So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Metub, koj nco ntsoov kuv tej lus thiab khaws kuv tej lus cia rau nruab siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, hãy giữ các lời ta, Và giấu nơi lòng các mạng lịnh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời taVà giấu các điều răn của ta trong lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, hãy giữ lấy những lời cha đã dạy;Hãy ghi nhớ những điều răn bảo của cha;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời ta, Hãy cất giữ các điều răn ta trong lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, hãy ghi nhớ lời cha dạy,ấp ủ điều cha khuyên răn,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Ua koj lub neej li kuv qhia, koj thiaj yuav muaj sia ua neej nyob. Koj yuav tsum ua tib zoo mloog kuv tej lus qhia ib yam li koj txuag koj ob lub qhovmuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khá tuân thủ các mạng lịnh ta, thì con sẽ được sống; Và gìn giữ lời khuyên dạy ta như ngươi của mắt con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy tuân thủ các điều răn của ta thì con sẽ được sống,Và hãy giữ lời dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con hãy giữ những mệnh lệnh của cha mà sống;Giữ những lời dạy dỗ của cha như giữ con ngươi của mắt con;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy giữ các điều răn của ta thì con sẽ sống; Hãy giữ sự dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vâng theo lời dạy dỗ của cha thì con sẽ sống,Hãy bảo vệ lời răn dạy cha như con ngươi của mắt con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Nco ntsoov kuv tej lus qhia txhua lub sijhawm; muab khaws nkaus rau nruab siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy cột nó nơi ngón tay con, Ghi nó trên bia lòng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy buộc chặt nó vào ngón tay con,Khắc ghi nó trên bia lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con hãy cột chúng nơi ngón tay con;Con hãy ghi khắc chúng vào tâm khảm con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy cột chúng trên ngón tay con; Ghi khắc vào tấm lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Buộc nó trên ngón tay con;ghi tạc nó vào tập vở của lòng con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Suav hais tias lub tswvyim yog koj tus muam, thiab kev txawj ntse yog koj tus phoojywg zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy nói với sự khôn ngoan rằng: Ngươi là chị em ta! Và xưng sự thông sáng là bằng hữu con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: “Ngươi là chị em ta,”Và gọi sự thông sáng là bà con mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con hãy nói với sự khôn ngoan rằng, “Nàng là em gái ta,”Con hãy coi sự thông sáng như bạn thân của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: ngươi là chị em ta; Hãy gọi sự sáng suốt là họ hàng con;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy gọi sự khôn ngoan rằng, “Ngươi là chị em với ta”và hãy gọi sự hiểu biết rằng “Ngươi là bạn thân ta.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tej lus ntawd yuav tswj tsis pub kom koj mus ti luag tej pojniam, thiab tej pojniam uas hais lus mos lus muag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ, Khỏi đàn bà ngoại hay nói lời dua nịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ,Khỏi người đàn bà xa lạ nói lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðể chúng giữ con khỏi người phụ nữ không đứng đắn,Tức giữ con khỏi con người dâm đãng có lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Để chúng gìn giữ con tránh người đàn bà dâm loạn; Khỏi người đàn bà dâm loạn có lời nói ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sự khôn ngoan và hiểu biết sẽ giúp con tránh khỏi tội ngoại tình,tránh khỏi người vợ bất chính và những lời dụ dỗ đường mật của nàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Muaj ib zaug kuv tuaj hauv kuv lub tsev saib ntawm qhovrai mus,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn ngang qua song mặt võng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì tại cửa sổ nhà ta,Ta nhìn qua song cửa mặt võng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì từ trong nhà nhìn qua cửa sổ,Cha nhìn qua khung cửa sổ của nhà mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn qua song cửa;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thỉnh thoảng ta ngồi tựa cửa sổ nhìn qua bức sáo,

Vajtswv Txojlus (HWB)

7kuv pom muaj ib pab tub hluas uas tsis tau paub qabhau taug kev tuaj, tiamsis muaj ib tug yog tus ruam tshaj cov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bèn thấy trong bọn kẻ ngu dốt, Giữa vòng người thiếu niên, có một gã trai trẻ không trí hiểu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và thấy trong bọn ngây thơ,Giữa đám thanh niên,Có một gã trai trẻ thiếu ý thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cha thấy trong số những kẻ ngây thơ khờ khạo,Cha để ý trong số những trai trẻ, có một chàng trai khờ dại,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta thấy trong số những kẻ ngây ngô, Giữa vòng những người trẻ tuổi, Một thanh niên thiếu mất tâm trí.

Bản Phổ Thông (BPT)

7ta thấy có mấy chàng thanh niên khờ khạo.Ta thấy có một anh chàng chẳng hiểu biết gì cả.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nws txawm taug kev mus ze rau ntawm txojkev tshuam uas tus pojniam ntawd nyob, thiab mus ze rau ntawm tus pojniam ntawd lub tsev,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đi qua ngoài đường gần góc nhà đàn bà ấy; Người bắt đi đường dẫn đến nhà nàng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Gã đi ngang qua đường gần góc nhà dâm phụ;Rồi tiến về hướng nhà người đàn bà ấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hắn đi dọc theo con đường dẫn đến góc nhà nàng,Rồi hắn tẻ vào lối dẫn đến nhà nàng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nó đi lại trên con đường gần góc nhà người đàn bà ấy; Nó bước vào con đường dẫn đến nhà nàng;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Anh ta đang đi trên phốgần góc đường dẫn đến nhà nàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9thaum hnub poobqho uas twb tsaus ntuj zuag lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hoặc trong lúc chạng vạng khi rốt ngày, Hoặc giữa ban đêm khi tối tăm mù mịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào lúc chạng vạng cuối ngày,Hoặc giữa đêm khuya tăm tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi trời chạng vạng, lúc trời sụp tối,Khi màn đêm vừa buông xuống, lúc bóng tối bắt đầu bao trùm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi chạng vạng buổi tối, Lúc đêm khuya tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc đó là hoàng hôn;màn đêm vừa chụp xuống.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tus pojniam txawm tawm tuaj cuag tus tub hluas; tus pojniam ntawd hnav tsoos zoo ib yam li tus niamntiav thiab npaj tej tswvyim dag ntxias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kìa, người đàn bà ấy đi ra rước hắn, Trang điểm như con bợm, lòng đầy mưu kế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kìa, người đàn bà ra đón gã ấy,Ăn mặc như gái mại dâm, lòng đầy mưu kế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ có một phụ nữ đi ra đón hắn;Nàng chưng diện như một con điếm với quỷ kế đầy lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kìa, người đàn bà ấy đón nó; Ăn mặc như con điếm, lòng dạ xảo quyệt;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người đàn bà đến gần anh ta,nàng ăn mặc như con điếm, định tâm dụ dỗ anh chàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nws ua tus muaj plhus ntxiag tsis paub txajmuag rau tej neeg uas dua kev,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nàng vốn nói om sòm, không thìn nết, Hai chân nàng chẳng ở trong nhà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đó là người đàn bà ồn ào, bướng bỉnh,Đôi chân không chịu ở yên trong nhà;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Miệng nàng nói om sòm và không giữ gìn nết na ý tứ;Chân nàng thường không ở trong nhà,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ăn nói ồn ào, tính tình bướng bỉnh; Chân chẳng chịu ở trong nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nàng sỗ sàng và ương ngạnh,không bao giờ ở nhà.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12lossis mus sawv ntawm tej kev tshuam tos, muaj qee zaus nws mus sawv piavyeev hauv tej plawv kev, muaj qee zaus nws mus sawv piavyeev hauv tej kiab tej khw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ, Rình rập tại các hẻm góc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ,Rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi thì ở ngoài đường, khi thì ở đầu phố;Tại các góc đường nàng rình rập đợi chờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi thì ở ngoài đường, lúc thì nơi công viên; Nàng rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nàng luôn luôn ở ngoài phố hay nơi công cộng,rình rập nơi các góc đường.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nws xyab hlo npab mus puag nkaus tus tub hluas ntawd nwj kiag, saib ntsoov tus tub hluas tsis ntsais muag li thiab hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng nắm ôm hôn kẻ trai trẻ ấy, Mặt chai mày đá, nói cùng chàng rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người đàn bà ôm chặt gã ấy mà hôn,Mặt chai mày đá, nói với gã rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nàng chụp lấy hắn và ôm hôn hắn,Rồi với mặt chai mày đá nàng nói với hắn rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nàng ôm lấy nó và hôn nó; Mặt mày trân tráo, nàng nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nàng ôm chầm và hôn anh ta.Mặt mày trơ trẽn, nàng nói,

Vajtswv Txojlus (HWB)

14“Hnub no kuv tua tsiaj fij thiab muaj tej nqaij theej txhoj ntawd ntau heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14”Tôi có của lễ thù ân tại nhà tôi; Ngày nay tôi đã trả xong các lời khấn nguyện tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Em đã dâng sinh tế của tế lễ bình an,Hôm nay em trả xong các lời khấn nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Em phải dâng một của lễ tạ ơn ở nhà;Hôm nay em phải trả những gì em đã thề nguyện;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Em có tế lễ cầu an sẵn tại nhà; Hôm nay em đã trả xong lời khấn nguyện;

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Em đã làm sẵn của lễ thân hữu.Hôm nay em đã giữ lời khấn hứa của em,

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog li ntawd, kuv thiaj tawm tuaj nrhiav koj. Mas kuv xav ntsib koj kawg li, muaj hmoo kuv thiaj ntsib koj ntawm no!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi cớ đó, tôi ra đón anh, Đặng tìm thấy mặt anh, và tôi đã tìm được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì thế em ra đây đón anh,Em đã tìm kiếm anh và gặp được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế em đi ra kiếm anh;Em tìm anh hết sức, và bây giờ em mới tìm được.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nên em đi ra đón anh; Em đã tìm kiếm anh và tìm được;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên em ra đón anh;Em đã tìm anh lâu lắm rồi mà bây giờ mới gặp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Kuv twb muab tej ntaubmag txaij nraug zees uas coj nram tebchaws Iziv tuaj los pua kuv lub txaj huv tibsi lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi có trải trên giường tôi những mền, Bằng chỉ Ê-díp-tô đủ sắc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Em đã trải lên giườngVải Ai Cập nhiều màu sắc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Em đã làm giường sẵn rồi,Vải trải giường làm bằng chỉ màu của Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Em đã trải giường Bằng khăn vải hoa Ai Cập;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Em đã lấy khăn màu Ai-cậptrải trên giường em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Kuv twb muab tshuaj tsw qab mules, alu-es thiab kinamoos los pleev kuv lub txaj tsw qab ntxiag lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lấy một dược, lư hội, và quế bì, Mà xông thơm chỗ nằm tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Em đã xông chỗ nằmBằng mộc dược, lô hội và quế hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Em đã tẩm dầu thơm trên giường,Ðó là dầu thơm của mộc dược, lư hội, và quế hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Em đã dùng một dược, lô hội và quế hương Xông giường mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Em đã làm giường em thơm phứcbằng nhũ hương, hoa hồi và quế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Cia li nrog kuv mus! Wb yuav sib puag pw zoo siab ib hmos kaj ntug. Wb ib leeg yuav txaus siab rau ib leeg txhais npab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy đến, chúng ta sẽ thân ái mê mệt cho đến sáng, Vui sướng nhau về sự luyến ái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy đến, chúng ta sẽ ân ái say đắm cho đến sáng;Vui sướng với nhau trong men ái tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy đến, chúng ta hãy ân ái với nhau cho đến sáng;Chúng ta hãy hưởng khoái lạc của yêu đương.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy đến, ái ân say đắm cho đến sáng; Hãy vui thú yêu đương.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bây giờ chúng mình hãy cùng nhaulàm tình cho đến sáng.Chúng mình hãy tận hưởng tình yêu cho nhau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Kuv tus txiv tsis nyob hauv tsev. Nws mus kev deb lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì chồng tôi không có ở nhà, Người trẩy đi xa xôi lắm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì chồng em vắng nhà;Anh ấy đã lên đường đi xa lắm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì chồng em không có ở nhà;Hắn đã đi xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì chồng em không có nhà, Hắn đã đi xa;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chồng em không có nhà;anh ấy đang du hành xa lắm,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nws nqa hlo lub hnab nyiaj nrog nws mus, thiab nws yuav mus ntev txog ob lub limtiam mam li rov qab los.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đem túi bạc theo tay người, Đến rằm mới trở về nhà.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đem theo mình túi bạc,Đến ngày rằm mới trở về nhà.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hắn đã mang túi tiền theo hắn;Hắn sẽ không về nhà cho đến trăng rằm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đem theo túi bạc, Đến ngày trăng tròn mới trở về nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mang theo một số tiền lớn,mấy tuần nữa mới về.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tus pojniam ntawd hais tej lus mos lus muag haub ntxias, ces tus tub hluas thiaj qaug siab hlo rau tus pojniam ntawd tej lus ntxias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nàng dùng lắm lời êm dịu quyến dụ hắn, Làm hắn sa ngã vì lời dua nịnh của môi miệng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người đàn bà dùng hết cách quyến rũ gã ấy,Làm gã xiêu lòng vì những lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng dùng những lời quyến dụ như thế để thuyết phục hắn;Nàng dụ dỗ hắn bằng những lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng dụ dỗ nó bằng nhiều lời quyến rũ; Nàng lôi cuốn nó bằng môi miệng ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng dùng lời khôn khéo dụ dỗ chàng trai ấy;dùng lời đường mật,nàng dẫn anh chàng làm chuyện bậy bạ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tamsim ntawd nws cia li nrog tus pojniam mus ib yam li luag cab tus heev nyuj mus khi rau ntawm tswg tua, thiab ib yam li luag puav tus muaslwj khiav mus mag lub vojhlua,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hắn liền đi theo nàng, Như một con bò đến lò cạo, Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu hình phạt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Gã lập tức đi theo người đàn bà ấy,Như một con bò bị dẫn đến lò sát sinh,Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu trừng phạt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hắn bèn đi theo nàng như con bò bị dẫn đến lò làm thịt,Như con nai tiến lại bẫy đang chờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lập tức nó theo nàng Như con bò bị dẫn đến lò sát sinh; Như kẻ ngu dại bị xiềng để chịu hình phạt;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thế là anh chàng đi theo nàng,như con bò bị dắt đến hàng làm thịt,như con nai lao vào bẫy,

Vajtswv Txojlus (HWB)

23yog qhov chaw uas xib xubvos yuav chob mus ti nkaus rau hauv nws lub plawv. Nws zoo ib yam li tus noog uas ya mus mag lub vas, nws twb tsis paub hais tias nws txojsia twb poob mus rau txojkev puastsuaj lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Cho đến khi mũi tên xoi ngang qua gan nó; Như con chim bay a vào lưới, Mà không biết rằng nó rập sự sống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cho đến khi một mũi tên xuyên qua gan gã ấy,Như con chim vội sa vào lưới,Mà không ngờ rằng đó là cạm bẫy bắt lấy sự sống mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Cho đến khi mũi tên đã ghim xuyên qua gan hắn.Hắn như con chim bay chúi vào bẫy lưới,Mà không biết rằng làm như thế là hại chết đời mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Cho đến khi một mũi tên đâm vào gan nó; Như con chim bay sa vào lưới Mà không biết rằng nó phải trả bằng mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23cho đến khi bị tên bắn xuyên qua lá gan.Như chim sa nhanh vào bẫy,anh ta không hề biết rằnghành động của mình sẽ giết hại mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Cov metub, nimno nej cia li mloog kuv hais thiab khaws kuv tej lus cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vậy bây giờ, hỡi con, hãy nghe ta, Khá chăm chỉ về các lời của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy bây giờ hỡi các con ta, hãy lắng nghe,Hãy lưu tâm đến lời ta dạy bảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vậy con ơi, bây giờ hãy nghe lời cha dạy bảo,Hãy chú tâm để ý những lời nói của miệng cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giờ đây, hỡi các con ta, Hãy nghe ta và chú ý đến lời ta phán;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bây giờ, hỡi các con, hãy nghe cha;lắng nghe lời cha nói đây.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Tsis txhob pub tej pojniam uas zoo li tus pojniam no ntxias tau nej lub siab; tsis txhob ua tus neeg uas tsis paub qabhau dabtsi thiab raws nws qab mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lòng con chớ xây vào con đường đàn bà ấy, Chớ đi lạc trong các lối nàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lòng con đừng hướng về con đường người đàn bà ấy;Chớ lạc vào các lối nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðừng bao giờ để lòng con hướng theo đường lối nàng;Ðừng bao giờ để con đi lạc vào các nẻo của nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lòng con đừng hướng về đường lối của người đàn bà ấy; Chớ lầm lạc vào các ngõ của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đừng bao giờ để lòng con xiêu theo lối của nàng,đừng lạc vào lối của nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Nws twb ua rau ntau tus txivneej raug puastsuaj thiab ua rau coob leej tuag lawm suav tsis txheeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì nàng làm nhiều người bị thương tích sa ngã, Và kẻ bị nàng giết thật rất nhiều thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì người đàn bà ấy đã làm nhiều người gục ngã,Và vô số người bởi nó mà bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì nàng đã làm cho nhiều người thân bại danh liệt,Các nạn nhân của nàng đông không biết ngần nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì nhiều nạn nhân đã bị người đàn bà ấy đánh ngã; Và một số lớn đã bị nó giết chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nàng đã làm cho nhiều người đàn ông quỵ ngã,nàng giết hại vô số người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Yog koj mus rau hauv nws tsev, ces yog koj tabtom taug kev mus rau hauv tubtuag teb lawm ntag. Qhov ntawd yog txojkev tuag sai kawg nkaus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhà nàng là con đường của Âm phủ, Dẫn xuống các phòng của sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhà người đàn bà ấy là đường vào âm phủ,Dẫn xuống chốn tử vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðường tới nhà nàng là đường dẫn vào âm phủ,Ðường đưa xuống các tù ngục của tử thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhà người đàn bà ấy là con đường đi đến hỏa ngục;Dẫn xuống Âm phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhà của nàng nằm trên con đường dẫn đến cái chết,đó là con đường đi sâu xuống âm phủ.