So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New International Version(NIV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Yêhôva lah ma Y-Môis:

New International Version (NIV)

1Then the Lord said to Moses:

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华吩咐摩西说:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó CHÚA bảo Mô-se:

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv gorngv mbuox Mose,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Nar nguay tâm khay nguay, ăn may rdâk ngih bok nau tâm rƀŭn.

New International Version (NIV)

2“Set up the tabernacle, the tent of meeting, on the first day of the first month.

和合本修订版 (RCUVSS)

2“正月初一,你要立起会幕的帐幕,

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Vào ngày mồng một tháng giêng, con phải lo dựng Đền tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Vào ngày đầu tháng giêng, hãy dựng Lều Thánh dùng làm Lều Họp.

Ging-Sou (IUMINR)

2“Zih hlaax saeng-yietv wuov hnoi, oix zuqc corng Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Ăn may dơm ta nây hip nau tâm rnglăp, jêh ri pôn hip tâm bok nching.

New International Version (NIV)

3Place the ark of the covenant law in it and shield the ark with the curtain.

和合本修订版 (RCUVSS)

3把法柜安放在里面,用幔子将柜遮掩。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Con sẽ đặt Rương giao ước trong Đền rồi dùng bức màn ngăn nơi để rương lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy để Rương Giao Ước trong đó và treo một bức màn trước Rương.

Ging-Sou (IUMINR)

3Zorqv ⟨Laengz Ngaengc Waac Faang⟩ an jienv ndopv-liuh gu'nyuoz aengx zorqv ndie-mbaeqc torngv jienv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ăn may njŭn sưng jêh ri nkra ăn di ndơ dơm ta kalơ. Ăn may njŭn jâng jrêng jêh ri nkra ŭnh kađen.

New International Version (NIV)

4Bring in the table and set out what belongs on it. Then bring in the lampstand and set up its lamps.

和合本修订版 (RCUVSS)

4把供桌搬进去,摆设桌上的器具。又把灯台搬进去,点上灯。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Đem cái bàn vào, xếp các đồ phụ tùng trên bàn. Đem chân đèn vào, thắp đèn lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mang cái bàn vào và sắp xếp mọi thứ trên bàn cho đầy đủ. Rồi đem chân đèn và dựng các đèn lên.

Ging-Sou (IUMINR)

4Dorh dieh bieqc daaih don jienv yaac zorqv dieh nyei jaa-sic an jienv dieh gu'nguaaic. Dorh dang-jaax bieqc daaih aengx zorqv dang-zaanv an jienv ninh mbuo nyei dorngx.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Ăn may dơm nơng mah gŭch mpa ƀâu kah ta năp hip nau tâm rnglăp, jêh ri nching bok nching ta mpông lăp ngih bok.

New International Version (NIV)

5Place the gold altar of incense in front of the ark of the covenant law and put the curtain at the entrance to the tabernacle.

和合本修订版 (RCUVSS)

5把金香坛安在法柜前,挂上帐幕的门帘。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trước Rương giao ước. Treo bức màn che cửa Đền tạm lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đặt bàn thờ vàng xông hương trước Rương Giao Ước, và treo bức màn ngay lối vào Lều Thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

5Zorqv buov hung nyei jiem-dieh don jienv Laengz Ngaengc Waac Faang nza'hmien maengx, aengx zorqv mbaeqc ndopv-liuh nyei gaengh wuov kuaaiv ndie mbaeqc jienv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ăn may dơm nơng mpa nhhơr gŭch ta năp mpông lăp ngih bok nau tâm rƀŭn.

New International Version (NIV)

6“Place the altar of burnt offering in front of the entrance to the tabernacle, the tent of meeting;

和合本修订版 (RCUVSS)

6把燔祭坛安在会幕的帐幕门前。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Đặt bàn thờ dâng của lễ thiêu trước cửa Đền tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đặt bàn thờ dâng của lễ thiêu trước lối vào Lều Thánh, tức Lều Họp.

Ging-Sou (IUMINR)

6“Zorqv buov ziec nyei ga'naaiv nyei ziec-dorngh don jienv doix Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ăn may dơm thŭng dak vah vang ngih bok nau tâm rƀŭn đah nơng, jêh ri dơm dak tâm nây.

New International Version (NIV)

7place the basin between the tent of meeting and the altar and put water in it.

和合本修订版 (RCUVSS)

7把洗濯盆安在会幕和坛的中间,在盆里盛水。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Đặt bồn tắm giữa Đền tạm và bàn thờ, đổ nước vào bồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đặt cái chậu ở khoảng giữa Lều Họp và bàn thờ, rồi đổ nước vào.

Ging-Sou (IUMINR)

7Zorqv bunh don jienv ziec-dorngh caux ndopv-liuh mbu'ndongx, aengx dapv jienv wuom.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ăn may rdâk nkual rvăch jŭm, jêh ri nching bok nching ta mpông pêr nkual.

New International Version (NIV)

8Set up the courtyard around it and put the curtain at the entrance to the courtyard.

和合本修订版 (RCUVSS)

8又要在院子周围支起帷幔,把院子的门帘挂上。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Dựng hành lang chung quanh Đền tạm và treo bức màn che cửa hành lang lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Làm một sân họp quanh Lều Thánh, và treo bức màn ngay lối vào sân họp.

Ging-Sou (IUMINR)

8Corng laatc weih jienv biei bung ndopv-liuh, aengx zorqv ndie mbaeqc jienv laatc gaengh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ăn may sŏk dak ƀâu kah prăp tŏ, jêh ri tŏ ngih bok jêh ri lĕ rngôch ndơ tâm păng. Ăn may prăp an păng nđâp lĕ rngôch ndơ dŏng ma păng, jêh ri păng mra jêng kloh ueh.

New International Version (NIV)

9“Take the anointing oil and anoint the tabernacle and everything in it; consecrate it and all its furnishings, and it will be holy.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你要用膏油抹帐幕和其中所有的,使帐幕和一切器具分别为圣,就都成为圣。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Con lấy dầu xức thánh xức cho Đền tạm và mọi vật ở trong Đền, hiến dâng Đền và mọi vật ở trong Đền, như vậy Đền tạm sẽ được thánh hóa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dùng dầu ô-liu đặc biệt xức trên Lều Thánh và mọi vật dụng bên trong để Lều và mọi vật dụng biệt riêng cho CHÚA. Tất cả các thứ đó sẽ trở nên thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

9“Zorqv orn mienh nyei youh dox ndopv-liuh caux ndopv-liuh nyei yietc zungv jaa-sic fungx bun Ziouv. Nyungc-nyungc ziouc cing-nzengc mi'aqv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ăn may tŏ nơng nhhơr gŭch jêh ri lĕ rngôch ndơ dŏng ma păng, jêh ri prăp an nơng; jêh ri nơng mra jêng kloh ueh lơn.

New International Version (NIV)

10Then anoint the altar of burnt offering and all its utensils; consecrate the altar, and it will be most holy.

和合本修订版 (RCUVSS)

10又要抹燔祭坛和坛的一切器具,使坛分别为圣,坛就成为至圣。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ, bàn thờ sẽ nên rất thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đổ dầu ô-liu đặc biệt lên bàn thờ dâng của lễ thiêu và mọi đồ phụ tùng. Hãy biệt riêng bàn thờ cho công việc Thượng Đế. Nó sẽ trở nên cực thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

10Aengx longc youh dox ziec-dorngh, se buov ziec nyei ga'naaiv nyei ziec-dorngh, caux ziec-dorngh nyei yietc zungv jaa-sic, ziouc saax ziec-dorngh cing-nzengc. Ziec-dorngh ziouc gauh cing-nzengc jiex.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ăn may tŏ dak ƀâu kah ta thŭng dak nđâp jâng păng, jêh ri prăp an păng.

New International Version (NIV)

11Anoint the basin and its stand and consecrate them.

和合本修订版 (RCUVSS)

11要抹洗濯盆和盆座,使盆分别为圣。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Xức dầu cho bồn tắm và chân bồn rồi hiến dâng bồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Rồi đổ dầu ô-liu đặc biệt lên chậu, đế bên dưới, biệt riêng chúng ra cho Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

11Bunh caux bunh nyei taapv yaac oix zuqc zorqv youh dox jienv saax cing-nzengc fungx bun yie, Ziouv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Jêh nau nây ăn may njŭn Y-Arôn nđâp phung kon bu klâu păng ma mpông ngih bok nau tâm rƀŭn, jêh ri sâm ŭm khân păng ma dak.

New International Version (NIV)

12“Bring Aaron and his sons to the entrance to the tent of meeting and wash them with water.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你要带亚伦和他儿子到会幕门口,用水洗身。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Sau đó, con đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền hội kiến, lấy nước tắm rửa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Mang A-rôn và các con trai người đến trước cửa vào Lều Họp, tắm cho họ.

Ging-Sou (IUMINR)

12“Dorh ⟨Aalon⟩ caux ninh nyei dorn taux ndopv-liuh nyei gaengh ndaangc, bun ninh mbuo yiem wuov longc wuom nzaaux sin.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Ăn may sâm nsoh Y-Arôn ma bok ao kloh ueh jêh ri tŏ dak ƀâu kah ta păng prăp an păng, gay ma păng dơi pah kan ma gâp jêng Kôranh ƀư brah.

New International Version (NIV)

13Then dress Aaron in the sacred garments, anoint him and consecrate him so he may serve me as priest.

和合本修订版 (RCUVSS)

13要给亚伦穿上圣衣,又膏他,使他分别为圣,作事奉我的祭司。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Mặc bộ áo lễ thánh vào cho A-rôn, xức dầu cho người và hiến dâng người để người làm tế lễ phục vụ Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi mặc trang phục thánh vào cho A-rôn. Xức dầu cho người để biệt người riêng ra phục vụ Thượng Đế đặng người làm thầy tế lễ cho ta.

Ging-Sou (IUMINR)

13Tengx Aalon zuqv jienv zoux sai nyei cing-nzengc lui-houx, aengx zorqv youh dox jienv saax ninh cing-nzengc fungx bun yie, weic zoux sai mienh fu-sux yie.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Ăn may njŭn phung kon bu klâu păng jêh ri may sâm nsoh an khân păng ma ao jâr.

New International Version (NIV)

14Bring his sons and dress them in tunics.

和合本修订版 (RCUVSS)

14又要带他的儿子来,给他们穿上内袍。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Cũng đem các con trai A-rôn đến, mặc áo dài cho họ;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mang các con trai A-rôn ra và mặc các áo trong cho chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Dorh Aalon nyei dorn mbuo daaih bun ninh mbuo zuqv jienv gu'nyuoz wuov yiemc lui-ndaauv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Jêh ri tŏ dak ƀâu kah ma khân păng, nâm bu may tŏ jêh ma mbơ̆ khân păng, gay ma khân păng dơi pah kan ma gâp jêng phung Kôranh ƀư brah. Nau tŏ dak ƀâu kah nây gay ƀư nanê̆ ma khân păng nau jêng Kôranh ƀư brah ƀaƀơ tâm lĕ rngôch rnôk khân păng.

New International Version (NIV)

15Anoint them just as you anointed their father, so they may serve me as priests. Their anointing will be to a priesthood that will continue throughout their generations.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15你怎样膏他们的父亲,也要照样膏他们,使他们成为事奉我的祭司。他们受了膏,就必世世代代永远得祭司的职分。”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Xức dầu cho họ cũng như con đã xức dầu cho cha họ, để họ cũng làm thầy tế lễ phục vụ Ta. Lễ xức dầu thánh này có hiệu lực vĩnh viễn, con cháu họ sẽ làm thầy tế lễ phục vụ ta đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Xức dầu đặc biệt cho chúng giống như khi con tấn phong cha chúng làm thầy tế lễ để chúng cũng phục vụ ta trong chức vụ tế lễ. Xức dầu trên chúng sẽ khiến chúng thành một gia đình thầy tế lễ, tức chúng và con cháu chúng từ nay về sau.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Zorqv youh dox ninh mbuo hnangv dox ninh mbuo nyei die nor, weic bun ninh mbuo zoux sai mienh fu-sux yie. Hnangv naaiv zoux sai doic jiex doic yietc liuz nzipc jienv mingh.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pô ri Y-Môis ƀư lĕ rngôch nau Yêhôva ntăm ma păng.

New International Version (NIV)

16Moses did everything just as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

16摩西这样做了;耶和华怎样吩咐摩西,他就照样做了。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Mai-sen vâng lời, làm tất cả mọi điều Chúa Hằng Hữu bảo ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mô-se làm mọi điều y như CHÚA đã truyền dặn.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ziouv hnangv haaix nor paaiv Mose zoux haaix nyungc, Mose ziouc hnangv wuov nor zoux nyungc-nyungc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Nar nguay tâm khay nguay năm bar khân păng ƀư jêh nau rdâk ngih bok.

New International Version (NIV)

17So the tabernacle was set up on the first day of the first month in the second year.

和合本修订版 (RCUVSS)

17第二年正月初一,帐幕就立起来。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Vậy, vào ngày đầu của tháng thứ nhất, năm thứ hai, Đền tạm được dựng lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Như thế Lều Thánh được dựng lên vào ngày mồng một tháng giêng, năm thứ hai sau khi họ rời Ai-cập.

Ging-Sou (IUMINR)

17Yiem I^yipv Deic-Bung cuotv daaih da'nyeic hnyangx, zih hlaax saeng-yietv wuov hnoi, ninh mbuo corng Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh aqv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Y-Môis rdâk ngih bok; păng dơm rnơl păng, rdâk kađar păng, dơm mâng nđăng păng, jêh ri rdâk meh păng.

New International Version (NIV)

18When Moses set up the tabernacle, he put the bases in place, erected the frames, inserted the crossbars and set up the posts.

和合本修订版 (RCUVSS)

18摩西支起帐幕,安上带卯眼的座,安上板,穿上横木,立起柱子。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Mai-sen dựng Đền tạm bằng cách đặt các lỗ trụ, dựng khung, đặt thanh ngang và dựng các trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi Mô-se dựng Lều Thánh, ông đặt các đế vào vị trí, rồi đặt các khung lên các đế. Rồi ông xỏ các thanh ngang qua các khoen trên khung. Sau đó ông dựng các cây cột.

Ging-Sou (IUMINR)

18Corng ndopv-liuh wuov zanc, Mose zorqv taapv an jienv, liepc qorng topv jienv taapv, cunx jienv gungh gangc ndiangx aengx zorqv dongc don jienv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Păng ling bok ta kalơ ngih bok, jêh ri păng nkŭm bok ta kalơ tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

19Then he spread the tent over the tabernacle and put the covering over the tent, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他在帐幕的上面搭上罩棚,把罩棚外层的盖子盖在其上,是照着耶和华所吩咐他的。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Ông chăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã bảo ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đó Mô-se trải tấm vải trên Lều Thánh và đặt tấm phủ lên, theo như CHÚA truyền dặn.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh zorqv ndopv-liuh gu'nyuoz wuov yiemc corng jienv, aengx gomv gu'nguaaic hnangv Ziouv paaiv Mose wuov nor.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Păng sŏk kađar nau mbơh jêh ri dơm păng tâm hip, păng nsro mâng tung ta hip jêh ri dơm ndrŭp ntŭk yô̆ an ta kalơ hip.

New International Version (NIV)

20He took the tablets of the covenant law and placed them in the ark, attached the poles to the ark and put the atonement cover over it.

和合本修订版 (RCUVSS)

20他把法版放在柜里,把杠穿在柜的两旁,把柜盖安在柜上。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Mai-sen để các bảng "Chứng cớ" vào Rương giao ước, xỏ đòn khiêng, và đặt Nắp chuộc tội lên trên Rương.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mô-se đặt các bảng đá có ghi Giao Ước trên đó vào trong Rương. Ông xỏ các đòn khiêng qua các khoen của Rương xong đặt cái nắp lên trên.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ninh zorqv fiev ziepc diuh Leiz-Latc wuov deix i kuaaiv la'bieiv dapv jienv Laengz Ngaengc Waac Faang gu'nyuoz, zorqv gaeng nyei ndiangx cunx jienv i bung faang ga'hlen nyei kuing, aengx zorqv ceix en nyei weic nyei faang-nqaaix gomv jienv,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Păng njŭn hip tâm ngih bok jêh ri nching bok nching pôn hip nau tâm rnglăp tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

21Then he brought the ark into the tabernacle and hung the shielding curtain and shielded the ark of the covenant law, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

21把柜抬进帐幕,挂上遮掩柜的幔子,把法柜遮盖了,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Ông đem Rương vào Đền tạm, rồi dùng bức màn ngăn ra Nơi chí thánh để đặt Rương, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Kế đó ông mang Rương vào trong Lều; xong, treo bức màn che Rương, theo như CHÚA đã truyền dặn ông.

Ging-Sou (IUMINR)

21dorh faang an jienv ndopv-liuh gu'nyuoz, aengx zorqv wuov kuaaiv ndie-mbaeqc mbaeqc jienv torngv Laengz Ngaengc Waac Faang, ziux Ziouv paaiv Mose nyei waac zoux.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Păng dơm sưng tâm ngih bok nau tâm rƀŭn mơ pa mpứ ngih bok pa dih bok nching.

New International Version (NIV)

22Moses placed the table in the tent of meeting on the north side of the tabernacle outside the curtain

和合本修订版 (RCUVSS)

22他把供桌安在会幕内,在帐幕的北边,幔子的外面。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Ông đặt cái bàn về phía bắc, bên ngoài bức màn;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mô-se đặt cái bàn trong Lều Họp về phía bắc Lều Thánh trước bức màn.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mose dorh dieh mingh don jienv Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh gu'nyuoz, baqv bung maengx, mbaeqc gaengh ndie ga'nyiec maengx,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Păng dăp piăng let di mbor ta năp Yêhôva tĭng nâm nau Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

23and set out the bread on it before the Lord, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

23把饼摆设在供桌上,在耶和华面前,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

23rồi để bánh trần thiết trên bàn trước mặt Chúa Hằng Hữu, như lời Ngài đã bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rồi ông bày bánh mì trên bàn trước mặt CHÚA theo như Ngài đã truyền dặn mình.

Ging-Sou (IUMINR)

23aengx zorqv njuov ziux yietc nyeic an wuov dieh gengx Ziouv, ei Ziouv gorngv nyei waac zoux.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Păng dơm jâng jrêng tâm ngih bok nau tâm rƀŭn mơ đah sưng mơ pa rđŭng ngih bok,

New International Version (NIV)

24He placed the lampstand in the tent of meeting opposite the table on the south side of the tabernacle

和合本修订版 (RCUVSS)

24他把灯台安在会幕内,在帐幕的南边,供桌的对面,

Bản Diễn Ý (BDY)

24Ông để chân đèn đối diện với cái bàn, về phía nam;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Mô-se đặt cái chân đèn trong Lều Họp về phía nam của Lều Thánh đối diện với cái bàn.

Ging-Sou (IUMINR)

24Ninh zorqv dang-jaax an jienv Wuic Buangh Ndopv-Liuh gu'nyuoz nyei naamh bung maengx doix ziangx wuov norm dieh,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25jêh ri păng nkra ŭnh kađen ta năp Yêhôva tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

25and set up the lamps before the Lord, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

25并在耶和华面前点灯,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

25thắp đèn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu như Ngài đã dặn ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rồi ông gắn các đèn lên chân trước mặt CHÚA theo như Ngài đã truyền dặn mình.

Ging-Sou (IUMINR)

25aengx diemv dang yiem Ziouv nyei nza'hmien, ziux Ziouv paaiv Mose nyei waac zoux.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Păng dơm nơng mah tâm ngih bok nau tâm rƀŭn ta năp bok nching.

New International Version (NIV)

26Moses placed the gold altar in the tent of meeting in front of the curtain

和合本修订版 (RCUVSS)

26他把金坛安在会幕内,幔子的前面,

Bản Diễn Ý (BDY)

26Ông đặt bàn thờ bằng vàng trong Đền, đằng trước bức màn;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Mô-se đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trong Lều Thánh trước bức màn.

Ging-Sou (IUMINR)

26Mose zorqv buov hung nyei jiem-dieh an jienv Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh gu'nyuoz, mbaeqc Laengz Ngaengc Waac Faang nyei ndie nza'hmien maengx,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Păng gŭch ta kalơ nây mpa ƀâu kah tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

27and burned fragrant incense on it, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

27又在坛上烧芬芳的香,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

27đốt hương trên bàn thờ này, như Ngài đã dặn ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Rồi ông đốt trầm hương trên đó theo như CHÚA đã truyền dặn mình.

Ging-Sou (IUMINR)

27aengx buov jienv hung wuov norm dieh gu'nguaaic, ziux Ziouv paaiv Mose nyei waac.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Păng nching bok nching ta mpông lăp ngih bok.

New International Version (NIV)

28Then he put up the curtain at the entrance to the tabernacle.

和合本修订版 (RCUVSS)

28他又挂上帐幕的门帘。

Bản Diễn Ý (BDY)

28Mai-sen treo bức màn che cửa Đền tạm lên;

Bản Phổ Thông (BPT)

28Tiếp đó ông treo bức màn ngay lối vào Lều Thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

28Ninh ziouc zorqv mbaeqc ndopv-liuh nyei gaengh wuov kuaaiv ndie mbaeqc jienv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Păng dơm nơng mpa nhhơr gŭch ta mpông lăp ngih bok nau tâm rƀŭn jêh ri păng nhhơr ta kalơ nây mpa nhhơr gŭch jêh ri ndơ nhhơr ranih muy tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

29He set the altar of burnt offering near the entrance to the tabernacle, the tent of meeting, and offered on it burnt offerings and grain offerings, as the Lord commanded him.

和合本修订版 (RCUVSS)

29在会幕的帐幕门口安设燔祭坛,把燔祭和素祭献在坛上,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

29rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Lều hội kiến và dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu bảo ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ông đặt bàn thờ của lễ thiêu nơi lối vào Lều Thánh, tức Lều Họp, và dâng một của lễ toàn thiêu cùng của lễ chay trên đó theo như CHÚA đã truyền dặn mình.

Ging-Sou (IUMINR)

29Ninh zorqv buov ziec nyei ga'naaiv nyei ziec-dorngh an jienv Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc, aengx dorh buov ziec nyei ga'naaiv caux fongc horc ziec nyei laangh ziqc an jienv ziec-dorngh buov ziec hnangv Ziouv paaiv Mose nyei waac zoux wuov nor.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30păng dơm thŭng dak ta vah vang ngih bok nau tâm rƀŭn jêh ri nơng, jêh ri păng nkhŭt dak ta nây prăp rao.

New International Version (NIV)

30He placed the basin between the tent of meeting and the altar and put water in it for washing,

和合本修订版 (RCUVSS)

30他又把洗濯盆安在会幕和祭坛的中间,盆里盛水,以便洗濯。

Bản Diễn Ý (BDY)

30,31Ông đặt bồn tắm khoảng giữa Lều hội kiến và bàn thờ, rồi đổ nước vào. Tại đây Mai-sen, A-rôn và các con trai A-rôn rửa tay chân.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Mô-se đặt cái chậu ở khoảng giữa Lều Họp và bàn thờ của lễ thiêu, rồi đổ nước vào đó để rửa ráy.

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh zorqv bunh an jienv Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh caux ziec-dorngh mbu'ndongx, aengx dapv jienv wuom longc nzaaux buoz-zaux.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Y-Môis, Y-Arôn jêh ri lĕ rngôch kon bu klâu păng rao jêng ti ta nây.

New International Version (NIV)

31and Moses and Aaron and his sons used it to wash their hands and feet.

和合本修订版 (RCUVSS)

31摩西亚伦,以及亚伦的儿子用这盆洗手洗脚。

Bản Diễn Ý (BDY)

30,31Ông đặt bồn tắm khoảng giữa Lều hội kiến và bàn thờ, rồi đổ nước vào. Tại đây Mai-sen, A-rôn và các con trai A-rôn rửa tay chân.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Mô-se, A-rôn và các con trai A-rôn dùng nước đó để rửa tay và chân.

Ging-Sou (IUMINR)

31Mose caux Aalon nyei dorn mbuo ziouc longc naaiv norm bunh nyei wuom nzaaux buoz-zaux.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Tơ lah khân păng lăp ngih bok nau tâm rƀŭn jêh ri tơ lah khân păng hăn dăch nơng, khân păng rao lơi, tĭng nâm Yêhôva ntăm jêh ma Y-Môis.

New International Version (NIV)

32They washed whenever they entered the tent of meeting or approached the altar, as the Lord commanded Moses.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们进会幕或走近坛的时候,就都洗濯,是照耶和华所吩咐摩西的。

Bản Diễn Ý (BDY)

32Mỗi khi vào Lều hội kiến hay đến gần bàn thờ, họ rửa ráy sạch sẽ theo lời Chúa Hằng Hữu dạy Mai-sen.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Mỗi khi họ vào Lều Họp hay đến gần bàn thờ của lễ thiêu thì họ tắm theo như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

Ging-Sou (IUMINR)

32Ninh mbuo haaix zanc bieqc Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh fai mingh wuov ziec-dorngh, ninh mbuo nzaaux nzengc buoz-zaux hnangv Ziouv paaiv Mose nyei waac nor.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Păng rdâk nkual jŭm rvăch ngih bok jêh ri nơng, jêh ri păng nching bok mpông lăp nkual. Pô ri Y-Môis ƀư lôch kan nây.

New International Version (NIV)

33Then Moses set up the courtyard around the tabernacle and altar and put up the curtain at the entrance to the courtyard. And so Moses finished the work.

和合本修订版 (RCUVSS)

33他在帐幕和祭坛的四围支起院子的帷幔,把院子的门帘挂上。这样,摩西就做完了工。

Bản Diễn Ý (BDY)

33Mai-sen dựng hành lang chung quanh Đền tạm và bàn thờ, treo bức màn che cửa hành lang lên. Vậy, Mai-sen hoàn tất mọi việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Sau đó Mô-se dựng sân họp quanh Lều Thánh và bàn thờ, rồi ông treo một bức màn nơi cửa vào sân họp. Như thế Mô-se hoàn tất công tác.

Ging-Sou (IUMINR)

33Mose aengx weih gormx ndopv-liuh caux ziec-dorngh, aengx zorqv mbaeqc laatc gaengh nyei ndie mbaeqc jienv. Hnangv naaic, Mose zoux ziangx naaiv deix nyungc-nyungc gong.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Jêh ri ndâr nkŭm ngih bok nau tâm rƀŭn, jêh ri nau chrêk rmah Yêhôva ƀư bêng ngih bok.

New International Version (NIV)

34Then the cloud covered the tent of meeting, and the glory of the Lord filled the tabernacle.

和合本修订版 (RCUVSS)

34那时,云彩遮盖会幕,耶和华的荣光充满了帐幕。

Bản Diễn Ý (BDY)

34Có một đám mây kéo đến bao bọc Lều hội kiến và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập Lều.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Đám mây che phủ Lều Họp và vinh quang CHÚA ngự đầy trong Lều Thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

34Wuov zanc maaih mbuonx om jienv Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh, Ziouv nyei njang-laangc ziouc buangv nzengc ndopv-liuh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Y-Môis mâu dơi lăp ôh tâm ngih bok nau tâm rƀŭn, yorlah ndâr gŭ ta kalơ, jêh ri nau chrêk rmah Yêhôva ƀư bêng ngih bok.

New International Version (NIV)

35Moses could not enter the tent of meeting because the cloud had settled on it, and the glory of the Lord filled the tabernacle.

和合本修订版 (RCUVSS)

35摩西不能进会幕,因为云彩停在其上,耶和华的荣光充满了帐幕。

Bản Diễn Ý (BDY)

35Mai-sen không vào Lều hội kiến được vì đám mây dày đặc và vinh quang của Chúa Hằng Hữu đầy dẫy trong Lều.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Mô-se không thể vào Lều Họp vì đám mây đã phủ trên đó, và vinh quang CHÚA đầy khắp Lều Thánh.

Ging-Sou (IUMINR)

35Mose maiv haih bieqc Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh weic zuqc mbuonx om jienv, yaac maaih Ziouv nyei njang-laangc yiem buangv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Dôl lĕ nau khân păng sak nsong, tơ lah ndâr hao du bơh kalơ ngih bok, phung ƀon lan Israel hăn pa năp.

New International Version (NIV)

36In all the travels of the Israelites, whenever the cloud lifted from above the tabernacle, they would set out;

和合本修订版 (RCUVSS)

36每逢云彩从帐幕升上去,以色列人就起程前行;

Bản Diễn Ý (BDY)

36Trong cuộc hành trình của người Y-sơ-ra-ên, mỗi khi thấy trụ mây bay lên từ nóc Lều hội kiến, họ ra đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Khi đám mây cất lên khỏi Lều Thánh thì dân Ít-ra-en bắt đầu ra đi,

Ging-Sou (IUMINR)

36Om ndopv-liuh wuov dorv mbuonx haaix zanc siou faaux, I^saa^laa^en Mienh ziouc cuotv jauv mingh aqv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Ƀiălah lah tơ lah ndâr mâu hao du ôh khân păng mâu hăn ôh kŏ tât nar ndâr hao du kalơ.

New International Version (NIV)

37but if the cloud did not lift, they did not set out—until the day it lifted.

和合本修订版 (RCUVSS)

37云彩若不升上去,他们就不起程,直等到云彩升上去。

Bản Diễn Ý (BDY)

37Nếu không thấy trụ mây bay lên, họ cứ ở lại cho đến khi trụ mây rời chỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

37nhưng bao lâu mà đám mây còn ngự trên Lều Thánh, thì họ không đi. Họ cứ ở yên nơi đó cho đến khi đám mây cất lên.

Ging-Sou (IUMINR)

37Gorngv hnangv mbuonx maiv siou faaux nor, ninh mbuo maiv cuotv jauv mingh. Zuov taux mbuonx faaux cingx daaih cuotv jauv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Yorlah dôl lĕ nar khân păng sak nsong ndâr Yêhôva gŭ ta kalơ ngih bok dôl nar, jêh ri geh ŭnh tâm nây dôl măng, ta năp măt lĕ rngôch ngih Israel.

New International Version (NIV)

38So the cloud of the Lord was over the tabernacle by day, and fire was in the cloud by night, in the sight of all the Israelites during all their travels.

和合本修订版 (RCUVSS)

38在他们所行的路上,在以色列全家的眼前,白天,耶和华的云彩在帐幕上,黑夜,有火在云彩中。

Bản Diễn Ý (BDY)

38Và trong suốt cuộc hành trình này, cứ ban ngày trụ mây ở trên Lều hội kiến, còn ban đêm, trong mây có lửa chiếu sáng cho toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Đám mây của CHÚA ngự trên Lều Thánh ban ngày, còn ban đêm thì có đám lửa. Vì thế toàn dân Ít-ra-en có thể nhìn thấy đám mây đang khi đi đường.

Ging-Sou (IUMINR)

38I^saa^laa^en Mienh yiem ninh mbuo nyei jauv-daauh louc mueiz, lungh hnoi zanc ninh mbuo buatc Ziouv nyei mbuonx yiem ndopv-liuh gu'nguaaic. Lungh muonz zanc buatc douz yiem mbuonx gu'nyuoz.