So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1“To the angel of the church of Ephesus write,‘These things says He who holds the seven stars in His right hand, who walks in the midst of the seven golden lampstands:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy viết cho thiên sứ của Hội thánh Ê-phê-sô rằng: Nầy là lời phán của Đấng cầm bảy ngôi sao trong tay hữu và đi chính giữa bảy chân đèn vàng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Ê-phê-sô rằng: Đây là lời phán của Đấng cầm bảy ngôi sao trong tay phải, và đi giữa bảy chân đèn bằng vàng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Ê-phê-sô: Ðấng cầm trong tay phải bảy ngôi sao, Ðấng đi giữa bảy cây đèn bằng vàng, phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Ê-phê-sô: “Đây là lời của Đấng cầm bảy ngôi sao trong tay phải và đi giữa bảy giá đèn bằng vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Ê-phê-sô như sau:Đấng cầm bảy ngôi sao trong tay phải và đi giữa bảy chân đèn vàng phán:

New King James Version (NKJV)

2“I know your works, your labor, your patience, and that you cannot bear those who are evil. And you have tested those who say they are apostles and are not, and have found them liars;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta biết công việc ngươi, sự khó nhọc ngươi, sự nhịn nhục ngươi; ta biết ngươi không thể dung được những kẻ ác, lại biết ngươi đã thử những kẻ tự xưng là sứ đồ mà không phải là sứ đồ, ngươi đã rõ rằng chúng nó giả dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2‘Ta biết các công việc của con, sự khó nhọc của con, sự kiên trì của con. Ta biết con không thể dung chịu những kẻ xấu, và đã thử những người tự xưng là sứ đồ mà không phải là sứ đồ, và con đã nhận ra rằng họ là những kẻ nói dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2‘Ta biết các công việc của ngươi, sự khó nhọc của ngươi, và sự chịu đựng của ngươi. Ta biết ngươi không thể dung túng những kẻ gian tà; ngươi đã thử những kẻ tự xưng là sứ đồ, mà kỳ thật không phải là sứ đồ, và ngươi đã nhận ra chúng là những kẻ lừa dối.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta biết các công việc con, sự lao khổ và nhẫn nại của con, biết con không thể nào dung túng những kẻ tà ác, biết con đã thử những kẻ tự xưng là sứ đồ mà thực ra không phải, con đã nhận chân rằng chúng giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ta biết điều ngươi làm, ngươi chịu khó và không bao giờ bỏ cuộc. Ta biết ngươi không dung túng những kẻ ác. Ngươi đã thử nghiệm những kẻ mạo xưng là sứ đồ mà thật ra không phải, ngươi biết chúng nó nói dối.

New King James Version (NKJV)

3and you have persevered and have patience, and have labored for My name’s sake and have not become weary.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi hay nhịn nhục và chịu khó vì danh ta, không mệt nhọc chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con kiên trì, chịu đựng vì danh Ta không chút mệt mỏi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngươi đã kiên trì chịu đựng và chịu khổ vì danh Ta, và không nản lòng thối chí.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con đã kiên nhẫn và chịu đựng vì danh Ta, không mỏi mệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi kiên nhẫn và chịu khổ vì danh ta, không bỏ cuộc.

New King James Version (NKJV)

4Nevertheless I have this against you, that you have left your first love.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng điều ta trách ngươi, là ngươi đã bỏ lòng kính mến ban đầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng điều Ta trách con, ấy là con đã bỏ lòng kính mến ban đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng Ta có điều nầy trách ngươi, ấy là ngươi đã bỏ tình yêu ban đầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng, Ta có điều trách con vì con đã mất tình yêu ban đầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng có điều ta không bằng lòng về ngươi: Ngươi đã bỏ tình yêu buổi đầu.

New King James Version (NKJV)

5Remember therefore from where you have fallen; repent and do the first works, or else I will come to you quickly and remove your lampstand from its place—unless you repent.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy hãy nhớ lại ngươi đã sa sút từ đâu, hãy ăn năn và làm lại những công việc ban đầu của mình; bằng chẳng vậy, ta sẽ đến cùng ngươi, nếu ngươi không ăn năn thì ta sẽ cất chân đèn của ngươi khỏi chỗ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy, hãy nhớ lại con đã sa sút từ đâu! Hãy ăn năn và làm lại những công việc ban đầu. Nếu không ăn năn, Ta sẽ đến với con và truất bỏ chân đèn của con khỏi chỗ nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vậy hãy nhớ lại, xem ngươi đã sa ngã từ đâu, hãy ăn năn, và làm lại những việc ngươi đã làm lúc ban đầu. Nếu không, Ta sẽ đến với ngươi và cất cây đèn của ngươi khỏi chỗ của nó, trừ phi ngươi ăn năn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vậy, con hãy nhớ lại con đã vấp ngã từ đâu, hãy ăn năn và làm lại công việc ban đầu. Nếu không, Ta sẽ đến và dời giá đèn của con ra khỏi chỗ của nó, trừ khi con ăn năn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên hãy nhớ lại ngươi sa sút từ đâu. Hãy ăn năn, trở lại như lúc đầu vì nếu ngươi không thay đổi, ta sẽ đến rút chân đèn ngươi ra khỏi chỗ nó.

New King James Version (NKJV)

6But this you have, that you hate the deeds of the Nicolaitans, which I also hate.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Song ngươi có điều nầy khá, là ngươi ghét những việc làm của đảng Ni-cô-la, mà ta, ta cũng ghét nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tuy nhiên, con được điều nầy: Ấy là con ghét những công việc của nhóm Ni-cô-la, mà Ta cũng ghét nữa.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng ngươi có được điều nầy, đó là ngươi ghét những việc của những kẻ theo Ni-cô-la, là những kẻ Ta cũng ghét.’

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng con có điều này khá là con ghét các việc làm của bọn Ni-cô-la mà Ta cũng ghét nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng ngươi có điểm đáng khen: Ngươi ghét việc bọn Ni-cô-la làm như ta ghét vậy.

New King James Version (NKJV)

7“He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To him who overcomes I will give to eat from the tree of life, which is in the midst of the Paradise of God.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh rằng: Kẻ nào thắng, ta sẽ cho ăn trái cây sự sống ở trong Ba-ra-đi của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh: ‘Người nào thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây sự sống trong Pa-ra-đi của Đức Chúa Trời.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh. Người nào thắng, Ta sẽ cho ăn trái của cây sự sống trong vườn vĩnh phước của Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ai có tai hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán dạy các Hội Thánh: Người nào thắng sẽ được Ta cho ăn trái cây sự sống ở Thiên Đàng của Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh. Kẻ nào thắng ta sẽ ban cho quyền ăn trái cây sự sống trong vườn của Thượng Đế.”

New King James Version (NKJV)

8“And to the angel of the church in Smyrna write,‘These things says the First and the Last, who was dead, and came to life:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-nơ rằng: Nầy là lời phán của Đấng trước hết và Đấng sau cùng, Đấng chết rồi mà đã sống lại:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-nơ rằng: Đây là lời phán của Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng, Đấng đã chết và đã sống lại:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-na: Ðấng Ðầu Tiên và Ðấng Cuối Cùng, Ðấng đã chết và đã sống lại, phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Si-miệc-nơ: “Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng, Đấng chịu chết và sống lại, phán rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

8“Hãy viết cho hội thánh Xi-miệc-nơ như sau:Đấng Đầu tiên và Cuối cùng, Đấng đã chết và sống lại, phán:

New King James Version (NKJV)

9“I know your works, tribulation, and poverty (but you are rich); and I know the blasphemy of those who say they are Jews and are not, but are a synagogue of Satan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta biết sự khốn khó nghèo khổ của ngươi (dầu ngươi giàu có mặc lòng), và những lời gièm pha của kẻ xưng mình là người Giu-đa, mà kỳ thực không phải, chúng nó vốn thuộc về hội quỉ Sa-tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9‘Ta biết sự hoạn nạn và nghèo khó của con, nhưng thật ra con giàu có! Ta biết những lời phỉ báng của những kẻ tự xưng là người Do Thái mà thật sự không phải, nhưng chúng thuộc về nhà hội của Sa-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9‘Ta biết cơn hoạn nạn và cảnh nghèo khó của ngươi, mặc dù ngươi giàu có. Ta cũng biết lời vu khống của những kẻ tự xưng là người Do-thái, mà kỳ thật không phải, nhưng chúng là những kẻ thuộc về hội đường của Sa-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta biết hoạn nạn và nghèo khó của con, nhưng con vẫn giàu có, và lời vu cáo của những kẻ tự xưng là Do Thái mà thực ra không phải, nhưng chúng thuộc về hội đường của Sa-tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta biết những khốn khổ ngươi, ngươi tuy nghèo nhưng thật ra là giàu! Ta biết những điều kẻ khác nói xấu ngươi. Chúng tự xưng là người Do-thái nhưng không phải Do-thái thật. Chúng thuộc hội của quỉ Sa-tăng.

New King James Version (NKJV)

10Do not fear any of those things which you are about to suffer. Indeed, the devil is about to throw some of you into prison, that you may be tested, and you will have tribulation ten days. Be faithful until death, and I will give you the crown of life.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngươi chớ ngại điều mình sẽ chịu khổ. Này, ma quỉ sẽ quăng nhiều kẻ trong các ngươi vào ngục, hầu cho các ngươi bị thử thách; các ngươi sẽ bị hoạn nạn trong mười ngày. Khá giữ trung tín cho đến chết, rồi ta sẽ ban cho ngươi mão triều thiên của sự sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con đừng sợ những gian khổ mình sắp trải qua. Nầy, ma quỷ sắp ném một số người trong các con vào ngục tù để thử thách các con; và các con sẽ bị hoạn nạn trong mười ngày. Hãy trung tín cho đến chết, rồi Ta sẽ ban cho con mão triều thiên của sự sống.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðừng sợ mọi gian khổ các ngươi sắp chịu. Kìa, Ác Quỷ sắp quăng một vài người trong các ngươi vào tù để thử các ngươi, và các ngươi sẽ chịu hoạn nạn trong mười ngày. Hãy trung tín cho đến chết, rồi Ta sẽ ban cho ngươi mão của sự sống.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con đừng sợ những nỗi khổ đau sắp phải chịu. Này, quỷ vương sắp tống ngục một số người của các con để thử các con và các con sẽ bị hoạn nạn trong mười ngày. Con hãy trung tín cho đến chết, thì Ta sẽ ban cho con mão sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đừng sợ những nỗi khổ ngươi sắp chịu. Ta cho ngươi biết, ma quỉ sẽ ném một số trong các ngươi vào ngục để thử ngươi. Ngươi sẽ chịu khổ trong mười ngày. Nhưng hãy trung tín cho đến chết, rồi ta sẽ cho ngươi mão triều của sự sống.

New King James Version (NKJV)

11“He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. He who overcomes shall not be hurt by the second death.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh rằng: Kẻ nào thắng, sẽ chẳng bị hại gì về lần chết thứ hai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh: ‘Người nào thắng sẽ không bị hại bởi sự chết thứ hai.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh. Người nào thắng sẽ không bị sự chết thứ hai làm hại.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ai có tai hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán dạy các Hội thánh: Người nào thắng sẽ chẳng bị sự chết thứ hai làm thương tổn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh. Kẻ nào thắng sẽ không bị hại gì về cái chết thứ nhì.”

New King James Version (NKJV)

12“And to the angel of the church in Pergamos write,‘These things says He who has the sharp two-edged sword:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Cũng hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Bẹt-găm rằng: Nầy là lời phán của Đấng có thanh gươm nhọn hai lưỡi:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Pẹt-găm rằng: Đây là lời phán của Đấng có thanh gươm hai lưỡi thật sắc:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Pẹc-ga-mum: Ðấng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Bẹt-găm: “Đấng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén phán rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Bẹt-găm như sau:Đấng có gươm hai lưỡi sắc bén phán như sau:

New King James Version (NKJV)

13“I know your works, and where you dwell, where Satan’s throne is. And you hold fast to My name, and did not deny My faith even in the days in which Antipas was My faithful martyr, who was killed among you, where Satan dwells.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta biết nơi ngươi ở; đó là ngôi của quỉ Sa-tan; ngươi đã vững lòng tôn danh ta, không chối đạo ta; dầu trong những ngày đó, An-ti-ba, kẻ làm chứng trung thành của ta đã bị giết nơi các ngươi, là nơi Sa-tan ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13‘Ta biết nơi con ở; chỗ đó là ngai của Sa-tan. Con đã giữ vững danh Ta và không chối bỏ đức tin nơi Ta, ngay cả trong những ngày An-ti-pa, chứng nhân trung thành của Ta bị giết tại chỗ các con, nơi Sa-tan cư ngụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13‘Ta biết nơi các ngươi ở, đó là nơi Sa-tan đặt ngai của nó. Thế nhưng các ngươi vẫn giữ vững danh Ta và không chối bỏ đức tin nơi Ta, ngay cả trong ngày An-ti-pa, nhân chứng trung thành của Ta bị giết giữa các ngươi, tức nơi Sa-tan ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta biết nơi con ở, nơi Sa-tan đặt ngai, và con giữ vững danh Ta, không chối bỏ niềm tin nơi Ta, ngay giữa những ngày mà An-ti-ba, nhân chứng trung kiên của Ta bị giết nơi các con là nơi Sa-tan ở.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta biết nơi ngươi ở, đó là ngôi của quỉ Sa-tăng. Nhưng ngươi chân thật đối với ta. Ngươi không chối bỏ đức tin nơi ta dù lúc An-ti-ba, nhân chứng trung thành của ta bị giết ở thành ngươi, là nơi Sa-tăng ở.

New King James Version (NKJV)

14But I have a few things against you, because you have there those who hold the doctrine of Balaam, who taught Balak to put a stumbling block before the children of Israel, to eat things sacrificed to idols, and to commit sexual immorality.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng ta có điều quở trách ngươi: Vì tại đó, ngươi có kẻ theo đạo Ba-la-am, người ấy dạy Ba-lác đặt hòn đá ngăn trở trước mặt con cái Y-sơ-ra-ên, đặng dỗ chúng nó ăn thịt cúng thần tượng và rủ ren làm điều dâm loạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Ta có vài điều trách con: Nơi con ở có những kẻ đi theo sự dạy dỗ của Ba-la-am, người đã dạy Ba-lác đặt đá vấp chân trước mặt các con cái Y-sơ-ra-ên để họ ăn của cúng thần tượng và phạm tội gian dâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng có vài điều Ta trách ngươi, ấy là một số người ở đó còn giữ sự dạy dỗ của Ba-la-am, kẻ đã bày cho Ba-lác đặt cớ vấp ngã trước mặt các con cái I-sơ-ra-ên, dụ dỗ họ ăn của cúng thần tượng và phạm tội gian dâm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Ta có ít điều trách con vì nơi con có người dung túng giáo huấn Ba-la-am, kẻ đã dạy Ba-lác đặt đá gây vấp ngã trước mặt con cái Y-sơ-ra-ên, quyến rũ chúng ăn của cúng thần tượng và phạm tội tà dâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng có điều ta không bằng lòng về ngươi: Trong ngươi có những kẻ đi theo lời dạy của Ba-la-am là người dạy Ba-lác xui cho dân Ít-ra-en phạm tội bằng cách ăn của cúng thần tượng và phạm tội nhục dục.

New King James Version (NKJV)

15Thus you also have those who hold the doctrine of the Nicolaitans, which thing I hate.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngươi lại cũng có những kẻ theo đạo Ni-cô-la.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con lại cũng có những kẻ theo sự dạy dỗ của Ni-cô-la.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tương tự, ngươi cũng có những người giữ theo sự dạy dỗ của những kẻ theo Ni-cô-la.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con cũng có những kẻ theo giáo huấn của Ni-cô-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trong ngươi cũng có mấy người nghe theo lời dạy của bọn Ni-cô-la.

New King James Version (NKJV)

16Repent, or else I will come to you quickly and will fight against them with the sword of My mouth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, hãy ăn năn đi, bằng chẳng, ta sẽ đến mau kíp cùng ngươi, lấy thanh gươm ở miệng ta mà giao chiến cùng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy, hãy ăn năn đi! Nếu không, Ta sẽ nhanh chóng đến với con, dùng thanh gươm từ miệng Ta mà giao chiến với chúng.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy hãy ăn năn; nếu không, Ta sẽ đến với ngươi một cách nhanh chóng, và Ta sẽ dùng thanh gươm nơi miệng Ta giao chiến với chúng.’

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy, con hãy ăn năn, nếu không, Ta sẽ đến với con ngay, dùng lưỡi gươm ở miệng Ta mà chiến đấu với chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên hãy ăn năn hối hận đi vì nếu không ta sẽ vội đến và lấy gươm của miệng ta mà giao chiến với chúng nó.

New King James Version (NKJV)

17“He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches. To him who overcomes I will give some of the hidden manna to eat. And I will give him a white stone, and on the stone a new name written which no one knows except him who receives it.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh: Kẻ nào thắng, ta sẽ ban cho ma-na đương giấu kín; và ta sẽ cho nó hòn sỏi trắng, trên đó có viết một tên mới, ngoài kẻ nhận lấy không ai biết đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh: ‘Người nào thắng, Ta sẽ ban cho ma-na đang giấu kín; Ta sẽ cho người ấy một viên sỏi trắng, trên đó có viết một tên mới, ngoài người nhận thì không ai biết được.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh. Người nào thắng Ta sẽ cho người ấy man-na được giấu kín, và Ta sẽ cho người ấy một viên sỏi trắng, trên viên sỏi đó có ghi một tên mới, mà ngoài người nhận ra, không ai biết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ai có tai hãy nghe lời Thánh Linh phán dạy các hội thánh: Người nào thắng, Ta sẽ cho ma-na đã được giấu kỹ. Ta sẽ cho người viên đá trắng, trên đá ấy có ghi một tên mới, ngoài người nhận nó, không ai biết được.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.Kẻ nào thắng ta sẽ cho ma-na kín giấu. Ta sẽ cho mỗi người một viên sỏi trắng có khắc một tên mới. Ngoài kẻ nhận viên sỏi ra, không ai biết được tên ấy.”

New King James Version (NKJV)

18“And to the angel of the church in Thyatira write,‘These things says the Son of God, who has eyes like a flame of fire, and His feet like fine brass:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi cũng hãy viết thư cho thiên sứ của Hội thánh Thi-a-ti-rơ rằng: Nầy là lời phán của Con Đức Chúa Trời, là Đấng mắt như ngọn lửa, và chân như đồng sáng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Thi-a-ti-rơ rằng: Đây là lời phán của Con Đức Chúa Trời, Đấng có mắt như ngọn lửa và chân như đồng đánh bóng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Thy-a-ti-ra: Con Ðức Chúa Trời, Ðấng có mắt như ngọn lửa và chân như đồng đánh bóng, phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

18Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Thi-a-ti-rơ: “Con Đức Chúa Trời, Đấng có mắt như ngọn lửa và chân như đồng bóng loáng phán:

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Thi-a-ti-rơ như sau:Con Thượng Đế, Đấng có mắt rực như lửa và chân như đồng sáng phán:

New King James Version (NKJV)

19“I know your works, love, service, faith, and your patience; and as for your works, the last are more than the first.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta biết công việc ngươi, lòng thương yêu ngươi, đức tin ngươi, sự hầu việc trung tín ngươi, lòng nhịn nhục ngươi, và công việc sau rốt ngươi còn nhiều hơn công việc ban đầu nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19‘Ta biết công việc của con, lòng yêu thương, đức tin, sự phục vụ và sự nhẫn nhục của con; các công việc sau nầy của con nhiều hơn những công việc ban đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19‘Ta biết các công việc của ngươi, tình yêu, đức tin, sự phục vụ, và lòng kiên trì chịu đựng của ngươi, và cũng biết những việc sau nầy của ngươi lớn lao hơn những việc lúc ban đầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta biết các công việc, tình yêu thương, đức tin, sự phục vụ và lòng kiên nhẫn của con, các công việc con làm về sau còn trổi hơn công việc ban đầu nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta biết điều ngươi làm. Ta biết tình yêu, đức tin, tinh thần phục vụ và lòng nhẫn nhục của ngươi. Ta biết hiện nay ngươi đang làm nhiều hơn lúc đầu.

New King James Version (NKJV)

20Nevertheless I have a few things against you, because you allowthat womanJezebel, who calls herself a prophetess, to teach and seduce My servants to commit sexual immorality and eat things sacrificed to idols.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng điều ta trách ngươi, ấy là ngươi còn dung cho Giê-sa-bên, người nữ ấy xưng mình là tiên tri, dạy dỗ và phỉnh phờ tôi tớ ta, đặng rủ chúng nó phạm tà dâm, và ăn thịt cúng thần tượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng có điều Ta trách con, ấy là con dung túng cho Giê-sa-bên, người phụ nữ tự xưng mình là nhà tiên tri, dạy dỗ và quyến dụ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng điều Ta trách ngươi là ngươi dung túng Giê-xê-bên, người đàn bà tự xưng là nữ tiên tri. Nó dạy dỗ và lừa gạt các tôi tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng các thần tượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng Ta có điều trách con vì con dung túng Giê-sa-bên, người đàn bà tự xưng là nữ tiên tri dạy dỗ và lừa gạt các đầy tớ Ta, quyến rũ họ phạm tội tà dâm và ăn của cúng thần tượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng có điều ta không bằng lòng về ngươi: Ngươi dung túng Giê-sa-bên, người đàn bà gieo rắc đạo lạc. Nó mạo xưng là nữ tiên tri nhưng các lời dạy dỗ của nó đưa dân ta vào tội nhục dục và ăn uống đồ cúng thần tượng.

New King James Version (NKJV)

21And I gave her time to repent of her sexual immorality, and she did not repent.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta đã cho nó thì giờ để ăn năn, mà nó chẳng muốn ăn năn điều tà dâm nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta đã cho người nữ nầy thì giờ để ăn năn, nhưng nó không muốn ăn năn điều gian dâm của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ta đã cho nó thì giờ để ăn năn, nhưng nó không muốn ăn năn từ bỏ tội gian dâm của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta đã cho nó thì giờ để ăn năn, nhưng nó không chịu ăn năn tội gian dâm mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ta đã cho nó thì giờ để ăn năn, quay khỏi tội lỗi nhưng nó không chịu.

New King James Version (NKJV)

22Indeed I will cast her into a sickbed, and those who commit adultery with her into great tribulation, unless they repent of their deeds.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nầy, ta quăng nó trên giường đau đớn, và phàm kẻ nào phạm tội tà dâm với nó, mà không ăn năn việc làm của nó, thì ta cũng quăng vào tai nạn lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nầy, Ta sẽ ném nó trên giường bệnh, và ném những kẻ phạm tội gian dâm với nó vào hoạn nạn lớn, nếu nó không ăn năn những việc làm của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nầy Ta sẽ quăng nó lên giường bịnh và khiến những kẻ ngoại tình với nó gặp hoạn nạn lớn, trừ phi chúng ăn năn những tội lỗi với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Này, Ta sẽ ném nó trên giường đau đớn và những kẻ phạm tội tà dâm với nó, nếu không ăn năn các tội lỗi ấy, cũng sẽ chịu đau đớn khủng khiếp.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cho nên ta sẽ ném nó trên giường đau khổ. Những kẻ phạm tội nhục dục với nó cũng sẽ khốn khổ nếu chúng không ăn năn, từ bỏ tội lỗi của nó.

New King James Version (NKJV)

23I will kill her children with death, and all the churches shall know that I am He who searches the minds and hearts. And I will give to each one of you according to your works.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ đánh chết con cái nó; và mọi Hội thánh sẽ rõ ta là Đấng dò biết lòng dạ loài người, và ta sẽ tùy công việc của mỗi người trong các ngươi mà báo lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ đánh chết các con của nó. Lúc ấy, tất cả các Hội Thánh sẽ biết rằng Ta là Đấng dò biết lòng dạ loài người; Ta sẽ báo trả cho mỗi người trong các con tùy những công việc của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ta sẽ giết chết các con cái nó, và tất cả các hội thánh sẽ biết rằng Ta là Ðấng dò xét tâm trí và lòng dạ loài người. Ta sẽ thưởng phạt mỗi người trongcác ngươi tùy theo những việc các ngươi đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ giết chết các con cái nó. Lúc ấy tất cả các hội thánh sẽ biết rằng Ta là Đấng dò xét lòng dạ loài người, và Ta sẽ báo trả xứng đáng cho các ngươi, mỗi người tùy theo công việc mình làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ta cũng sẽ giết những kẻ theo nó. Rồi mọi hội thánh sẽ biết rằng ta là Đấng dò xét tâm trí loài người và tùy công việc làm của mỗi người mà báo lại.

New King James Version (NKJV)

24“Now to you I say, and to the rest in Thyatira, as many as do not have this doctrine, who have not known the depths of Satan, as they say, I will put on you no other burden.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nhưng, với các ngươi là kẻ khác ở tại Thi-a-ti-rơ, chưa từng nhận lấy đạo đó và chưa biết điều sâu hiểm của quỉ Sa-tan, như chúng vẫn nói, thì ta phán dặn rằng ta không gán cho các ngươi gánh nặng khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng Ta nói với những người còn lại của các con tại Thi-a-ti-rơ, là những người không nhận giáo lý đó, không biết đến điều mà họ gọi là những sự thâm hiểm của Sa-tan, rằng: Ta không đặt trên các con gánh nặng nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhưng ta nói với ngươi, đối với những người còn lại của các ngươi tại Thy-a-ti-ra, những người không nghe theo sự dạy dỗ của người đàn bà ấy, những người nói rằng họ không biết những thâm hiểm của Sa-tan, Ta sẽ không đặt trên các ngươi gánh nặng nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Còn các con là những con cái khác ở Thi-a-ti-rơ, những người không theo giáo huấn đó, không biết đến điều mà chúng gọi là sự mầu nhiệm của Sa-tan, thì Ta bảo các con: Ta không đặt gánh nào khác trên các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nhưng ở Thi-a-ti-rơ có những người không theo lời dạy ấy và không học đòi điều mà một số người gọi là bí mật sâu kín của Sa-tăng. Ta cho ngươi biết, ta sẽ không chất thêm gánh nặng trên ngươi.

New King James Version (NKJV)

25But hold fast what you have till I come.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Duy các ngươi khá bền giữ những điều mình đã có, cho tới chừng ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tuy nhiên, các con chỉ cần giữ vững điều mình có cho tới khi Ta đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Tuy nhiên hãy giữ vững những gì các ngươi có cho đến khi Ta đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tuy nhiên, các con hãy giữ vững điều các con đang có cho tới khi Ta đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Miễn là ngươi giữ vững điều mình có cho tới khi ta đến.

New King James Version (NKJV)

26And he who overcomes, and keeps My works until the end, to him I will give power over the nations—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kẻ nào thắng, và giữ các việc của ta đến cuối cùng, ta sẽ ban cho quyền trị các nước:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người nào thắng và giữ các công việc của Ta cho đến cuối cùng thì Ta sẽ ban cho người ấy thẩm quyền trên các nước;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Người nào thắng và trung tín làm những công việc của Ta cho đến cuối cùng, Ta sẽ cho người ấy quyền cai trị các dân;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người nào thắng và giữ các công việc của Ta cho đến cuối cùng sẽ được Ta ban thẩm quyền cai trị các nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ai thắng và bền lòng vâng phục ta đến cuối cùng ta sẽ ban cho quyền cai quản mọi dân tộc.

New King James Version (NKJV)

27‘He shall rule them with a rod of iron;They shall be dashed to pieces like the potter’s vessels’—as I also have received from My Father;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Kẻ đó sẽ cai trị bằng một cây gậy sắt, và sẽ phá tan các nước như đồ gốm, khác nào chính ta đã nhận quyền cai trị đó nơi Cha ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27người ấy sẽ cai trị các nước bằng một cây gậy sắt, và đập vỡ chúng như đồ gốm, cũng như Ta đã nhận thẩm quyền ấy từ Cha Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27người ấy sẽ chăn dắt họ bằng cây gậy sắt và đập tan họ như đập vỡ những đồ gốm,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Người ấy sẽ chăn dắt họ bằng một cây gậy sắt, Và đập tan chúng như đồ gốm,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Người ấy sẽ cai trị chúng nó bằng một cây roi sắt, đập bể chúng ra tan tành như bình gốm.

New King James Version (NKJV)

28and I will give himthe morning star.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta sẽ cho kẻ ấy ngôi sao mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta sẽ ban cho người ấy ngôi sao mai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28như Ta đã nhận quyền ấy từ Cha Ta. Ta cũng sẽ ban cho người ấy sao mai.’

Bản Dịch Mới (NVB)

28cũng như Ta đã nhận uy quyền đó nơi Cha Ta, Ta sẽ ban cho người ấy ngôi sao mai.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Đó là quyền ta nhận từ nơi Cha. Ta cũng sẽ cho người ấy ngôi sao mai.

New King James Version (NKJV)

29“He who has an ear, let him hear what the Spirit says to the churches.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh!’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ai có tai hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán dạy các hội thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”