So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Diễn Ý(BDY)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Thaum tej no tiav tag huvsi cov Yixayee sawvdaws uas tuaj rau hauv Yeluxalees tawm mus rau Yuda tej moos thiab tsoo tej ncej teev dab ua tej dwb daim thiab ntov tej ncej dab Asela vau tag, thiab tsoo tej chaw siab teev dab thiab tej thaj thoob plaws Yuda thiab Npeeyamee thiab Efa‑i thiab Manaxe tebchaws pob tag, mus txog thaum ua rau txhua yam puam tsuaj tag. Cov Yixayee sawvdaws li rov mus rau lawv tej moos nyias mus txog nyias vaj nyias tsev.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi lễ Vượt Qua đã được kỷ niệm xong thì toàn dân Ít-ra-en trong Giê-ru-sa-lem đi đến các thị trấn trong Giu-đa. Họ đập phá những trụ đá dùng thờ thần ngoại quốc. Họ giật sập các tượng A-sê-ra và phá hủy các bàn thờ và nơi thờ phụng các thần ngoại quốc ở Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-xe. Sau khi họ đã tiêu hủy những thứ đó rồi thì dân Ít-ra-en trở về nhà mình.

Ging-Sou (IUMINR)

1Jiex zipv nyei jauv yietc zungv sung nzengc, da'faanh yiem wuov nyei I^saa^laa^en Mienh mingh taux Yu^ndaa nyei norm-norm zingh mborqv huv zaangc zienh nyei la'bieiv-dongc aengx goix nzengc ⟨Aa^se^laa⟩ zienh nyeiz nyei fangx. Ninh mbuo caeqv nzengc yiem Yu^ndaa caux Mben^yaa^min, E^faa^im caux Maa^natv^se yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx caux ziec-dorngh. Mietc nzengc naaiv deix yietc zungv liuz, I^saa^laa^en Mienh nzuonx ninh mbuo ganh nyei zingh, gorqv-mienh nzuonx gorqv-mienh nyei buonv-deic dorngx.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Xong lễ Vượt qua, tất cả dân Y-sơ-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem đều kéo ra các thành phố Giu-đa đập phá các trụ thờ, các thần tượng A-sê-ra và các miếu tà thần trên các đỉnh đồi khắp xứ Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im và Ma-na-se. Sau khi hoàn tất công việc đó, mỗi người trở về nhà mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tơlah lĕ nau kan nây lôch jêh, lĕ rngôch phung Israel văch tât jêh ta ƀon Yêrusalem dâk hăn ăp ƀon tâm n'gor Yuda, jêh ri mbang chah lơi meh jrŏng rup brah jêh ri kăl lơi rup Asêrim jêh ri nklưh lơi ntŭk prêh, rôk lĕ nơng tâm lam n'gor Yuda, Benjamin, Êphraim, jêh ri Manasê, kŏ tât khân păng hŏ ƀư rai lĕ ƀhiau ndơ nây. Pô nây, lĕ rngôch phung ƀon lan Israel plơ̆ sĭt ma ƀon khân păng nơm, êng ƀon êng sĭt ma neh păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi mọi việc ấy đã xong, tất cả những người Y-sơ-ra-ên có mặt tại đó đi ra các thành của Giu-đa đập vỡ những trụ thờ, triệt hạ các tượng thần A-sê-ra, phá hủy những nơi cao và các bàn thờ trong toàn cõi Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im và Ma-na-se, cho đến khi đã phá hủy hoàn toàn. Sau đó, toàn dân Y-sơ-ra-ên ai nấy đều trở về thành mình, nơi sản nghiệp mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Hexekhiya faib cov pov thawj thiab cov Levi ua tej pab tej pawg, nyias nrog nyias pab raws li tej haujlwm uas cov pov thawj thiab cov Levi ua, yog ua kevcai hlawv xyeem thiab ua kevcai xyeem sib raug zoo thiab ua haujlwm ntawm Yawmsaub lub chaw nyob tej rooj loog thiab ua tsaug thiab qhuas Vajtswv.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vua Ê-xê-chia chỉ định các toán thầy tế lễ và người Lê-vi vào các nhiệm vụ đặc biệt. Họ phải dâng của lễ thiêu, của lễ thân hữu, để thờ phụng, và dâng lời cảm tạ cùng ca ngợi nơi cổng của nhà Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

2He^se^ki^yaa paaiv sai mienh caux ⟨Lewi Mienh⟩ benx ziex guanh, guanh guanh yaac ziux ninh mbuo zoux sai mienh fai Lewi Mienh nyei gong fu-sux. Ninh mbuo oix zuqc fongc horc buov ziec yaac ziec weic jiu tong, oix zuqc yiem zaangc Ziouv nyei biauv nyei dauh dauh gaengh fu-sux, ceng yaac laengz zingh Tin-Hungh.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Ê-xê-chia tổ chức các thầy tế lễ và người Lê-vi thành những phân ban để lo việc dâng tế lễ thiêu và tế lễ bình an, và lo việc thờ phượng, cảm tạ, và ca ngợi Chúa tại các cổng Đền thờ Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Y-Hêsêkia tâm pă mpôl êng êng phung n'gâng kan ƀư brah jêh ri phung Lêvi, ăp mpôl tĭng nâm kan khân păng, gay nhhơr mpa nhhơr gŭch jêh ri ndơ nhhơr nau đăp mpăn, gay tâm rnê, nau mŏt ton jêh ri mprơ tâm rnê Kôranh Brah ta mpông pêr nkual ntŭk njưh Yêhôva.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua Ê-xê-chia lập lại phiên thứ của các thầy tế lễ và người Lê-vi tùy theo công việc của mỗi người để dâng tế lễ thiêu, tế lễ bình an, và phụng sự, cảm tạ, ca ngợi Chúa nơi các cổng đền của Đức Giê-hô-va.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Vajntxwv pub nws li qhov txhia chaw ua tej uas ua kevcai hlawv xyeem thaum tagkis thiab thaum yuav tsaus ntuj thiab hlawv rau hnub Xanpatau thiab hnub hli xiab thiab hlawv rau tej kevcai uas teem cia, raws li uas sau cia rau hauv Yawmsaub txoj kevcai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vua Ê-xê-chia dâng một số gia súc của mình làm của lễ thiêu. Các của lễ nầy được dâng mỗi sáng mỗi chiều, vào những ngày Sa-bát, ngày Trăng Mới, và các cuộc lễ khác theo như lời Giáo Huấn của Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

3Hungh diex yaac fongc horc ninh ganh nyei ga'naaiv weic hnoi-hnoi lungh ndorm caux lungh maanz-hmuangx buov ziec nyei yaac weic ⟨Lewi Mienh⟩ bieqc Siang-Hlaax caux ziux Ziouv nyei Leiz-Latc dingc daaih nyei zipv fongc horc buov ziec nyei ga'naaiv.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vua cũng ấn định số lượng tài sản vua dâng vào việc tế lễ hằng ngày trong Đền thờ , như các tế lễ thiêu dâng buổi sáng và buổi chiều; dâng ngày lễ cuối tuần, ngày trăng mới và các ngày lễ lớn, như luật pháp Chúa đã ghi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Ndơ hađăch nơm nhhơr bơh ndơ păng prăp ma mpa nhhơr gŭch geh: mpa nhhơr gŭch ma ôi jêh ri mhaơ, jêh ri mpa nhhơr gŭch ma nar sabat, ma nar mhe luh, jêh ri ma nar sông sa khlay nal jêh, tĭng nâm bu chih jêh tâm ndrom sămƀŭt nau vay Yêhôva.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua cũng lấy một phần tài sản mình làm tế lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều, cùng những tế lễ thiêu trong ngày sa-bát, ngày trăng mới và các ngày lễ đã quy định, đúng như đã chép trong luật pháp của Đức Giê-hô-va.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Nws hais rau cov pejxeem uas nyob hauv Yeluxalees kom pub cov pov thawj thiab cov Levi li feem raws li uas teem cia lawd rau lawv, xwv lawv thiaj rau siab ua haujlwm raws li Yawmsaub txoj kevcai qhia.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vua Ê-xê-chia truyền cho dân chúng sống ở Giê-ru-sa-lem dâng cho các thầy tế lễ phần thuộc riêng về họ để các thầy tế lễ và người Lê-vi có thể dành trọn thì giờ lo cho việc Giáo Huấn của Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh paaiv yiem Ye^lu^saa^lem nyei baeqc fingx dorh horpc zuqc fongc horc bun sai mienh caux Lewi Mienh duqv nyei buonc, weic bun ninh haih longc nzengc hnyouv gan Ziouv nyei Leiz-Latc.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vua cũng bảo dân chúng thủ đô dâng hiến phần mười cho các thầy tế lễ và người Lê-vi để họ đủ sống mà mạnh tiến trên con đường phục vụ Chúa như lời Chúa đã dạy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Păng ntĭnh ma bunuyh ƀon lan gŭ ta ƀon Yêrusalem ăn nhhơr kơl ma phung n'gâng kan ƀư brah jêh ri phung Lêvi, gay ma khân păng dơi jao khân păng nơm mray nau vay Yêhôva.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua truyền cho dân chúng tại Giê-ru-sa-lem phải cung cấp phần dành cho các thầy tế lễ và người Lê-vi để họ chuyên tâm phụng sự đúng như luật pháp của Đức Giê-hô-va ấn định.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thaum nws tej lus nrov ncha mus, cov Yixayee kuj pub tej uas hais no ntau kawg li, yog thawj phaum qoob thiab cawv txiv hmab, roj, zib ntab thiab txhua yam uas tau hauv teb ntau kawg li, thiab coj ib feem kaum hauv txhua yam tuaj ntau nplua mias.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi lệnh vua vừa được ban ra cho người Ít-ra-en thì ai nấy đều rộng rãi dâng hiến phần ngũ cốc đầu mùa, rượu mới, dầu, mật ong, và mọi thứ họ trồng trong ruộng nương. Họ mang một số lương rất lớn, một phần mười của mọi thứ.

Ging-Sou (IUMINR)

5Naaiv diuh lingc yietv cuotv mingh taux norm-norm dorngx, I^saa^laa^en Mienh zorqv ninh mbuo nyei daauh torngx laangh ziqc, siang-a'ngunc diuv, ga'lanv youh, mueiz-dorngh caux lingh deic cuotv nyei yietc zungv gaeng-zuangx camv-camv nyei bun daaih. Ninh mbuo za'gengh dorh camv haic, nyungc-nyungc ziepc gouv nyei yietc gouv fungx daaih.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Được lệnh vua, dân Y-sơ-ra-ên liền đem dâng rất nhiều nông sản đầu mùa, ngũ cốc, rượu, dầu, mật và các sản phẩm khác. Họ cũng dâng rất dồi dào phần mười mọi lợi tức.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Tơlah nau hađăch ntrŭnh tăng lam jêh, phung ƀon lan Israel nhhơr ma nau âk rmeh ndơ bôk rah tă bơh ba, tă bơh dak play kriăk ƀâu, bơh dak sŭt, bơh dak play Ôlivơ, jêh ri lĕ rngôch ndô ndơ êng luh bơh mir; khân păng leo njŭn tât nhhơr du kô̆ tâm jê̆t tâm ăp ntil dŭt âk râk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi chỉ dụ của vua vừa truyền ra thì dân Y-sơ-ra-ên đem đến rất nhiều sản vật đầu mùa gồm ngũ cốc, rượu, dầu, mật và các nông thổ sản khác. Họ cũng nộp một phần mười mọi điều họ có, với số lượng thật nhiều.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Cov Yixayee thiab cov Yuda uas nyob hauv Yuda tej moos kuj coj ib feem kaum hauv tej nyuj tej yaj thiab hauv tej uas muab pub kiag cais ua yam uas dawb huv rau Yawmsaub uas yog lawv tus Vajtswv, mas khaws tau tej niag pawg.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Dân Ít-ra-en và Giu-đa sống trong xứ Giu-đa cũng mang một phần mười gia súc và chiên cừu, một phần mười các vật thánh để dâng cho CHÚA là Thượng Đế mình, và chất thành từng đống.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yiem I^saa^laa^en caux Yu^ndaa nyei norm-norm zingh nyei mienh yaac dorh ninh mbuo nyei ngongh caux ba'gi yungh ziepc gouv nyei yietc gouv fungx bun Ziouv, ninh mbuo nyei Tin-Hungh, yaac dorh fungx bun Ziouv nyei cing-nzengc ga'naaiv ziepc gouv nyei yietc gouv, an jienv benx yietc ndui yietc ndui nyei.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Dân Y-sơ-ra-ên và Giu-đa cùng những người ở khắp các thành phố Giu-đa cũng dâng phần mười về các bầy bò, bầy cừu và phần mười các phẩm vật biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu, là Thượng Đế của họ. Các phẩm vật ấy được chất thành từng đống.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Phung Israel jêh ri phung Yuda gŭ tâm ăp ƀon n'gor Yuda, ăt djôt leo tât nhhơr du kô̆ tâm jê̆t bă ndrôk jêh ri biăp tâm ban lĕ; jêh ri nhhơr ndơ khân păng prăp êng jêh ma Yêhôva Brah Ndu khân păng, jêh ri bun êng êng tĭng mbŭch ndơ nhhơr nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Dân Y-sơ-ra-ên và Giu-đa sống trong các thành của Giu-đa cũng đem đến nộp một phần mười về bò và chiên, cùng với một phần mười về các vật đã biệt riêng ra thánh cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của họ. Các lễ vật được xếp thành từng đống.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Lawv cuab sau ua tej pawg thaum lub peb hlis mus txog lub xya hli li tiav tag.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dân chúng bắt đầu mang đến hàng đống phẩm vật vào tháng ba và đến tháng bảy mới xong.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yiem faah hlaax ninh mbuo jiez gorn hnangv naaiv zoux, taux cietv hlaax ziangx mi'aqv.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Họ bắt đầu đem phẩm vật đến đóng từ tháng ba, mãi đến tháng bảy mới xong.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Khay rơh pe, khân păng kuak rgum tĭng mbŭch, tât khay pơh mơ lĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vào tháng ba, họ bắt đầu xếp các lễ vật thành từng đống và đến tháng bảy mới kết thúc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Thaum Hexekhiya thiab cov thawj tuaj pom tej pawg ntawd lawv kuj qhuas Yawmsaub thiab foom koob hmoov rau Yawmsaub haiv neeg Yixayee.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi vua Ê-xê-chia và các sĩ quan đến thấy các đống ấy thì ca ngợi CHÚA và dân Ngài, tức dân Ít-ra-en.

Ging-Sou (IUMINR)

8He^se^ki^yaa caux zuangx jien daaih mangc buatc naaiv deix ndui jienv nyei ga'naaiv, ninh mbuo ceng Ziouv, yaac buang waac bun ninh nyei baeqc fingx, I^saa^laa^en Mienh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Vua Ê-xê-chia và các nhà lãnh đạo vào Đền thờ, thấy các đống phẩm vật ấy, bèn ca ngợi Chúa và chức phước cho dân Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơlah Y-Hêsêkia jêh ri phung kôranh văch tât, uănh saơ âk mbŭch bu bun ndơ nhhơr khân păng tâm rnê ma Yêhôva jêh ri ma phung ƀon lan Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Ê-xê-chia cùng các thủ lĩnh đến và thấy các đống lễ vật thì ca ngợi Đức Giê-hô-va và chúc phước cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Hexekhiya thiaj nug cov pov thawj thiab cov Levi txog tej niag pawg ntawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vua Ê-xê-chia hỏi các thầy tế lễ và người Lê-vi về các đống đồ ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

9He^se^ki^yaa naaic sai mienh caux Lewi Mienh taux ndui jienv naaiv deix ga'naaiv.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Ê-xê-chia hỏi các thầy tế lễ và người Lê-vi về các đống phẩm vật.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Hêsêkia ôp ma phung n'gâng kan ƀư brah jêh ri phung Lêvi ma nau bun mbŭch ndơ nhhơr nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ê-xê-chia hỏi thăm các thầy tế lễ và người Lê-vi về các đống lễ vật ấy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tus tuam pov thawj hlob Axaliya uas yog Xadau caj ces teb nws tias, “Txij thaum lawv coj tej qhov txhia chaw pub rau hauv Yawmsaub lub tuam tsev mas peb tau noj tsau npo thiab tseem muaj seem ntau, vim yog Yawmsaub foom koob hmoov rau nws cov neeg, peb thiaj tshuav seem ntau npaum li no.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10A-xa-ria, thầy tế lễ cả từ gia đình Xa-đốc, thưa với vua, “Từ khi dân chúng bắt đầu mang của lễ dâng hiến đến đền thờ CHÚA, chúng tôi dư ăn và còn thừa lại vì CHÚA đã ban phước cho dân Ngài. Vì thế đây là những đồ dâng hiến còn dư lại.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Saax^ndokc nyei douh zong, Aa^saa^li^yaa domh sai mienh, dau ninh, “Yiem baeqc fingx jiez gorn dorh fongc horc nyei ga'naaiv taux Ziouv nyei biauv, yie mbuo duqv nyanc beuv corc zengc camv, weic zuqc Ziouv ceix fuqv bun ninh nyei mienh. Weic naaiv yie mbuo cingx maaih naaiv deix zengc njiec nyei ga'naaiv ndongc naaiv camv.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Thầy tế lễ tối cao A-xa-ria, thuộc họ Xa-đốc, tâu rằng: "Từ khi nhân dân bắt đầu dâng lễ vật vào Đền thờ Chúa, chẳng những chúng tôi đủ ăn mà cũng còn dư lại rất nhiều vì Chúa đã ban phước dồi dào cho nhân dân. Đây là cả đống phẩm vật còn thừa!"

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Y-Asaria, n'gâng kan ƀư brah toyh, noi deh Y-Sadôk, plơ̆ lah ma păng: "Ntơm bơh nar phung ƀon lan ntơm leo ndơ nhhơr tâm ngih Yêhôva, hên geh sông sa tŏng jêh, jêh ri geh âk ndơ rmeh; yorlah Yêhôva hŏ ăn jêh nau ueh uĭn ma ƀon lan Păng; pôri yơh hên geh âk ndơ aơ hôm e."

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10A-xa-ria, thầy tế lễ cả thuộc dòng Xa-đốc, tâu với vua rằng: “Từ khi dân chúng bắt đầu đem lễ vật dâng vào đền thờ Đức Giê-hô-va thì chẳng những chúng tôi đủ ăn mà còn dư lại rất nhiều, vì Đức Giê-hô-va đã ban phước cho dân Ngài. Đây là đống lễ vật còn dư lại.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Ces Hexekhiya txawm hais kom lawv npaj tej chav hauv Yawmsaub lub tuam tsev. Lawv thiaj npaj chaw.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sau đó vua Ê-xê-chia ra lệnh chuẩn bị các kho chứa trong đền thờ CHÚA. Thế là lệnh này được thực hiện.

Ging-Sou (IUMINR)

11He^se^ki^yaa paaiv yiem zaangc Ziouv nyei biauv liuc leiz ziex qongx siou ga'naaiv nyei dorngx. Ninh mbuo ziouc zoux aqv.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ê-xê-chia ra lệnh xây các phòng quanh Đền thờ Chúa,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Y-Hêsêkia ntăm ma khân păng nkra an jrô tâm ngih Yêhôva; jêh ri khân păng nkra đŏng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ê-xê-chia truyền dọn dẹp các phòng trong đền thờ Đức Giê-hô-va. Khi đã dọn xong,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Thiab lawv kuj ua ncaj ncees sau tej uas sawvdaws pub thiab tej uas yog ib feem kaum thiab tej uas pub kiag ua yam uas dawb huv los rau hauv. Tus thawj uas saib xyuas tej ntawd yog Khaunaniya uas yog ib tug Levi, thiab nws tus kwv Sime‑i ua tus pab nws.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi các thầy tế lễ mang vào những của lễ và những vật dâng cho CHÚA cùng một phần mười các thứ dân chúng hiến dâng. Cô-na-nia, người Lê-vi, coi sóc các món nầy, và Si-mê-i, em ông, làm phụ tá.

Ging-Sou (IUMINR)

12Nqa'haav ninh mbuo ziepc zuoqv nyei dorh fongc horc nyei ga'naaiv caux ziepc gouv nyei yietc gouv caux fungx bun Ziouv nyei cing-nzengc ga'naaiv. Maaih dauh Lewi Mienh, Ko^naa^ni^yaa, zoux hlo gunv naaiv deix sic. Ninh nyei youz, Si^me^i, zoux da'nyeic.

Bản Diễn Ý (BDY)

12làm kho chứa các lễ vật, phần mười, và các vật thánh. Họ trung tín tàng trữ các phẩm vật ấy. Cô-na-nia (người Lê-vi) được cử làm quản đốc kho tàng. Em ông là Si-mê-i làm phó quản đốc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12jêh ri djôt nglăp sŏng brăng lĕ ndô ndơ, nhhơr du kô̆ jê̆t, ndơ prăp êng ma Yêhôva. Kôranh mât chiă ndơ nây jêng Y-Kênania, phung Lêvi, ndrel ma Y-Simei oh păng jêng nơm groi kâp kơl:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12họ trung tín đem vào đó các lễ vật dâng hiến, thuế một phần mười và các vật thánh khác. Cô-na-nia, người Lê-vi, làm trưởng các kho lễ vật ấy; em của ông là Si-mê-i làm phó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Vajntxwv Hexekhiya thiab Axaliya uas yog tus thawj hauv Vajtswv lub tuam tsev tsa Yehi‑ee, Axaxiya, Nahaj, Axahee, Yelimau, Yauxanpa, Eli‑ee, Imakhiya, Maha thiab Npenaya saib xyuas haujlwm pab Khaunaniya thiab nws tus kwv Sime‑i.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cô-na-nia và Si-mê-i, em ông, làm trưởng các giám thị sau đây: Giê-hi-ên, A-xa-xia, Na-hát, A-xa-hên, Giê-ri-mốt, Giô-xa-bát, Ê-li-ên, Ích-ma-kia, Ma-hát, và Bê-nai-gia. Vua Ê-xê-chia và A-xa-ria, viên chức quản lý đền thờ Thượng Đế đã chọn lựa họ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Ziux He^se^ki^yaa Hungh caux goux zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei jien, Aa^saa^si^yaa, paaiv nyei waac maaih Ye^hi^en, Aa^saa^si^yaa, Naa^hatc, Aa^saax^hen, Ye^li^motv, Yo^saa^mbaatc, E^li^en, Itc^saa^maa^ki^yaa, Maa^haatv caux Mbe^nai^yaa zoux gunv gong mienh yiem Ko^naa^ni^yaa caux ninh nyei youz, Si^me^i, nyei buoz-ndiev zoux gong.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Ban quản đốc cũng gồm các phụ tá: Giê-hi-ên, A-ra-ria, Na-hát, A-sa-ên, Giê-ri-mốt, Giô-sa-bát, Ê-li-ên, Gít-ma-kia, Ma-hát và Bê-na-gia. Những nhân viên này đều do vua Ê-xê-chia bổ nhiệm và đặt dưới quyền lãnh đạo của thầy tế lễ tối cao A-xa-ria.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13dôl Y-Jêhiêl, Y-Asasia, Y-Nahat, Y-Asahel, Y-Jêrimôt, Y-Jôsabat, Y-Êliêl, Y-Ismachhia, Y-Mahat, jêh ri Y-Bênaya jêng phung kôranh chiă uănh kơl Y-Kênania jêh ri Y-Simei oh păng, tĭng nâm nau Hađăch Hêsêkia jêh ri Y-Asaria kôranh chiă uănh ngih Brah Ndu

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Theo lệnh của vua Ê-xê-chia và người cai quản đền thờ Đức Chúa Trời là A-xa-ria, các ông Giê-hi-ên, A-xa-xia, Na-hát, A-sa-ên, Giê-ri-mốt, Giô-sa-bát, Ê-li-ên, Gít-ma-kia, Ma-hát và Bê-na-gia làm nhân viên quản lý dưới quyền của Cô-na-nia và em ông là Si-mê-i.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Ina tus tub Khaule uas yog ib tug Levi thiab zov lub rooj loog sab hnub tuaj, ua tus uas saib xyuas tej uas luag zoo siab coj tuaj pub rau Vajtswv, thiab faib tej uas muab pub rau Yawmsaub thiab tej uas xyeem dawb huv kawg nkaus.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cô-rê, con Im-na, người Lê-vi phụ trách các lễ vật đặc biệt dân chúng dâng cho Thượng Đế. Ông cũng chịu trách nhiệm phân phát những vật phẩm đóng góp cho CHÚA và các món dâng thánh. Cô-rê là người giữ Cửa Đông.

Ging-Sou (IUMINR)

14Lewi Mienh, Imnaa nyei dorn, Ko^le, se zuov Dong Bung Laatc Gaengh nyei mienh, goux cuotv fim fongc horc bun Tin-Hungh nyei ga'naaiv, yaac bun nqoi naaiv deix fungx bun Ziouv nyei ga'naaiv caux cing-nzengc nyei ga'naaiv.

Bản Diễn Ý (BDY)

14,15Cô-rê (con Im-na, người Lê-vi) người gác cổng Đông Đền thờ được cử làm trưởng ban phân phối các lễ vật lạc hiến và các phẩm vật chí thánh cho các thầy tế lễ. Cô-rê có các phụ tá trung tín là Ê-đen, Min-gia-min, Giê-sua, Sê-ma-gia, A-ma-ria và Sê-ca-nia. Họ phân chia công bằng các lễ vật ấy cho các thầy tế lễ cư ngụ tại các thành phố dành riêng cho họ, người lớn hay nhỏ đều có phần.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Y-Kôrê kon bu klâu Y-Imma du huê Lêvi, nơm chiă uănh mpông pêr palơ, jêng nơm mât ndơ nhhơr ma Brah Ndu ma nau ŭch, gay tâm pă ndơ bu nhhơr prăp jêh ma Yêhôva jêh ri ndơ nhhơr kloh ueh lơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Cô-rê, con trai của Dim-na người Lê-vi, là người giữ cổng phía đông, được giao cho quản lý các lễ vật tự nguyện dâng cho Đức Chúa Trời và phân phát các lễ vật dâng cho Đức Giê-hô-va và các lễ vật chí thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Mas hauv cov pov thawj tej moos Edee, Meeyamee, Yesua, Semaya, Amaliya thiab Sekhaniya ua ncaj ncees pab Khaule faib rau lawv cov kwvtij tus hlob tus yau sib npaug zos raws li lawv tej pab tej pawg.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ê-đen, Mi-ni-a-min, Giê-sua, Sê-mai-gia, A-ma-ria, và Sê-ca-nia phụ giúp Cô-rê trong các thị trấn mà các thầy tế lễ cư ngụ. Họ phân phát số lễ vật thu được cho các nhóm thầy tế lễ khác, không phân biệt già trẻ.

Ging-Sou (IUMINR)

15Maaih E^nden, Min^yaa^min, Ye^su^aa, Se^mai^aa, Aa^maa^li^yaa caux Se^kaa^ni^yaa yiem sai mienh nyei norm-norm zingh ziepc zuoqv nyei tengx ninh zorqv ga'naaiv bun nqoi ninh mbuo nyei gorx-youz ziux ninh mbuo nyei guanh, maiv gunv gox lunx,

Bản Diễn Ý (BDY)

14,15Cô-rê (con Im-na, người Lê-vi) người gác cổng Đông Đền thờ được cử làm trưởng ban phân phối các lễ vật lạc hiến và các phẩm vật chí thánh cho các thầy tế lễ. Cô-rê có các phụ tá trung tín là Ê-đen, Min-gia-min, Giê-sua, Sê-ma-gia, A-ma-ria và Sê-ca-nia. Họ phân chia công bằng các lễ vật ấy cho các thầy tế lễ cư ngụ tại các thành phố dành riêng cho họ, người lớn hay nhỏ đều có phần.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Y-Êden, Y-Miniamin, Y-Jêsna, Y-Sêmay a, Y-Amaria, jêh ri Y-Sêkania ma nau răp jăp kơl Y-Kôrê tâm lĕ rngôch ƀon phung n'gâng kan ƀư brah, gay tâm pă tâm ban ndơ nây ma phung oh nau khân păng, mâu lah phung buranh nđâp phung mom tĭng nâm mpôl khân păng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dưới quyền Cô-ra có: Ê-đen, Min-gia-min, Giê-sua, Sê-ma-gia, A-ma-ria và Sê-ca-nia ở trong các thành của thầy tế lễ. Họ phân phối các phẩm vật ấy một cách công bằng cho anh em mình, lớn cũng như nhỏ tùy theo ban của họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Lawv faib rau cov txivneej uas hnub nyoog peb xyoos rov saud txhua tus uas nkag rau hauv Yawmsaub lub tuam tsev raws li lawv pawg muaj haujlwm ua rau hnub ntawd, yog mus ua haujlwm raws li lawv pawg li feem ua, tsuas yog tseg tsis faib rau cov uas nce npe rau hauv lawv tej cum.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ số lễ vật đó ấy, họ cũng cấp cho những người thuộc phái nam từ ba tuổi trở lên có tên trong gia phổ của người Lê-vi. Họ phải vào đền thờ CHÚA để lo công việc hằng ngày, mỗi nhóm có nhiệm vụ riêng.

Ging-Sou (IUMINR)

16maiv zeiz ziux ninh mbuo nyei douh zong. Ninh bun dauh dauh faah ziepc hnyangx nyei m'jangc dorn, da'faanh oix zuqc ziux ninh mbuo nyei luonh baan bieqc zaangc Ziouv nyei biauv, zoux hnoi-hnoi oix zuqc ei ninh mbuo nyei guanh zoux ninh mbuo nyei gong-buonc.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tuy nhiên, các thầy tế lễ đang phục vụ tại Đền thờ và gia đình của họ được cấp phát trực tiếp tại Đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16phung bu mâu chih ôh amoh tâm ndrom sămƀŭt noi deh, ntơm pe năm rlet kalơ, jêng đơ phung tĭng nâm mbŭch khân păng lăp ngih Yêhôva gay pah tĭng nâm kan khân păng, moh nar pah kan kơp tĭng nar nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngoài những người có tên trong gia phả, họ cũng phân phát cho những người nam từ ba tuổi trở lên, và cho những người theo phiên thứ mình hằng ngày vào đền thờ Đức Giê-hô-va để phụng sự theo chức vụ và ban thứ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Cov pov thawj nce npe ua pab ua pawg raws li lawv tej cum, cov Levi uas hnub nyoog nees nkaum xyoo rov saud kuj nce npe raws lawv tej haujlwm thiab raws li lawv tej pab tej pawg.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các thầy tế lễ được cấp phần của mình trong số thu được, theo gia đình đã được liệt kê trong gia phổ. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được cấp phần trong số lễ vật dân chúng đóng góp, dựa theo trách nhiệm của họ và theo nhóm.

Ging-Sou (IUMINR)

17Sai mienh faaux mbuox ziux ninh mbuo nyei douh zong nyei bungh buonc. Lewi Mienh faaux mbuox ziux ninh mbuo nyei gong-buonc caux ninh mbuo nyei guanh.

Bản Diễn Ý (BDY)

17,18Các thầy tế lễ được đăng ký vào gia phả theo từng tộc họ. Mỗi người Lê-vi, từ 20 tuổi trở lên được ghi danh theo từng ban. Thực phẩm được phân phát đều đặn cho tất cả các gia đình thầy tế lễ đã đăng ký, vì họ không có nguồn lợi tức nào khác; tất cả thì giờ năng lực họ đều tập trung vào sự phục vụ trong Đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tâm pă đŏng ăn ma phung n'gâng kan ƀư brah hŏ tĭng jêh ntil mpôl păng dơi chih amoh ndrel noi deh, jêh ri ăn phung Lêvi ntơm bar jê̆t năm rlet kalơ, tĭng nâm kan pah jêh ri mbŭch khân păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Họ cũng phân phát cho các thầy tế lễ đã ghi tên vào gia phả theo tông tộc mình, và cho người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên theo chức vụ và ban thứ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Cov pov thawj mas lawv tej menyuam yaus lawv tej pojniam tej tub tej ntxhais tag nrho lawv cov neeg sawvdaws kuj nce npe ua ke, rau qhov cov pov thawj mob siab tswj lawv tus kheej kom dawb huv mus li.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các con nhỏ của người Lê-vi, vợ, con trai và con gái cũng được cấp phần trong số thu góp được. Việc cung cấp như thế được thực hiện cho tất cả các người Lê-vi được liệt kê theo gia phổ, vì họ luôn luôn dọn mình sẵn sàng để phục vụ CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh mbuo yaac faaux ninh mbuo fu'jueiv-faix nyei mbuox, liemh ninh mbuo nyei auv-jueiv naamh nyouz, ninh mbuo yietc zungv mienh ziux ninh mbuo nyei douh zong, weic zuqc ninh mbuo ziepc zuoqv nyei saax ganh cing-nzengc.

Bản Diễn Ý (BDY)

17,18Các thầy tế lễ được đăng ký vào gia phả theo từng tộc họ. Mỗi người Lê-vi, từ 20 tuổi trở lên được ghi danh theo từng ban. Thực phẩm được phân phát đều đặn cho tất cả các gia đình thầy tế lễ đã đăng ký, vì họ không có nguồn lợi tức nào khác; tất cả thì giờ năng lực họ đều tập trung vào sự phục vụ trong Đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ăt tâm pă đŏng ăn ma lĕ rngôch kon jê̆ khân păng, ur khân păng, kon bu klâu jêh ri kon bu ur khân păng, nâm bu ntĭt lĕ rngôch phung tâm rƀŭn hŏ chih amoh jêh ndrel ma noi deh; yorlah khân păng gŭ răp jăp mât săk nơm jêng kloh ueh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Những người được phân phát gồm tất cả con nhỏ, vợ, con trai và con gái của họ, tức là cả cộng đồng đã được ghi tên vào gia phả, vì họ trung tín trong việc thánh hóa chính mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Hais txog Aloo caj ces uas ua pov thawj uas nyob hauv tej zej zog ib ncig tej moos, mas muaj cov txivneej hauv txhua lub moos uas muaj npe ua tus faib qhov txhia chaw rau txhua tus txivneej uas yog cov pov thawj li neeg thiab faib rau txhua tus Levi uas nce npe lawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Một số con cháu A-rôn, các thầy tế lễ, sống trong các nông trại gần các thị trấn hay ngay trong thị trấn. Những người thuộc phái nam được chọn theo tên để cấp một phần các lễ vật cho các thầy tế lễ nầy. Tất cả các đàn ông và những ai có tên trong gia phổ của người Lê-vi đều nhận được phần của mình trong số lễ vật.

Ging-Sou (IUMINR)

19Aalon nyei zeiv-fun wuov deix sai mienh, dongh yiem weih gormx ninh mbuo nyei zingh nyei miev-ciangv, fai yiem ninh mbuo nyei haaix norm zingh, ziux maaih mbuox dingc ziangx nyei mienh, zorqv bun nqoi nyei buonc bun yiem ninh mbuo mbu'ndongx nyei dauh dauh m'jangc dorn caux yietc zungv faaux mbuox yiem Lewi Mienh nyei douh zong daan.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Mỗi thành phố dành cho các thầy tế lễ đều cử một thầy đặc trách phân phối thực phẩm và vật dụng cho tất cả các thầy tế lễ và người Lê-vi đăng ký trong khu vực đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Bi ma kon sau Y-Arôn, nâm bu ntĭt đơ phung n'gâng kan ƀư brah gŭ tâm neh mir; gŭ chah rai tâm âk rplay ƀon khân păng, geh nơm tâm ăp ƀon đơ phung geh amoh bu kuăl, gay tâm pă rnoh ăn ma lĕ rngôch phung buklâu tâm phung n'gâng kan ƀư brah jêh ri ăn ma ăp nơm tâm phung Lêvi hŏ geh chih amoh sãk ndrel ma noi deh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn về con cháu A-rôn, tức là những thầy tế lễ ở các đồng cỏ phụ cận các thành của họ, thì trong mỗi thành đều có những người được chỉ định đích danh để phân phát phẩm vật cho tất cả người nam trong số các thầy tế lễ và người Lê-vi đã ghi tên vào gia phả.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Hexekhiya ua li no thoob plaws Yuda tebchaws, thiab nws ua yam uas zoo thiab raug cai thiab ncaj ncees rau ntawm Yawmsaub uas yog nws tus Vajtswv xubntiag.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đó là điều vua Ê-xê-chia làm khắp xứ Giu-đa. Vua làm điều tốt, đúng và vâng lời trước mặt CHÚA là Thượng Đế mình.

Ging-Sou (IUMINR)

20He^se^ki^yaa hnangv naaiv nor zoux gormx Yu^ndaa Deic. Ziux Ziouv, ninh nyei Tin-Hungh, mangc, ninh zoux longx, zoux horpc yaac ziepc zuoqv nyei zoux.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Pô nây, Y-Hêsêkia ƀư lam n'gor Yuda. Păng ƀư nau ueh jêh ri di n'hêl nanê̆ ta năp Yêhôva Brah Ndu păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vua Ê-xê-chia đã làm như thế trong toàn cõi Giu-đa. Vua làm những điều tốt lành, ngay thẳng và trung tín trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Thiab txhua yam haujlwm uas nws ua pab Vajtswv tej haujlwm hauv lub tuam tsev thiab qhov uas ua raws li txoj kevcai thiab Vajtswv tej lus nkaw, uas yog nrhiav nws tus Vajtswv, nws ua kawg siab kawg ntsws, nws thiaj vam meej.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ê-xê-chia hết sức vâng lời Thượng Đế trong việc phục vụ đền thờ Ngài, và ông cố gắng vâng theo lời giáo huấn và mệnh lệnh của Thượng Đế. Ông hết lòng lo công việc Thượng Đế cho nên ông rất thành công.

Ging-Sou (IUMINR)

21Da'faanh ninh weic Tin-Hungh nyei biauv zoux haaix nyungc gong fu-sux fai ei jienv leiz-latc fai lingc, ninh lorz ninh nyei Tin-Hungh yaac longc nzengc hnyouv zoux. Ninh ziouc duqv longx jienv faaux.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Trong tất cả các công tác, từ việc phân công phối trí việc phục vụ trong Đền thờ Chúa, đến các vấn đề pháp luật, điều răn, vua đều hết lòng tìm cầu Chúa nên được thành công mỹ mãn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Lĕ rngôch nau păng ndâk njêng tâm kan ngih Brah Ndu, mâu lah tâm nau vay nđâp ma nau ntăm gay tĭng joi Brah Ndu păng, păng ƀư ma lĕ rngôch nuih n'hâm, jêh ri păng dơi chăt jêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trong mọi việc vua làm, từ việc phục vụ trong đền thờ Đức Chúa Trời đến việc tuân giữ luật pháp hay điều răn, vua đều hết lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời của mình nên đều được thành công.