So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tă tâm nklang sial vănh blông, Yêhôva plơ̆ sĭt lah ma Y-Yôp, jêh ri lah:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Từ giữa trận gió trốt, Đức Giê-hô-va đáp cùng Gióp, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Từ giữa cơn lốc Đức Giê-hô-va phán với Gióp:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA lại đáp lời Gióp và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán bảo Gióp:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi CHÚA nói cùng Gióp:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Rêt hom rse bŭt may nâm bu du huê bunuyh katang; gâp mra ôp may jêh ri ăn may mra mbơh ma gâp!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy thắt lưng ngươi như kẻ dõng sĩ; Ta sẽ hỏi ngươi, ngươi sẽ chỉ dạy cho ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2 “Hãy thắt lưng như một dũng sĩ,Ta sẽ hỏi con và con sẽ trả lời Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Kẻ bắt bẻ Ðấng Toàn Năng còn muốn thắc mắc nữa không?Kẻ nào muốn tranh luận với Ðức Chúa Trời, hãy trả lời đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Kẻ đáng bị sửa trị dám kiện tụng Đấng Toàn Năng sao? Kẻ nào dám tranh luận với Đức Chúa Trời, hãy đáp lời đi!

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Kẻ tranh luận với Đấng Toàn Năng sẽ chỉnh Ngài chăng?Người nào cáo trách Thượng Đế hãy trả lời với Ngài.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3May mra ăn nđâp gâp jêng tih lĕ? May mra kơp gâp tih gay may dơi geh nau kơp sŏng lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi há có ý phế lý đoán ta sao? Có muốn định tội cho ta đặng xưng mình là công bình ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3 Con thật sự muốn phủ nhận công lý của Ta,Lên án Ta để biện minh cho chính mình sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bấy giờ Gióp trả lời với CHÚA và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

3Gióp thưa với CHÚA:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đó Gióp thưa với CHÚA:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4May geh lĕ nting tur katang nâm bu Brah Ndu? Dơi lĕ may ƀư nteh bâr nglaih dah nâm bu Păng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi có một cánh tay như của Đức Chúa Trời chăng? Có thể phát tiếng sấm rền như Ngài sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4 Con có cánh tay mạnh như tay Đức Chúa Trời chăng?Có thể cất tiếng vang rền như giọng Ngài sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thưa, con chẳng là gì cả; con biết nói gì để trả lời Ngài?Con sẽ lấy tay bụm miệng con lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con không ra chi, biết thưa lại cùng Chúa thể nào? Con lấy tay che miệng, không dám nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Tôi chẳng ra gì; tôi không thể đối đáp gì với Ngài,nên tôi sẽ lấy tay che miệng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Pôri aƀaơ, may nkrơ̆ hom may ma nau rnam jêh ri khưm ro, jêh ri nsoh nau chrêk ma lơp, nchrat ang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy bây giờ, ngươi hãy trang điểm mình bằng sự cao sang và oai nghi, Mặc lấy sự tôn trọng và vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5 Hãy trang sức bằng uy nghi và danh giá;Mặc trên mình sự lộng lẫy và vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Con đã nói một lần rồi; con sẽ không dám đáp lời nữa.Phải, con đã nói hai lần, và con sẽ không nói nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Con đã lỡ phát biểu một hai lần rồi, Nay xin thôi, không dám nói thêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi nói một lần nhưng sẽ không nói nữa.Tôi nói hai lần, nhưng chẳng có gì để thêm.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Mbêng ler hom nau may ji nuih, jêh ri uănh hom ma nơm sưr rlau gay ma n'glưh păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khá tuôn ra sự giận hoảng hốt của ngươi; Hãy liếc mắt xem kẻ kiêu ngạo và đánh hạ nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6 Hãy trút đổ cơn giận của con ra,Nhìn thẳng vào mọi kẻ kiêu ngạo và hạ nhục chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ từ trong trận cuồng phong CHÚA phán với Gióp:

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau đó, giữa cơn bão tố, CHÚA phán với Gióp:

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi từ giữa cơn giông CHÚA nói cùng Gióp:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Uănh ma ăp nơm mbu nơm jêng sưr, jêh ri ntrŭnh păng; jot plên lơi phung djơh ta ntŭk khân păng gŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy liếc mắt coi kẻ kiêu ngạo, và đánh hạ nó đi; Khá chà nát kẻ hung bạo tại chỗ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7 Hãy nhìn thẳng vào mọi kẻ kiêu ngạo và hạ chúng xuống;Giày đạp tại chỗ bọn gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy thắt lưng ngươi cho chặt như một dũng sĩ;Vì Ta sẽ hỏi ngươi và ngươi hãy trả lời Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy chuẩn bị khí phách nam nhi, Ta sẽ hỏi, Và con sẽ đáp lời Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Hãy nai nịt ngươi! Ta sẽ hỏi ngươi,ngươi phải trả lời cho ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tâp brôi lơi le rngôch khân păng ndrel n'grŭp tâm ndruyh neh, put bok ta muh măt khân păng tâm môch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy giấu chúng nó chung nhau trong bụi đất, Và lấp mặt họ trong chốn kín đáo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8 Chôn vùi cả bọn chúng trong cát bụiChe khuất mặt chúng trong nơi kín đáo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngay cả công lý của Ta mà ngươi muốn phế bỏ sao?Ngươi lên án Ta để chứng tỏ rằng ngươi đúng hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con dám phế bỏ việc xét xử của Ta, Lên án Ta sai để con được phần phải?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Có phải ngươi bảo rằng ta bất công chăng?Có phải ngươi oán trách ta để ta khiến cho ngươi hoá ra công chính chăng?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Rnôk nây lĕ gâp mra dơn ma may geh nau dơi may nơm ma ti ma may.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bấy giờ, ta cũng sẽ khen ngợi ngươi, Vì tay hữu ngươi chửng cứu ngươi được!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9 Bấy giờ, Ta sẽ khen ngợi conRằng chính tay phải con mang chiến thắng về cho con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi có cánh tay quyền năng như Ðức Chúa Trời chăng?Tiếng ngươi có giống Ngài vang rền như tiếng sấm chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con có quyền bằng Ta không? Có thể phát ra tiếng sấm như Ta không?

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi có mạnh bằng Thượng Đế không?Giọng ngươi có gầm thét được như giọng Ngài không?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Aơ, rpu dak gâp hŏ njêng ndrel may; păng sa gơ̆ nâm bu ndrôk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nầy, con trâu nước mà ta đã dựng nên luôn với ngươi; Nó ăn cỏ như con bò.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10 “Hãy nhìn con Bê-hê-mốtMà Ta đã dựng nên như dựng nên con;Nó ăn cỏ như bò.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bây giờ hãy trang sức cho ngươi vẻ uy nghi và phẩm cách;Hãy mặc cho ngươi sự tôn trọng và huy hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy bày tỏ uy quyền và uy nghi của con, Hãy khoác vào mình vinh quang rực rỡ như chiếc áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nếu được, hãy điểm tô ngươi bằng vinh hiển và sắc đẹp;lấy vinh dự và uy nghi mặc vào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Uănh hom ma nau katang pakơi păng. Nau dăng katang păng tă tâm jreng n'ho păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy xem: sức nó ở nơi lưng, Mãnh lực nó ở trong gân hông nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11 Hãy xem, đôi hông nó đầy sức mạnh,Cơ bụng nó thật rắn chắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngươi cứ mặc sức trút đổ cơn giận của ngươi ra đi;Hãy tìm kẻ kiêu ngạo và hạ nhục nó đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy rải cơn giận dữ con xuống khắp nơi, Hãy nhìn thấy mọi kẻ kiêu ngạo và hạ nhục chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy trút cơn thịnh nộ ngươi ra;hãy nhìn kẻ tự phụ và hạ chúng xuống.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Păng ƀư đơr chiăng păng nâm bu tơm si sêdar. Suan nglu păng tâm ƀăr ndrel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nó cong đuôi nó như cây bá hương; Gân đùi nó tréo xỏ rế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12 Đuôi nó giống như cây bá hương;Gân đùi đan với nhau chằng chịt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy kiếm kẻ kiêu ngạo và hạ nó xuống;Hãy giày đạp kẻ gian ác ngay tại chỗ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải, hãy nhận ra mọi kẻ vênh vang, hạ chúng xuống, Cũng hãy chà đạp bọn ác nhân tại chỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy nhìn kẻ kiêu căng và khiến chúng nhún nhường.Hãy đè bẹp kẻ ác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Nting păng jêng nâm bu dĭng kông, jâng păng nâm bu loih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các xương nó như ống đồng, Tứ chi nó như cây sắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13 Các xương nó như ống đồng,Tứ chi nó như những thanh sắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy chôn vùi bọn chúng trong bụi đất;Hãy nhốt chúng trong ngục thất dưới sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy chôn vùi chúng trong bụi đất, Hãy nhốt kín chúng nơi tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy chôn vùi chúng chung nhau trong bụi đất;phủ mặt chúng trong mồ mả.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14"Păng jêng kan mrô nguay ma Brah Ndu. Nơm rhăk njêng păng sŏk pêh đao kâp ƀư ma păng!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nó là công việc khéo nhứt của Đức Chúa Trời; Đấng dựng nên nó giao cho nó cây gươm của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14 Nó là tạo vật hàng đầu của Đức Chúa Trời;Chỉ có Đấng dựng nên nó mới giết được nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ Ta sẽ nhìn nhận với ngươi rằng,Chính tay phải của ngươi có thể giải cứu ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ, chính Ta sẽ khen con, Và nhận rằng con đủ sức thắng cuộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu ngươi làm được chuyện đó,chính ta đây sẽ ca ngợi ngươi,vì ngươi đủ mạnh để tự cứu mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Yorlah yôk hon gơ̆ nse ăn ndơ sa ma păng. Jêng ntŭk phung mpô mpa bri pâl rlưn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các núi non sanh đồng cỏ cho nó ăn, Là nơi các thú đồng chơi giỡn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15 Núi đồi sinh cỏ cho nó ăn,Các thú hoang chơi đùa nơi đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bây giờ, hãy xem con khủng long mà Ta dựng nên với ngươi;Nó ăn cỏ như bò.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy nhìn con quái vật biểnTa dựng nên nó như Ta đã dựng nên con; Nó ăn cỏ như bò.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy nhìn con bê-hê-mốt,mà ta đã tạo nên như ta đã tạo ngươi.Nó ăn cỏ như bò.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Păng kuen bêch tâm gơ̆ chrăch-chrêl, tâm ntŭk ndâp tâm proh treng jêh ri trâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nó nằm ngủ dưới bông sen, Trong bụi sậy và nơi bưng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16 Nó nằm dưới đám sen,Trong các bụi lau sậy và chỗ đầm lầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy xem, sức mạnh của nó ở nơi lưng nó;Sức lực của nó ở các bắp thịt bụng nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Kìa, xem vai nó mạnh dường nào, Bắp thịt bụng nó rắn chắc làm sao!

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy nhìn sức lực trong thân thể nó;bắp thịt trong bao tử nó vô cùng mạnh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Gơ̆ chrăch-chrêl nkŭm păng ma gui n'hâm păng; tơm yôm ta n'hor dak nchueng jŭm păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bông sen che bóng cho nó, Và cây liễu của rạch vây quanh nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17 Vì bông sen lấy bóng che nó,Cây liễu bên bờ khe vây bọc nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nó ngay đuôi và đuôi cứng như cây bá hương;Các gân đùi nó đan với nhau chắc nịch.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đuôi nó cứng đơ như cây bách, Gân đùi nó đan chằng chịt vào nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Đuôi nó mạnh như cây hương nam,các bắp thịt trong đùi nó đan tréo nhau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Aơ, dak hao toyh hâu ngăn, ƀiălah păng mâu klach ôh ăt păng gŭ đăp mpăn. Nđâp tơlah dak krong Yurdan ntat trôm mbung păng, păng ăt gŭ nâp tâm ban lĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kìa, sông tràn lên dữ tợn, nhưng nó không sợ hãi gì; Dầu sông Giô-đanh bủa lên miệng nó, nó cũng ở vững vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18 Kìa, dù sông có hung hãn tràn bờ, nó vẫn không sợ hãi;Dù sông Giô-đanh có ngập tới miệng, nó vẫn thản nhiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Các xương nó như các ống đồng;Các chân nó như các thanh sắt.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Xương nó cứng như ống đồng, Chân nó như thanh sắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xương nó như ống đồng;chân nó như thanh sắt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Mbu nơm dơi nhŭp păng ta nây ro? Mbu nơm dơi veng păng ma nhuăl, jêh ri sŏk rse chuh muh păng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ai bắt được nó trước mặt? Ai hãm nó trong lưới, rồi xoi mũi nó?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19 Có ai bắt được nó bằng móc không?Hay gài bẫy để đâm vào mũi nó?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nó được xem như một tác phẩm độc đáo của Ðức Chúa Trời;Chỉ Ðấng dựng nên nó mới có thể đến gần nó với thanh gươm của Ngài để trị nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nó là tạo vật hàng đầu của Đức Chúa Trời. Chỉ có Đấng dựng nên nó mới có quyền giết hại nó thôi!

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nó là một trong những công trình đầu tiên của Thượng Đế,nhưng Đấng Tạo Hoá có thể tiêu diệt nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20"Dơi lĕ may klĕ mphâk rbư ma nglĕ ndar, jêh ri sŏk rse sro mpiăt păng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi có thể câu sấu với lưỡi câu, Và dùng dây mà xỏ lưỡi nó chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20 “Con có thể bắt Lê-vi-a-than với lưỡi câu.Hay dùng dây buộc lưỡi nó được không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Các núi đồi cung cấp thức ăn cho nó;Ðó là nơi các dã thú nô đùa.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nó ăn cỏ cây trên núi đồi, Nơi mọi thú rừng chơi đùa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Núi đồi, nơi các muôn thú nô đùa,làm thức ăn cho nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Dơi lĕ chuh muh păng n'groi du njăr rse, jêh ri klĕ kang păng ma nglĕ ndar?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Có thể xỏ một sợi mây qua mũi nó, Và xoi hàm nó bằng một cái móc ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21 Có thể xỏ một sợi dây qua mũi nó,Và xâu hàm nó bằng một cái móc ư?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nó nằm bên dưới các bụi sen,Và ẩn mình trong đám sậy ở đầm lầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nó nằm ngủ dưới bụi gai, Núp mình giữa lau sậy, nơi đầm lầy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nó nằm dưới các cây sen,ẩn trong các bụi lác cao nơi đầm lầy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Păng mra vơl hâu ngăn lĕ ma may? Păng mra ngơi rdơ̆ lĕ ma may?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nó há sẽ cầu ơn nhiều cùng ngươi, Và nói với ngươi những lời êm ái sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22 Liệu nó có tha thiết van nài con,Dùng lời ngọt dịu mà năn nỉ con không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Các lá sen che mát nó;Các cành liễu bên bờ suối bao quanh nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bụi gai phủ bóng che nó, Cây liễu dọc theo bờ khe bao quanh nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các cây sen làm bóng che nó,các cây bạch dương nơi dòng suối bao quanh nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Păng mra ƀư nau tâm rnglăp đah may, ăn may sŏk păng jêng oh mon ma may n'ho ro lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nó sẽ lập giao ước với ngươi, Để ngươi bắt nó làm tôi mọi đời đời chớ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23 Nó sẽ lập giao ước với con,Để con nhận nó làm nô lệ suốt đời không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nó không mảy may sợ hãi dù nước sông chảy cuồn cuộn;Dù nước Sông Giô-đanh tràn đến miệng nó, nó vẫn thản nhiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nó không sợ dù nước sông chảy xiết như thác, Nó vẫn bình thản dù sông Giô-đanh chảy tràn qua mõm nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nếu sông ngòi làm lụt lội, nó chẳng sợ;dù sông Giô-đanh tràn đến miệng nó vẫn ung dung.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24May mra pâl rlưn đah păng nâm bu du mlâm sĭm, mâu lah kât rse têk ta trôko păng ăn ma phung oh mon bu ur may rlưn pâl lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi há sẽ chơi giỡn với nó như với một con chim, Cột nó cho các con gái nhỏ mình chơi hay sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24 Con có dám chơi với nó như với một con chim,Hay cột nó lại cho các cô gái đùa giỡn?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai có thể bắt nó khi nó đang thức,Hay có thể xỏ mũi nó rồi dẫn nó đi chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

24Có ai bịt mắt nó mà bắt nó được? Có ai bẫy được nó rồi xoi mũi dẫn đi?

Bản Phổ Thông (BPT)

24Có ai bịt được mắt nó để bắt nó không?Có ai dám lấy vòng xỏ mũi nó không?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Phung tăch rgâl mra tăch păng lĕ? Tâm pă păng ăn ma ndrăng phung tâm tăch lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Bọn thợ câu sẽ bán nó không? Phân phát nó cho các lái buôn chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25 Những người đánh cá có ra giá không?Hay các con buôn xẻ thịt nó để bán?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Dơi lĕ may sŏk tak ntâp bêng ntâu săk păng, mâu lah ntâp bôk păng ma jôih lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngươi có thể lấy cái đọc đâm đầy da nó, Dùng lao phóng cá mà găm đầy đầu nó chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26 Con có thể lấy cái lao móc đâm vào da nó,Dùng lao phóng mà cắm vào đầu nó không?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Lŏng nâl yơr hom ti may ƀư ma păng; kăndơ̆ tơlah may kah gĭt ma nau mra tât nây lơi hôm ƀư đŏng ôh!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hãy thử tra tay ngươi trên mình nó: Về sau khá nhớ việc tranh đấu, --- chớ hề làm lại nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27 Hãy thử ra tay với nó đi,Để rồi chỉ cần nghĩ đến trận đó,Con sẽ không bao giờ muốn lặp lại!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Aơ, nau kâp gân ŭch nhŭp păng lĕ roh jêh; kanŏng saơ mpơl săk păng, bu lĕ krit êng jêh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Kìa, sự trông bắt nó được bèn mất hết; Chỉ thấy tướng dạng nó, người ta liền rụng rời đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28 Ước muốn bắt nó sẽ tiêu tan,Chỉ cần thấy nó, tay chân con đã rụng rời.