So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1安息日过后,七日的第一日,天快亮的时候,抹大拉马利亚和另一个马利亚来看坟墓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau ngày Sa-bát, ngày thứ nhứt trong tuần lễ, lúc tưng tưng sáng, có Ma-ri Ma-đơ-len và Ma-ri khác đến thăm mộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau ngày sa-bát, lúc rạng sáng ngày thứ nhất trong tuần lễ, Ma-ri Ma-đơ-len và Ma-ri khác đến thăm mộ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau ngày Sa-bát, ngày thứ nhất trong tuần, lúc trời còn mờ mờ sáng, Ma-ry Mạc-đa-len và Ma-ry khác đến thăm mộ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau ngày Sa-bát, sáng sớm ngày thứ nhất trong tuần, Ma-ri Ma-đơ-len và Ma-ri khác đến thăm mộ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau ngày Sa-bát là ngày đầu tiên trong tuần. Sáng sớm hôm ấy Ma-ri Ma-đơ-len và một người đàn bà khác cũng tên Ma-ri đến thăm mộ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2忽然,地大震动;因为有主的一个使者从天上下来,把石头滚开,坐在上面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Và nầy, đất rúng động dữ dội, vì có thiên sứ của Chúa ở trên trời xuống, đến lăn hòn đá ra mà ngồi ở trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Kìa, đất rung chuyển dữ dội, vì một thiên sứ của Chúa từ trời xuống, đến lăn tảng đá ra và ngồi lên trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thình lình một cơn động đất dữ dội xảy ra, vì một thiên sứ của Chúa từ trời xuống, đến lăn tảng đá ra, và ngồi lên trên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Và này có cơn động đất dữ dội vì một thiên sứ của Chúa từ trời giáng xuống, đến lăn tảng đá đi và ngồi lên trên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thình lình có cơn động đất dữ dội. Một thiên sứ của Chúa từ trời xuống lăn tảng đá chận cửa mộ rồi ngồi lên trên.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他的相貌如同闪电,衣服洁白如雪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hình dung của thiên sứ giống như chớp nhoáng, và áo trắng như tuyết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hình dung thiên sứ sáng như chớp và áo trắng như tuyết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hình dáng của vị thiên sứ giống như chớp và y phục của ngài trắng như tuyết.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hình dáng người như chớp và áo trắng như tuyết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hình dạng thiên sứ ấy sáng rực như chớp, áo trắng như tuyết.

和合本修订版 (RCUVSS)

4看守的人吓得浑身颤抖,甚至和死人一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì đó, những lính canh sợ hãi run rẩy, trở nên như người chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các lính canh quá sợ hãi, run rẩy và trở nên như người chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lính canh run rẩy vì sợ ngài và trở nên như người chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những lính canh hoảng sợ run rẩy và trở nên như người chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những lính canh hoảng hốt và đứng lặng người như chết khi thấy thiên sứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

5天使回应妇女说:“不要害怕!我知道你们是寻找那钉十字架的耶稣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Song thiên sứ nói cùng các người đàn bà đó rằng: Các ngươi đừng sợ chi cả; vì ta biết các ngươi tìm Đức Chúa Jêsus, là Đấng bị đóng đinh trên thập tự giá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng thiên sứ nói với các phụ nữ rằng: “Đừng sợ hãi, vì ta biết các ngươi tìm Đức Chúa Jêsus, Đấng đã bị đóng đinh vào thập tự giá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng vị thiên sứ phán với các bà ấy, “Ðừng sợ, vì ta biết các ngươi tìm Ðức Chúa Jesus, Ðấng đã chịu đóng đinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thiên sứ nói cùng các bà rằng: “Các bà đừng sợ, tôi biết các bà tìm kiếm Đức Giê-su, Đấng đã bị đóng đinh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thiên sứ bảo các bà ấy rằng, “Đừng sợ! Tôi biết các chị đi tìm Chúa Giê-xu, Đấng bị đóng đinh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他不在这里,照他所说的,他已经复活了。你们来!看看安放他的地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài không ở đây đâu; Ngài sống lại rồi, như lời Ngài đã phán. Hãy đến xem chỗ Ngài đã nằm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài không ở đây đâu, Ngài đã sống lại rồi, như lời Ngài đã phán. Hãy đến xem chỗ Ngài đã nằm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài không có ở đây, vì Ngài đã sống lại rồi, như lời Ngài đã phán. Hãy đến xem chỗ Ngài đã nằm.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài không còn ở đây đâu. Ngài đã sống lại rồi như lời Ngài đã bảo trước. Hãy đến xem nơi đặt xác Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài không có đây đâu. Ngài sống lại rồi như Ngài đã nói. Hãy đến xem chỗ xác Ngài nằm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7快去告诉他的门徒,说他已从死人中复活了,并且要比你们先到加利利去,在那里你们会看见他。看哪!我已经告诉你们了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7và hãy đi mau nói cho môn đồ Ngài hay rằng Ngài đã từ kẻ chết sống lại. Đây nầy, Ngài đi trước các ngươi qua xứ Ga-li-lê; ở đó, các ngươi sẽ thấy Ngài. Ấy, ta đã bảo các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy mau đi nói cho các môn đồ Ngài biết rằng Ngài đã từ cõi chết sống lại, và nầy, Ngài đang đi đến miền Ga-li-lê trước các ngươi. Tại đó, các ngươi sẽ gặp Ngài. Ấy là điều ta báo cho các ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau đó hãy đi mau, báo tin cho các môn đồ Ngài biết rằng Ngài đã từ cõi chết sống lại. Này, Ngài đi trước các ngươi đến Ga-li-lê; các ngươi sẽ thấy Ngài ở đó. Ðấy, ta đã báo cho các ngươi rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy mau mau đi báo cho các môn đệ Ngài biết: ‘Ngài đã sống lại. Kìa, Ngài đi đến Ga-li-lê trước các ông. Ở đó các ông sẽ thấy Ngài.’ Này tôi đã nói cho các bà biết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mấy chị hãy mau đi báo cùng các môn đệ Ngài rằng, ‘Ngài đã sống lại từ kẻ chết. Ngài đi trước các ông ấy qua miền Ga-li-lê. Ở đó họ sẽ gặp Ngài.’” Thiên sứ tiếp, “Tôi đã bảo cho các chị rồi đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8妇女们急忙离开坟墓,又害怕,又大为欢喜,跑去告诉他的门徒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hai người đàn bà đó bèn vội vàng ra khỏi mộ, vừa sợ vừa cả mừng, chạy báo tin cho các môn đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hai phụ nữ nầy vội vàng rời khỏi mộ, vừa sợ vừa rất mừng, chạy đi báo tin cho các môn đồ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Họ vội vàng rời khỏi mộ, vừa sợ vừa rất mừng, chạy đi báo tin cho các môn đồ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Mấy người đàn bà vội vã rời khỏi mộ, vừa sợ vừa rất mừng, và chạy đi báo tin cho các môn đệ Ngài hay.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các bà vội vàng rời mộ. Họ vừa sợ vừa mừng, chạy đi thuật lại cho các môn đệ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

9忽然,耶稣迎上她们,说:“平安!”她们就上前抱住他的脚拜他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nầy, Đức Chúa Jêsus gặp hai người đàn bà đó, thì phán rằng: Mừng các ngươi! Hai người cùng đến gần, ôm chân Ngài, và thờ lạy Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bất chợt, Đức Chúa Jêsus gặp họ và nói: “Chào các con!” Họ đến gần, ôm chân Ngài và thờ lạy Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thình lình, Ðức Chúa Jesus gặp họ và nói, “Chào các ngươi!”Họ đến gần, ôm chân Ngài, và thờ lạy Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Và này, Đức Giê-su gặp các bà và nói: “Chào các con.” Các bà đến gần ôm chân Chúa, và thờ lạy Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bỗng Chúa Giê-xu gặp họ. Ngài bảo, “Chào các chị.” Các bà đến ôm chân Ngài và bái lạy Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶稣对她们说:“不要害怕!你们去告诉我的弟兄,叫他们往加利利去,在那里会见到我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Chúa Jêsus bèn phán rằng: Đừng sợ chi cả; hãy đi bảo cho anh em ta đi qua xứ Ga-li-lê, ở đó sẽ thấy ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Chúa Jêsus phán với họ: “Đừng sợ, hãy đi bảo các anh em Ta đến Ga-li-lê, tại đó họ sẽ gặp Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðức Chúa Jesus nói với họ, “Ðừng sợ, hãy đi bảo anh em Ta đến Ga-li-lê, ở đó họ sẽ thấy Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đức Giê-su phán cùng các bà: “Đừng sợ! Hãy đi bảo các anh em Ta lên Ga-li-lê, họ sẽ gặp Ta ở đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúa Giê-xu bảo họ, “Đừng sợ! Hãy đi bảo các anh em ta đi đến miền Ga-li-lê, họ sẽ gặp ta ở đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11她们去的时候,看守的兵有几个进城去,把所发生的事都报告祭司长。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong khi hai người đàn bà đó đi đường, thì có mấy tên lính canh vào thành thuật lại cho các thầy tế lễ cả biết mọi việc đã xảy đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trong lúc hai phụ nữ nầy đi, thì vài tên lính canh mộ đi vào thành, thuật cho các thầy tế lễ cả mọi việc đã xảy ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trong khi các bà đó đi báo tin, nầy, mấy người lính canh mộ đi vào thành và báo với các trưởng tế về mọi sự đã xảy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi các bà ấy đi, thì mấy người lính canh vào thành phố báo cáo cho các thượng tế mọi việc đã xảy ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trong khi các bà ấy đi thuật chuyện lại với các môn đệ, thì toán lính gác mộ chạy vào thành, báo cáo với giới trưởng tế về sự việc vừa xảy ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

12祭司长和长老聚集商议,就拿许多银钱给士兵,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các thầy bèn nhóm lại cùng các trưởng lão đặng bàn luận, xong rồi, thì họ cho những lính đó nhiều tiền bạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau khi đã họp bàn với các trưởng lão, họ cho các tên lính một số tiền lớn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau khi các trưởng tế họp bàn với các trưởng lão, họ cho các lính canh một số tiền lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các thượng tế họp với các trưởng lão và sau khi thảo luận, lấy một số tiền lớn cho các lính canh,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các trưởng tế liền họp với nhóm bô lão và bàn kế hoạch. Họ hối lộ cho bọn lính một số tiền lớn

和合本修订版 (RCUVSS)

13说:“你们要这样说:‘夜间我们睡觉的时候,他的门徒来把他偷去了。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13mà dặn rằng: Các ngươi hãy nói rằng: Môn đồ nó đã đến lúc ban đêm, khi chúng tôi đương ngủ, mà lấy trộm nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13và dặn: “Hãy nói rằng ‘các môn đồ của nó đến vào ban đêm, lúc chúng tôi đang ngủ, và lấy trộm xác đi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13và căn dặn, “Các anh phải nói, ‘Ban đêm, trong lúc chúng tôi ngủ, các môn đồ của hắn đã đến lấy trộm thi thể của hắn đi.’

Bản Dịch Mới (NVB)

13căn dặn: “Các anh hãy nói rằng ban đêm khi chúng tôi ngủ, môn đệ của nó đến ăn cắp xác nó đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13rồi căn dặn, “Hãy bảo dân chúng là ban đêm trong khi mấy anh đang ngủ, thì bọn môn đệ Giê-xu đến đánh cắp xác hắn đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

14若是这话被总督听见,有我们劝他,保你们无事。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu điều ấy thấu tai quan tổng đốc, thì chúng ta sẽ khuyên giải người, và làm cho các ngươi khỏi lo sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu việc nầy đến tai tổng đốc, chúng tôi sẽ thuyết phục ông ấy, và tránh phiền lụy cho các anh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu việc nầy thấu đến tai quan tổng trấn, chúng tôi sẽ tìm cách thuyết phục quan, để các anh được vô sự.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu việc này đến tai quan thống đốc chúng ta sẽ thuyết phục người và làm cho các anh khỏi bị phiền phức.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu quan tổng đốc nghe vụ nầy, chúng tôi sẽ giải thích cho ông ta rõ để mấy anh khỏi gặp rắc rối.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15士兵收了银钱,就照所嘱咐他们的去做。这话就在犹太人中间流传,直到今日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mấy tên lính đó lấy bạc, và làm theo như lời. Tiếng ấy đã đồn ra trong dân Giu-đa cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy chúng nhận tiền và làm y như lời họ dặn. Chuyện nầy được lan truyền trong dân Do Thái cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy mấy người lính đó nhận tiền và làm theo như đã dặn. Chuyện ấy vẫn còn được đồn đãi giữa dân Do-thái đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Mấy lính canh nhận tiền và làm y theo lời dặn. Tiếng đồn này đã loan truyền giữa vòng người Do Thái cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên bọn lính lấy tiền rồi làm theo y như điều căn dặn. Tiếng đồn ấy vẫn còn đến ngày nay trong vòng dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

16十一个门徒往加利利去,到了耶稣指定他们去的山上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Mười một môn đồ đi qua xứ Ga-li-lê, lên hòn núi mà Đức Chúa Jêsus đã chỉ cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mười một môn đồ đi đến miền Ga-li-lê, tới ngọn núi mà Đức Chúa Jêsus đã chỉ cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ mười một môn đồ đến Ga-li-lê, lên ngọn núi mà Ðức Chúa Jesus đã chỉ cho.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mười một môn đệ trở về Ga-li-lê, đến ngọn núi Đức Giê-su đã chỉ cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mười một môn đệ đi đến Ga-li-lê lên một ngọn núi mà Chúa Giê-xu đã chỉ.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他们见了耶稣就拜他,然而还有人疑惑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi môn đồ thấy Ngài, thì thờ lạy Ngài; nhưng có một vài người nghi ngờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi thấy Ngài thì họ thờ lạy Ngài. Nhưng còn một vài người nghi ngờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi thấy Ngài, họ thờ lạy Ngài, nhưng có vài người còn nghi ngờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi các môn đệ thấy Ngài, thì thờ lạy Ngài, nhưng có vài người còn nghi ngờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Khi họ gặp Chúa Giê-xu ở đó thì bái lạy Ngài, nhưng có mấy người hoài nghi không biết có phải thật Ngài hay không.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶稣进前来,对他们说:“天上地下所有的权柄都赐给我了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Chúa Jêsus đến gần, phán cùng môn đồ như vầy: Hết cả quyền phép ở trên trời và dưới đất đã giao cho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Chúa Jêsus đến và phán với họ rằng: “Tất cả thẩm quyền trên trời dưới đất đã giao cho Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðức Chúa Jesus đến gần và nói với họ, “Tất cả quyền bính trên trời và dưới đất đã giao cho Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đức Giê-su đến gần và bảo các môn đệ: “Tất cả thẩm quyền trên trời, dưới đất đều đã giao cho Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúa Giê-xu đến bảo họ rằng, “Tất cả quyền phép trên trời và dưới đất đã giao cho ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

19所以,你们要去,使万民作我的门徒,奉父、子、圣灵的名给他们施洗,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh mà làm phép báp-têm cho họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy, hãy đi khiến muôn dân trở nên môn đồ Ta, hãy nhân danh Đức Chúa Cha, Đức Chúa Con và Đức Thánh Linh làm báp-têm cho họ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy hãy đi làm cho mọi dân trở thành môn đồ Ta; hãy nhân danh Ðức Chúa Cha, Ðức Chúa Con, và Ðức Thánh Linh làm báp-têm cho họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vậy, hãy đi làm cho muôn dân thành môn đệ Ta, làm phép báp-tem cho họ nhân danh Đức Chúa Cha, Đức Chúa Con và Đức Thánh Linh,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Cho nên các con hãy đi ra làm cho mọi người trở thành môn đệ ta. Hãy làm lễ báp-têm cho họ nhân danh Cha, Con và Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20凡我所吩咐你们的,都教导他们遵守。看哪,我天天与你们同在,直到世代的终结。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi. Và nầy, ta thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20và dạy họ giữ mọi điều Ta đã truyền cho các con. Và nầy, Ta luôn ở với các con cho đến tận thế.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20và dạy họ giữ tất cả những gì Ta đã truyền cho các ngươi. Và nầy, Ta ở với các ngươi luôn cho đến tận thế.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20dạy họ giữ mọi điều Ta đã truyền cho các con. Và này, Ta hằng ở cùng các con luôn cho đến tận thế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Dạy họ vâng giữ những gì ta đã dạy các con. Hãy vững tin rằng ta sẽ ở với các con luôn cho đến tận thế.”