọn núi ấy là hai ngọn núi bằng đồng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ntŭk ndeh seh saơm geh phung seh chăng; ndeh seh tal bar, geh seh krăk;

New King James Version (NKJV)

2With the first chariot werered horses, with the second chariot black horses,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chiếc xe thứ nhất do các con ngựa hồng kéo. Chiếc xe thứ hai do các con ngựa ô kéo.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Xe thứ nhất có những ngựa hồng kéo, xe thứ hai ngựa đen,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thawj lub tsheb yog cov neeg lab hai, lub ob yog cov neeg dub hai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chiếc xe thứ nhất do các ngựa tía kéo; chiếc thứ nhì do các ngựa ô kéo;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3ndeh seh tal pe, seh nglang; ndeh seh tal puăn geh seh êr rvanh.

New King James Version (NKJV)

3with the third chariot white horses, and with the fourth chariot dappled horses—strong steeds.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chiếc xe thứ ba do các con ngựa bạch kéo, và chiếc xe thứ tư do các con ngựa lực lưỡng có đốm đen kéo. Tất cả các con ngựa đều lực lưỡng.

Bản Diễn Ý (BDY)

3xe thứ ba ngựa trắng, xe thứ tư ngựa đốm xám.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3lub peb yog cov neeg dawb hai, lub plaub yog cov neeg txheeb hai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3chiếc thứ ba do các ngựa trắng kéo, và chiếc thứ tư do các ngựa xám có đốm kéo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Pônây gâp lah ma tông păr ueh nơm ngơi đah gâp, lah: Hơi kôranh gâp! Moh bu ntĭt lĕ ndơ nây?

New King James Version (NKJV)

4Then I answered and said to the angel who talked with me, “What are these, my lord?”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi, “Thưa ông, những điều nầy có nghĩa gì?”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Tôi hỏi thiên sứ: "Xin Ngài cho biết ý nghĩa?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4tes kuv txawm nug tug tubkhai ntuj kws nrug kuv has lug tas, “Yawm hlub, tej nuav yog daabtsw?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Bấy giờ tôi hỏi vị thiên sứ đã nói với tôi, “Thưa ngài, mấy chiếc xe ngựa đó có ý nghĩa gì?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Tông păr ueh plơ lah: Nây jêng puăn nuyh huêng brah tâm sial kalơ trôk, luh tă bơh ntŭk khân păng dâk panăp măt kôranh Brah lam bri neh ntu.

New King James Version (NKJV)

5And the angel answered and said to me, “These are four spirits of heaven, who go out from theirstation before the Lord of all the earth.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Người đáp, “Đây là bốn thần linh của trời. Các vị thần đó vừa mới ra đi sau khi gặp mặt CHÚA của cả thế gian.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Thiên sứ đáp: "Đấy là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tug tubkhai ntuj hov teb kuv tas, “Tej nuav yog plaub faab cua kws nyob ntawm Yawmsaub kws kaav taag nrho qaab ntuj nuav huvsw xubndag es tawm moog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vị thiên sứ ấy trả lời tôi, “Ðó là bốn vị Thần Phong trên trời đang tiến ra, sau khi họ đã trình diện trước mặt Ðấng Chúa Tể của cả thế gian.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Phung seh krăk dui ndeh nƀuih tât n'gor bri dor, jêh ri phung seh nglang hăn tĭng păng; jêh ri phung seh rvanh êr hăn mpeh bri rđŭng.

New King James Version (NKJV)

6The one with the black horses is going to the north country, the white are going after them, and the dappled are going toward the south country.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cỗ xe do các con ngựa ô kéo sẽ đi đến xứ phương Bắc. Các con ngựa bạch sẽ đi đến xứ phía Tây, con các con ngựa có đốm đen sẽ đi đến xứ phía Nam.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây. Xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Lub tsheb kws cov neeg dub hai moog rua lub tebchaws saab peg, lub tsheb kws cov neeg dawb hai moog rua lub tebchaws saab nub poob, hab lub tsheb kws cov neeg txheeb hai moog rua tebchaws saab nraag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chiếc xe do các ngựa ô kéo chạy về miền bắc; kế đó chiếc xe do các ngựa trắng kéo chạy về miền tây, và chiếc xe do các ngựa xám có đốm kéo chạy về miền nam.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Groi pakơi phung seh dăng-nđuih uĕh hăn lam neh ntu. Tông păr lah ma khân păng: Hăn hom, chop uănh neh ntu. Pôri khân păng chop uănh neh ntu.

New King James Version (NKJV)

7Then the strong steeds went out, eager to go, that they might walk to and fro throughout the earth. And He said, “Go, walk to and fro throughout the earth.” So they walked to and fro throughout the earth.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi các con ngựa hùng hổ đi ra thì chúng nóng lòng muốn đi khắp đất. Cho nên người bảo, “Hãy đi khắp đất đi,” thì chúng liền đi.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa bảo: "Đi đi! Tuần tra địa cầu!" Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thaus cov neeg nuav tawm moog mas cov neeg sab kub heev fuas quas tso moog tshuaj saib thoob plhawv nplajteb. Tug tubkhai has tas, “Moog maj, moog tshuaj saib thoob plhawv nplajteb.” Mas puab txhad le moog tshuaj saib thoob plhawv nplajteb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi chúng tiến ra, chúng đã sẵn sàng để ra đi, hầu có thể xông xáo khắp đất. Ngài truyền cho chúng, “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Vậy chúng ra đi và tuần tra khắp đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Pônây, păng kuăt gâp, jêh ri lah ma gâp: Aơ, phung seh hăn tât bri dor hă ƀư ăn Huêng Brah gâp gŭ mpăn tâm bri dor.

New King James Version (NKJV)

8And He called to me, and spoke to me, saying, “See, those who go toward the north country have given rest to My Spirit in the north country.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi người gọi tôi, “Xem kìa, các con ngựa đi về miền Bắc đã khiến cho thần linh ta nghỉ ngơi trong xứ miền Bắc.”

Bản Diễn Ý (BDY)

8Chúa gọi tôi, bảo: "Các xe đi về phương bắc làm cho Thần linh Ta ở đấy rồi."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Nwg txawm qw rua kuv has tas, “Cov neeg kws moog rua tebchaws saab peg tau ua rua kuv tug ntsuj plig nyob tug quas yeeg rua huv lub tebchaws saab peg lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bấy giờ Ngài gọi tôi và nói, “Này, những ngựa đi về miền bắc sẽ làm cho Linh của Ta được giảm bớt bực dọc ở đất bắc.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Pôaơ nau Y-Yêhôva ngơi ma gâp:

New King James Version (NKJV)

9Then the word of the Lord came to me, saying:

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA phán cùng tôi như sau,

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa Hằng Hữu bảo tôi:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Lời của CHÚA đến với tôi,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ăn may sŏk sĭt lơi phung bună lĕ sĭt nây tă bơh Y-Hêldai, bơh Y-Tôbia jêh ri Y-Jêdaya phung hŏ tât jêh tă bơh ƀon Babylôn; jêh ri tâm nar nây ăn may hăn hom rlet ma ngih Y-Jôsia kon bu klâu Y-Sôphôni.

New King James Version (NKJV)

10“Receive the gift from the captives—from Heldai, Tobijah, and Jedaiah, who have come from Babylon—and go the same day and enter the house of Josiah the son of Zephaniah.

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Hãy lấy bạc và vàng của Hên-đai, Tô-bi-gia, và Giê-đai-gia là các tù binh mới về từ Ba-by-lôn. Cùng hôm ấy hãy đi đến nhà Giô-xia, con trai Xô-phô-ni.

Bản Diễn Ý (BDY)

10,11“Hieejn-đai, Tô-bi-gia và Giê-đa-gia những người đi đày từ Ba-by-luân về sẽ đem vàng bạc đến dâng. Ngay hôm ấy, sau khi nhận lễ vật, ngươi phải đến nhà Giô-si-a (con Xê-pha-nia), dùng vàng bạc làm thành mũ miện, đem đội lên đầu thầy tế lễ thượng phẩm Giô-sua (con Giô-xa-đác),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“Heentai hab Thaunpiya hab Yentaya kws tub poob tebchaws lawm rov qaab lug ntawm Npanpiloo tebchaws lug. Koj ca le txais tej kws puab coj tuaj mas ua tuab nub moog rua huv Xefaniya tug tub Yauxiya lub tsev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Hãy nhận các lễ vật từ những người bị lưu đày trở về; đó là lễ vật của Hên-đai, Tô-bi-gia, và Giê-đa-gia, những người đã từ Ba-by-lôn trở về. Ngày hôm đó, ngươi hãy đi và đến nhà của Giô-si-a con của Sô-phô-ni-a.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Sŏk dơn prăk jêh ri miah ƀư du mlâm đon hađăch ndơ kalơ bôk kôranh ƀư brah toyh Y-Yôsuê kon buklâu Y-Jêhôsadak.

New King James Version (NKJV)

11Take the silver and gold, make an elaborate crown, and set it on the head of Joshua the son of Jehozadak, the high priest.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy lấy vàng và bạc đó làm một mão triều đội lên đầu Giô-suê, con trai Giê-hô-xa-đác, thầy tế lễ cả.

Bản Diễn Ý (BDY)

10,11“Hieejn-đai, Tô-bi-gia và Giê-đa-gia những người đi đày từ Ba-by-luân về sẽ đem vàng bạc đến dâng. Ngay hôm ấy, sau khi nhận lễ vật, ngươi phải đến nhà Giô-si-a (con Xê-pha-nia), dùng vàng bạc làm thành mũ miện, đem đội lên đầu thầy tế lễ thượng phẩm Giô-sua (con Giô-xa-đác),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Muab cov nyaj hab cov kub hov ua ib lub mom vaajntxwv es muab looj kag rua sau Yehauxanta tug tub Yausua kws ua tug tuam pov thawj hlub ntoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy dùng bạc và vàng làm một vương miện, rồi đội lên đầu của Thượng Tế Giô-sua con của Giê-hô-xa-đát.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ăn may lah ma păng pôaơ: Yêhôva ma phung tahan lah: Ao, geh du huê bunuyh amoh păng jêng Nkŭr-keh, mra văch ma toyh nâm bu n'gĭng tă bơh ntŭk păng, jêh ri ndơ nây mra ndâk ngih brah Yêhôva.

New King James Version (NKJV)

12Then speak to him, saying, ‘Thus says the Lord of hosts, saying:“Behold, the Man whose name is the BRANCH!From His place He shall branch out,And He shall build the temple of the Lord;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy nói với người rằng CHÚA Toàn Năng phán: ‘Có một người gọi là Nhánh sẽ mọc lên từ nơi người đang đứng. Người sẽ xây đền thờ cho CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

12và nói với người như sau: Chúa Hằng Hữu phán: 'Một người tên là Chồi Nhánh mọc ra từ chỗ mình, sẽ cất Đền thờ Chúa Hằng Hữu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Hab has rua nwg tas, ‘Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus has tas, Saib maj, tug txwvneej nuav yog tug kws muaj npe hu ua tug ceg ntoo, vem yog nwg yuav hlub luj quas zug rua huv nwg lub chaw, hab nwg yuav ua Yawmsaub lub tuam tsev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy nói với ông ấy, ‘CHÚA các đạo quân phán thế nầy, “Ðây là người có biệt danh là Chồi Non, vì người ấy sẽ từ chỗ mình mà đâm chồi mọc ra, và người ấy sẽ xây Ðền Thờ CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Păng nơm yơh mra ndâk ngih brah Yêhôva; jêh ri păng nơm yơh mra bu yơk, gŭ chiă uănh ta kalơ sŭng hađăch păng, ƀư kôranh ƀư brah gŭ kalơ sưng hađăch păng; jêh ri mra geh nau tâm rnglăp ăn đăp mpăn ndăng lĕ bar nau kan.

New King James Version (NKJV)

13Yes, He shall build the temple of the Lord.He shall bear the glory,And shall sit and rule on His throne;So He shall be a priest on His throne,And the counsel of peace shall be between them both.” ’

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người sẽ xây đền thờ cho CHÚA, và người kia sẽ nhận vinh dự. Người sẽ ngồi trên ngôi cai trị, và cũng sẽ làm thầy tế lễ trên ngôi. Hai chức vụ sẽ hoà hợp với nhau.’

Bản Diễn Ý (BDY)

13Người sẽ được tôn trọng, ngồi cai trị trên ngai, đồng thời làm Vua và thầy tế lễ. Sự hòa hợp giữa hai chức vị sẽ là tuyệt hảo.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tug nuav yog tug kws yuav ua Yawmsaub lub tuam tsev hab yuav tau fwjchim meej mom hab yuav tau nyob lub zwm txwv kaav txhua yaam. Hab yuav muaj ib tug pov thawj nyob ntawm lub zwm txwv ib saab mas ob tug hov yuav nyob thooj xeeb hum huv.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chính người ấy sẽ xây Ðền Thờ CHÚA. Người ấy sẽ được sự tôn trọng dành cho bậc vương giả và sẽ ngồi trên ngai mình trị vì; người ấy cũng sẽ ngồi trên ngai mình làm tư tế, và hai chức vụ ấy sẽ hòa hợp với nhau.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Đon hađăch mra gŭ tâm ngih brah Yêhôva jêng du ntil ndơ kah gĭt ma Y-Hêldai, Y-Tôbia, Y-Jêlaya jêh ri Y-Hen kon bu klâu Y-Sôphôni.

New King James Version (NKJV)

14“Now the elaborate crown shall be for a memorial in the temple of the Lord for Helem, Tobijah, Jedaiah, and Hen the son of Zephaniah.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mão triều sẽ được giữ trong đền thờ của CHÚA để nhớ lại Hên-đai, Tô-bi-gia, Giê-đai-gia, và Giô-xia, con trai Xô-phô-ni.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Mũ miện sẽ được giữ lại trong Đền thờ Chúa Hằng Hữu để kỷ niệm Hiên-đai, Tô-bi-gia, Giê-đa-gia và Giô-si-a (con Xê-pha-nia)."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Lub mom vaajntxwv hov yuav nyob huv Yawmsaub lub tuam tsev, yuav ua lub chaw ncu txug Heentai hab Thaunpiya hab Yentaya hab Xefaniya tug tub Yauxiya.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Chiếc vương miện sẽ được cất giữ như vật kỷ niệm trong Ðền Thờ CHÚA và ghi nhớ lòng dâng hiến rộng rãi của Hên-đai, Tô-bi-gia, Giê-đa-gia, và Giô-si-a con của Sô-phô-ni-a.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Phung gŭ ngai mra tât, ndâk ngih brah Yêhôva; jêh ri khân may mra gĭt Yêhôva ma phung tahan prơh gâp hăn tât ma khân may; tơlah khân may gơih srôih tông bâr Yêhôva may, pôri nau nây mra tât ngăn.

New King James Version (NKJV)

15Even those from afar shall come and build the temple of the Lord. Then you shall know that the Lord of hosts has sent Me to you. And this shall come to pass if you diligently obey the voice of the Lord your God.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Dân chúng từ nơi xa sẽ đến và xây đền thờ CHÚA. Rồi ngươi sẽ biết rằng CHÚA Toàn Năng sai ta đến với ngươi. Việc nầy chỉ xảy đến nếu ngươi hoàn toàn vâng theo CHÚA là Thượng-Đế ngươi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Những người từ xa sẽ đến lo giúp việc xây cất Đền thờ Chúa Hằng Hữu, và các ngươi sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu sai ta truyền sứ điệp này. Nếu các ngươi cẩn trọng tuân hành mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế mình, những điều này sẽ được ứng nghiệm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15“Cov tuabneeg kws nyob deb yuav tuaj paab ua Yawmsaub lub tuam tsev mas mej yuav paub tseeb tas yog Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus khaiv kuv lug rua mej. Yog mej mob sab noog Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tej lug mas tej nuav yeej yuav tshwm lug.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi những người từ phương xa kéo về giúp việc xây cất Ðền Thờ CHÚA, bấy giờ anh chị em sẽ biết rằng CHÚA các đạo quân đã sai tôi đến với anh chị em. Ðiều đó sẽ xảy ra nếu anh chị em cẩn thận vâng theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.”