So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的话临到我,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời của CHÚA phán với tôi:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán cùng tôi rằng,

和合本修订版 (RCUVSS)

2“人子啊,你要面向玛各地的歌革,就是米设土巴的大王,向他说预言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy xây mặt lại cùng Gót ở đất Ma-gốc là vua của Rô-sơ, Mê-siếc, và Tu-banh, mà nói tiên tri nghịch cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy xây mặt hướng về Gót ở đất Ma-gốc là vua của Rô-sơ, Mê-siếc và Tu-banh mà nói tiên tri chống lại nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy quay mặt ngươi hướng về Gót, về đất của Ma-gót, tổng thủ lãnh của Mê-sếch và Tu-banh, và nói tiên tri chống lại nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, hãy hướng mặt nghịch cùng Gót, vùng đất của Ma-gót, là lãnh tụ của Rốt, Mê-siếc và Tu-banh, và hãy phán tiên tri nghịch cùng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, hãy hướng về Gót, xứ của Ma-gót, quan trưởng của các dân Mê-séc và Tu-banh. Hãy nói tiên tri nghịch cùng nó

和合本修订版 (RCUVSS)

3你要说,主耶和华如此说:米设土巴的大王歌革,看哪,我与你为敌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi khá nói rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi Gót, vua của Rô-sơ, Mê-siếc, và Tu-banh, nầy, ta nghịch cùng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con hãy nói rằng Chúa Giê-hô-va phán: ‘Hỡi Gót, vua của Rô-sơ, Mê-siếc và Tu-banh, nầy, Ta chống lại ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy bảo rằng, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Hỡi Gót, tổng thủ lãnh của Mê-sếch và Tu-banh, Ta chống lại ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nói: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi Gót, lãnh tụ của Rốt, Mê-siếc và Tu-banh, Ta nghịch cùng ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3như sau, CHÚA phán: ‘Hỡi Gót, quan trưởng của Mê-séc và Tu-banh, ta nghịch ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我要把你掉转过来,用钩子钩住你的腮颊,把你和你的军兵、马匹、骑兵都带走。他们全都披挂整齐,成为大军,佩带大小盾牌,各人拿着刀剑;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ quay ngươi lại, đặt những móc trong hàm ngươi, khiến ngươi ra khỏi bờ cõi mình, ngươi và cả đạo binh ngươi, ngựa cùng người cỡi ngựa, hết thảy đều mặc áo chiến, hiệp làm cơ binh đông lắm, mang những thuẫn lớn thuẫn nhỏ, và hết thảy đều cầm gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta sẽ quay ngươi lại, đặt móc trong hàm ngươi và đem ngươi ra trận cùng với cả đạo quân ngươi, ngựa cùng người cưỡi ngựa, tất cả đều mặc áo chiến và hợp thành một đoàn quân rất đông. Tất cả chúng đều mang những thuẫn lớn, thuẫn nhỏ và cầm gươm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta sẽ bắt ngươi quay trở lại và lấy các móc sắt móc vào hàm ngươi. Ta sẽ dẫn ngươi ra đi với toàn thể quân đội của ngươi, nào các ngựa chiến và các kỵ binh, ai nấy đều mặc chiến bào với đầy đủ vũ khí, một đoàn quân trang bị thuẫn và khiên, tay ai nấy đều cầm gươm đao hùng hổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ làm ngươi quay lại, đặt móc sắt nơi hàm ngươi, đem ngươi ra cùng với toàn thể quân đội ngươi, nào những ngựa và kỵ binh, tất cả đều mang áo giáp, một đoàn quân đông đảo với thuẫn lớn, thuẫn nhỏ; tất cả đều cầm gươm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sẽ xoay ngươi lại và đặt móc vào hàm ngươi. Ta sẽ mang ngươi ra cùng với toàn đạo quân ngươi, ngựa, người cỡi ngựa, tất cả đều mặc quân phục bảnh bao. Đó là một đạo quân đông có thuẫn lớn và nhỏ cùng gươm giáo.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们当中有波斯人、古实人和人,都带着盾牌和头盔;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những lính chiến của Phe-rơ-sơ, Cút, và Phút sẽ ở cùng chúng nó, hết thảy đều mang thuẫn và đội mão trụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Những lính chiến của Ba Tư, Cút và Phút sẽ ở cùng chúng, tất cả đều mang thuẫn và đội mũ sắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Quân đội của Ba-tư, Ê-thi-ô-pi, và Li-by-a cùng đi với các ngươi; tất cả đều mang thuẫn và đầu đội mũ sắt;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ba-tư, Ê-thi-ô-bi và Phút cùng đi ra với chúng; tất cả đều mang thuẫn, đội mũ chiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ba-tư, Cút, và Phút sẽ cùng ra với chúng, tất cả đều mang thuẫn và nón sắt.

和合本修订版 (RCUVSS)

6还有歌篾人和他的军队,北方极远的陀迦玛族和他的军队,这许多民族都跟着你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Gô-me và hết thảy quân đội nó, nhà Tô-ga-ma ở phía cực bắc với hết thảy bè đảng nó, tức là nhiều dân sẽ phụ về ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gô-me và tất cả quân đội nó; nhà Tô-ga-ma ở phía cực bắc với cả đạo quân nó, tức là nhiều dân ở với ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Gô-me và toàn thể quân đội của nó; nhà Tô-gạc-ma đến từ các miền cực kỳ xa xăm ở phương bắc với toàn thể quân đội của nó – quả là một đại quân gồm nhiều dân cùng đi với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Gô-me và tất cả đoàn quân của nó, Bết Tô-ga-ma ở phía cực bắc cùng toàn quân của nó; nhiều dân tộc cùng đi với ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngoài ra cũng sẽ có Gô-me cùng toàn đạo quân nó, dân Tô-ga-ma từ miền cực Bắc cùng toàn đạo quân nó, tức nhiều dân tộc cùng đi với ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“你和聚集到你那里的军队都要预备,预备妥当,你要作他们的守卫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngươi khá sẵn sàng; ngươi cùng hết thảy dân chúng nhóm lại xung quanh ngươi khá sửa soạn trước. Ngươi hãy làm tướng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngươi hãy sẵn sàng; ngươi cùng tất cả dân chúng nhóm lại xung quanh ngươi khá sửa soạn trước. Ngươi sẽ chỉ huy chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngươi hãy chuẩn bị sẵn, chính ngươi và toàn thể đoàn quân đông đảo tụ tập quanh ngươi khá sẵn sàng; ngươi hãy sẵn sàng để lãnh đạo chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy sẵn sàng, hãy chuẩn bị, ngươi và toàn thể đoàn quân tụ họp chung quanh ngươi; ngươi sẽ là người canh giữ chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy chuẩn bị. Ngươi và toàn thể các đạo quân đã đến cử ngươi làm tư lệnh cho chúng, hãy chuẩn bị.

和合本修订版 (RCUVSS)

8过了多日,你必被差派;到末后之年,你要来到那脱离刀剑、从列国召集回来的人所住之地,来到以色列常久荒凉的山上;他们都从列国中被领出,在那里安然居住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Sau nhiều ngày, ngươi sẽ lãnh mạng ra đi; trong những năm sau rốt ngươi sẽ đến trong một đất là đất đã được giải cứu khỏi gươm và nhóm lại từ giữa nhiều dân tộc; ngươi sẽ đến trên núi Y-sơ-ra-ên, là nơi đổ nát đã lâu, nhưng nó đã được đem về từ giữa các dân, và chúng nó hết thảy sẽ ở yên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau nhiều ngày, ngươi sẽ được kêu gọi để chiến đấu. Trong những năm sau cùng, ngươi sẽ xâm lăng một xứ đã được giải cứu khỏi gươm, và dân của nó tập hợp từ nhiều dân tộc về vùng đồi núi Y-sơ-ra-ên, là nơi vốn bị hoang phế từ lâu. Họ đã được đem về từ các dân tộc và tất cả đều sống bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Sau nhiều ngày ngươi sẽ động binh. Trong những năm sau đó ngươi sẽ kéo đến tấn công một quốc gia được phục hồi sau chiến tranh, một nước mà dân ở đó đã được quy tụ từ nhiều quốc gia trở về, để sống trên các núi đồi của I-sơ-ra-ên, những nơi đã bị hoang phế khá lâu. Dân cư của nước đó đã được lấy ra khỏi các quốc gia đem về, và bấy giờ tất cả chúng đều đang sống an ninh trong nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sau nhiều ngày ngươi sẽ được triệu tập, trong những năm sau cùng, ngươi sẽ đến một xứ có dân đã được giải cứu khỏi cảnh gươm đao, được qui tụ từ nhiều dân tộc đến vùng núi đồi Y-sơ-ra-ên, là nơi lâu nay vẫn hoang phế. Dân ấy được đem ra từ các dân và tất cả đang sống yên lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau một thời gian lâu ngươi sẽ được kêu ra phục vụ. Sau các năm đó các ngươi sẽ đến trong xứ đã được xây dựng lại từ chiến tranh. Dân trong xứ sẽ họp lại từ nhiều nước đến các núi của Ít-ra-en, vốn hoang vu trong một thời gian khá lâu. Các dân đó đã được lấy ra từ nhiều nước, và chúng đều sẽ sống yên ổn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你和你的全军,并跟随你的许多民族都要上来,如暴风刮来,如密云遮盖地面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi sẽ sấn tới, sẽ đến như gió bão, như một đám mây trùm cả đất, ngươi, mọi đạo binh ngươi, và nhiều dân tộc với ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngươi và cả đạo binh ngươi cùng với nhiều dân tộc ở với ngươi sẽ tiến tới, tấn công như vũ bão, như một đám mây bao phủ cả đất.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi sẽ tiến tới như vũ bão. Ngươi, quân đội của ngươi, và quân đội của nhiều nước đi với ngươi sẽ tràn đến như mây bao phủ khắp xứ.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngươi sẽ tiến tới, tấn công như bão táp, như đám mây che phủ cả đất, ngươi với cả đoàn quân và nhiều dân tộc đi theo ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi sẽ đến như vũ bão. Ngươi, toàn quân, và nhiều quốc gia cùng với ngươi sẽ như mây phủ đầy xứ.’

和合本修订版 (RCUVSS)

10“主耶和华如此说:那时,你的心必起意念,图谋恶计,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Trong những ngày đó, có ý tưởng sẽ dấy lên trong trí ngươi, ngươi sẽ định mưu kế hung dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa Giê-hô-va phán: “Trong những ngày đó, có những ý tưởng sẽ lóe lên trong trí ngươi và ngươi sẽ có mưu đồ độc ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Trong ngày ấy, trong đầu ngươi sẽ nảy ra những ý tưởng; ngươi sẽ nghĩ ra một âm mưu thâm độc.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vào ngày ấy, ngươi có những tư tưởng trong trí; ngươi mưu đồ một kế hoạch độc ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Lúc đó sẽ có những ý nghĩ trong đầu ngươi, rồi ngươi sẽ nghĩ ra mưu ác.’

和合本修订版 (RCUVSS)

11说:‘我要上那无墙的乡村之地,到那安静的居民那里,他们无墙,无门、无闩,安然居住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngươi sẽ nói rằng; Ta sẽ đi đến đất có làng không có thành quách, ta sẽ đến cùng những dân yên lặng an ổn, hết thảy ở trong những nơi không có tường, không then và không cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngươi sẽ nói: ‘Ta sẽ đi đến xứ mà làng mạc không có thành quách, ta sẽ đến cùng những dân yên lặng, an ổn, tức là tất cả những người sống trong những nơi không có tường, không then và không cửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngươi sẽ bảo, ‘Ta sẽ đi lên tấn công một xứ mà các thành ở đó không có tường cao bảo vệ. Ta sẽ ập vào một dân hiền hòa và đang sống yên ổn. Tất cả chúng đều sống trong các thành không có tường cao bao bọc, không có song sắt và cổng thành ngăn cản.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngươi nói: “Ta sẽ tiến đánh một xứ không thành quách; Ta sẽ tấn công những người hiền hòa đang sống yên lành. Tất cả chúng nó đang cư ngụ nơi không thành lũy, không bờ rào cũng không cổng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngươi sẽ nói, ‘Ta sẽ đi nghịch lại xứ có thành không vách. Ta sẽ tấn công những kẻ đang sống an lành. Tất cả đều sống trong thành không vách, không cửa hay thanh cài.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我去那里要抢财为掳物,夺货为掠物,反手攻击那从前荒凉、现在有人居住之地,又攻击那从列国招聚出来、得了牲畜财货、住在地的高处的百姓。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ ra trận đặng cướp và lấy của, đặng dang tay trên những nơi đổ nát đó mà nay đã có dân cư, và trên một dân đã được đem về từ giữa các nước, có những súc vật và của cải, ăn ở giữa thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ thu chiến lợi phẩm và cướp phá rồi ra tay tấn công những nơi đổ nát mà nay đã có người ở và tiến đánh một dân được đem về từ các nước, tức là một dân có nhiều đàn súc vật và của cải đang cư ngụ tại trung tâm của xứ.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ cướp bóc và đoạt lấy các chiến lợi phẩm mang đi. Ta sẽ tấn công những nơi vốn hoang phế mà bây giờ đã có người ở, và cướp đoạt những kẻ đã từ các nước trở về, những kẻ đã gây dựng được những đàn súc vật và của cải, và bây giờ đang sống giữa xứ.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngươi cướp của, tước đoạt đồ đạc, lấy tay đánh phá những nơi xưa kia đã bị hoang phế nay có người định cư, và đánh một dân đã được qui tụ từ các nước, một dân có đàn súc vật và tài sản đang cư ngụ tại trung tâm của xứ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ chiếm của báu và đoạt chiến lợi phẩm. Ta sẽ ra sức chống nghịch các nơi đổ nát đã được xây lại mà bây giờ có dân cư sống. Ta sẽ tấn công chúng là những kẻ đã được gom lại từ nhiều dân, tức những người đã trở nên giàu có vì có đông gia súc, của cải, là những người sống ở trung tâm thế giới.’

和合本修订版 (RCUVSS)

13示巴人、底但人、他施的商人和他们的少壮狮子都对你说:‘你来是要抢财为掳物吗?你聚集军队是要夺货为掠物,夺取金银,掳去牲畜、财货,抢夺许多财宝为掳物吗?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sê-ba và Đê-đan, những con buôn của Ta-rê-si và hết thảy những sư tử tơ của nó, sẽ nói cùng ngươi rằng: Có phải ngươi đến đặng bóc lột, ngươi nhóm quân đội mình lại đặng cướp của, đặng đem bạc và vàng đi, đặng lấy những súc vật và của cải, đặng làm một sự cướp giựt lớn sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sê-ba và Đê-đan, những thương gia của Ta-rê-si và tất cả chiến sĩ trẻ của nó sẽ nói với ngươi rằng: ‘Có phải ngươi đến để cướp của? Có phải ngươi tập trung quân lính mình để đánh phá, cướp đi bạc và vàng, súc vật và của cải, và thu quá nhiều chiến lợi phẩm sao?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sê-ba, Ðê-đan, các thương gia ở Tạt-si, và tất cả các sư tử tơ của chúng sẽ hỏi ngươi, ‘Có phải ông đến để cướp của chăng? Có phải ông triệu tập cho ông một đoàn quân đông đảo để mang đi các chiến lợi phẩm, lấy đi bạc và vàng, đem đi các đàn súc vật và của cải, và cướp lấy thật nhiều chiến lợi phẩm chăng?’

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sê-ba, Đê-đan, những thương gia từ Ta-rê-si và tất cả các sư tử tơ của nó sẽ nói với ngươi: “Có phải ông đến để cướp của, tước đoạt đồ đạc không? Có phải ông tập họp đoàn quân của ông để cướp đoạt vàng bạc, để chiếm lấy đàn súc vật, tài sản và cướp đi một số lớn của cải không?” ’

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sê-ba, Đê-đan, các con buôn ở Tạt-si, cùng các làng mạc nó sẽ bảo các ngươi, ‘Các ngươi đến để chiếm của báu phải không? Các ngươi kéo quân đến để đoạt chiến lợi phẩm phải không? Có phải các ngươi mang quân đến để cướp đoạt vàng, bạc, gia súc và của cải không?’

和合本修订版 (RCUVSS)

14“人子啊,你要因此说预言,对歌革说,主耶和华如此说:我的子民以色列安然居住时,你是知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy nên, hỡi con người, hãy nói tiên tri và bảo Gót rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Trong ngày đó, khi dân Y-sơ-ra-ên của ta ở yên ổn, ngươi há chẳng phải sẽ biết sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thế, hỡi con người, hãy nói tiên tri và bảo Gót rằng Chúa Giê-hô-va phán: ‘Trong ngày đó, ngươi không biết rằng dân Y-sơ-ra-ên của Ta đang sống bình yên sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì thế, hỡi con người, hãy nói tiên tri, hãy bảo Gót, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Trong ngày dân I-sơ-ra-ên của Ta đang sống yên ổn, há chẳng phải ngươi đã đến gây chiến hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cho nên, hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy nói với Gót: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vào ngày ấy, khi dân Y-sơ-ra-ên Ta đang cư ngụ yên lành, ngươi không biết sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho nên, hỡi con người, hãy nói tiên tri cùng Gót rằng, CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Nay dân Ít-ra-en ta đã sống yên ổn, ngươi sẽ biết điều đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你从你的地方,从北方极远处率领许多民族前来,他们都骑着马,是一队强而多的军兵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bấy giờ ngươi sẽ đến từ nơi ngươi, từ phương cực bắc, ngươi và nhiều dân ở với ngươi, hết thảy đều cỡi ngựa, người đông nhiều hiệp nên một đạo binh mạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bấy giờ, ngươi sẽ đến từ nơi ngươi ở là vùng cực bắc, ngươi và nhiều dân ở với ngươi, tất cả đều cưỡi ngựa, một đoàn người rất đông họp thành một đạo quân hùng mạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngươi đến từ chỗ của ngươi ở những nơi tận cùng phương bắc. Ngươi và nhiều dân đi với ngươi, tất cả đều cỡi ngựa, một đại quân đông đảo, một đoàn quân hùng mạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Từ nơi ngươi ở, về miền cực bắc, ngươi sẽ đến; nhiều dân tộc cũng sẽ đến theo ngươi; tất cả đều cưỡi ngựa, một đoàn quân vĩ đại, một quân đội hùng mạnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi và nhiều người từ xứ ngươi nơi miền cực Bắc sẽ kéo đến. Ngươi sẽ kéo một đội quân đông theo ngươi, một đội quân hùng mạnh, ai nấy đều cỡi ngựa.

和合本修订版 (RCUVSS)

16歌革啊,你必上来攻击我的子民以色列,如密云遮盖地面。末后的日子,我必领你来攻击我的地,我藉你在列国眼前显为圣的时候,他们就要认识我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hỡi Gót! Ngươi sẽ đến đánh Y-sơ-ra-ên ta, như một đám mây che phủ đất. Thật vậy, trong những ngày sau rốt, ta sẽ khiến ngươi đi đánh đất ta, hầu cho các dân tộc học mà nhìn biết ta, khi ta sẽ được tỏ ra thánh bởi ngươi trước mắt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hỡi Gót! Ngươi sẽ đến đánh dân Y-sơ-ra-ên Ta như một đám mây che phủ đất. Thật vậy, trong những ngày sau rốt, Ta sẽ khiến ngươi chinh phạt đất Ta để các dân tộc nhìn biết Ta khi Ta dùng ngươi để bày tỏ sự thánh khiết của Ta trước mắt chúng.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngươi ập đến tấn công dân I-sơ-ra-ên của Ta như một đám mây bao phủ đất ấy. Trong những ngày sau Ta sẽ đem ngươi đến tấn công xứ sở của Ta, để các dân sẽ biết Ta, để qua ngươi, hỡi Gót, Ta sẽ được tôn thánh trước mắt chúng.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngươi sẽ tấn công dân Y-sơ-ra-ên Ta như đám mây che phủ đất. Vào những ngày sau cùng, hỡi Gót, Ta sẽ đem ngươi đến đánh đất Ta, để các nước nhận biết Ta khi Ta bày tỏ sự thánh khiết của Ta qua ngươi trước mắt chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi sẽ tấn công dân Ít-ra-en ta như mây phủ kín đất. Việc nầy sẽ xảy ra vào những ngày sắp đến khi ta đưa ngươi nghịch lại xứ ta. Hỡi Gót, lúc đó các dân sẽ biết ta khi chúng nhìn thấy ta tỏ sự thánh khiết của ta khi ta thực hiện mọi điều qua ngươi.’

和合本修订版 (RCUVSS)

17主耶和华如此说:我在古时藉我仆人以色列众先知所说的,不就是你吗?他们在那些日子,多年说预言,我必领你来攻击以色列人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Xưa kia ta đã cậy tôi tớ ta, là các tiên tri của Y-sơ-ra-ên, trong những thời đó, trải nhiều năm, họ đã nói tiên tri rằng ta sẽ khiến ngươi đến nghịch cùng dân ta ấy há chẳng phải là ta đã phán về ngươi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúa Giê-hô-va phán: ‘Chẳng phải thời xưa Ta đã dùng đầy tớ Ta là các nhà tiên tri của Y-sơ-ra-ên truyền phán sao? Trong những ngày ấy, họ nói tiên tri trong nhiều năm rằng Ta sẽ khiến ngươi đến đánh dân Ta.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Há chẳng phải ngươi là kẻ Ta đã nói trước từ xưa, qua các tôi tớ Ta, các tiên tri của I-sơ-ra-ên, những kẻ trong thời của chúng đã nói tiên tri trong nhiều năm rằng Ta sẽ cho ngươi đến tấn công chúng hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Có phải ngươi là người ta đã nói đến từ những ngày xa xưa; Ta đã dùng các tôi tớ Ta, các tiên tri của Y-sơ-ra-ên, vào những ngày ấy, từ nhiều năm, họ đã phán tiên tri rằng Ta sẽ đem ngươi đến đánh chúng?

Bản Phổ Thông (BPT)

17CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Ngươi là người mà ta đã nói đến trước kia. Ta phán qua các tôi tớ ta, tức các nhà tiên tri trong Ít-ra-en là những người đã nói tiên tri trong nhiều năm rằng ta sẽ đưa ngươi nghịch lại chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“主耶和华说:歌革上来攻击以色列地的时候,我的怒气要从鼻孔里发出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúa Giê-hô-va phán: Sẽ xảy đến trong ngày đó, là ngày Gót sẽ đi đánh đất Y-sơ-ra-ên, thì cơn giận của ta sẽ nổi trên lỗ mũi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúa Giê-hô-va phán: ‘Đây là điều sẽ xảy ra trong ngày đó: Khi Gót sẽ tấn công đất Y-sơ-ra-ên thì cơn giận của Ta sẽ nổi phừng lên trên mũi Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong ngày ấy, khi Gót đến tấn công đất I-sơ-ra-ên,” CHÚA Hằng Hữu phán, “cơn giận của Ta sẽ nổi bừng lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vào ngày ấy, ngày Gót đến tấn công đất Y-sơ-ra-ên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố, cơn thịnh nộ của Ta bừng bừng nổi lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sự việc sẽ xảy ra như sau: Vào ngày Gót tấn công xứ Ít-ra-en, ta sẽ nổi thịnh nộ, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我在妒忌和如火的烈怒中说:那日在以色列地必有大震动,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta đương ghen tương, đương giận phừng phừng mà nói rằng: Thật, trong ngày đó sẽ có sự rúng động lớn phát ra trong đất Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trong cơn ghen tuông và thịnh nộ, Ta nói rằng: Thật trong ngày đó sẽ có cơn động đất lớn xảy ra ở xứ Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Trong cơn ghen tức của Ta và trong cơn thịnh nộ bừng bừng của Ta, Ta phán, ‘Trong ngày ấy, sẽ có một cơn động đất dữ dội trong đất I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Trong cơn ghen, trong lửa giận Ta tuyên bố: Chắc chắn vào ngày ấy sẽ có một cơn rung chuyển dữ dội trên đất Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Trong cơn ganh tức và giận dữ, ta nói với ngươi rằng sẽ có động đất mạnh trong Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

20甚至海中的鱼、天空的鸟、野地的兽,和地上爬的各种爬行动物,并地面上的众人,因见我的面就都震动;山岭崩裂,陡岩塌陷,一切的墙都必坍塌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trước mặt ta, những cá biển, những chim trời, những loài thú đồng, hết thảy những côn trùng bò trên đất, hết thảy những người ở trên mặt đất, sẽ đều run rẩy. Những núi đều bị quăng xuống, những vách đá đều đổ xuống, hết thảy những tường đều bị sụp xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trước mặt Ta, cá biển, chim trời, loài thú đồng, tất cả những côn trùng bò trên đất, mọi người trên mặt đất đều sẽ run rẩy. Các núi đều bị quăng xuống, những vách đá đều đổ xuống, và tất cả tường thành đều bị sụp xuống đất.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Cá dưới biển, chim trên trời, thú ngoài đồng, mọi loài bò sát trên mặt đất, và mọi người sống trên mặt đất sẽ lảo đảo trước mặt Ta. Các núi đồi sẽ sụp xuống, các gành núi sẽ đổ nhào, mọi tường thành sẽ đổ xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Trước mặt Ta, loài cá biển, chim trời, thú đồng, mọi loài bò sát trên đất và mọi người trên mặt đất đều run rẩy. Núi non sụp đổ, các vách đá bị vỡ và mọi thành lũy đều sụp đổ xuống đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cá biển, chim trời, dã thú, côn trùng bò trên đất, và mọi dân trên thế giới sẽ run sợ trước mặt ta. Ngoài ra núi non cũng sẽ bị ném xuống, các ghềnh đá sẽ ngã xuống, và mọi vách đều sẽ sập xuống đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

21我必令刀剑在我的众山攻击歌革;人要用刀剑杀害弟兄。这是主耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Chúa Giê-hô-va phán: Ta sẽ gọi gươm đến nghịch cùng nó ở trên mọi núi của ta. Ai nấy sẽ xây gươm lại nghịch cùng anh em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chúa Giê-hô-va phán: ‘Ta sẽ gọi gươm đến chống lại Gót trên mọi núi của Ta. Mọi người sẽ quay gươm chống lại anh em mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ta sẽ gọi một thanh gươm đến đánh nó trên khắp các rừng núi của Ta,’ CHÚA Hằng Hữu phán, ‘ai nấy sẽ trở gươm chém giết đồng đội của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Ta sẽ gọi gươm trên mọi núi đồi Ta tấn công nó; gươm của mỗi người sẽ chống lại anh em mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi ta sẽ kêu gọi một cuộc chiến tranh nghịch cùng Gót trên các núi của ta, CHÚA là Thượng Đế phán vậy. Mọi người sẽ dùng gươm chém giết quân lính cạnh mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我要用瘟疫和血惩罚他。我也必降暴雨、大冰雹、火及硫磺在他和他的军队,并跟随他的许多民族身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ta sẽ làm sự xét đoán nghịch cùng nó bởi dịch lệ và bởi máu. Ta sẽ khiến những trận mưa dầm, mưa đá, lửa và diêm sinh đổ xuống trên nó, trên đạo binh nó và dân đông đi với nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ta sẽ thi hành sự phán xét chống lại nó bằng dịch bệnh và đổ máu. Ta sẽ khiến những trận mưa lớn, mưa đá, lửa và diêm sinh đổ xuống trên nó, trên đạo quân nó và nhiều dân đi với nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ta sẽ dùng ôn dịch và máu đổ đoán phạt nó. Ta sẽ trút những cơn mưa như thác đổ, những trận mưa đá, lửa, và diêm sinh trên nó, trên các quân sĩ của nó, và trên nhiều dân đi với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ trừng phạt nó bằng gươm đao và đổ máu; Ta sẽ cho mưa bão, mưa đá, lửa và diêm sinh đổ xuống trên nó, trên đoàn quân của nó và trên nhiều dân theo nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta sẽ trừng phạt Gót bằng bệnh tật và chết chóc. Ta sẽ sai mưa lũ, mưa đá, và diêm sinh cháy trên Gót, quân đội nó, và những quốc gia theo nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我必显为大,显为圣,在许多国家眼前显明自己;他们就知道我是耶和华。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ấy vậy, ta sẽ làm sáng danh ta, sẽ tỏ mình ra thánh, và sẽ được nhận biết trước mắt nhiều dân tộc. Chúng nó sẽ biết rằng ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Như vậy, Ta sẽ bày tỏ sự vĩ đại và thánh khiết của Ta, và Ta sẽ được nhận biết trước mắt nhiều dân tộc. Chúng sẽ biết rằng Ta là Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Như thế, Ta sẽ cho chúng biết quyền năng lớn lao của Ta và đức thánh khiết của Ta. Ta sẽ làm cho mắt của nhiều dân sẽ biết đến Ta. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ biểu dương sự vĩ đại và thánh khiết của Ta; Ta sẽ làm cho Ta được biết trước mắt nhiều nước và chúng sẽ nhận biết rằng chính Ta là CHÚA.’

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rồi ta sẽ tỏ cho chúng biết ta cao cả như thế nào. Ta sẽ tỏ ra sự thánh khiết ta. Ta sẽ tỏ mình ta cho nhiều dân tộc thấy. Rồi chúng sẽ biết ta là CHÚA.’”